- 1Quyết định 30/2010/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 2056/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu - Phần xây dựng
- 3Quyết định 31/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 30/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6764/HD-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 09 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 173/TTr-SXD ngày 25/8/2015.
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng công trình do UBND tỉnh ban hành hoặc công bố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng như sau:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng công trình sau đây:
- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Phần xây dựng (sau đây gọi tắt là đơn giá XDCT - Phần xây dựng) ban hành kèm theo Quyết định số 2056/2006/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Phần lắp đặt (sau đây gọi tắt là đơn giá XDCT - Phần lắp đặt) ban hành kèm theo Quyết định số 2057/2006/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là đơn giá XDCT - Phần khảo sát xây dựng) ban hành kèm theo Quyết định số 2058/2006/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đơn giá xây dựng công trình huyện Côn Đảo - Phần xây dựng (sau đây gọi tắt là đơn giá XDCT huyện Côn Đảo - Phần xây dựng) công bố kèm theo Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 22/7/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đơn giá xây dựng công trình huyện Côn Đảo - Phần lắp đặt (sau đây gọi tắt là đơn giá XDCT huyện Côn Đảo - Phần lắp đặt) công bố kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22/7/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đơn giá xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là đơn giá công trình bưu chính, viễn thông) công bố kèm theo Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đơn giá xây dựng công trình (phần sửa chữa) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là đơn giá XDCT - Phần sửa chữa) công bố kèm theo Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 17/8/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công:
Chi phí nhân công, máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nêu tại Khoản 1 Hướng dẫn này được nhân với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC) và máy thi công (KĐCMTC) theo bảng sau:
STT | Loại đơn giá | Kí hiệu | Hệ số điều chỉnh theo địa bàn | |||
TP Vũng Tàu (Vùng I) | TP Bà Rịa, huyện Tân Thành (Vùng II) | Các huyện Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ (Vùng III) | Huyện Côn Đảo (Vùng III) | |||
1 | Đơn giá XDCT - Phần xây dựng | KĐCNC | 4,993 | 4,568 | 4,249 | - |
KĐCMTC | 1,227 | 1,203 | 1,185 | - | ||
2 | Đơn giá XDCT - Phần lắp đặt | KĐCNC | 5,291 | 4,841 | 4,503 | - |
KĐCMTC | 1,868 | 1,776 | 1,706 | - | ||
3 | Đơn giá XDCT - Phần khảo sát xây dựng | KĐCNC | 5,092 | 4,311 | 4,010 | 6,016 |
KĐCMTC | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | ||
4 | Đơn giá XDCT - Phần sửa chữa | KĐCNC | 2,171 | 1,986 | 1,847 | 2,771 |
KĐCMTC | 1,294 | 1,248 | 1,213 | 1,446 | ||
5 | Đơn giá công trình bưu chính, viễn thông | KĐCNC | 2,171 | 1,986 | 1,847 | 2,771 |
KĐCMTC | 1,361 | 1,305 | 1,262 | 1,547 | ||
6 | Đơn giá XDCT huyện Côn Đảo - Phần Xây dựng | KĐCNC | - | - | - | 1,508 |
KĐCMTC | - | - | - | 1,058 | ||
7 | Đơn giá XDCT huyện Côn Đảo - Phần lắp đặt | KĐCNC | - | - | - | 1,604 |
KĐCMTC | - | - | - | 1,155 |
Ghi chú:
- Chi phí nhân công và chi phí máy thi công lập theo các tập đơn giá, theo từng địa bàn chỉ được nhân với các hệ số điều chỉnh trên mà không được nhân thêm với các hệ số điều chỉnh trong đơn giá gốc;
- Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công chỉ tính đến điều chỉnh lương thợ điều khiển xe máy, thiết bị;
- Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công địa bàn huyện Côn Đảo có tính đến phụ cấp thu hút bằng 50% lương cơ bản được áp dụng đến ngày 01/10/2016.
3. Điều chỉnh chi phí máy thi công do biến động giá nhiên liệu, năng lượng:
Khi có biến động giá nhiên liệu, năng lượng, chủ đầu tư căn cứ vào giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm điều chỉnh để tính bù giá theo nguyên tắc sau:
a) Bù giá xăng dầu:
Mức chênh lệch giá 01 lít xăng, dầu bằng giá xăng, dầu tại thời điểm điều chỉnh (chưa có thuế giá trị gia tăng), trừ đi giá xăng, dầu đưa vào tính toán trong đơn giá gốc.
b) Bù giá điện:
Mức chênh lệch giá 01 kwh điện bằng giá 01 kwh điện do cơ quan có thẩm quyền quy định tại thời điểm điều chỉnh (chưa có thuế giá trị gia tăng), trừ đi giá điện trong đơn giá gốc.
Chi phí bù giá nhiên liệu, năng lượng bằng mức chi phí tính bù giá của 01 đơn vị nhiên liệu, năng lượng nhân với tổng hao phí của từng loại nhiên liệu, năng lượng (được xác định dựa vào định mức dự toán, bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu). Phần chi phí bù giá nhiên liệu, năng lượng này được cộng vào chi phí máy thi công trong bảng tổng hợp kinh phí.
a) Hướng dẫn này áp dụng để lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
b) Thời gian áp dụng kể từ ngày 15/5/2015;
c) Đối với gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng thì việc điều chỉnh chi phí cho những khối lượng thực hiện sau ngày 15/5/2015 theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
d) Đối với dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cấp có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng;
đ) Việc lập, thẩm định và phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý chi phí và quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 2228/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Công văn 3277/SXD-QLXD năm 2015 hướng dẫn hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo Thông tư 01/2015/TT- BXD
- 6Công văn 2374/UBND-KT2 năm 2015 áp dụng chi phí nhân công theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7Nghị quyết 38/2015/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Công văn 3800/SXD-HĐ năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Long An ban hành
- 9Hướng dẫn 170/HD-SXD năm 2016 điều chỉnh chi phí nhân công theo mức lương khảo sát thực tế làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Quyết định 30/2010/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 2056/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu - Phần xây dựng
- 3Quyết định 31/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 30/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 6Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 2228/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Công văn 3277/SXD-QLXD năm 2015 hướng dẫn hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo Thông tư 01/2015/TT- BXD
- 12Công văn 2374/UBND-KT2 năm 2015 áp dụng chi phí nhân công theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 13Nghị quyết 38/2015/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Công văn 3800/SXD-HĐ năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình do Sở Xây dựng tỉnh Long An ban hành
- 15Hướng dẫn 170/HD-SXD năm 2016 điều chỉnh chi phí nhân công theo mức lương khảo sát thực tế làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành
Hướng dẫn 6764/HD-UBND năm 2015 về điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các tập đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hoặc công bố theo Thông tư 01/2015/TT-BXD
- Số hiệu: 6764/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 14/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Ngọc Thới
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực