- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2015/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 04 tháng 09 năm 2015 |
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang làm cơ sở để tính giá trị trong việc mua bán, tính lệ phí trước bạ, bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất có nhà ở, vật kiến trúc trên đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC.
Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của UBND tỉnh Tiền Giang
A/ ĐƠN GIÁ NHÀ Ở
Số TT | Mã hiệu | Cấu trúc | Số tầng | Đơn giá ( đồng /m2 sử dụng) | |||||||
Móng cột | kèo, dầm, sàn | Vách | Mái | Nền | Trần | Khu phụ | Nhà XD độc lập | Ghi chú | |||
| Nhà tạm | Gỗ tạp | Gỗ tạp | Lá | Lá | Đất |
|
| Trệt | 510,000 |
|
1 | bkc A1 | Gỗ quy cách hoặc bê tông đúc sẵn | Gỗ | Tường lửng hoặc ván | Tôn | Xi măng |
|
| Trệt | 1,400,000 |
|
2 | bkc A2 | Gỗ | Tường | Tôn | Xi măng |
|
| Trệt | 1,820,000 | ||
3 | bkc A3 | Cột, móng gạch | Gỗ | Tường | Tôn | Xi măng |
| Khu phụ | Trệt | 2,590,000 | |
4 | KC C1 | Bê tông | Bê tông | Tường | Tôn | Xi măng |
| Khu phụ | Trệt | 3,420,000 | - Ngói 22-24viên/m2 - Đơn giá chưa bao gồm gạch lát, ốp tường và trần - Giá vật liệu gạch lát nền, ốp tường, cầu thang, và trần (nếu có) sẽ được tính thêm vào đơn giá cấu trúc cấp loại nhà tương ứng |
5 | KC C2 | Bê tông | hoặc gỗ | Tường | Ngói | Xi măng |
| Khu phụ | Trệt | 3,930,000 | |
6 | KC C3 | Bê tông | Bê tông | Tường | Bê tông | Xi măng |
| Khu phụ | Trệt | 4,210,000 | |
7 | KC B1 | Bê tông | Bê tông | Tường | Tôn | Xi măng |
| Khu phụ | 2 tầng | 4,340,000 | |
8 | KC B2 | Bê tông | Bê tông | Tường | Ngói | Xi măng |
| Khu phụ | 2 tầng | 4,670,000 | |
9 | KC B3 | Bê tông | Bê tông | Tường | Bê tông | Xi măng |
| Khu phụ | 2 tầng | 4,690,000 | |
10 | KC A1 | Bê tông | Bê tông | Tường | Tôn | Xi măng |
| Khu phụ | 3 tầng | 4,600,000 | |
11 | KC A2 | Bê tông | Bê tông | Tường | Bê tông | Xi măng |
| Khu phụ | 3 tầng | 4,950,000 | |
12 | KC A3 | Bê tông | Bê tông | Tường | Tôn | Xi măng |
| Khu phụ | 4-5 tầng | 5,130,000 | |
13 | KC A4 | Bê tông | Bê tông | Tường | Bê tông | Xi măng |
| Khu phụ | 5,490,000 | ||
14 | ĐB | Bê tông | Bê tông | Tường | Bê tông, Ngói | Xi măng |
| Khu phụ | >5tầng hoặc biệt thự | 5,990,000 |
B/ ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC CHỦ YẾU
STT | Tên hạng mục | Mô tả | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Nhà tắm | Dạng nhà bán kiên cố: tính theo cấp loại nhà giảm 20% |
|
|
Không mái giảm thêm 15% cùng cấp loại |
|
| ||
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, nền xi măng, vách lá, ván, bồ ...mái lá | m2XD | 277,000 | ||
Hầm tự hoại xây gạch | m3 | 1,500,000 | ||
Hầm tự hoại BTĐS | m3 | 1,850,000 | ||
2 | Mái che | Nền đất, mái lá | m2XD | 105,000 |
Nền đất, mái tôn | m2XD | 245,000 | ||
Nền xi măng, mái tôn | m2XD | 385,000 | ||
Cột (thép, BT hoặc gỗ quy cách) kèo; đòn tay (thép hoặc gỗ quy cách); mái tôn, nền xi măng khẩu độ <=4m (không vách) | m2XD | 420,000 | ||
Cột (thép, BT hoặc gỗ quy cách) kèo; đòn tay (thép hoặc gỗ quy cách); mái tôn, nền xi măng khẩu độ <=4m, vách tường lững hoặc vách tole | m2XD | 700,000 | ||
3 | Chuồng trại (chăn nuôi) | Cột gỗ, vách tường lửng (0,8 - 1,0 mét) mái lá, nền xi măng | m2XD | 370,000 |
Cột gỗ, vách ván, mái lá, nền xi măng | m2XD | 320,000 | ||
Cột gỗ, vách ván, mái tôn, nền xi măng | m2XD | 460,000 | ||
Cột gỗ, không vách, mái lá, nền xi măng | m2XD | 235,000 | ||
Nếu cột BTĐS thì đơn giá cùng cấp loại trên được cộng thêm | m2XD | 95,000 | ||
4 | Hàng rào | Móng BT cột gạch, tường gạch (không đóng cừ) | m2 | 360,000 |
Móng cột bê tông, tường gạch (không đóng cừ) | m2 | 495,000 | ||
Móng BT cột gạch, tường gạch (có đóng cừ) | m2 | 440,000 | ||
Móng cột bê tông, tường gạch (có đóng cừ) | m2 | 575,000 | ||
Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt (không đóng cừ) | m2 | 850,000 | ||
Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt (có đóng cừ) | m2 | 905,000 | ||
Móng cột bê tông, tường xây gạch cao 0,5 m trở lên phía trên có lưới B40 | m2 | 370,000 | ||
Móng cột bê tông, tường xây gạch cao 0,5 m trở lên phía trên khung gỗ quy cách | m2 | 400,000 | ||
Móng cột bê tông, tường xây gạch cao 0,5 m trở lên phía trên khung gỗ tạp | m2 | 370,000 | ||
Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai | m2 | 225,000 | ||
Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai (công di dời) | m2 | 85,000 | ||
Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40 | m2 | 190,000 | ||
Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40 (công di dời) | m2 | 55,000 | ||
Móng cột gỗ, kẽm gai | m2 | 115,000 | ||
Móng cột gỗ, kẽm gai (công di dời) | m2 | 45,000 | ||
Móng cột gỗ, lưới B40 | m2 | 120,000 | ||
Móng cột gỗ, lưới B40 (công di dời) | m2 | 40,000 | ||
Nếu tường rào không tô giảm 58.000đ/m2 /một mặt |
|
| ||
5 | Cổng rào | Cổng rào cửa khung sắt lưới B40 | m2 | 290,000 |
Cổng rào trụ BTCT 400x400 ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn+ song sắt | m2 | 1,700,000 | ||
Cổng rào trụ gạch 400x400 ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn+ song sắt | m2 | 1,200,000 | ||
Cổng rào trụ BTCT 200x200; cửa cổng bằng tôn+ song sắt | m2 | 1,300,000 | ||
Cổng rào trụ BTCT 200x200 ; cửa cổng khung sắt lưới B40 | m2 | 940,000 | ||
Cổng rào trụ gạch 200x200 ; cửa cổng bằng tôn+ song sắt | m2 | 770,000 | ||
Cổng rào trụ gạch hoặc BTCT ; cửa gỗ | m2 | 460,000 | ||
Cổng trụ gỗ cửa rào lưới B40 | m2 | 210,000 | ||
Nếu cổng rào trụ BTCT đúc sẵn giảm 20% so đơn giá |
|
| ||
6 | Hồ nước | Móng gạch, thành xây gạch, giằng nắp hồ BTCT, không đóng cừ | m3 | 1,300,000 |
Móng BTCT, có đóng cừ tràm, đan đáy, nắp BTCT | m3 | 1,570,000 | ||
Móng BTCT, không có đóng cừ tràm, đan đáy, nắp BTCT | m3 | 1,260,000 | ||
(Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá trên). |
|
| ||
Hồ nước BTĐS (công di dời), (Trường hợp giải tỏa trắng phải di dời đi nơi khác) | m3 | 460,000 | ||
Trường hợp di dời trong thửa đất giảm 85% so với đơn giá trên |
|
| ||
7 | Giếng nước sinh hoạt nông thôn | Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm, nền giếng láng xi măng) | cái | 4,140,000 |
Giếng nước tầng sâu (ông D60) | m khoan | 280,000 | ||
(Nếu giếng nước tầng sâu mở rộng có 50 mét khoan đầu tiên gắn ống D168 tính thêm 280.000 đồng m cho 50 m khoan đầu tiên (kể cả trụ bơm. Moteur, nền giếng láng xi măng |
| - | ||
Công di dời ống cấp nước sinh hoạt nông thôn (không kể tiền vật tư) | m dài | 9,000 | ||
8 | Cầu giao thông nông thôn Cầu tạm, cầu dẫn (lối đi vào nhà) | Cầu bê tông (mố, trụ, dầm, mặt cầu BTCT) | m2/mặt cầu | 5,070,000 |
Cầu mặt gỗ (trụ BTCT, dầm thép hoặc gỗ) | m2/mặt cầu | 2,670,000 | ||
Trụ, đà, mặt gỗ..: |
|
| ||
- Diện tích mặt cầu >10m2 | m2/mặt cầu | 1,670,000 | ||
- Diện tích mặt cầu >5m2 - <=10m2 | m2/mặt cầu | 1,010,000 | ||
- Diện tích mặt cầu <=5m2 | m2/mặt cầu | 590,000 | ||
Trụ BTCT, mặt đan BTĐS (hoặc gỗ có quy cách) |
|
| ||
- Diện tích mặt cầu >10m2 | m2/mặt cầu | 2,430,000 | ||
- Diện tích mặt cầu >5m2 - <=10m2 | m2/mặt cầu | 1,760,000 | ||
- Diện tích mặt cầu >2m2 - <=5m2 | m2/mặt cầu | 1,260,000 | ||
- Diện tích mặt cầu <=2m2 | m2/mặt cầu | 840,000 | ||
Bề rộng mặt cầu <=30cm | m2/mặt cầu | 590,000 | ||
9 | Bờ kè | Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày <10 cm) | m2 | 1,850,000 |
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày 10 cm) | m2 | 2,190,000 | ||
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày >10 cm - <= 15cm) | m2 | 2,740,000 | ||
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn BTCT dày >15 cm - 20cm) | m2 | 3,285,000 | ||
Bờ kè bằng BTCT dày <=10 cm (móng gia cố cừ tràm ) | m2 | 550,000 | ||
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn xây gạch dày <= 10 cm) | m2 | 1,755,000 | ||
Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn xây gạch dày > 10 cm) | m2 | 1,970,000 | ||
Bờ kè bằng hộc dày 30 cm ( móng đá hộc có gia cố cừ tràm) | m2 | 1,500,000 | ||
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm... | m2 | 160,000 | ||
Bàn thông thiên gỗ | cái | 70,000 | ||
Bàn thông thiên BT | cái | 130,000 | ||
10 | Hỗ trợ di dời mồ mã, thờ phụng, và các vật dụng khác | Miếu thờ loại nhỏ | cái | 320,000 |
Miếu thờ loại lớn >= 1,5x1,5 m | cái | 900,000 | ||
Kim tỉnh | cái | 3,000,000 | ||
Mã đất (> 4 năm) | cái | 4,690,000 | ||
Mã đất (< = 4 năm) | cái | 5,870,000 | ||
Mã đất có núm đá, xi măng tăng 300.000 đồng/ cái |
|
| ||
Mã đá, xi măng (> 4 năm) | cái | 6,700,000 | ||
Mã đá, xi măng (<= 4 năm) | cái | 8,000,000 | ||
Mã đá, xi măng có ốp gạch men tăng 920.000 đồng/ cái |
|
| ||
(Đơn giá di dời mồ mã đã bao gồm chi phí hỗ trợ bốc mộ, cải táng....) |
|
| ||
11 | Hỗ trợ lắp đặt (nối thêm) đường ống dẫn nước qua lộ | Ống cống BTCT D200 | m | 200,000 |
Ống cống BTCT D300 | m | 250,000 | ||
Ống cống BTCT D400 | m | 300,000 | ||
Ống cống BTCT D500 | m | 400,000 | ||
Ống cống BTCT D600 | m | 450,000 | ||
Ống cống BTCT D800 | m | 700,000 | ||
Ống cống BTCT D1000 | m | 1,000,000 | ||
Ống nhựa các loại D21 | m | 6,200 | ||
Ống nhựa các loại D27 | m | 8,800 | ||
Ống nhựa các loại D33 | m | 12,300 | ||
Ống nhựa các loại D42 | m | 16,400 | ||
Ống nhựa các loại D49 | m | 21,400 | ||
Ống nhựa các loại D60 | m | 22,600 | ||
Ống nhựa các loại D90 | m | 48,800 | ||
Ống nhựa các loại D100-114 | m | 68,800 | ||
Ống nhựa các loại D150-168 | m | 135,000 | ||
Ống nhựa các loại D200-220 | m | 210,000 | ||
Ống nhựa các loại D250-280 | m | 280,000 | ||
Ống nhựa các loại D300-325 | m | 350,000 | ||
12 | Hỗ trợ di dời các vật dụng khác.. | Đồng hồ điện chính (giải tỏa trắng) | cái | 1,200,000 |
Đồng hồ điện (di dời, giải tỏa một phần..) | cái | 400,000 | ||
Đồng hồ điện phụ (giải tỏa trắng) | cái | 600,000 | ||
Đồng hồ điện phụ (di dời, giải tỏa một phần..) | cái | 300,000 | ||
Đồng hồ nước chính (giải tỏa trắng) | cái | 1,200,000 | ||
Đồng hồ nước nhánh-chia hơi (giải tỏa trắng) | cái | 600,000 | ||
Đồng hồ nước chính (di dời, giải tỏa một phần..) | cái | 400,000 | ||
Đồng hồ nước nhánh-chia hơi (di dời, giải tỏa một phần..) | cái | 300,000 | ||
Di dời trụ điện cao >=5m | trụ | 500,000 | ||
Di dời trụ điện cao <5m | trụ | 300,000 | ||
Bồn nước inox, nhựa..<=1m3 (giải tỏa trắng) | cái | 500,000 | ||
Bồn nước inox, nhựa..>1m3 - <=2m3 (giải tỏa trắng) | cái | 700,000 | ||
Bồn nước inox, nhựa..>2m3 - <=3m3 (giải tỏa trắng) | cái | 900,000 | ||
Bồn nước inox, nhựa..>3m3 (giải tỏa trắng) | cái | 1,200,000 | ||
Bồn nước inox, nhựa.. <=1m3 (di dời, giải tỏa một phần..) | cái | 300,000 | ||
Bồn nước inox, nhựa..>1m3 - <=2m3 (di dời, giải tỏa một phần) | cái | 400,000 | ||
Bồn nước inox, nhựa..>2m3 - <=3m3 (di dời, giải tỏa một phần) | cái | 500,000 | ||
Bồn nước inox, nhựa..>3m3 (di dời, giải tỏa một phần) | cái | 700,000 | ||
Bàn bi da (di dời) | cái | 300,000 | ||
+ Điện thoại bàn (có dây) | cái | 50,000 | ||
+ An ten tivi cột chống tre, tầm vông | cây | 100,000 | ||
+ An ten tivi cột chống ống sắt STK | cây | 300,000 | ||
+ Máy lạnh | bộ | 500,000 | ||
+ Hệ thống mạng, Intrenet | bộ | 50,000 | ||
+ An ten chảo (truyền hình kỹ thuật số) | bộ | 100,000 | ||
+ Truyền hình cáp KTS (dây) | bộ | 200,000 | ||
C/ ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CẤU TRÚC NHÀ Ở | ||||
1 | Cột hoặc kèo | Gỗ tạp so với gỗ quy cách (tăng hoặc giảm) | m2XD | 110,000 |
Cột BTĐS 100x100 | m | 110,000 | ||
Cột BTĐS 120x120 | m | 125,000 | ||
Cột BTĐS 150x150 | m | 160,000 | ||
Cột BTĐS 200x200 | m | 220,000 | ||
Di dời cấu kiện BTĐS bằng 25% đơn giá cùng cấp loại |
|
| ||
Móng BTCT | m3 | 3,600,000 | ||
Sê nô, ô văng BTCT đổ tại chỗ | m3 | 6,200,000 | ||
Sàn mái BTCT đổ tại chỗ | m3 | 5,400,000 | ||
2 | Vách | Vách lá so với vách ván, tôn, fibro xi măng và ngược lại (") | m2XD | 110,000 |
Vách lá so với vách tre và ngược lại (") | m2XD | 46,000 | ||
Vách lá so với vách tường quét vôi và ngược lại (") | m2XD | 530,000 | ||
Vách ván hoặc tole so với vách tường quét vôi và ngược lại (") | m2XD | 420,000 | ||
Vách lá | m2 | 75,000 | ||
Vách tre | m2 | 110,000 | ||
Vách ván | m2 | 225,000 | ||
Tường 100 xây gạch chưa tô 2 mặt | m2 | 95,000 | ||
Tường 200 xây gạch chưa tô 2 mặt | m2 | 225,000 | ||
Trát tường một mặt dày 1,5cm vữa XM mác 75 | m2 | 58,000 | ||
Tường quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu | m2 | 12,000 | ||
Bả mastic vào tường | m2 | 25,000 | ||
Sơn nước (không tính bả) | m2 | 32,000 | ||
3 | Mái | Mái lá so với mái tôn (hoặc ngói âm dương) | m2 mái | 170,000 |
Mái lá so với mái Fibro xi măng | m2 mái | 107,000 | ||
Mái lá so với ngói 22-24 viên/m2 | m2 mái | 437,000 | ||
Mái tôn so với mái Fibro xi măng | m2 mái | 63,000 | ||
|
| Mái tôn so với mái ngói 22-24 viên/m2 | m2 mái | 270,000 |
Mái tôn so với mái BTCT | m2 mái | 790,000 | ||
5 | Nền | Mái bằng (BTCT) có diện tích dán ngói được cộng thêm | m2 mái | 230,000 |
Nền đường, sân bãi đậu xe bê tông nhựa (nền hạ đá dăm 20cm, nhựa 7cm) | m2 | 500,000 | ||
Nền đường, sân bãi đậu xe (bê tông nhựa 7cm, chưa tính nền hạ) | m2 | 275,000 | ||
Nền đường, sân bãi đậu xe đá cấp phôi ..đá 4x6, 0x4 (dày 20cm) | m2 | 128,000 | ||
Nền đường, sân bãi đậu xe sỏi đỏ (dày 20 cm) | m2 | 150,000 | ||
Nền sân đường lát gạch con sâu, gạch nhám tự chèn (không kể nền đất) | m2 | 142,000 | ||
Nền gạch vỡ dày 5-10cm (bít ton) | m2 | 32,000 | ||
Nền xi măng (có BT nền đá 4x6 dày 100 mác 150) | m2 | 140,000 | ||
Nền đan BTCT dày 5cm đúc sẵn | m2 | 98,000 | ||
Nền gạch tàu có lót vữa xi măng | m2 | 120,000 | ||
Nền gạch tàu trát mạch không lót vữa xi măng | m2 | 85,000 | ||
Nền sàn láng granito, đá mài (chưa tính BTnền) | m2 | 400,000 | ||
Láng nền xi măng dày 2 cm | m2 | 36,000 | ||
Nền bê tông đá dăm dày 10cm vữa mác 150 | m2 | 115,000 | ||
+ Nền lát gạch thẻ (hỗ trợ di dời) | m2 | 50,000 | ||
+ Nền phủ đá mi (hỗ trợ di dời) | m2 | 50,000 | ||
6 | Một số kết cấu khác | Nhà có trần được cộng thêm: |
|
|
+ Nhà có trần mút, xốp | m2 trần | 70,000 | ||
+ Nhà có trần nhựa | m2 trần | 110,000 | ||
+ Nhà có trần thạch cao (loại nổi) | m2 trần | 140,000 | ||
+ Nhà có trần thạch cao (loại chìm+sơn) | m2 trần | 150,000 | ||
+ Nhà có trần nhôm | m2 trần | 450,000 | ||
Nhà có ốp gạch được cộng thêm |
|
| ||
+ Gạch ceramic 5x23 | m2 ốp tường | 230,000 | ||
+ Gạch ceramic 200x250 | m2 ốp tường | 150,000 | ||
+ Gạch ceramic 250x400 | m2 ốp tường | 160,000 | ||
+ Gạch ceramic 300x450 | m2 ốp tường | 180,000 | ||
Nhà nền lát gạch được cộng thêm |
|
| ||
+ Gạch bông 200x200 | m2 lát gạch | 110,000 | ||
+ Gạch ceramic 250x250, 300x300 | m2 lát gạch | 140,000 | ||
+ Gạch ceramic 400x400 | m2 lát gạch | 170,000 | ||
+ Gạch ceramic 500x500 | m2 lát gạch | 270,000 | ||
+ Gạch ceramic 600x600 | m2 lát gạch | 280,000 | ||
Trường hợp nhà có trần, gạch ốp lát khác với chủng loại, quy cách nêu trên thì căn cứ vào chủng loại quy cách vật tư thực tế xây dựng để xác định giá phù hợp với giá thị trường tại nơi xây dựng hoặc căn cứ chứng từ hoá đơn, hợp đồng mua bán, thi công xây dựng... |
|
| ||
|
| |||
|
| |||
|
| |||
Nhà không khu phụ giảm so với cùng cấp loại có khu phụ | % | 5 | ||
Nhà không khu phụ giảm so với cùng cấp loại có khu phụ | % | 5 | ||
Nhà A1, A2 có khu phụ tăng so với cấp loại bkc A3 | % | 5 | ||
Nhà có một vách nhờ, không cột giảm so với cùng cấp loại | % | 12.5 | ||
Nhà có một vách nhờ, có cột giảm so với cùng cấp loại | % | 10 | ||
Nhà có một vách chung giảm so với cùng cấp loại | % | 5 | ||
Nhà xây chưa tô trát giảm so với cùng cấp loại | % | 20 | ||
Nhà cấp loại BCK, vách tường có bả ma-tic sơn nước tăng so với cùng cấp loại | % | 5 | ||
Đối với nhà có gác gỗ: + Gác gỗ suốt (gỗ quy cách): đơn giá gác gỗ bằng 60% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại + Gác gỗ lửng (gỗ quy cách): đơn giá gác gỗ bằng 30% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại + Sàn lửng BTCT: đơn giá sàn bằng 80% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại | ||||
** Đối với nhà BKC A1, nhà tạm nhưng có XD móng đà kiềng (dự kiến xây nhà kiên cố) thì tính thêm phần móng bằng 20% đơn giá 1 m2 sử dụng nhà KC C1. Đối với nhà sàn: + Nhà sàn gỗ thuộc loại nhà tạm có trụ chống bằng BTCT thì đơn nhà nhà cùng cấp loại được cộng thêm 290.000 đ/ m2 SD - Nếu trụ chống đỡ bằng gỗ thì cộng thêm 150.000 đ/m2 SD | ||||
- Sàn gỗ ván được cộng thêm 95.000 đồng /m2 | ||||
| Một số kết cấu khác | - Sàn đan đúc sẵn được cộng thêm 155.000 đồng /m2 - Sàn BTCT được cộng thêm 385.000 đồng /m2 + Nhà sàn bằng BTCT, tường xây gạch thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 400.000 đồng/m2 XD Sân thượng có lam trang trí BTCT: bằng 40% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại - Nhà có tường không tô trát giảm 20% so với đơn giá cùng cấp loại - Nhà có tường xây tô không quét vôi giảm 10% so với đơn giá cùng cấp loại - Nhà cấp loại có mã hiệu KC C1 - ĐB nếu quét vôi giảm 5% so với đơn giá cùng cấp loại |
Ghi chú:
Nhà ở, công trình phục vụ đời sống của hộ gia đình, cá nhân như chòi, quán... đều được bồi thường 100% đơn giá không phân biệt nhà ở hay công trình phụ. Cách đo diện tích xây dựng là khoảng cách phủ bì tường hoặc hai bước cột (không tính phần mái che không cột)
Cấu trúc nhà có ốp lát gạch, đá các loại (nền, tường, cầu thang, bậc cấp... kể cả khu vệ sinh và bếp) được cộng thêm vào giá trị nhà. Khối lượng đo đạc thực tế. Giá vật liệu được xác định theo quy cách, chủng loại, thương hiệu. Đã xây dựng phù hợp với giá thị trường khu vực xây dựng, công bố giá của cơ quan quản lý giá
Đối với nhà có cấp loại KCC1 trở lên được tính toán cho nhà xây dựng hoàn chỉnh gồm: nhà vách tường phải sơn nước, hệ thống điện nước âm tường, có ôvăng, sênô, cầu thang, bậc tam cấp lên xuống nhà.
- 1Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Hướng dẫn 6764/HD-UBND năm 2015 về điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hoặc công bố theo Thông tư 01/2015/TT-BXD
- 6Nghị quyết 131/2015/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 87/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 78/2015/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc; Bảng phân cấp nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 15Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 4Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Hướng dẫn 6764/HD-UBND năm 2015 về điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hoặc công bố theo Thông tư 01/2015/TT-BXD
- 12Nghị quyết 131/2015/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 87/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 78/2015/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh An Giang
- 17Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc; Bảng phân cấp nhà ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 29/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực