- 1Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 1Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 2Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2010/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 29 tháng 6 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm 2001;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét Tờ trình số 381/TTr-SNN-VP ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tờ trình số 722/TTr-SNV ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT AN GIANG TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Chi cục Bảo vệ thực vật là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang, có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, thanh tra chuyên ngành về Bảo vệ thực vật, Kiểm dịch thực vật trên địa bàn tỉnh.
Chi cục Bảo vệ thực vật có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Tham mưu Quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án về trồng trọt và bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan nhiệm vụ của Chi cục quản lý.
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt và bảo vệ thực vật đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
Điều 3. Về quản lý chuyên ngành
1. Về công tác trồng trọt:
a) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo thời vụ sản xuất, quy trình kỹ thuật canh tác các loại cây trồng chính.
b) Thực hiện công tác điều tra, thống kê cơ cấu giống cây trồng chính, số liệu sản xuất về trồng trọt trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu: Lập, quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc bảo vệ thực vật, các vật tư hàng hoá thuộc lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Về công tác bảo vệ thực vật:
a) Tổ chức phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh thực vật.
b) Tổ chức phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh đối với sản xuất cây trồng.
c) Thực hiện điều tra, phát hiện dự tính dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức độ gây hại của những sinh vật chính trên một số cây trồng chủ yếu; thông báo kịp thời tình hình diễn biến của sinh vật gây hại.
d) Đề xuất chủ trương và hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống và khắc phục hậu quả sinh vật gây hại tài nguyên thực vật.
đ) Phối hợp tổ chức thực hiện công tác khuyến nông về bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
3. Về công tác kiểm dịch thực vật:
a) Thực hiện công tác kiểm dịch thực vật nội địa: điều tra sinh vật gây hại trong các kho lương thực, nông sản trong địa bàn tỉnh; xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo quy định; thực hiện công tác khử trùng theo quy định.
b) Thực hiện điều tra các giống cây trồng sau nhập khẩu, báo cáo đề xuất xử lý nhằm ngăn chặn sự lây lan đối tượng kiểm dịch thực vật và sinh vật gây hại mới xuất hiện nhưng nguy hiểm trong phạm vi toàn tỉnh.
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định.
d) Tổ chức quản lý tập huấn, cấp và thu hồi: chứng chỉ hành nghề khử trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương được thu lệ phí và phí tổn theo quy định của pháp luật.
4. Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật:
a) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định quản lý nhà nước về thuốc bảo vệ thực vật; hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ; hoạt động sự nghiệp và dịch vụ bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Quản lý việc sản xuất, kinh doanh, hội thảo, quảng cáo, khảo nghiệm và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Tổ chức tập huấn, cấp và thu hồi: chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật; chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; được thu lệ phí và phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo hướng dẫn của pháp luật. Việc tổ chức tập huấn cho các đối tượng được cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật được thực hiện hàng năm.
đ) Quản lý và tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật lưu hành trên địa bàn tỉnh.
e) Quản lý kiểm định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông và môi trường nông nghiệp sau khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
g) Thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện việc tiêu huỷ thuốc, bao bì thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
h) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật.
i) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc quản lý, dự trữ thuốc bảo vệ thực vật.
Điều 4. Công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật
1. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất cây trồng và bảo vệ thực vật.
2. Xây dựng, thực hiện các đề tài nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật chuyên ngành phục vụ cho sản xuất tại địa bàn tỉnh. Tham gia xây dựng quy trình nâng cao chất lượng nông sản; tham gia thực hiện công tác khuyến nông về trồng trọt, bảo vệ thực vật.
3. Xây dựng và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật của tỉnh.
4. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về trồng trọt và bảo vệ thực vật.
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ kỹ thuật viên cấp xã, những người làm công tác bảo vệ thực vật trong các đơn vị kinh tế và nông dân có hoạt động trồng trọt; kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các đơn vị thuộc Chi cục Bảo vệ thực vật ở cấp huyện đặt trên địa bàn huyện, thị, thành phố với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật, cán bộ kỹ thuật trên địa bàn xã với Ủy ban nhân dân cấp xã; thực hiện hợp đồng và hướng dẫn, quản lý cán bộ kỹ thuật viên cấp cơ sở theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ đạo phòng trừ dịch bệnh trong sản xuất lúa gạo.
2. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản; quản lý cán bộ công chức và người lao động theo quy định của pháp luật; theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ thực vật cho cán bộ, công chức, viên chức bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Quản lý việc thu, sử dụng các loại phí và lệ phí theo quy định của pháp luật; quản lý cán bộ, công chức, kinh phí và tài sản được giao theo quy định;
4. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về các lĩnh vực phụ trách theo quy định của Sở và ngành hệ thống dọc.
5. Thực hiện những nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục Bảo vệ thực vật có Chi cục Trưởng và không quá 02 Phó Chi cục Trưởng.
b) Chi cục Trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
c) Phó Chi cục Trưởng là người giúp Chi cục Trưởng chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (và tương đương):
- Phòng Tổ chức, Hành chính;
- Phòng Trồng trọt - Kiểm dịch thực vật;
- Phòng Kỹ thuật;
- Phòng Dự tính dự báo;
- Phòng Thanh tra.
3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục:
- Trạm Bảo vệ Thực vật thành phố Long xuyên;
- Trạm Bảo vệ Thực vật thị xã Châu Đốc;
- Trạm Bảo vệ Thực vật huyện Châu Thành;
- Trạm Bảo vệ Thực vật huyện Châu Phú;
- Trạm Bảo vệ Thực vật huyện Chợ Mới;
- Trạm Bảo vệ Thực vật huyện Phú Tân;
- Trạm Bảo vệ Thực vật thị xã Tân Châu;
- Trạm Bảo vệ Thực vật huyện An Phú;
- Trạm Bảo vệ Thực vật huyện Tịnh Biên;
- Trạm Bảo vệ Thực vật huyện Tri Tôn;
- Trạm Bảo vệ Thực vật huyện Thoại Sơn.
- Kỹ thuật viên trồng trọt và bảo vệ thực vật ở xã phường, thị trấn trong tỉnh thuộc Trạm Bảo vệ thực vật huyện, thị xã, thành phố.
1. Biên chế hành chính của Chi cục Bảo vệ thực vật trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính tỉnh.
2. Biên chế các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Bảo vệ thực vật do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế và quy định của pháp luật.
1. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, cách chức cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
2. Việc tuyển dụng, sử dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị phải căn cứ vào yêu cầu công tác, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định hiện hành.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 9. Chế độ làm việc của Chi cục Bảo vệ thực vật và lãnh đạo Chi cục
1. Chi cục Bảo vệ thực vật làm việc theo chế độ Thủ trưởng, cấp dưới chấp hành tuyệt đối mệnh lệnh cấp trên theo quy định của Luật Cán bộ công chức và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Chế độ làm việc của Lãnh đạo Chi cục:
a) Chi cục Trưởng chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành toàn diện mọi hoạt động của Chi cục; thực hiện việc phân công trách nhiệm giữa các thành viên trong Ban Lãnh đạo Chi cục.
b) Phó Chi cục Trưởng là người giúp Chi cục Trưởng, trực tiếp giải quyết công việc thuộc một số lĩnh vực công tác được Chi cục Trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng về kết quả thực hiện công việc đó. Chủ động lập chương trình, kế hoạch công tác và xử lý trực tiếp với các Trưởng, Phó phòng.
Phó Chi cục Trưởng trực được Chi cục Trưởng ủy quyền lãnh đạo, điều hành hoạt động của Chi cục và giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực phụ trách của Chi cục Trưởng khi Chi cục Trưởng đi vắng.
c) Mỗi thành viên Lãnh đạo Chi cục có trách nhiệm báo cáo, thông tin về tình hình thực hiện công tác và xử lý công việc do mình phụ trách cho các thành viên biết trong các kỳ họp Lãnh đạo Chi cục.
1. Với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan cấp trên của Chi cục Bảo vệ thực vật. Chi cục có trách nhiệm thường xuyên báo cáo, thỉnh thị, tiếp nhận các chủ trương, chính sách, các ý kiến chỉ đạo để tổ chức triển khai thực hiện kịp thời.
b) Chi cục Trưởng chịu trách nhiệm báo cáo, đề xuất ý kiến giải quyết các mặt công tác thuộc chức năng nhiệm vụ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời giúp Sở chuẩn bị các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cơ quan cấp trên theo sự phân công của Giám đốc Sở.
2. Với các đơn vị và phòng, ban thuộc Sở:
a) Quan hệ giữa Chi cục Bảo vệ thực vật với các đơn vị và phòng, ban thuộc Sở là quan hệ phối hợp, hỗ trợ theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Chi cục Bảo vệ thực vật chủ động bàn bạc, trao đổi và yêu cầu đơn vị và phòng, ban thuộc Sở liên quan thực hiện nhiệm vụ phối hợp công tác để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Phối hợp cùng nhau giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh, trình Sở quyết định những vấn đề chưa thống nhất giữa công tác phối hợp.
3. Với phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Kinh tế huyện, thị xã, thành phố:
a) Mối quan hệ của Chi cục Bảo vệ thực vật với phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở các huyện, phòng Kinh tế ở thị xã, thành phố là quan hệ phối hợp thực hiện về chuyên môn nghiệp vụ;
b) Chi cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm chủ động phối hợp thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật với phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở các huyện, phòng Kinh tế ở thị xã, thành phố;
c) Đôn đốc và kiểm tra phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Kinh tế tổ chức thực hiện các lĩnh vực công tác của ngành và chấp hành nghiêm chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- 1Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 1572/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 98/2008/QĐ-UBND về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 413/QĐ-CTUBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật Ninh Bình
- 8Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 3158/2004/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 17Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 18Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 2Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 1572/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 98/2008/QĐ-UBND về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 413/QĐ-CTUBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 36/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật Ninh Bình
- 14Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 3158/2004/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 18Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Phước
- 19Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 20Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc
- 21Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Thực vật An Giang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 29/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Minh Chiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2010
- Ngày hết hiệu lực: 18/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực