Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------

Số: 29/2009/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 21 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 7 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 84/2009/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quyết định này. Trong trường hợp cụ thể ở địa bàn nào đó, giá đất trên thị trường có biến động liên tục kéo dài từ 60 ngày trở lên gây chênh lệch giá lớn: giảm từ 10% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên so với bảng giá được ban hành kèm theo quyết định này thì Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ TP;
- Website Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- TV UBND tỉnh;
- Như Điều 3 của QĐ;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP + CVNC;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

BẢNG QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh Kiên Giang)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh:

Bảng quy định này quy định giá các loại đất cụ thể tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Phạm vi áp dụng: Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định để làm cơ sở:

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;

- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi mà doanh nghiệp tổ chức cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất như quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai 2003;

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định này.

Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất thỏa thuận về giá đất với người liên quan khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 4. Giá các loại đất được xác định cho từng huyện, thị xã, thành phố theo phụ lục đính kèm:

1. Giá đất tại huyện An Biên.

2. Giá đất tại huyện An Minh.

3. Giá đất tại huyện Châu Thành.

4. Giá đất tại huyện Giang Thàng.

5. Giá đất tại huyện Giồng Riềng.

6. Giá đất tại huyện Gò Quao.

7. Giá đất tại thị xã Hà Tiên.

8. Giá đất tại huyện Hòn Đất.

9. Giá đất tại huyện Kiên Hải.

10. Giá đất tại huyện Kiên Lương.

11. Giá đất tại huyện Phú Quốc.

12. Giá đất tại thành phố Rạch Giá.

13. Giá đất tại huyện Tân Hiệp.

14. Giá đất tại huyện U Minh Thượng.

15. Giá đất tại huyện Vĩnh Thuận.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Giá các loại đất được xác định như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm: Đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất nuôi trồng thủy sản;

đ) Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

Giá các loại đất trên được xác định theo từng vị trí của từng huyện, thị xã, thành phố.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a) Đất ở tại nông thôn: Hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở được quy định theo Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh và được tính cho 3 khu vực và 3 vị trí như sau:

- Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã;

- Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp;

- Khu vực 3: Các trục đường liên ấp và đất ở ngoài 2 khu vực trên.

Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định từng khu vực cụ thể tại địa phương.

- Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 20.

- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1).

- Vị trí 3: Tính từ mét thứ 41 đến mét thứ 60 cùng thửa đất (đối với đất cùng thửa vị trí 2).

Đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định theo các phụ lục thì được tính bằng vị trí cuối cùng. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích thành đất ở đất chuyên dùng theo quy định nằm ngoài các vị trí theo quy định, giá đất của thửa đất được chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng được tính bằng giá vị trí cuối cùng của đất ở liền kề, nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất vị trí cuối cùng được tính bằng vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.

b) Đất ở tại đô thị: Được tính theo trục đường phố trong trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố. Hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở được quy định theo Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh và được phân làm 5 vị trí (riêng huyện Phú Quốc được phân làm 4 vị trí):

- Vị trí 1: Được xác định tình từ mốc lộ giới đến mét thứ 20

- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1).

- Vị trí 3:

+ Tính từ mét thứ 41 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 2).

+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét.

- Vị trí 4:

+ Tính từ mét thứ 61 đến mét thứ 80 (đối với đất cùng thửa vị trí 3).

+ Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét).

+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét.

- Vị trí 5:

+ Tính từ mét thứ 81 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4).

+ Tính từ mét thứ 41 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét).

+ Tính từ mét thứ 21 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét).

+ Áp dụng cho đất ở của các hẻm còn lại.

Đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định theo các phụ lục thì được tính bằng vị trí cuối cùng. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng theo quy định nằm ngoài các vị trí theo quy định, giá đất của thửa đất được chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng được tính bằng vị trí cuối cùng của đất ở liền kề, nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất vị trí cuối cùng được tính bằng vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.

c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (trừ các khu công nghiệp, khu dịch vụ, du lịch):

- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được tính bằng giá đất ở liền kề trong khu vực đô thị:

- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại nông thôn được tính bằng 80% (riêng huyện Phú Quốc được tính bằng 100%) giá đất ở liền kề khu vực đó, nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề;

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn không được cao hơn và thấp hơn khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn theo quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản gồm:

+ Đất khai thác đá vôi, sỏi, cát tính giá bằng 150.000đ/m2;

+ Đất khai thác đất sét, khai thác than bùn tính bằng 60.000đ/m2;

+ Đất khai thác đá làm đường tính giá bằng 100.000đ/m2.

d) Các loại đất còn lại: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm: Đất giao thông, thủy lợi, đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

Giá các loại đất trên được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định tại điểm c của khoản này.

Điều 6. Điều chỉnh mức chênh lệch giá đất ở giữa các đoạn đường trên cùng một tuyến đường (chỉ áp dụng cho công tác bồi thường):

Trường hợp trên cùng một đường phố hoặc đường giao thông có mức chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

- Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

- Đối với đất đường giao thông, trục giao thông không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

Chương 3.

NHỮNG ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Sau khi các tuyến đường đã được nâng cấp, trung tâm thương mại hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

- Giá đất ở các nơi chưa xác định trong quy định này nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự đã nêu trong quy định này thì được tính theo mức giá tương đương với mức giá quy định tại bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể tại bảng quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể cho từng trường hợp.

Điều 8. Bảng quy định giá các loại đất này được thực hiện từ ngày 01/01/2010, không áp dụng để giải quyết các công việc có liên quan đến giá đất trước đây.

Điều 9. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp cùng các địa phương và các sở, ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

PHỤ LỤC 1

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN AN BIÊN

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Nuôi trồng thủy sản

1

x

x

x

2

x

x

x

3

20

22

18

4

18

20

x

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

170

150

120

2

85

75

60

3

50

40

30

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 63

 

 

 

 

- Toàn bộ tuyến Quốc lộ 63: Từ chợ Xẻo Rô đến giáp huyện U Minh Thượng (trừ Trung tâm thị trấn Thứ Ba và Thứ Bảy)

700

350

175

 3. Giá đất ở tại thị trấn Thứ Ba:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 63

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Thứ Hai đến đầu tuyến tránh

1000

500

250

125

60

 

- Từ đầu tuyến tránh đến cầu Xẻo Kè

1300

650

325

160

80

2

Tuyến kênh xáng Xẻo Rô (bờ Tây)

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu treo đến kênh Thứ Hai

300

150

75

x

x

 

- Đoạn từ cầu treo đi Nam Yên đến kênh Thầy Cai giáp xã Nam Yên

400

200

100

x

x

 

- Đoạn từ kênh Thứ Ba đến kênh Xẻo Kè

200

100

50

x

x

 

PHỤ LỤC 2

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN AN MINH

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất trồng rừng sản xuất

1

x

x

x

x

2

x

x

x

x

3

20

22

18

x

4

18

20

x

10

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

170

150

120

2

85

75

60

3

45

40

30

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Xã Đông Hoà

 

 

 

a

Đường Thứ Bảy – Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ kênh ông Lục đến kênh Chệt Kỵ

400

200

100

 

- Từ kênh Chệt Kỵ đến kênh Năm Hữu.

330

165

85

 

- Từ kênh Năm Hữu đến kênh Năm Tím

330

165

85

 

- Từ kênh Năm Tím đến kênh Cả Hổ

400

200

100

 

- Từ kênh Cả Hổ đến kênh Quảng Điền

300

150

75

b

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô

 

 

 

 

- Từ kênh Thứ Bảy Xeo Quao đến kênh ông Kiệt

250

125

65

 

- Từ kênh chợ Thứ Chín mỗi bờ 500m

300

150

75

 

- Kênh Thứ Chín bờ Nam đến 500m

250

125

65

 

- Đường Thứ Tám – Thuận Hoà từ kênh xáng Xẻo Rô đến 1.000m

220

110

55

2

Xã Đông Thạnh

 

 

 

a

Đường Thứ Bảy – Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ kênh Quảng Điền đến kênh Mười Quang

300

150

75

 

- Từ kênh Mười Quang đến kênh Nguyễn Văn Chiếm

450

225

115

 

- Từ kênh Nguyễn Văn Chiếm đến kênh Danh Coi

300

150

75

 

- Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô, 2 bờ cách kênh Chín Rưỡi 500m

220

110

55

b

Đường kênh Mười Quang

 

 

 

 

- Bờ Bắc từ lộ xe đến 500m

220

110

55

 

- Bờ Bắc từ kênh KT1 hướng về Xẻo Rô 500m

220

110

55

c

Đường Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu

 

 

 

 

- Từ kênh xáng Xẻo Rô về hướng Xẻo Nhàu 1000m

250

125

65

3

Xã Đông Hưng

 

 

 

a

Đường Thứ Bảy – Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ cống Ba Nghé đến kênh Danh Coi

350

175

90

 

- Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô (thuộc địa bàn xã Đông Hưng)

220

110

55

b

Đường Thứ Mười – Rọ Ghe

 

 

 

 

- Bờ Bắc từ sông xáng Xẻo Rô đến 1000m

250

125

65

c

Đường Thứ Mười Một – An Minh Bắc

 

 

 

 

- Bờ Nam từ kênh KT5 đến kênh KT4

250

125

65

 

- Bờ Nam từ kênh Đầu Ngàn đến kênh KT2

250

125

65

 

- Bờ Nam từ kênh KT2 đến kênh KT4

220

110

55

4

Xã Đông Hưng B

 

 

 

 

Đường Thứ Bảy – Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ kênh 26/3 đến kênh 25

350

175

90

 

- Từ kênh 25 đến Ngã Bát

250

125

65

5

Xã Đông Hưng A

 

 

 

a

Ngã tư Rọ Ghe

 

 

 

 

Bờ Tây kênh chống Mỹ về hai hướng 500m

250

125

65

b

Kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

Cách mỗi ngã tư về mỗi hướng 500m

220

110

55

6

Xã Vân Khánh Đông

 

 

 

 

Từ ngã tư Rạch Ông về mỗi hướng kênh Chống Mỹ 500m

220

110

55

7

Xã Tân Thạnh

 

 

 

a

Đường kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

Cách mỗi ngã tư về hai hướng 500m

220

110

55

b

Đường Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu

 

 

 

 

Từ ngã tư Xẻo Nhàu về hướng Đông Thạnh 1000m

250

125

65

 

Từ ngã tư Xẻo Nhàu đến đê quốc phòng

250

125

65

c

Kênh Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu

 

 

 

 

Bờ Nam kênh Chín Rưỡi – Xẻo Nhàu từ đê quốc phòng về hướng kênh Chống Mỹ 1000m

220

110

55

8

Xã Thuận Hoà

 

 

 

a

Đường Thứ Tám – Thuận Hoà

 

 

 

 

Từ ngã tư kênh Chống Mỹ về hướng Đông Hoà 1000m

220

110

55

b

Bờ Tây kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

Cách ngã tư về hai hướng kênh Chống Mỹ 500m

220

110

55

9

Xã Vân Khánh

 

 

 

a

Đường Thứ Mười Một – Vân Khánh – đê quốc phòng

 

 

 

 

Từ ngã tư Kim Quy về hướng UBND xã Vân Khánh 1000m

250

125

65

 

Bờ Nam từ kênh Chống Mỹ đến đoạn qua Trạm y tế xã 1000m

220

110

55

 

Từ đê quốc phòng về kênh Chống Mỹ 500m (cả 2 bờ)

220

110

55

b

Tuyến kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

Bờ Tây cách mỗi ngã tư về hai hướng kênh Chống Mỹ

220

110

55

c

Xã Vân Khánh Tây

 

 

 

 

Bờ Tây kênh Chống Mỹ từ giáp xã Vân Khánh đến Tiểu Dừa

220

110

55

 

Kênh Xáng Ba giáp Vân Khánh đến giáp Tiểu khu 2 bờ Đông

220

110

55

Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn Thứ Mười Một:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Bờ Đông sông xáng Xẻo Rô (lộ)

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Ba Nghé đến kênh Kim Bắc

400

200

100

50

25

 

- Từ kênh Kim Bắc đến kênh Bà Điền

500

250

125

65

35

 

- Từ kênh Bà Điền đến kênh Hãng

600

300

150

75

40

 

- Từ kênh Hãng đến kênh 26/3

500

250

125

65

35

2

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh Chủ Vàng đến kênh Ba Thọ

250

125

65

35

x

 

- Từ kênh Ba Thọ đến giáp khu tái định cư Trung tâm Thương mại

500

250

125

65

35

 

- Từ kênh Kim Quy đến Cán Gáo 500m

300

150

75

40

x

 

- Đoạn còn lại đến kênh Xã Lập

250

125

65

35

x

3

Thứ Mười Một – An Minh Bắc

 

 

 

 

 

 

- Bờ Nam từ lộ xe đến 500m

400

200

100

50

25

 

- Bờ Nam đoạn cách lộ xe 500m đến giáp Đông Hưng

300

150

75

40

x

 

- Bờ Bắc từ lộ xe đến 500m

300

150

75

40

x

 

- Bờ Bắc đoạn cách lộ xe 500m đến giáp Đông Hưng

250

125

65

35

x

4

Thứ Mười Một – Vân Khánh

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Kim Quy đến giáp dự án Thứ Mười Một

350

175

90

45

25

 

- Từ cống Kim Quy đến kênh Lung

250

125

65

35

x

 

- Bờ Nam cống Kim Quy vào chợ 500m

300

150

75

40

x

 

- Bờ Nam cống Kim Quy đến Lâm trường

250

125

65

35

x

5

Đất ở thị trấn ngoài các khu vực trên

220

110

55

30

x

6

Khu Trung tâm Thương mại, khu tái định cư

Theo dự án

 

PHỤ LỤC 3

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Nhóm I: Các xã Bình An, Vĩnh Hoà Phú, Vĩnh Hoà Hiệp

1

60

50

60

2

50

45

50

3

45

39

45

4

40

33

40

Nhóm II: Thị trấn Minh Lương

1

54

45

54

2

48

40

48

3

42

34

42

4

37

28

37

Nhóm III: Mong Thọ B, Giục Tượng

1

41

34

41

2

38

31

38

3

35

28

35

4

32

25

32

Nhóm IV: Các xã còn lại

1

37

33

37

2

34

30

34

3

31

27

31

4

28

24

28

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn:

a) Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực

1

2

3

1

250

200

150

2

175

120

100

3

125

100

80

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 63

 

 

 

 

- Từ cống số 2 đến hết cây xăng An Thành

1000

500

250

 

- Từ ranh cây xăng An Thành đến lộ Bảng Vàng

1200

600

300

 

- Từ lộ Bảng Vàng đến đầu lộ cảng cá Tắc Cậu

1600

800

400

 

- Từ đầu lộ cảng cá đến phà Tắc Cậu

2000

1000

500

 

- Từ cống số 2 đến khu tái định cư (phía rạch Cái Thia)

1000

500

250

2

Quốc lộ 61

 

 

 

 

- Từ ranh phường Rạch Sỏi (cống Tám Đô) đến ranh Toà án huyện

4000

2000

1000

 

- Từ cầu Xà Xiêm đến cầu KaPoHe

1200

600

300

 

- Từ cầu KaPoHe đến cầu Cống (giáp ranh huyện Giồng Riềng)

1000

500

250

3

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ cầu Quằn đến cống Bầu Thì

1400

700

350

 

- Từ cống Bầu Thì đến Cầu Móng

1200

600

300

 

- Từ cầu Móng đến cống 19

1000

500

250

 

- Từ cống 19 đến giáp ranh xã Thạnh Trị

800

400

200

b) Giá đất ở tại các xã:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Giá đất ở xã Bình An

 

 

 

1

Từ hết ranh Trường Song ngữ đến hết nhà ông Huỳnh Văn Sén (An Thành)

600

300

150

2

Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu hướng về ấp An Ninh đến hết nhà ông Huỳnh Văn Trung

1000

500

250

3

Đường từ đầu Lô 1 đến cuối Lô 2 (ấp An Ninh)

400

200

100

4

Lộ Bảng Vàng (từ quốc lộ 63 đến hết nhà ông Trần Văn Út)

800

400

200

5

Lộ Kha Ma

800

400

200

6

Lộ An Bình (Từ rạch Sóc Tràm đến hết nhà máy Sáu Tâm)

800

400

200

7

Lộ An Bình (từ nhà máy Sáu Tâm đến cầu Xẻo Thầy Bảy)

600

300

150

8

Từ cầu Xẻo Thầy Bảy đến cầu Tạch Gốc

300

150

75

9

Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu hướng hết đất cây xăng Thái Mậu Nghĩa (hướng An Thành)

1000

500

250

10

Đường vào cảng cá Tắc Cậu (kể cả khu vực trong cảng cá)

1600

800

400

11

Đất nội ô tái định cư: đường C

1800

900

450

12

Đất nội ô tái định cư: đường D

1600

800

400

13

Đất nội ô tái định cư: đường E

1400

700

350

14

Đất nội ô tái định cư: đường B (giáp ranh quy hoạch)

1200

600

300

15

Đất nội ô tái định cư: đường A (số 9)

1000

500

250

16

Lộ cảng đường sông (từ quốc lộ 63 đến rạch Sóc Tràm)

1600

800

400

17

Từ bến nhà đến cảng đường sông (mé sông Cái Bé)

800

400

200

18

Đường Gò đất (từ ranh thị trấn Minh Lương đến cầu Sập)

600

300

150

19

Đường An Phước (từ quốc lộ 63 đến hết Trường học Xà Xiêm mới)

400

200

100

20

Từ trụ sở ấp Minh Phong đến hết trường học

400

200

100

21

Đường cặp kênh Sóc Tràm từ cảng đường sông trở vào 1000m (hai bên kênh)

400

200

100

22

Đường Cà Lang (từ cảng cá đến kênh Kha Ma)

400

200

100

II

Giá đất ở xã Thạnh Lộc

 

 

 

1

Lộ kênh Sáu Thạnh Lộc

400

200

100

2

Đường kênh Đòn Dong (từ giáp ranh phường Vĩnh Hiệp đến giáp xã Mong Thọ A)

300

150

75

3

Đất ở cặp tuyến kênh Cái Sắn

500

250

125

III

Giá đất ở Xã Mong Thọ

 

 

 

1

Chợ số 1 Mong Thọ (từ Trung tâm chợ qua mỗi bên 200m)

2000

1000

500

IV

Giá đất ở xã Mong Thọ B

 

 

 

1

Lộ Chung Sư (từ Trạm biến thế đến nhà bà Đẳng)

300

150

75

2

Chợ Phước Lợi

1400

700

350

3

Chợ Cầu Móng

1400

700

350

V

Giá đất ở xã Mong Thọ A

 

 

 

1

Đường kênh Đòn dong (từ giáp ranh xã Thạnh Lộc đến giáp ranh huyện Tân Hiệp)

300

150

75

2

Đường kênh Tư Mong Thọ A

300

150

75

3

Đường kênh Ba Chùa

300

150

75

04

Đất ở cặp tuyến kênh Cái Sắn

400

200

100

5

Đường kênh Năm A (từ đầu kênh Cái Sắn đến kênh Đòn Dong)

300

150

75

6

Trung tâm xã

400

200

100

VI

Giá đất ở xã Vĩnh Hòa Hiệp

 

 

 

1

Tà Niên:

 

 

 

 

- Từ quốc lộ 61 đến ngã ba đi Cầu Ván

1400

700

350

 

- Từ ngã ba đi Cầu Ván đến đầu vựa tép ông Bửu

1600

800

400

2

Đường lộ đá Tà Niên (từ ngã ba đến ranh Rạch Sỏi)

1200

600

300

3

Chợ Tà Niên

2000

1000

500

4

Đường từ quốc lộ 61 đến cầu vào cụm dân cư vượt lũ xã Vĩnh Hòa Hiệp

800

400

200

5

Đường mé sông (từ vựa tép đến hết nhà máy Giải Phóng 1 cũ)

800

400

200

6

Đường từ ranh nhà máy Giải Phóng 1 cũ đến giáp ranh phường Rạch Sỏi

600

300

150

7

Đường từ quốc lộ 61 đến kênh So Đũa (phòng thuốc nam)

600

300

150

8

Lộ ấp Vĩnh Thành A (từ Đình Nguyễn Trung Trực đến cầu Chín Trí)

400

200

100

9

Đường từ cầu Thanh Niên đến giáp ranh Rạch Sỏi

300

150

75

10

Đường từ cầu Thanh Niên đến sông Cái Bé (Đập đá)

300

150

75

11

Lộ ấp Hòa Thuận (từ cầu Năm Kế đến cụm dân cư vượt lũ xã Vĩnh Hòa Hiệp) cả hai bên.

300

150

75

12

Đường từ cầu cụm dân cư đến giáp ranh phường Vĩnh Lợi (bờ Tây)

500

250

125

13

Đường từ cầu cụm dân cư đến giáp ranh phường Vĩnh Lợi (bờ Đông)

400

200

100

14

Đường từ cầu Năm Kế đến giáp ranh kênh Giục Tượng

600

300

150

15

Đường từ quốc lộ 61 đến trụ sở ấp Sua Đũa cũ

600

300

150

16

Khu sinh lợi cụm dân cư vượt lũ xã Vĩnh Hòa Hiệp

500

250

125

VII

Giá đất ở xã Giục Tượng

 

 

 

1

Lộ Cù Là – Giục Tượng (trụ sở ấp Tân Bình – cầu Năm Thành)

300

150

75

2

Trung tâm chợ xã

1000

500

250

3

Từ quốc lộ 80 đến UBND xã Giục Tượng

800

400

200

4

Đường từ trụ sở ấp Tân Bình đến đầu cầu kênh KH1

300

150

75

VIII

Giá đất ở xã Vĩnh Hòa Phú

 

 

 

1

Đường Vĩnh Hòa 1 – Vĩnh Hòa 2 giáp cầu Cà Lang

600

300

150

2

Đường Vĩnh Phú – Vĩnh Quới (từ rạch Khai Luông đến hết kênh Lồng Tắc)

500

250

125

3

Đường lộ ấp Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương – cầu trụ sở ấp Vĩnh Đằng)

500

250

125

4

Từ cầu Thanh Niên đến miếu Cây Dương (ấp Vĩnh Hội)

300

150

75

5

Từ cầu Thanh Niên đến vàm Bà Lịch (ấp Vĩnh Hội)

300

150

75

6

Từ rạch Khai Luông đến đuôi Cồn

300

150

75

7

Khu tái định cư ấp Vĩnh Hòa 1, xã Vĩnh Hòa Phú

500

250

125

IX

Giá đất ở xã Minh Hòa

 

 

 

1

Quốc lộ 61 bờ Bắc (từ cầu Khoen Tà Tưng đến ngang UBND xã)

400

200

100

2

Chợ Chắc Kha

1000

500

250

3

Đường Bình Lợi (từ chợ Chắc Kha – Cầu Chùa)

500

250

125

4

Từ cầu Chùa Bình Lợi đến cầu Chụng Sà Đơn

400

200

100

5

Đường ấp Hòa Thạnh (quốc lộ 61 – ngã ba cầu Sập)

300

150

75

6

Đường từ cống nhà ông Tám Tỷ - cầu cảng

600

300

150

7

Từ cầu cảng đến ranh xã Bàn Tân Định

500

250

125

8

Từ quốc lộ 61 đến cống nhà ông Tám Tỷ

1000

500

250

9

Từ quốc lộ 61 đến cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Long – rạch Đường Trâu

500

250

125

10

Từ QL 61 đến cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng

500

250

125

11

Đường xóm Trại Cưa (từ cầu Chắc Kha đến vàm cầu Cống)

400

200

100

12

Đường An Khương (từ cầu Chắc Kha – kênh KH3)

400

200

100

13

Đường cụm dân cư ấp Minh Hưng – cầu cảng

300

150

75

14

Từ cầu Cống đến kênh Chưng Bầu (ấp An Bình)

400

200

100

15

Từ bãi rác cũ đến ngã ba cầu Sập

300

150

75

16

Từ cầu Khoen Tà Tưng đến nhà ông Danh Út (ấp Bình Hòa)

300

150

75

Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn Minh Lương:

Bảng 3.1: Giá đất ở tại thị trấn Minh Lương:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 61

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Minh Lương đến ngã ba Tắc Cậu

5000

2500

1250

625

315

 

- Từ ngã ba Tắc Cậu đến hết Trường B8 Công an tỉnh

3000

1500

750

375

188

 

- Từ cầu Minh Lương đến hết ranh Tòa án huyện

4000

2000

1000

500

250

2

Đường từ cuối Trường B8 Công an tỉnh đến cầu Xà Xiêm

2000

1000

500

250

125

3

Hai đường trung tâm cặp chợ nhà lồng

 

 

 

 

 

 

- Hướng Bắc

3600

1800

900

x

x

 

- Hướng Nam

3000

1500

750

x

x

4

Quốc lộ 63

 

 

 

 

 

 

- Từ quốc lộ 61 đến hết đường vào trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện

2000

1000

500

250

125

 

+ Bên bờ Nam Rạch Cái Thia

1400

700

350

175

90

 

Từ hết trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện đến cống số 2

1400

700

350

175

90

 

+ Bên bờ Nam Rạch Cái Thia

1200

600

300

150

75

5

Đường vào UBND thị trấn Minh Lương (từ quốc lộ 61 đến Đài Truyền thanh huyện)

2000

1000

500

250

125

6

Từ quốc lộ 61 đến cầu Ba Sa

1400

700

350

175

90

7

Từ đầu cầu Ba Sa đến đầu đường Hắc Kỳ

1400

700

350

175

90

8

Từ cuối đường Hắc Kỳ đến đầu chùa Cà Lang Mương (mé sông)

1000

500

250

125

x

9

Đường Hắc Kỳ (từ QL 61 đến mé sông)

1400

700

350

175

90

10

Đường nhà đèn (từ quốc lộ 61 đến mé sông)

1400

700

350

175

90

11

Đường từ cổng chùa Cà Lang Ông qua chợ

1200

600

300

150

75

12

Đường từ đầu cầu Minh Lương đến ranh đầu chùa Cà Lang Ông (cặp sông Cà Lang)

1000

500

250

125

65

13

Đường từ quốc lộ 61 đến ngã ba Cà Lang (quán cà phê ông Zú)

600

300

150

x

x

14

Đường từ Đài Truyền thanh đến ngã ba Cà Lang

600

300

150

x

x

Bảng 3.2: Giá đất ở tại đường giao thông nông thôn tại thị trấn Minh Lương:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Từ quốc lộ 61 đến giáp ranh ấp Vĩnh Đằng

800

400

200

2

Lộ Cù Là (từ quốc lộ 61 đến giáp ranh ấp Hòa Thuận, xã Vĩnh Hòa Hiệp)

300

150

75

3

Lộ Cà Đao (từ quốc lộ 61 đến mé sông)

300

150

75

4

Lộ Xã Hóa (từ quốc lộ 61 đến mé sông)

300

150

75

5

Đường Cao Lãnh (từ quốc lộ 61 đến mé sông)

300

150

75

6

Đường xóm Bà Hội (từ quốc lộ 61 đến mé sông)

300

150

75

7

Đường kênh Năm Thước (cầu Xà Xiêm) hai bên bờ kênh

300

150

75

8

Đường từ cầu Ba Sa đến rạch Cà Tưng

300

150

75

9

Đường mé sông (từ khu phố Minh Lạc đến khu phố Minh An)

300

150

75

10

Đường mé sông (từ khu phố Minh Lạc đến đầu ngã ba Giục Tượng)

300

150

75

11

Đường cặp mé sông (từ ranh khu phố Minh Lạc đến rạch Cà Lang)

300

150

75

12

Đường KH1 (từ đầu đường đến hết địa bàn thị trấn Minh Lương)

300

150

75

13

Đường kênh Ba Sa, phía bờ Bắc

300

150

75

14

Đường Tổ 1B (từ giáp rạch Cái Thia đến hết đất Lương Kiều Tâm) ngang Bảo hiểm Xã hội huyện

300

150

75

 

PHỤ LỤC 4

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN GIANG THÀNH

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng rừng sản xuất:

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất rừng sản xuất

1

18

20

15

14

2

14

15

12

11

3

12

13

9

8

Ghi chú: Quy định về vị trí như sau:

(1) Đất nông nghiệp: dọc theo Quốc lộ N1; kênh Nông trường; kênh T3; kênh T4 và kênh T5:

- Vị trí 1: tính từ hàng lang lộ giới (hoặc thủy giới) đến mét thứ 500.

- Vị trí 2: tính từ mét thứ 501 đến mét thứ 1.000.

- Vị trí 3: tính cho các khu vực còn lại.

(2) Đất nông nghiệp: Tuyến kênh Trà Phô – Tà Teng; kênh Vĩnh Tế phạm vi tính toàn tuyến ra mỗi bên.

- Vị trí 1: tính từ hàng lang lộ giới (hoặc thủy giới) đến mét thứ 300.

- Vị trí 2: tính từ mét thứ 301 đến mét thứ 500.

- Vị trí 3: tính cho các khu vực còn lại.

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:

a) Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực

1

2

3

1

220

120

75

2

120

60

40

3

60

30

20

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

I

Quốc lộ N1 (lộ Hà Giang)

 

 

 

 1

Từ giáp ranh thị xã Hà Tiên đến cống HT6

350

175

90

2

Từ cổng HT6 đến giáp ranh xã Tân Khánh Hòa

400

200

100

3

Từ giáp ranh xã Phú Lợi đến HT2

500

250

125

4

Từ HT2 đến rạch Cầu Mi

700

350

175

5

Từ rạch Cầu Mi đến cầu Tà Êm

300

150

75

6

Từ cầu Tà Êm đến rạch Cống Cả

400

200

100

7

Từ rạch Cống Cả đến cống Nha Sáp

300

150

75

8

Từ mố cầu Mẹt Lung ra mỗi bên 500m

350

175

100

9

Từ mét thứ 501 trở về cống Nha Sáp

300

150

75

10

Từ mét thứ 501 đến ranh tỉnh An Giang

300

150

75

11

Tuyến lộ và kên Nông Trường (đoạn qua cụm dân cư Tà Êm) tính từ mét thứ 201 đến kênh 750

200

100

50

II

Trung tâm xã Tân Khánh Hòa

 

 

 

1

Từ Trung tâm xã đi về hướng Đầm Chích đến cống Hà Giang cũ

400

200

100

2

- Từ Trung tâm xã đến cầu Giang Thành - Hà Giang

400

200

100

3

- Từ Trung tâm xã đến Trường Tiểu học Tân Khánh Hòa (điểm Hòa Khánh)

300

200

100

c) Giá đất ở tại các dự án cụm dân cư nông thôn:

TT

Tên cụm dân cư

Giá dự kiến

1

Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Điều

300

2

Cụm dân cư chợ Đình

600

3

Cụm dân cư Tà Êm

400

4

Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Khánh Hòa

400

5

Cụm dân cư Đầm Chít (giai đoạn 1)

700

6

Cụm dân cư Đầm Chít (giai đoạn 2)

700

7

Cụm dân cư Tà Teng

300

8

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Mỹ

600

9

Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Phú

450

 

PHỤ LỤC 5

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN GIỒNG RIỀNG

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

1

38

43

X

2

36

40

X

3

34

37

X

4

32

34

19

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:

a) Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực

1

2

3

1

250

220

190

2

200

170

140

3

150

130

100

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Xã Long Thạnh

 

 

 

 

- Từ cống Chắc Kha đến ranh nhà máy đường (hướng Chắc Kha)

800

400

200

 

- Từ ranh nhà máy đường hướng Chắc Kha đến cầu Bến Nhứt

1700

850

425

 

- Từ cầu Bến Nhứt đến cống Đường Xuồng

600

300

150

 

- Từ cống Đường Xuồng đến cầu Đường Xuồng

900

450

225

 

- Từ ngã ba Long Thạnh đến cống Ba Thiện

750

375

190

 

- Từ Cống Ba Thiện đến giáp ranh thị trấn Giồng Riềng

450

225

115

 

- Từ cống Đường Xuồng đến giáp ranh đất xã Thới Quản

300

150

75

 

- Từ cầu số 2 đến cầu Ngã Tư (đường Gỗ Vàm)

250

125

65

 

- Từ cầu Ngã Tư (đường Gỗ Vàm) đến bến phà Vĩnh Thạnh

220

110

55

2

Thị trấn Giồng Riềng

 

 

 

 

- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng xã Long Thạnh 300m

700

350

175

 

- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300m đến giáp ranh xã Long Thạnh

450

225

115

 

- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng thị trấn Giồng Riềng 300m

600

300

150

 

- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300m đến bãi rác huyện

500

250

125

 

- Từ bãi rác huyện đến cầu Hồng Hạnh (cầu chữ Y)

650

325

165

 

- Từ Ngân hàng Đông Á đến cầu Giồng Riềng

1600

800

400

 

- Từ kênh 1 đến kinh 6 hướng xã Thạnh Hòa (tỉnh lộ 963)

700

350

175

 

- Từ trạm bơm bệnh viện đến đầu kênh 1 dọc đê bao phía bên sân vận động đến cầu kênh 1 giáp tỉnh lộ 963

600

300

150

 

- Từ cầu Hồng Hạnh (cầu chữ Y) đến bến phà xã Vĩnh Thạnh

350

175

90

 

- Từ UBND thị trấn dọc kho lương thực đến hết ranh đất nhà bác sĩ Thu

1000

500

250

 

- Từ ranh đất nhà bác sĩ Thu hướng xã Thạnh Hòa đến trụ sở khu vực 8

850

425

210

 

- Từ cầu Hồng Hạnh (chữ Y) đến Ngân hàng Đông Á

1200

600

300

 

- Từ trụ sở khu vực 8 đến cầu kênh Ba Tường (giáp xã Thạnh Hòa)

350

175

90

3

Xã Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

- Từ trụ sở UBND xã Vĩnh Thạnh đến nhà máy xay lúa ông ba Kỳ Đà

400

200

100

 

- Từ cầu UBND xã Vĩnh Thạnh dọc kênh Cây Dừa phía bên lộ chính đến kênh Sáu Thì

200

100

50

 

- Từ nhà máy ông ba Kỳ Đà đến bến phà Vĩnh Thạnh

300

150

75

4

Xã Thạnh Hưng

 

 

 

 

- Từ ngã ba nhà máy nước đến cầu Đài chiến sĩ

350

175

90

 

- Từ cầu Đài chiến sĩ bên lộ chính (trung tâm xã) đến cầu Ba Lan

400

200

100

 

- Từ cầu Ba Lan đến giáp ranh xã Thạnh Phước

250

125

65

 

- Từ bến phà Thạnh Hưng đến giáp ranh xã Thạnh Lộc

250

125

65

5

Xã Ngọc Hòa

 

 

 

 

- Từ phà Công Binh đến cầu Thác Lác hướng xã Hòa An

300

150

75

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng xã Ngọc Chúc 500m (tỉnh lộ 963)

400

200

100

 

- Đoạn cách cầu KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến giáp ranh xã Ngọc Chúc (tỉnh lộ 963)

350

175

90

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng cầu Công Binh 500m (tỉnh lộ 963)

400

200

100

 

- Đoạn cách KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến giáp ranh cầu Công Binh

350

175

90

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đến giáp ranh trường Trung học phổ thông Hòa Thuận

300

150

75

 

- Từ trường Trung học phổ thông Hòa Thuận đến cầu Hòa Thuận.

400

200

100

6

Xã Hòa Hưng

 

 

 

 

- Từ cua quẹo (cây xăng) ông Vinh đến nhà anh Bắc đối diện chợ Hòa An

380

190

95

 

- Từ cầu kênh Tám Phó đi hướng UBND xã Hòa Hưng 500m

400

200

100

 

- Từ cách kênh Tám Phó 500m đến kênh Cầu Gòn

250

125

65

 

- Từ kênh Cầu Gòn đến Trường tiểu học cũ giáp đất Út Bé.

400

200

100

 

- Từ Trường tiểu học cũ đến kênh Nhà Băng

250

125

65

7

Xã Hòa An

 

 

 

 

- Từ cầu Sắt nhà thờ đến cầu Út Triệu

1600

800

400

 

- Từ ngã ba chợ đến cầu Xẻo Gia

1400

700

350

 

- Từ cầu Xẻo Gia đến trường học ngang UBND xã Hòa An

400

200

100

8

Xã Hòa Thuận

 

 

 

 

- Từ cầu kinh Tám Phó đến hết ranh trường học

400

200

100

 

- Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất trường Trung học phổ thông Hòa Thuận

1500

750

375

 

- Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất UBND xã hướng xáng cụt Xẻo Kim

1500

750

375

 

- Ba đường đối diện dãy phố (nhà ông Đa, ông Nhân, ông Vinh) đến kênh Cái Bé

1500

750

375

 

- Đường cặp trường Trung học cơ sở Hòa Thuận (dãy giáo viên)

750

375

190

 

- Từ ranh trường học đến kênh Long Nia giáp tỉnh Hậu Giang

300

150

75

9

Xã Bàn Tân Định

 

 

 

 

- Dãy phố trung tâm chợ cũ

2500

1250

625

 

- Từ cầu kênh Nước Mặn đến kênh giáp đất sân bóng xã đối diện chợ

400

200

100

 

- Từ cầu kênh Nước Mặn đi hướng xã Thạnh Trị 500m

500

250

125

 

- Đoạn lộ từ cầu Chưng Bầu đến cầu Lô Bích

1000

500

250

 

- Từ cầu Lô Bích đến giáp ranh đất xã Minh Hòa

600

300

150

10

Xã Ngọc Thành

 

 

 

 

- Từ cụm dân cư xã Ngọc Thành đến bãi rác (phía lộ chính)

250

125

65

 

- Từ xã dọc theo kinh KH5 đến lò sấy lúa ông Nia (phía lộ chính)

400

200

100

 

- Từ bãi rác xã đến bến phà Xẽo Bần (phía lộ chính)

200

100

50

 

- Từ cầu kênh Xuôi đến cầu kênh Xâm Há (giáp ranh xã Ngọc Chúc tuyến kênh KH6)

250

125

65

 

- Từ lò sấy ông Nia đến giáp ranh xã Ngọc Chúc (phía lộ chính kênh KH5)

250

125

65

11

Xã Ngọc Thuận

 

 

 

 

- Từ ngã sáu chợ đến trụ sở UBND xã phía chợ

700

350

175

 

- Từ ngã tư đối diện chợ kênh KH6 đến nhà Chín Quang

300

150

75

 

- Từ ngã tư chợ đến nhà máy nước đá ông Sáu Tràng kênh xuôi giáp khu dân cư

400

200

100

 

- Từ UBND xã đến kênh Cơi 15

250

125

65

 

- Từ kênh Cơi 15 đến giáp ranh xã Thạnh Lộc (lộ chính)

200

100

50

12

Xã Thạnh Bình

 

 

 

 

- Từ UBND xã đến ranh thị trấn Giồng Riềng bên lộ chính (tỉnh lộ 963)

500

250

125

 

- Từ UBND xã đến cầu kênh xáng Cò Tuất (tỉnh lộ 963)

350

175

90

13

Xã Thạnh Hòa

 

 

 

 

Từ trụ sở UBND xã đến giáp ranh thị trấn Giồng Riềng (lộ chính)

300

150

75

 

Từ trụ sở UBND xã đến giáp ranh xã Bàn Thạch (lộ chính)

250

125

65

14

Xã Ngọc Chúc

 

 

 

 

- Từ trụ sở UBND xã Ngọc Chúc đến kênh Tám Liễu (tỉnh lộ 963)

600

300

150

 

- Từ kênh Tám Liễu đến ranh đất thị trấn phía tỉnh lộ 963

400

200

100

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đến nhà thầy Tại đối diện tỉnh lộ 963

250

125

65

 

- Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 đến giáp ranh xã Ngọc Thành

250

125

65

 

- Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 đến Rạch Chùa cũ

300

150

75

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đến Miếu (nhà ông Chệt Bích) đối diện chợ.

250

125

65

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đền kênh bờ bao đi về sông Cái Bé bên chợ

1500

750

375

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đến cây xăng Tân Phát hướng Ngọc Hòa (tỉnh lộ 963)

450

225

115

 

- Từ cây xăng Tân Phát đến giáp ranh đất xã Ngọc Hòa phía lộ chính (tỉnh lộ 963)

300

150

75

 

- Từ cầu lộ 62 đến cầu kênh Xâm Há giáp ranh xã Ngọc Thành

300

150

75

15

Xã Thạnh Lộc

 

 

 

 

- Từ cầu Bờ Trúc về hướng kênh ranh 500m phía lộ chính

300

150

75

 

- Từ cầu Bờ Trúc đi hướng xã Thạnh Hưng 500m phía lộ chính

300

150

75

 

- Đoạn cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến kênh ranh (phía lộ chính)

250

125

65

 

- Đoạn cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến ranh đất xã Thạnh Hưng (phía lộ chính)

250

125

65

 

- Từ cầu qua cụm dân cư kênh ranh đến giáp ranh xã Ngọc Thuận (lộ chính)

200

100

50

16

Xã Hòa Lợi

 

 

 

 

- Từ cầu Ba Xéo đến cống Hai Đáo (trung tâm xã)

350

175

90

 

- Từ cống Hai Đáo đến kênh ranh

250

125

65

 

- Từ cầu Ba Xéo đến kênh Nhà Băng

250

125

65

17

Xã Thạnh Phước

 

 

 

 

- Từ UBND xã đến ranh xã Thạnh Hưng (phía lộ chính)

300

150

75

 

- Từ UBND xã đến ranh xã Thới Đông

300

150

75

18

Xã Bàn Thạch

 

 

 

 

- Từ UBND xã đến bến phà Bàn Tân Định

250

125

65

 

- Từ cầu kênh Láng Sơn đến cầu kênh Giồng Đá

200

100

50

Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn Giồng Riềng:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Từ cầu Giồng Riềng đến cầu Bông Súng

3800

1900

950

475

235

2

Hai bên chợ Giồng Riềng

 

 

 

 

 

 

- Từ lộ Giồng Riềng đến nhà Bà Ng: Thị Lan

3500

1750

875

438

220

 

- Từ nhà Bà Ng: Thị Lan đến bà Hằng giáp lộ sau nhà lồng

3000

1500

750

375

190

 

- Từ lộ Giồng Riềng đến ranh nhà bà Tiền

3500

1750

875

438

220

 

- Từ nhà bà Tiền đến nhà Thoại Lến giáp lộ sau nhà lồng

3000

1500

750

375

190

3

Từ nhà bà Kim Châu đến Ngã ba phòng Tài chính

 

 

 

 

 

 

- Từ nhà bà Kim Châu đến nhà ông Mực

1600

800

400

200

100

 

- Từ ranh nhà ông Mực đến ngã ba Phòng Tài chính (phía đối diện với nhà lồng chợ)

1800

900

450

225

115

4

Lộ Giồng Riềng đến cầu Đình Thạnh Hòa

 

 

 

 

 

 

- Từ lộ Giồng Riềng đến ngã tư nhà ông Tâm

2200

1100

550

275

140

 

- Từ ngã tư bà Tám Láng đến cầu Đình

1000

500

250

125

65

5

Từ cầu Bệnh viện đến cầu Đình Thạnh Hòa

500

250

125

65

X

6

Từ Công An - phòng Tài chính đến ngã ba Nhà Thiếu nhi

1800

900

450

225

115

7

Ba đường phía sau chợ nhà lồng (đường nhà ông Thủ, ông Tân và đường Quỹ Tín dụng thị trấn cũ) đến kênh Lò Heo

1800

900

450

225

115

8

Đoạn từ cầu kênh 1 đến cầu Vàm xáng Thị đội

1800

900

450

225

115

9

Từ kinh Lò Heo đến kênh 1 (phía bờ Đông và Tây)

500

250

125

65

X

10

Từ kênh khu C nhà ông Út Kính (đối diện chợ Giồng Riềng) chạy dọc đến Thánh thất Cao Đài

900

450

225

115

60

11

Từ ngã ba Nhà Thiếu nhi đến cầu KV7

900

450

225

115

60

12

Đường nhà Ba Ắc cặp Công an huyện đến hàng rào Nhà Thiếu nhi

1200

600

300

150

75

13

Từ nhà Ba Nhi cặp trường Trung học cơ cở Mai Thị Hồng Hạnh

1200

600

300

150

75

14

Từ ngã ba nhà Thiếu Nhi đến cầu qua Trường Tiểu học thị trấn Giồng Riềng 2 đến giáp ranh khu tái định cư

900

450

225

115

60

15

Từ Tượng đài Mai Thị Hồng Hạnh đến giáp tỉnh lộ 963

1500

750

375

190

95

 

PHỤ LỤC 6

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN GÒ QUAO

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp gồm 03 nhóm:

Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Nhóm 1: Các xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, Định An, thị trấn Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Vĩnh phước B và Vĩnh Thắng

1

x

x

X

2

32

36

22

3

30

34

20

4

28

32

18

Nhóm 2: Các xã Thủy Liễu, Thới Quản, Vĩnh Tuy, Định Hòa

1

x

x

X

2

30

34

X

3

28

32

X

4

26

30

X

Nhóm 3: xã Vĩnh Phước A

1

x

x

X

2

30

34

 

3

27

31

X

4

24

28

X

Ghi chú: Đất nông nghiệp vị trí 1 được chuyển đổi từ đất hạng 1 và 2, vị trí 2 được chuyển đổi từ đất hạng 3, vị trí 3 được chuyển đổi từ đất hạng 4, vị trí 4 được chuyển đổi từ đất hạng 5 và 6.

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:

a) Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực

1

2

3

1

220

200

180

2

170

160

150

3

130

120

110

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường, các đường trung tâm chợ:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

QUỐC LỘ 61 (phí đất liền với lộ)

 

 

 

 

- Từ cầu Đường Xuồng đến hết đất chùa Thanh Gia

700

350

175

 

- Từ Chùa Thanh Gia đến hết đất ông Danh Thảo (phía Nam quốc lộ 61)

550

275

138

 

- Từ đất ông Danh Thảo (phía Nam quốc lộ 61) đến giáp mốc quy hoạch Trung tâm xã (cũ)

450

225

113

 

- Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã (cũ) đến hết Trường Tiểu học 1 (phía Nam quốc lộ 61)

450

225

113

 

- Từ nhà ông Lê Trung Thành đến giáp ranh xã Định An (phía Nam quốc lộ 61)

400

200

100

 

- Từ chùa Thanh Gia đến giáp mốc quy hoạch Trung tâm xã (cũ) (phía Bắc quốc lộ 61)

550

275

138

 

- Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã (cũ) đến giáp đất ông Hạng (phía Bắc quốc lộ 61)

700

350

175

 

- Từ đất ông Hạng đến giáp ranh xã Định An (phía Bắc quốc lộ 61)

550

275

138

 

- Từ ranh xã Định Hòa đến đầu cầu Rạch Tìa (phía chùa)

550

275

138

 

- Từ cầu Rạch Tìa đến đầu cầu Sóc Ven (phía Nam quốc lộ 61)

900

450

225

 

- Từ đầu cầu Rạch Tìa đến cầu Sóc Ven (phía Bắc quốc lộ 61)

700

350

175

 

- Từ đầu cầu Sóc Ven đến giáp cống Huyện đội

1300

650

325

 

- Từ cống Huyện đội đến mốc quy hoạch Trung tâm xã

1000

500

250

 

- Từ cống Huyện đội đến hết mốc quy hoạch Trung tâm xã (phía không lộ)

500

250

125

 

- Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã Định An đến kênh xáng mới (cặp lộ xe)

1000

500

250

 

- Từ kênh xáng mới đến giáp mốc quy hoạch TT công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Hòa Hưng Nam

550

275

138

 

- Từ mốc quy hoạch TT công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Vĩnh Hòa Hưng Nam đến cầu Cái Tư

800

400

200

 

- Từ bến phà cũ đến nhà ông Thanh

600

300

150

2

TỈNH LỘ

 

 

 

2.1

Đường từ Lộ Quẹo - Gò Quao

 

 

 

 

- Từ ngã ba Lộ Quẹo đến ranh xã Định An - thị trấn

550

275

138

 

- Từ ranh thị trấn - Định An đến đầu cầu Ba Láng

550

275

138

 

- Từ đầu cầu Ba Láng đến giáp đất Trường cấp III

900

450

225

 

- Từ đất Trường cấp III đến đầu cầu chợ (phía Tây - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

1100

550

275

2.2

Đường thị trấn - Vĩnh Phước B - Vĩnh Tuy

 

 

 

 

- Từ đầu cầu Mương Lộ đến bến phà xáng cụt (đất liền lộ)

300

150

75

 

- Từ bến phà đến giáp hết mốc QHTT xã Vĩnh Thắng

400

200

100

 

- Từ mốc QHTT xã Vĩnh Thắng đến giáp kênh 1

350

175

88

 

- Từ cầu kênh 1 Vĩnh Thắng đến giáp ranh xã Vĩnh Tuy

350

175

88

 

- Từ giáp ranh xã Vĩnh Thắng đến đất Tám Phòng (đất liền lộ)

350

175

88

 

- Từ đất Tám Phòng đến hết đất Ba Trí (đất liền lộ)

400

200

100

 

- Từ đất Ba Trí đến cầu đỏ Vĩnh Tuy

350

175

88

3

HUYỆN LỘ

 

 

 

 

Đường Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc (phía đất liền lộ)

 

 

 

 

- Từ ngã ba Sóc Ven đến cầu chùa cũ (hai bên)

1400

700

350

 

- Từ đầu cầu chùa cũ Định An đến cầu kênh mới (Đường Mây)

500

250

125

 

- Từ cầu kênh mới đến giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

250

125

63

 

- Từ giáp ranh xã Định An đến cầu Ông Cả (đất liền lộ)

250

125

63

 

- Từ cầu Ông Cả đến vàm kênh mới (đất liền lộ)

280

140

70

4

Đất các tuyến đường trung tâm xã và chợ

 

 

 

4.1

Xã Thủy Liễu

 

 

 

 

- Từ cầu Lê Công Năm đến cầu Mương Ranh

400

200

100

 

- Từ cầu Mương Ranh đến giáp ranh xã Định Hòa

300

150

75

 

- Từ giáp ranh xã Định Hòa đến cầu Bạc Ía

300

150

75

 

- Từ cầu Bạc Ía đến cầu Năm Cua

300

150

75

 

- Từ cầu Năm Cua đến hết đất bà Lành

400

200

100

 

- Từ đất bà Lành đến cầu Đập (Đức Phương)

800

400

200

 

- Từ cầu Đập đến cầu Miễu Ông Tà

250

125

63

 

- Từ cầu Miễu Ông Tà đến vàm Cái Bần Thủy Liễu

200

100

50

 

- Từ đất bà Lịnh đến hết đất ông Lê Ngọc Huy

350

175

88

4.2

Xã Vĩnh Tuy

 

 

 

 

- Từ Trung tâm xã Vĩnh Tuy đến các tuyến sau: đất Tám Phòng, Ba Trí và đất Mười Đệ

400

200

100

 

- Từ đất Mười Đệ đến giáp Lương Tâm

350

175

88

 

- Từ Trung tâm xã đến đất ông Đồng Vĩnh Tuy

200

100

50

 

- Từ Trung tâm xã đến đất Bảy Lao Vĩnh Tuy

200

100

50

 

Khu vực trung tâm chợ Vĩnh Tuy: từ nhà ông Hùng, Quách Hán Thông, Ba Đàn và thầy Nghĩa

1400

700

350

 

- Khu tái định cư chợ Vĩnh Tuy đến nhà ông Hùng

800

400

200

 

- Đất còn lại nằm trong khu quy hoạch chợ Vĩnh Tuy

1000

500

250

4.3

Xã Thới Quản

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Long Thạnh huyện Giồng Riềng đến cầu kênh Thủy lợi Xuân Đông

350

175

88

 

- Từ kênh Thủy lợi Xuân Đông đến chợ ngã tư cũ (nhà thầy giáo Ngân)

400

200

100

 

- Từ chợ ngã tư cũ (nhà thầy giáo Ngân) đến vàm đường tắt

250

125

63

 

- Từ cầu trường học cấp Xuân Đông đến trước chùa Thới An

350

175

63

 

- Từ trước chùa Thới An đến kênh thủy lợi chòm mã (trường cấp II)

350

175

88

 

- Từ chùa Thới An đến trụ sở ấp Thới Đông

300

150

75

4.4

Xã Định Hòa

 

 

 

 

- Từ cầu Cà Nhung (giáp quốc lộ 61) đến hết chùa Tà Mum

300

150

75

 

- Từ chùa Tà Mum đến Trường Tiểu học 2 (Bần Bé)

250

125

63

 

- Đường từ giáp ranh thị trấn Gò Quao đến giáp ranh xã Thủy Liễu

300

150

75

 

- Từ nhà Trịnh Văn Bá đến hết nhà Hà Thanh Liêm

300

150

75

 

- Từ nhà Hà Thanh Liêm đến giáp ranh nhà Út Thôi

250

125

63

 

- Từ cầu kênh cây Xoài đến cầu kênh Thân B

250

125

63

 

- Từ cầu Đường Xuồng đến hết nhà ông Bạc

400

200

100

 

- Từ nhà ông Danh Thảo đến hết nhà ông Châu Đình Húa

300

150

75

 

- Khu Trung tâm chợ Cà Nhung (từ Trường Tiểu học 1) đến hết nhà ông Danh Đông; Từ nhà bà Bảy Thảo, ông Sáu Hoàng đến giáp khu dân cư vượt lũ

900

450

225

 

- Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án

 

 

 

4.5

Xã Vĩnh Thắng

 

 

 

 

- Từ bến phà Xáng Cụt đến phòng khám khu vực xã Vĩnh Thắng

450

225

113

 

- Từ nhà ông Sơn Hùng đến hết khu mở rộng xí nghiệp chế biến lương thực xuất khẩu xã Vĩnh Thắng

300

150

75

4.6

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

 

 

 

 

* Trung tâm chợ Cái Tư

 

 

 

 

- Lô 1 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

1200

600

300

 

- Lô 2 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

1000

500

250

 

- Lô 3 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

800

400

200

 

- Lô 4 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

700

350

175

 

- Đường số 18 cặp sông Cái đến tiệm sửa máy ông Út (khu chợ cũ)

400

200

100

 

- Tuyến cặp sông Cái Tư từ cầu Cái Tư đến nhà ông Bảy Cát

400

200

100

 

- Từ vàm kênh ông Ký đến vàm kênh Năm Lương (tuyến Ô Môn) cặp sông Cái Lớn

400

200

100

 

- Từ đầu kênh Tài Phú đến hết phần đất ông Cường (đối diện chợ Cái Tư)

400

200

100

 

- Từ nhà ông Tư Cẩn đến nhà ông Bạc (đối diện chợ Cái Tư)

400

200

100

 

- Khu dân cư vượt lũ (cụm bờ dừa) giá theo phương án

 

 

 

4.7

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

 

 

 

 

- Từ vàm Thác Lác - Ô Môn đến kênh Ngã Quát (UBND)

280

140

70

 

- Kênh Ngã Quát đến giáp ranh xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng

250

125

63

 

- Từ khu dân cư vượt lũ đến giáp kênh Ba Hồ (phía UBND xã)

400

200

100

 

- Từ kênh ông Bồi đến giáp nghĩa trang (đê bao)

300

150

75

 

- Từ nghĩa trang đến giáp ranh xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng (đê bao Ô Môn - Xà No)

250

125

63

 

- Từ Kênh Ông Bồi giáp Vĩnh Hòa Hưng Nam (đê bao)

250

125

63

 

- Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án

 

 

 

4.8

Xã Vĩnh Phước B

 

 

 

 

- Từ vàm kênh Đường Trâu - cầu Chủ Mon (cặp sông Cái)

330

165

83

 

- Từ cầu Chủ Mon đến bến phà xáng cụt (cặp sông Cái)

220

110

55

 

- Từ chùa Sóc Sâu đến đất ông Danh Khuyên

220

110

55

 

- Từ đất ông Danh Tùng đến đất ông Danh Đện

220

110

55

 

- Từ Trường THCS đến đất ông Huỳnh Văn Công

220

110

55

 

- Từ Trung tâm xã đến giáp đường thị trấn - Vĩnh Tuy

220

110

55

 

- Khu dân cư giá theo phương án

 

 

 

4.9

Xã Vĩnh Phước A

 

 

 

 

- Từ bến đò đến kênh Bao 2

250

125

63

 

- Từ kênh Bao 2 đến đất ông Tròn kênh 5

220

110

55

4.10

Xã Định An

 

 

 

 

- Khu vực chợ cũ (từ lộ nhựa đến cầu cặp nhà ông Danh, hai bên dãy phố).

1400

700

350

 

- Từ đầu cầu chợ mới theo trục lộ chợ đến cặp mé sông (nhà ông Tuấn)

1200

600

300

 

- Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Khánh

1000

500

250

 

- Từ nhà ông Tư Sang đến dãy phố nhà ông Túc

1000

500

250

 

- Từ nhà bà Xuân (thợ may) đến hết hãy phố sau nhà ông Hạnh (xã đội)

950

475

238

 

- Từ nhà ông Lưu Thủy đến hết dãy phố nhà ông Mai bưa điện

950

475

238

 

- Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Đẩu

600

300

150

 

- Còn lại các tuyến trong chợ mới

600

300

150

 

- Từ lộ nhựa đến hãng nước đá ông Thành

700

350

175

 

- Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án

 

 

 

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Từ Trạm Bảo vệ thực vật đến cầu Vĩnh Phước (cũ)

800

400

200

100

2

Từ nhà Tư Tý đến cầu Mương Lộ (cặp kênh)

500

250

125

63

3

Từ kho bạc đến đầu cầu Mương Lộ (nhà Văn hóa)

600

300

150

75

4

Từ Ban Dân vận đến giáp lộ nhựa (sân bóng đá)

400

200

100

50

5

Từ nhà công vụ đến giáp lộ nhựa (khu cán bộ)

400

200

100

50

6

Từ nhà công vụ đến giáp nhà Bà Tường (đường nhựa)

400

200

100

50

7

Từ Trung tâm chính trị huyện đến giáp nhà ông Diệp

400

200

100

50

8

Từ Viện Kiểm sát đến giáp Phòng Giáo dục

400

200

100

50

9

Từ nhà ông Hoàng đến nhà ông Quang

300

150

75

38

10

Từ Bệnh viện đến ngã năm (cặp mé sông)

300

150

75

38

11

Từ đầu cầu chợ đến hết Trường Tiểu học thị trấn

600

300

150

75

12

Từ giáp Trường Tiểu học đến ngã năm

300

150

75

38

13

Từ cầu ngã năm đến giáp Trường cấp II

250

125

63

32

14

Đường cặp Trường cấp II đến khu tái định cư

300

150

75

38

15

Từ đầu cầu KH6 đến nhà ông Nguyễn Văn Có

250

125

63

32

16

Từ đầu cầu Mương Lộ đến hết nhà ông Hai Sơn

250

125

63

32

17

Từ cầu Vĩnh Phước đến giáp Thất Cao Đài (cặp sông Cái)

500

250

125

63

18

Từ Thất Cao Đài đến giáp vàm kênh Đường Trâu

350

175

88

44

19

Từ cầu Vĩnh Phước đến hết nhà Lê Văn Du

350

175

88

44

20

Đất nằm ngoài các tuyến đường và Trung tâm thị trấn

220

110

55

28

21

Khu Trung tâm Thương mại, khu tái định cư (theo giá phương án tài chính).

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 7

GIÁ ĐẤT TẠI THỊ XÃ HÀ TIÊN

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác), lâu năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất rừng sản xuất

Thuận Yên, Tiên Hải và Khu phố 5, Ấp Vàm Hàng P. Đông Hồ

Các xã, phường còn lại

Thuận Yên, Tiên Hải và Khu phố 5, Ấp Vàm Hàng P. Đông Hồ

Các xã, phường còn lại

1

x

x

x

x

X

2

x

x

x

x

X

3

x

x

x

x

X

4

15

30

7

15

6

- Riêng đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng đước), thì tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản theo từng xã, phường.

- Đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước), thuộc khu phố IV, phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên thì tính bằng giá đất nông nghiệp của xã Thuận Yên.

Ghi chú:

- Đất nông nghiệp vị trí 4 được chuyển đổi từ đất hạng 5 và 6.

- Giá đất nông nghiệp năm 2010 không còn vị trí 3

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn:

a) Áp dụng chung:

Vị trí

KHU VỰC

1

2

3

1

250

200

150

2

125

100

75

3

63

50

38

b) Giá đất ở tại nông thôn theo các tuyến đường giao thông:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

QUỐC LỘ 80

 

 

 

 

- Từ Mũi Ông Cọp đến Mũi Dong

300

150

75

 

- Từ Mũi Dong đến giáp ranh phường Tô Châu

400

200

100

 

- Từ ranh phường Binh San đến nhà doanh nghiệp tư nhân Kim Lan

600

300

150

 

- Từ ranh nhà doanh nghiệp tư nhân Kim Lan đến Cửa khẩu Xà Xía

600

300

150

2

Tỉnh lộ 28 (từ cống Bà Lý đến UBND xã Mỹ Đức)

600

300

150

3

Đường Hà Giang:

 

 

 

 

- Từ ngã ba Cây Bàng đến giáp ranh huyện Giang Thành

400

200

100

4

Đường kênh xáng (từ cầu Hà Giang đến ranh xã Hòa Điền)

300

150

75

5

Đường Xoa Ảo

250

125

63

6

Đường Núi Nhọn

150

75

38

7

Đường Rạch Vượt

100

50

x

8

Đường Miếu Cậu

150

75

38

9

Đường Thị Vạn (từ giáp ranh phường Đông Hồ đến ngã ba Đá Dựng)

200

100

50

10

Đường Xà Xía:

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến chùa Xà Xía cũ (đường đất đỏ)

300

150

75

 

- Chùa Xà Xía cũ đến Đại đội một (đường đất đỏ)

150

75

38

11

Đường Đá Dựng:

 

 

 

 

- Từ ngã ba Hai Gia đến bến xe Thạch Động

300

150

75

12

Đường Mỹ Lộ

300

150

75

13

Đường quanh đảo Hòn Đốc

200

100

50

14

Đường lộ cũ ấp Ngã Tư (từ nhà ông Trần Văn Giáo cặp kinh xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên)

150

75

38

15

Đường mới tổ 5 Rạch Vượt (khu tái định cư Chòm Xoài)

100

50

x

16

Đường cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên xã Thuận Yên)

100

50

x

17

Đường quanh các đảo còn lại (xã Tiên Hải)

100

50

25

18

Đường Phương Thành (từ cống Lò Vôi đến nhà ông Hồng Văn Thoánh)

800

400

200

19

Đường đê quốc phòng ấp vàm Hàng, phường Đông Hồ

100

50

25

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Trần Hầu

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Tô Châu đến đường Phương Thành

3700

1850

925

463

231

 

- Từ đường Phương Thành đến đường Mạc Thiên Tích

5000

2500

1250

625

313

2

Mạc Công Du

2000

1000

500

250

125

3

Tuần Phủ Đạt

2200

1100

550

275

138

4

Tham Tướng Sanh

2200

1100

550

275

138

5

Tô Châu

2000

1000

500

250

125

6

Bạch Đằng

2000

1000

500

250

125

7

Lam Sơn

 

 

 

 

 

 

- Từ Bạch Đằng - tỉnh lộ 28

2000

1000

500

250

125

8

Phương Thành

 

 

 

 

 

 

- Từ bến tàu Phú Quốc đến đường Chi Lăng

3000

1500

750

375

188

 

- Từ Chi Lăng đến Mạc Tử Hoàng

1800

900

450

225

113

 

- Từ Mạc Tử Hoàng đến ngã ba chùa Phù Dung

1200

600

300

150

75

 

- Từ ngã ba chùa Phù Dung đến ranh phường Bình San - xã Mỹ Đức (cống Lò Vôi)

800

400

200

100

50

9

Đông Hồ

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Tô Châu đến ngã ba Mạc Cữu

2200

1100

550

275

138

 

- Từ ngã ba đường Mạc Cữu đến cầu Rạch Ụ

800

400

200

100

50

10

Mạc Thiên Tích

 

 

 

 

 

 

- Từ sân Patin (nhà ông Út Lý) đến đường Lâm Văn Quang

4000

2000

1000

500

250

 

- Từ đường Lâm Văn Quang - Chi Lăng

3000

1500

750

375

188

 

- Từ đường Chi Lăng - đường Mạc Tử Hoàng

2000

1000

500

250

125

 

- Từ Mạc Tử Hoàng đến nhà ông Dương Văn Đi

700

350

175

88

44

11

Chi Lăng

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích

2000

1000

500

250

125

 

- Từ Mạc Thiên Tích đến tỉnh lộ 28

1500

750

375

188

94

12

Mạc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích

2000

1000

500

250

125

 

- Từ Mạc Thiên Tích đến cổng Ao Sen

1200

600

300

150

75

 

- Từ cổng Ao Sen đến đường Phương Thành

800

400

200

100

50

13

Mạc Tử Hoàng

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Phương Thành

1500

750

375

188

94

 

- Từ Phương Thành đến Mạc Cửu

800

400

200

100

50

14

Đống Đa

1500

750

375

188

94

15

Đường Cầu Câu (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông TT Thương mại)

2000

1000

500

250

125

16

Đường Nhật Tảo (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông TT Thương mại)

2000

1000

500

250

125

17

Nguyễn Thần Hiến (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông TT Thương mại)

2000

1000

500

250

125

18

Phạm Văn Kỷ

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp sân Patin (nhà ông Út Lý) đến đường Lam Sơn

2000

1000

500

250

125

 

- Từ Lam Sơn đến Chi Lăng

1500

750

375

188

94

19

Võ Văn Ý

1500

750

375

188

94

20

Trần Công Án

800

400

200

100

50

21

Kim Dự

1000

500

250

125

63

22

Nam Hồ

 

 

 

 

 

 

- Từ quốc lộ 80 đến Thất Cao Đài

500

250

125

63

X

 

- Từ Thất Cao Đài đến cầu Cây Mến

400

200

100

50

X

 

- Từ Cây Mến đến quốc lộ N1

300

150

75

38

X

23

Đường cây số 1

400

200

100

50

X

24

Lâm Văn Quang

2000

1000

500

250

125

25

Mạc Công Nương (Mạc Mi Cô)

500

250

125

63

X

26

Tỉnh lộ 28

 

 

 

 

 

 

- Từ Ao Sen đến cổng sau Mũi Nai

1500

750

375

188

94

 

- Từ cổng sau Mũi Nai - cống Bà Lý

600

300

150

75

38

27

Đường chữ T

1000

500

250

125

63

28

Thị Vạn

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp nhà ông Dương Văn Đi đến cầu Mương Đào

700

350

175

88

44

 

- Từ cầu Mương Đào đến giáp ranh xã Mỹ Đức

400

200

100

50

x

29

Núi Đèn

 

 

 

 

 

 

- Từ đầu đường Cánh cung - Bãi Nò

600

300

150

75

38

 

- Từ Bãi Nò đến tỉnh Lộ 28

500

250

125

63

X

30

Bãi Nò

300

150

75

38

X

31

Phù Dung (từ đường Phương Thành đến đường dẫn cầu Tô Châu)

600

300

150

75

38

32

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Thuận Yên đến Cầu phao

800

400

200

100

50

33

Đường dẫn Cầu Tô Châu (từ nhà ông Nguyễn Trung Dũng đến giáp ranh xã Mỹ Đức)

1300

650

325

163

81

34

Đường Vườn cao su

200

100

50

X

X

35

Đường ven biển khu du lịch Mũi Nai

600

300

150

75

38

36

Đường số 1 (Bến Đất)

2200

1100

550

275

138

37

Đường số 2 (Bến Đất)

2200

1100

550

275

138

38

Đường số 3 (Bến Đất)

2200

1100

550

275

138

39

Đường Rạch Ụ (từ cầu Rạch Ụ đến đường dẫn cầu Tô Châu)

400

200

100

50

X

40

Đường Lầu Ba (Phương Thành - Rạch Ụ)

600

300

150

75

38

41

Đường 2/9 (ngoài khu dân cư Tô Châu)

800

400

200

100

50

42

Đường 24 (từ quốc lộ 80 cũ đến đường dẫn cầu Tô Châu)

800

400

200

100

50

43

Đường Mương Đào

400

200

100

50

X

44

Nhóm đường tái định cư Bình San

Giá theo giá dự án

45

Nhóm đường khu dân cư Tô Châu

Giá theo giá dự án

46

Khu Trung tâm Thương mại

Giá theo giá dự án

47

Khu lấn biển C&T

Giá theo giá dự án

48

Đường 22/12 (ngoài khu dân cư Tô Châu)

750

375

188

94

47

49

Đường 30 tháng 4 (ngoài khu dân cư Tô Châu)

650

325

163

81

41

50

Đường Tà Lu

200

100

50

X

X

51

Đường xóm Giữa (phường Pháo Đài)

200

100

50

X

X

52

Đường Kinh Cụt - từ cầu Cây Mến đến giáp ranh đường mới tổ 5, Rạch Vượt - khu tái định cư Chòm Xoài)

200

100

50

25

X

53

Đường Bãi trước

1000

500

250

125

63

54

Đường Bãi sau

1000

500

250

125

63

55

Đường Cánh cung

1000

500

250

125

63

56

Đường Bãi Bàng

300

150

75

38

X

57

Cụm đường xuống dự án lấn biển C&T

1500

750

375

188

94

58

Đường mé sông Trung tâm Thương mại

2000

1000

500

250

125

59

Khu tái định cư Tà Lu

200

100

50

X

X

60

Đường số 22

450

225

113

56

X

61

Đường bê tông xi măng Cừ Đức (cặp theo hai bờ sông Giang Thành)

200

100

50

25

x

62

Những đoạn đường nối liền với đường trong khu dân cư Tô Châu (nhưng nằm ngoài khu dân cư Tô Châu)

Theo giá dự án khu dân cư Tô Châu

63

Đường Giếng Tượng

 

 

 

 

 

 

- Từ UBND phường Pháo Đài đến đường vào khu nuôi tôm

300

150

75

X

X

 

- Từ đường vào khu nuôi tôm đến đường Xóm Eo

100

50

X

X

X

 

- Từ đường Xóm Eo đến Tỉnh lộ 28

200

100

50

X

X

64

Đường Xóm Eo

100

50

X

X

X

65

Đường cổng sau Trung đoàn 20 (phía bên phường Tô Châu)

200

100

50

X

x

 

PHỤ LỤC 8

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN HÒN ĐẤT

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng rừng sản xuất:

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất rừng sản xuất

1. Khu vực Nam quốc lộ 80: (phía ra biển)

a) Khu vực 1: Từ cầu số 2 - xã Mỹ Lâm đến cầu số 9 (giáp ranh thị trấn Hòn Đất)

1

60

55

x

X

2

50

46

15

9

3

40

36

12

7

4

36

30

10

5

b) Khu vực 2: Từ cầu số 9 đến cầu Lình Huỳnh.

1

40

36

x

X

2

31

24

12

9

3

28

18

10

7

4

24

15

8

5

c) Khu vực 3: Từ cầu Lình Huỳnh đến kinh T5, xã Bình Giang (giáp Kiên Lương)

1

33

25

x

X

2

22

20

12

9

3

20

15

10

7

4

15

12

8

5

2. Khu vực Bắc quốc lộ 80: (phía giáp tỉnh An Giang)

a) Khu vực 1: Từ cầu số 2, xã Mỹ Lâm đến kinh Mỹ Thái

1

45

40

x

X

2

40

35

12

9

3

30

25

10

7

4

25

20

8

5

b) Khu vực 2: Từ kinh Mỹ Thái đến kinh Tri Tôn.

1

40

35

x

X

2

35

30

12

9

3

25

20

10

7

4

20

17

8

5

c) Khu vực 3: Từ kinh Tri Tôn đến kinh T5, xã Bình Giang (giáp Kiên Lương)

1

33

25

x

X

2

24

20

12

9

3

21

15

10

7

4

17

12

8

5

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:

a) Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực

1

2

3

1

250

200

150

2

125

100

80

3

80

x

X

b) Giá đất ở nông thôn theo các tuyến đường giao thông:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Từ cầu Số 2 đến hết chợ cầu Số 2 (trường PTCS Mỹ Lâm 3)

2000

1000

500

2

Từ Trường PTCS Mỹ Lâm 3 đến cầu Số 3

1500

750

375

3

Từ cầu Số 3 đến cầu Tà Manh

1000

500

250

4

Chợ Mỹ Lâm (chợ cũ)

1500

750

375

5

Chợ cầu Số 3

1500

750

375

6

Chợ cầu Số 5

1400

700

350

7

Đường bờ Nam kênh Sóc Suông đoạn từ kinh Tà Hem đến chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn)

400

200

100

8

Đường bờ Nam kinh Sóc Suông đoạn từ chùa Bửu Sơn đến kinh Tà Lúa (kinh cầu Số 4) thị trấn Sóc Sơn

500

250

125

9

Đường Tà Lúa: Từ kinh Sóc Suông đến cầu kinh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kinh Tà Lúa (kinh Số 4)

500

250

125

10

Đường Tà Lúa: Từ cầu kinh cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kinh Tà Lúa (kinh Số 4)

400

200

100

11

Từ kinh Sóc đến đầu kinh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kinh Tà Lúa (kinh Số 4)

500

250

125

12

Từ kinh cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kinh Tà Lúa (kinh Số 4)

400

200

100

13

Từ cầu Số 5 đến cống Số 9 (trừ các khu chợ)

800

400

200

14

Chợ Kiên Bình

1600

800

400

15

Chợ Kiên Bình (cụm dân cư)

600

300

150

16

Đường cống Số 7 (từ cầu Kiên Bình đến rạch Phóc Thổ Sơn)

300

150

75

17

Từ cầu Vàm Răng (bờ Đông) đến rạch Giáo Phó

300

150

75

18

Từ chợ tròn đến cầu Kinh Sóc (Sơn Kiên)

300

150

75

19

Từ ngã 3 mương kinh đến đê biển

300

150

75

20

Từ cầu Vàm Răng (bờ Tây) đến ngã tư kinh mới

300

150

75

21

Từ ngã tư kinh mới đến cầu Giàn Gừa

300

150

75

22

Từ cống Số 9 đến bệnh viện

1500

750

375

23

Từ Thất Cao Đài đến cầu Lình Huỳnh

1000

500

250

24

Từ cống Số 9 đến ngang trường cấp 3 (phía Bắc quốc lộ 80)

500

250

125

25

Từ trường cấp 3 đến ngã ba đầu doi (Bắc QL 80)

800

400

200

26

Từ Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất đến kinh 1 thị trấn Hòn Đất (bờ Tây kinh Tri Tôn – Hòn Sóc)

500

250

125

27

Từ kinh 1 đến kinh 2 (bờ Tây kinh Tri Tôn – Hòn Sóc)

300

150

75

28

Từ ngang cống Số 9 đến kinh Sóc Xoài – Ba Thê (phía Bắc kinh Rạch Giá – Hà Tiên)

300

150

75

29

Từ kinh Sóc Xoài - Ba Thê đến ngang cầu Tà Hem (phía Bắc kinh Rạch Giá – Hà Tiên)

1000

500

250

30

Từ ngang cầu Tà Hem đến ngang cầu Số 2 (phía Bắc kinh Rạch Giá – Hà Tiên)

300

150

75

31

Từ kinh 1 đường hòn (thị trấn Hòn Đất) đến cầu Hòn Sóc (xã Thổ Sơn)

1000

500

250

32

Từ cầu Hòn Sóc đến cầu Mương Lộ

800

400

200

33

Từ cầu Mương Lộ đến kinh 11 (đê bao)

500

250

125

34

Từ kinh 11 (đê bao) đến trường Phan Thị Ràng

1000

500

250

35

Từ trường Phan Thị Ràng đến UBND xã Thổ Sơn

1100

550

275

36

Từ UBND xã Thổ Sơn đến mộ chị Sứ xã Thổ Sơn

1000

500

250

37

Từ mộ chị Sứ đến cống Vạn Thanh

900

450

225

38

Từ UBND xã Thổ Sơn đến cống Hòn Quéo

900

450

225

39

Từ cống Vạn Thanh đến cống Hòn Quéo (đường đê)

400

200

100

40

Từ cống Hòn Quéo đến chùa Lình Huỳnh

900

450

225

41

Chợ Hòn Me xã Thổ Sơn

1300

650

325

42

Từ cống Hòn Quéo đến chùa Hòn Quéo

900

450

225

43

Từ cống Vạn Thanh đến cầu Rạch Phóc

300

150

75

44

Từ mộ chị Sứ chạy quanh núi Hòn Đất – Bãi Tra đến ngã ba chùa

500

250

125

45

Từ chợ Hòn Me đến ngã ba Đài truyền hình

1000

500

250

46

Từ ngã ba Đài truyền hình đến nhà ông Tư Cang

500

250

125

47

Từ Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng vòng núi Hòn Sóc phía Tây đến ngã ba lộ mới

500

250

125

48

Từ cầu Lình Huỳnh đến cầu 283

600

300

150

49

Từ cầu 283 đến giáp cụm dân cư xã Bình Sơn

600

300

150

50

Từ cầu Vàm Rầy ra biển

400

200

100

51

Từ cầu Vàm Rầy đến cầu Tám Ngàn trở lên phía cầu Bình Giang 2 cách 500m

1200

600

300

52

Từ cầu vượt Tám Ngàn đến giáp ranh tỉnh An Giang

600

300

150

53

Từ cụm dân cư đến cầu Vàm Rầy

1500

750

375

54

Từ cầu Bình Giang 2 cách 500m đến kinh T5 (trừ các khu chợ)

600

300

150

55

Từ chợ Bình Giang trở về hướng Rạch Giá 500m và từ chợ Bình Giang đến nhà thờ phía Kiên Lương

1300

650

325

56

Từ chợ Lình Huỳnh qua cống Lình Huỳnh 500m

800

400

200

57

Chợ Lình Huỳnh

1300

650

325

58

Từ chợ Lình Huỳnh ra biển

800

400

200

59

Cách ống Lình Huỳnh 500m đến cầu Lình Huỳnh

600

300

150

60

Bờ Tây đường Lình Huỳnh chạy ra biển

300

150

75

61

Đường Mỹ Hiệp Sơn: từ bến đò Sóc Xoài 100m đến giáp ranh tỉnh An Giang (trừ khu vực chợ)

500

250

125

62

Chợ Mỹ Hiệp Sơn (chợ cũ)

1200

600

300

63

Đường Kiên Hảo (từ cầu Số 3 đến giáp An Giang)

400

200

100

64

Chợ Đập Đá

600

300

150

65

Chợ Kiên Hảo

600

300

150

66

Đường Nam Thái Sơn, lộ cũ (cách bến đò thị trấn Hòn Đất 100m đến giáp An Giang)

400

200

100

67

Chợ Nam Thái Sơn

400

200

100

68

Đường kinh 14 (Mỹ Thái – Mỹ Hiệp Sơn)

250

125

63

69

Đường Mỹ Thái (từ vàm Mỹ Thái – giáp An Giang)

300

150

75

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Từ Bệnh viện đến Trường cấp 3 (thị trấn Hòn Đất)

4000

2000

1000

500

250

2

Từ trường cấp 3 đến cầu Hòn (thị trấn Hòn Đất)

4500

2250

1125

563

281

3

Từ cầu Hòn đến kinh 1 Hòn Sóc (thị trấn Hòn Đất)

1500

750

375

188

94

4

Từ cầu Hòn đến bến xe (thị trấn Hòn Đất)

5000

2500

1250

625

313

5

Từ bến xe đến Thất Cao Đài (thị trấn Hòn Đất)

4500

2250

1125

563

281

6

Từ cầu Tà Manh đến cầu Tà Hem (thị trấn Sóc Sơn)

2000

1000

500

250

125

7

Từ cầu Tà Hem đến hẻm đi vào Sóc (kế nhà bà Cà Mai) (thị trấn Sóc Sơn)

3500

1750

875

438

219

8

Từ hẻm đi vào Sóc đến Chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn)

4000

2000

1000

500

250

9

Từ Chùa Bửu Sơn đến Trường cấp 2 Sóc Sơn

4500

2250

1125

563

281

10

Từ Trường cấp 2 Sóc Sơn đến cầu Số 5

3000

1500

750

375

188

11

Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại I

2500

1250

625

313

157

12

Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại II

1500

750

375

188

94

13

Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại III

1000

500

250

125

63

14

Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại IV

800

400

200

100

50

15

Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại V

700

350

175

88

44

16

Giá đất Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất khu tái định cư

500

250

125

63

32

17

Trung tâm Thương mại và các cụm tuyến dân cư

Theo dự án

 

PHỤ LỤC 9

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN KIÊN HẢI

(Đơn vị tính: 1.000đồng/m2)

Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất:

Vị trí

Khu vực

Giá đất

I

Khu vực Hòn Tre

 

1

Theo tuyến lộ quanh đảo, lộ ngang đảo (giới hạn từ tim lộ lên sườn đồi) và khu vực từ trục lộ ngang đảo lên mũi

50

2

Các khu vực còn lại

35

II

Khu vực xã Lại Sơn

 

1

Từ hết đồn Biên phòng 746 đến giáp Thất Cao Đài theo trục lộ cũ, lên giáp đường quanh đảo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m)

40

2

Từ suối lớn Bãi Bàng (Suối Tiên) đến hết Bãi Bàng (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m)

35

3

Khu vực giáp đồn Biên phòng đến cổng Dinh Ông Nam Hải (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m)

30

4

Khu vực ấp Thiên Tuế (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m)

35

5

Từ hết Thất Cao Đài đến suối lớn Bãi Bàng (Suối Tiên) theo đường quanh đảo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m)

25

6

Khu vực Bãi Bấc, Bãi Bộ, từ khu vực đất ông Võ Minh Hoàng đến hết đất ông Trần Văn Tạo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150 m)

30

7

Từ giáp đất ông Trần Văn Tạo theo trục lộ quanh đảo đến nhà máy nước thuộc ấp Thiên Tuế (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m)

20

8

Các khu vực còn lại

15

III

Khu vực xã An Sơn

 

1

Bãi Ngự

50

2

Bãi Cây Mến

20

3

Bãi Chệt đến hết Bãi Cỏ Nhỏ

40

4

Bãi Đất Đỏ

30

5

Các khu vực còn lại

15

IV

Khu vực xã Nam Du

 

1

Hòn Ngang, Hòn Mấu

20

2

Hòn Bờ Đập, Hòn Dầu

17

3

Các khu vực còn lại

6

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn:

STT

Khu vực

VT1

VT2

VT3

I

Khu vực xã Lại Sơn

 

 

 

1

Trung tâm xã (từ cầu Ông Cui đến giáp đồn Biên phòng 746) theo trục lộ cũ

900

450

225

2

Từ cầu Ông Cui đến hết nhà ông Hàng Minh Đo

600

300

150

3

Từ đồn Biên phòng 746 đến hết giáp khu vực Bãi Thiên Tuế (giáp ngã ba lộ quanh đảo)

200

100

50

4

Khu vực Bãi Giếng – Bãi Thiên Tuế (ấp Thiên Tuế)

550

275

140

5

Khu vực Bãi Bấc, từ giáp đất ông Võ Minh Hoàng đến hết đất ông Trần Văn Tạo đường cầu cảng

500

250

175

6

Từ giáp đất ông Võ Minh Hoàng đến hết đất ông Trần Văn Tạo theo đường quanh đảo

300

150

75

7

Đường cầu tàu Bãi Nhà (bỏ từ lộ củ cách lên 20m lấy đến cách ngã ba lộ quanh đảo 20m)

450

225

115

8

Từ đồn Biên phòng 746 đến giáp Thất Cao Đài theo trục lộ quanh đảo

250

125

65

9

Từ giáp Thất Cao Đài đến giáp Bãi Bộ theo trục lộ quanh đảo

160

80

40

II

Khu vực xã An Sơn

 

 

 

1

Khu vực Trung tâm xã (từ bia tưởng niệm đi theo trục lộ đến hết nhà bà Huỳnh Thảo Sương và đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lài)

1000

500

250

2

Từ giáp nhà bà Nguyễn Thị Lài đến giáp nhà ông Lưu Kỳ Vịnh.

500

250

125

3

Từ hết nhà ông Lưu Kỳ Vịnh đến hết Bãi Cỏ Nhỏ

400

200

100

4

Từ nhà bà Huỳnh Thảo Sương đến hết Tổng đài Bưu điện xã

300

150

75

5

Khu vực Bãi Ngự

450

225

110

6

Khu vực Bãi Đất Đỏ

300

150

75

7

Khu vực Bãi Cây Mến

200

100

50

8

Các khu vực còn lại

150

75

40

III

Khu vực xã Nam Du

 

 

 

1

Khu vực Trung tâm chợ Hòn Ngang (phía Tây: Bưu điện xã đến giáp trụ sở ấp An Phú, phía Đông: nhà ông Dấn đến hết nhà ông Tám Khương)

800

400

200

2

Từ giáp nhà ông Tám Khương đến hết nhà ông Năm Ù và từ giáp nhà ông Dấn đến hết nhà ông Mai Xuân Điền.

620

310

155

3

Từ giáp Bưu Điện xã đến hết nhà ông Huỳnh Công Ba và từ giáp trụ sở ấp An Phú đến hết nhà ông Nguyễn Thế Sang.

600

300

150

4

Từ giáp nhà ông Nguyễn Thế Sang đến giáp nhà ông Mai Xuân Điền

350

175

85

5

Từ giáp nhà ông Huỳnh Công Ba đến giáp nhà ông Năm Ù

400

200

100

6

Khu vực Hòn Mấu

250

125

65

7

Khu vực Hòn Dầu, Hòn Bờ Đập

60

30

15

8

Các khu vực còn lại

30

15

8

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

STT

TÊN ĐƯỜNG - KHU VỰC

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

I

Xã Hòn Tre

 

 

 

 

 

1

Từ hết nhà khách Huyện ủy đến hết Trường tiểu học Hòn Tre

1500

750

375

187

93

2

Từ Trường Tiểu học Hòn Tre đến giáp suối lớn Trung tâm y tế

1200

600

300

150

80

3

Từ giáp nhà khách Huyện ủy đến hết đất ông Phan Văn Úi

1000

500

250

125

75

4

Từ giáp đất ông Phan Văn Úi đến đầu mũi hết đất bà Tư Chấm giáp ranh ông Phan Công Kiều

800

400

200

100

50

5

Từ Huyện đoàn (cách trục đường chính bỏ lên 20m) đến ngã ba Bãi Chén – Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ)

600

300

150

75

x

6

Từ suối lớn Trung tâm Y tế đến hết nhà ông Nguyễn Văn Răn, Út Bình Bát

800

400

200

100

x

7

Từ giáp nhà ông Nguyễn Văn Răn, Út Bình Bát đến hết đất ông Nguyễn Ký Tư

600

300

150

75

x

8

Từ ngã ba Bãi Chén – Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ) đến hết khu vực du lịch sinh thái Bãi Chén

450

225

112

60

x

9

Từ ngã ba Bãi Chén – Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ) đến hết khu vực Động Dừa cách đường quanh đảo 20m

450

225

112

60

x

10

Từ đất ông Phan Văn Cựu đi hết đất Hà Văn Tưởng

400

200

100

x

x

11

Từ giáp đất Nguyễn Ký Tư đến giáp Trần Sơn Minh

400

200

100

x

x

12

Từ hết đất ông Trần Sơn Minh đến đuôi Hà Bá, hết đất bà Nguyễn Thị Mai

350

170

90

x

x

13

Từ ranh đất Phan Công Kiều và bà Tư Chấm đến giáp nhà ông Phan Văn Cựu

350

175

80

x

x

14

Từ giáp đất bà Nguyễn Thị Mai đến giáp khu du lịch sinh thái Bãi Chén

250

130

70

x

x

 

PHỤ LỤC 10

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN KIÊN LƯƠNG

(Đơn vị tính: 1.000đồng/m2)

Bảng 1: Giá đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất:

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất rừng sản xuất

1

19

21

12

10

2

15

16

10

8

3

12

13

8

6

Ghi chú: Quy định về vị trí như sau:

(1) Đất nông nghiệp: dọc theo quốc lộ 80 và dọc theo lộ Hà Giang:

- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới (hoặc thủy giới) đến mét thứ 500.

- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 501 đến mét thứ 1.000

- Vị trí 3: Tính cho các khu vực còn lại.

(2) Đất nông nghiệp: dọc theo tỉnh lộ 11

- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới (hoặc thủy giới) đến mét thứ 300.

- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 301 đến mét thứ 500

- Vị trí 3: Tính cho các khu vực còn lại.

(3) Đất nông nghiệp: dọc theo đường Hòn Chông – Rạch Đùng – Ba Trại.

- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 300.

- Vị trí 2: Tính cho các khu vực còn lại.

Đối với các trường hợp đất nông nghiệp nằm trong hành lang lộ giới và thủy giới áp dụng theo vị trí 1.

(4) Bổ sung các tuyến kênh:

- Từ giáp ranh huyện Giang Thành: kênh Nông trường; kênh T3: kênh T4; kênh T5; kênh Thời Trang; kênh Cái Tre; Kênh Lung Lớn 2; kênh Tám Thước (kể cả xã Kiên Bình, xã Bình An, xã Bình Trị và thị trấn Kiên Lương).

- Phía Đông Bắc kênh xáng Kiên Lương – Hà Tiên.

Phạm vi tính toàn tuyến ra mỗi bên:

- Vị trí 1: Tính từ hành lang thủy giới (hoặc lộ giới) đến mét thứ 500.

- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 501 đến mét thứ 1.000

- Vị trí 3: Tính cho các khu vực còn lại.

Bảng 2. Giá đất ở nông thôn.

a) Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực

1

2

3

1

240

140

90

2

120

70

50

3

60

35

25

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ giáp ranh huyện Hòn Đất đến cầu Lung Lớn

500

250

125

 

- Từ cầu Lung Lớn đến giáp ranh thị trấn Kiên Lương (cống Ba Cu)

500

250

125

 

- Từ giáp ranh xã Kiên Bình (cống Ba Cu) đến cầu Cống Tre

600

300

150

2

Từ Mũi Ông Cọp đến giáp ranh thị trấn Kiên Lương

300

150

75

3

Đường vào núi Mây (từ vị trí 3 của quốc lộ 80 đến hết đường núi Mây)

75

37

18

4

Đường vào sân bay cũ

250

125

65

5

Đường vào hồ nước xi măng Hà Tiên 2

200

100

50

6

Đường vào khu xử lý nước của xi măng Hà Tiên 2

200

100

50

7

Đường vào núi Numpo

250

125

65

8

Từ ngã tư Hòn Heo đến ngã ba Cờ Trắng

200

100

50

9

Từ ngã tư Hòn Heo đến chùa Vạn Hòa

250

125

65

10

Đoạn từ ngã ba chùa Bãi Ớt đến Mũi Dừa

200

100

50

11

Đường tỉnh lộ 11

 

 

 

 

- Từ ranh khu đô thị Ba Hòn đến cống Ba Tài

1000

500

250

 

- Từ Cống Ba Tài đến nhà thờ Hòn Chông

1500

750

370

 

- Từ nhà thờ Hòn Chông đến nhà nghỉ Đồi Xanh

1500

750

350

 

- Từ nhà nghỉ Đồi Xanh đến khu du lịch Chùa Hang

2000

1000

500

12

Đường vào hồ nước ngọt ấp Ba Trại

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 3 của tỉnh lộ 11 vào 200m

500

250

125

 

- Đoạn còn lại đến hết đường

200

100

50

13

Khu vực hồ bơi du lịch Hòn Phụ Tử

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 3 của tỉnh lộ 11 vào 200m

500

250

125

 

- Tuyến còn lại

250

125

62

14

Khu tái định cư Chùa Hang ấp Ba Trại – Bình An

500

x

X

15

Lộ Rạch Đùng đi Hố Bườn, Ba Trại, Song Chinh

 

 

 

 

- Từ ngã ba Hòn Trẹm đến cống nhà ông Xít

500

250

125

 

- Từ cống nhà ông Xít đến đầu đê quốc phòng

400

200

100

 

- Từ đầu đê Quốc phòng đến ngã ba Rạch Đùng

400

200

100

 

- Từ ngã ba Rạch Đùng đến cống Tám Thước

300

150

75

 

- Từ Cống Tám Thước đến cống Lung Lớn 1

200

100

50

16

Lộ ngã ba Rạch Đùng đến ngã ba Hòn Chông

400

200

100

17

Khu tái định cư Lung Lớn 2 (từ tỉnh lộ 11 vào 700m)

100

x

x

18

Đường vào núi Sơn Trà (từ tỉnh lộ 11 đến hồ nước)

150

75

38

19

Khu dân cư nhà máy xi măng Hà Tiên – Kiên Giang (xã Bình An) tính toàn khu

300

x

x

20

Lộ Hòa Điền

 

 

 

 

- Từ đầu kênh xáng Kiên Lương đến nhà thờ Đất Hứa

350

175

68

 

- Từ nhà thờ Đất Hứa đến ranh xã Thuận Yên (thị xã Hà Tiên)

250

125

63

21

Đường quanh xã đảo Sơn Hải

 

 

 

 

- Đoạn từ UBND xã đi về hướng Bắc đến hết ranh nhà ông Đỗ Văn Voi và đến tim đường nhánh 2 mặt nam Hòn Heo (tim ngã Ba) và lộ chính Trường Trung học cơ sở Sơn Hải.

200

150

100

 

- Đoạn từ ranh nhà ông Đỗ Văn Voi đi vòng mũi Bắc đến tim đường nhánh 2 mặt Nam Hòn Heo (tim ngã ba) và hai đường nhánh hướng Bắc Hòn Heo

120

100

80

 

- Đoạn từ UBND xã đi về hướng Nam đến hết ranh miễu Bà và hết ranh nhà ông Phạm Văn Dung

200

150

100

 

- Đoạn từ ranh Miễu Bà đi vòng mũi nam đến ranh nhà ông Phạm Văn Dung và hai đường nhánh hướng Nam Hòn Heo

120

100

80

22

Đường quanh xã đảo Hòn Nghệ

 

 

 

 

- Đoạn từ UBND xã về hướng Mũi Nồm đến hết nhà ông Trần Văn Khánh

250

125

80

 

- Đoạn từ nhà ông Trần Văn Khánh về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Chướng

120

60

40

 

- Đoạn từ UBND xã về hướng bãi Nam đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lan

250

125

80

 

- Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Lan về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Nam.

120

60

40

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

STT

VỊ TRÍ

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Cống Tre đến đường Đông Hồ

800

400

200

100

50

 

- Từ ngã ba đường Đông Hồ đến Bưu điện Kiên Lương

1000

500

250

125

65

 

- Từ Bưu điện Kiên Lương đến đường vào núi Numpo

600

300

150

75

38

 

- Từ đường vào núi Numpo đến đường Trục chính

800

400

200

100

50

 

- Từ đầu đường Trục chính đến cầu Ba Hòn

1000

500

250

125

65

 

- Từ cầu Ba Hòn đến giáp ranh xã Dương Hòa

400

200

100

50

25

2

Đường vào Xí nghiệp bột cá và quốc lộ 80 (cũ)

300

150

75

35

x

3

Đường tỉnh lộ 11 (từ quốc lộ 80 đến hết ranh quy hoạch Ba Hòn)

1000

500

250

125

75

4

Trung tâm chợ Tròn

 

 

 

 

 

 

- Đường vòng quanh Chợ Tròn

1200

600

x

x

x

5

Đường Trần Quang Diệu

2000

1000

x

x

x

6

Đường Lê Hoàn

1800

900

x

x

x

7

Đường Phan Đình Phùng

800

400

200

100

50

8

Đường Mạc Cửu (trung tâm chợ Tròn)

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Trương Công Định đến đường Trần Quang Diệu

1000

500

x

x

x

 

- Từ Trần Quang Diệu đến đường Trương Phúc Giáo

800

400

x

x

x

 

- Từ Trương Công Định đến đường Chu Văn An

800

400

x

x

x

9

Đường Huyền Trân, Lê Hoàng đến đường Mạc Thiên Tứ

1000

500

x

x

x

10

Đường Bà Chúa Xứ

800

400

x

x

x

11

Đường Tô Hiến Thành (Đông Hồ - Trương Phúc Giáo)

600

300

x

x

x

12

Đường Trương Phúc Giáo (từ quốc lộ 80 đến trạm máy kéo cũ)

600

300

x

x

x

13

Đường Nguyễn Hiền Điều

 

 

 

 

 

 

- Từ quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tứ

600

300

x

x

x

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến đường Phú Quốc

400

200

x

x

x

14

Đường Tô Châu (Đông Hồ - Trương Phúc Giáo)

600

300

x

x

x

15

Đường Mạc Thiên Tứ

 

 

 

 

 

 

- Từ Trương Phúc Giáo đến đường Đông Hồ

800

400

x

x

x

 

- Từ đường Đông Hồ đến Trương Công Định

1000

500

x

x

x

 

- Từ Trương Công Định đến Chu Văn An

800

400

x

x

x

16

Đường Xuân Diệu (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

x

x

x

17

Đường Phụ Tử (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

x

x

x

18

Đường Phú Quốc (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

x

x

x

19

Đường Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều đến Đông Hồ)

400

200

x

x

x

20

Đường Cao Thắng

600

300

x

x

x

21

Đường Đông Hồ (quốc lộ 80 đến Nguyễn Công Hoan)

800

400

x

x

x

22

Đường Trương Công Định

 

 

x

x

x

 

- Từ quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tứ

1000

500

x

x

x

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến đường Hồ Xuân Hương và đường bê tông trước trường Cấp III Kiên Lương

800

400

x

x

x

23

Đường bê tông trường cấp III Kiên Lương

 

 

x

x

x

 

- Từ Trương Công Định đến đường vào Trung tâm dạy nghề

600

300

x

x

x

 

- Từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến hết đường

400

200

x

x

x

24

Đường Hồ Xuân Hương

400

200

x

x

x

25

Đường Chế Lan Viên – Diệp Minh Châu – Lương Thế Vinh

600

300

x

x

x

26

Đường Đoàn Thị Điểm

600

300

x

x

x

27

Đường Ngô Sĩ Liêm – Phan Chu Trinh – Nguyễn Thiện Thuật – Ngô Tất Tố

600

300

x

x

x

28

Đường Chu Văn An

 

 

 

 

 

 

- Từ QL 80 đến ngã tư đường Mạc Thiên Tứ

800

400

x

x

x

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến Hồ Xuân Hương

600

300

x

x

x

29

Các đường còn lại trong thị trấn Kiên Lương

400

200

100

50

25

30

Khu Trung tâm Thương mại Ba Hòn

2000

1000

500

250

125

31

Khu tái định cư Ba Hòn ấp Hòa Lập (Giai đoạn 1)

500

250

125

65

33

32

Khu dân cư Nam Ba Hòn

500

250

125

65

33

33

Khu dân cư đường Trục chính trung tâm

 

 

 

 

 

 

- Từ cống rạch Ba Hòn đến tỉnh lộ 11

1500

750

375

188

94

 

- Từ cống rạch Ba Hòn đến quốc lộ 80

2000

1000

500

250

125

34

Khu tái định cư cảng cá Ba Hòn

 

 

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 2 đến đường Trục chính trung tâm đi thẳng đến cuối đường

500

x

x

x

x

 

- Từ ngã rẽ về nhà máy gạch Tuynen đến hết đường (tái định cư cảng cá)

300

x

x

x

x

35

Đường đê bao Kiên Lương (từ trạm bơm đê bao đến ngã tư trường học Lung Kha Na)

300

150

75

x

x

36

Đường vào Núi Nai (từ kênh xáng Kiên Lương – Ba Hòn đến Núi Nai)

200

100

50

 

 

37

Cặp kênh xáng Ba Hòn – Kiên Lương

350

175

90

x

x

 

PHỤ LỤC 11

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN PHÚ QUỐC

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản

STT

Khu vực – vị trí

Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản

Đất trồng cây lâu năm

1

Khu vực dọc theo bãi biển (trừ xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ) tính từ bờ biển hiện trạng vào 200m

160

188

2

Khu vực trong thị trấn Dương Đông, An Thới

 

 

 

- Giá đất vị trí 1: Tính từ lộ giới vào 80m

150

188

 

- Giá đất vị trí 2: Tính từ mét thứ 81 trở đi

105

130

3

Khu vực ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới

 

 

 

- Giá đất vị trí 1: Tính từ lộ giới vào 80m

105

130

 

- Giá đất vị trí 2: Tính từ mét thứ 81 trở đi

73

90

4

Khu vực xã đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm và Hòn Rỏi)

 

 

 

- Giá đất vị trí 1: Tính từ lộ giới vào 80m

73

90

 

- Giá đất vị trí 2: Tính từ mét thứ 81 trở đi

50

63

5

Khu vực xã đảo Thổ Châu (Hòn Thổ Chu)

 

 

 

- Giá đất vị trí 1: Tính từ lộ giới vào 80m

35

50

 

- Giá đất vị trí 2: Tính từ mét thứ 81 trở đi

28

35

6

Khu vực các đảo nhỏ còn lại

28

35

- Ranh giới quy hoạch hành lang bãi biển được tính từ mép nước trở vào (tính theo mức thủy triều trung bình) thuộc hành lang bãi biển được xác định như sau:

+ Bãi Thơm, Bãi Trường, Bãi Dài, Bãi Vũng Bầu, Bãi Ông Lang, Bãi Đất đỏ: 60m;

+ Bãi Sao, Bãi Đầm, Bãi Vòng, Bãi Khem: 80m;

+ Các Bãi còn lại: 50m.

- Khu vực dọc theo bãi biển (trừ các xã đảo và đảo nhỏ) được xác định như sau:

+ Nếu thửa đất dài hơn 200m thì khu vực dọc theo bãi biển được tính tối đa vào sâu 200m;

+ Nếu thửa đất dài hơn 200m thì khu vực dọc theo bãi biển được tính từ hành lang bãi biển vào sâu theo thực tế.

Bảng 2. Đất ở nông thôn

a) Giá đất ở đối với các trục đường liên ấp và xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ được tính như sau:

Khu vực – vị trí

Tính chung

Các trục đường hiện hữu lớn hoặc bằng 3m

250

Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3m

300

b) Giá đất ở trên các trục đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

Vị trí 1

Vị trí 2

1

Từ Chùa Ông – Cầu Cửa Cạn

700

490

2

Từ cầu Cửa Cạn – Gành Dầu (đường mới)

500

350

3

Từ cầu Rạch Cốc - ấp 2

700

490

4

Từ cầu Rạch Cốc - ấp 3

500

350

5

Từ ranh thị trấn Dương Đông – cầu Cửa Lắp

2200

1540

6

Từ cầu Cửa Lắp – ruộng muối (ranh 2 xã)

2000

1400

7

Từ ngã ba tỉnh lộ 47 – suối Dứa

500

350

8

Từ ngã ba tỉnh lộ 47 – cầu Thanh Niên

500

350

9

Từ Ruộng muối (ranh 2 xã) – giáp tỉnh lộ 46

1000

700

10

Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 – UBND xã Cửa Dương

400

280

11

Từ UBND xã Cửa Dương – cầu Bà Cải

350

245

12

Từ ngã ba Bún Gội – ngã ba Khu Tượng

400

280

13

Từ ngã ba Ba Trại đi vào khu dân cư

250

175

14

Từ ngã ba Ông Lang – khách sạn Thắng Lợi

400

280

15

Từ ngã ba khách sạn Thắng Lợi – khách sạn Eo Xoài

400

280

16

Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 – hồ Dương Đông

700

490

17

Từ ngã ba Cây Thông – Bún Gội

400

280

18

Từ ngã ba Cây Thông – nhà máy điện

400

280

19

Từ nhà máy điện – suối Mơ

250

175

20

Từ ngã ba Trung đoàn – cầu Thanh Niên

250

175

21

Từ cầu Bà Cải – rạch Cái An

450

315

22

Từ ranh thị trấn Dương Đông – ngã ba Số 10 Hàm Ninh

700

490

23

Từ ngã ba Số 10 Hàm Ninh – cảng cá xã Hàm Ninh

700

490

24

Từ đường tỉnh lộ 46 – Bãi Vòng (đường nhựa)

500

350

25

Từ rạch Cá – rạch Cái An

400

280

26

Từ ngã ba Số 10 – cầu Sấu

500

350

27

Từ cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) – giáp đường Đông Đảo

500

350

28

Từ ngã năm Bãi Vòng – cầu cảng Bãi Vòng

700

490

29

Từ ngã năm Bãi Vòng – suối Tiên Bãi Vòng

500

350

30

Từ ngã năm Bãi Vòng – rạch Cá

500

350

31

Từ ngã ba Rạch Tràm (Đồn biên phòng) – Rạch Tràm

450

315

32

Từ cổng chào ấp 6 – ngã tư Quốc tế

1000

700

33

Từ tỉnh lộ 46 – Bãi Sao

2000

1400

34

Từ ngã ba Cửa Lấp – ngã ba Suối Mây

700

490

35

Từ đường Dương Đông Cửa Cạn – Dinh Bà Ông Lang

700

490

36

Đường đi cầu Cây Me

500

350

37

Từ ngã ba xóm mới – ngã ba Rạch Vẹm

500

350

38

Từ ngã ba Rạch Vẹm – bãi Rạch Vẹm

400

280

39

Từ ngã ba Rạch Vẹm - ấp Gành Dầu

700

490

40

Từ ngã ba ấp Gành Dầu – Bãi Dài

500

350

41

Từ ngã ba UBND xã Gành Dầu – Mũi Dương

600

420

42

Đường Đông – Tây xã Hòn Thơm

500

350

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

Hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở được quy định tại Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của UBND tỉnh và phân làm 4 vị trí như sau:

- Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới đến mét thứ 20;

- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

- Vị trí 3:

+ Tính từ mét thứ 41 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 2);

+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3m.

- Vị trí 4:

+ Tính từ mét thứ 61 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 3);

+ Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3m);

+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3m.

+ Áp dụng cho đất ở của các hẻm còn lại.

3.1. Giá đất ở tại thị trấn Dương Đông:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Đường Bạch Đằng

 

 

 

 

Từ đường 30/4 – đường Nguyễn An Ninh

6000

4200

2940

2058

Từ đường Nguyễn An Ninh – đường Lý Tự Trọng

5000

3500

2450

1715

Từ đường Lý Tự Trọng dọc theo bờ sông

3000

2100

1470

1029

2

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

- Từ Bạch Đằng – cầu Nguyễn Trung Trực

6000

4200

2940

2058

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực – đường Hùng Vương

8000

5600

3920

2744

- Từ ngã tư Hùng Vương – đường Nguyễn Chí Thanh

7000

4900

3430

2401

- Từ đường Nguyễn Chí Thanh – ngã ba cầu Bến Tràm 1

5000

3500

2450

1715

3

Đường Nguyễn Chí Thanh

4000

2800

1960

1372

4

Đường 30/4

 

 

 

 

- Từ đường Bạch Đằng – Hùng Vương

8000

5600

3920

2744

- Từ đường Hùng Vương – cơ quan Hậu cần Huyện đội

5000

3500

2450

1715

5

Đường Ngô Quyền

 

 

 

 

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực – cầu Gẫy

8000

5600

3920

2744

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực – cầu Somaco

5000

3500

2450

1715

- Từ cầu Somaco – cầu Somaco trong

3000

2100

1470

1029

6

Đường Trần Phú

 

 

 

 

- Từ cầu Gẫy – ngã ba Cách Mạng Tháng Tám

4000

2800

1960

1372

- Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám – núi Gành Gió

3500

2450

1715

1200

7

Đường Lý Thường Kiệt

5000

3500

2450

1715

8

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

- Từ đường 30/4 – Lý Thường Kiệt

8000

5600

3920

2744

- Từ đường Lý Thường Kiệt – tường rào sân bay

6000

4200

2940

2058

9

Đường Nguyễn Huệ

6000

4200

2940

2058

10

Đường Trần Hưng Đạo (từ ngã năm – ranh xã Dương Tơ)

8000

5600

3920

2744

11

Đường Lý Tự trọng

5000

3500

2450

1715

12

Đường Nguyễn Trãi

6000

4200

2940

2058

13

Đường Nguyễn An Ninh

5000

3500

2450

1715

14

Đường Nguyễn Đình Chiểu

5000

3500

2450

1715

15

Đường Nguyễn Du

5000

3500

2450

1715

16

Đường Lê Lợi

5000

3500

2450

1715

17

Đường Võ Thị Sáu

5000

3500

2450

1715

18

Đường Mai Thị Hồng Hạnh

5000

3500

2450

1715

19

Đường Mạc Cửu

5000

3500

2450

1715

20

Đường Nguyễn Văn Trỗi

3500

2450

1715

1200

21

Đường Nguyễn Thái Bình

4000

2800

1960

1372

22

Đường Phan Đình Phùng

5000

3500

2450

1715

23

Đường Cách Mạng Tháng Tám

4000

2800

1960

1372

24

Đường Trần Bình Trọng

3000

2100

1470

1029

25

Đường Đoàn Thị Điểm

3500

2450

1715

1200

26

Đường Hoàng Văn Thụ

5000

3500

2450

1715

27

Đường Mạc Thiên Tích

4000

2800

1960

1372

28

Đường Lê Thị Hồng Gấm

3000

2100

1470

1029

29

Đường Minh Mạng

3000

2100

1470

1029

30

Đường Chu Văn An

5000

3500

2450

1715

31

Đường Lê Hồng Phong

5000

3500

2450

1715

32

Từ Hãng Samaco – Nguyễn Huệ

4000

2800

1960

1372

33

Từ đường Nguyễn Thái Bình – cầu Somaco

3000

2100

1470

1029

34

Đường Nguyễn Văn Nhị

3000

2100

1470

1029

35

Đường trong khu tái định cư khu phố 5

2700

1890

1323

926

36

Từ ngã ba Cách mạng Tháng Tám – chùa Ông (Gành Gió)

3000

2100

1470

1029

37

Từ Đoạn quản lý đường bộ - đường Trần Bình Trọng

3000

2100

1470

1029

38

Đường Nguyễn Trung Trực – đường Đoàn Thị Điểm

3000

2100

1470

1029

39

Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt

3000

2100

1470

1029

40

Từ cầu Lớn – Gầu Sối khu phố 5 (Bến Tràm đi vào)

1500

1050

735

514

41

Đường trong khu tái định cư 10,2 ha

3000

2100

1470

1029

42

Đường Phan Nhung

3000

2100

1470

1029

3.2. Giá đất ở tại thị trấn An Thới

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Đường Nguyễn Văn Cừ:

 

 

 

 

 

- Từ đỉnh dốc Cô Sáu – cầu Sấu

2000

1400

980

686

 

- Từ đỉnh dốc Cô Sáu – ngã ba Công Binh

4000

2800

1960

1372

 

- Từ ngã ba Công Binh – Xí nghiệp nước đá

6000

4200

2940

2058

2

Đường Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

 

 

Đường từ ngã tư Xí nghiệp nước đá – cầu cảng An Thới

7000

4900

3430

2401

 

- Từ Xí nghiệp nước đá – khu tái định cư

4000

2800

1960

1372

3

Đường Trần Quốc Toản (từ chợ cá – Mũi Hanh)

5000

3500

2450

1715

4

Đường Chương Dương (từ ngã ba Công Binh – cổng Vùng 5 Hải Quân)

3000

2100

1470

1029

5

Đường Lê Quý Đơn (từ nhà thờ - cổng Cảnh sát biển 5)

3000

2100

1470

1029

6

Đường Phạm Ngọc Thạch (từ sau đồn Biên phòng 750 – đường Nguyễn Trường Tộ

4000

2800

1960

1372

7

Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau nhà thờ)

2000

1400

980

686

8

Đường từ Bãi Xếp nhỏ - giáp đường Trần Quốc Toản

2000

1400

980

686

9

Đường từ Trường Trung Học cơ sở An Thới 2 khu gia đình C82

2000

1400

980

686

10

Đường Phùng Hưng (từ Xí nghiệp nước đá – chùa Sùng Đức)

3000

2100

1470

1029

11

Đường Hồ Thị Nghiêm (từ Trường Tiểu học 3 An Thới – hết khu tái định cư)

3000

2100

1470

1029

 

PHỤ LỤC 12

GIÁ ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

(Đơn vị tính: 1.000đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm, Đất trồng cây hàng năm

Xã Phi Thông

Phường Vĩnh Thông

Phường Vĩnh Hiệp

Các phường khác

1

x

x

135

135

2

x

x

115

120

3

35

65

95

100

4

25

45

75

80

Bảng 2: Giá đất ở nông thôn .

a) Áp dụng chung:

TT

Vị trí

Khu vực

1

2

3

1

Phường Vĩnh Hiệp

1

500

300

200

2

350

250

150

3

250

150

130

2

Phường Vĩnh Thông

1

500

220

140

2

320

180

100

3

250

120

80

3

Xã Phi Thông

1

320

200

150

2

250

120

90

3

200

90

60

b) Giá đất ở tại nông thôn dọc theo tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Đường từ UBND phường Vĩnh Thông đến ranh phường Vĩnh Thông giáp xã Phi Thông

500

320

250

2

Từ ranh phường Vĩnh Thông đến hết trụ sở UBND xã Phi Thông

320

250

200

3

Từ ranh trụ sở UBND xã Phi Thông đến giáp ranh xã Tân Hội (kênh Thầy Thông)

300

220

180

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Mạc Cửu – Lê Thị Hồng Gấm

5000

2500

1250

625

313

 

- Từ đường Lê Thị Hồng Gấm – Huỳnh Thúc Kháng

6000

3000

1500

750

375

 

- Từ đường Huỳnh Thúc Kháng – Trần Phú

7500

3750

1875

938

469

 

- Từ đường Trần Phú – Võ Trường Toản

3500

1750

875

438

219

2

Mạc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Bưu điện Rạch Giá – Phạm Ngũ Lão

5000

2500

1250

625

313

 

- Từ đường Phạm Ngũ Lão – Lê Lai

4500

2250

1125

563

281

 

- Từ đường Lê Lai – Nguyễn Bỉnh Khiêm

4000

2000

1000

500

250

 

- Từ đường Nguyễn Bỉnh Khiên – Cầu số 1

3500

1750

875

438

219

 

- Từ cầu Số 1- nghĩa trang Liệt sĩ

2500

1250

625

313

165

 

- Từ nghĩa trang Liệt sĩ – cầu Số 2

2000

1000

500

250

165

3

Lý Thường Kiệt

3500

1750

875

438

219

4

Nguyễn Công Trứ

4500

2250

1125

563

281

5

Võ Trường Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Lý Thường Kiệt – Tú Xương

1500

750

375

188

165

 

- Từ đường Tú Xương – Cầu Suối

700

350

175

165

x

 

- Từ Cầu Suối – Nguyễn Thái Bình

500

250

165

x

x

6

Nguyễn Văn Kiến

2000

1000

500

250

165

7

Mạc Đỉnh Chi

3000

1500

750

375

188

8

Quang Trung

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Lý Thường Kiệt – Tú Xương

3000

1500

750

375

188

 

- Từ đường Tú Xương – Cầu Suối

2200

1100

550

275

165

 

- Từ Cầu Suối – Nguyễn Thái Bình

1200

600

300

165

x

9

Dương Minh Châu (bên kênh Tắc Tô)

500

250

165

x

x

10

Nguyễn Phi Khanh (bên kênh Tắc Tô)

500

250

165

x

x

11

Mậu Thân

3000

1500

750

375

188

12

Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Mậu Thân – Võ Thị Sáu

2500

1250

625

313

165

 

- Từ đường Võ Thị Sáu – Lê Thị Hồng Gấm

1000

500

250

165

x

13

Trần Bình Trọng

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Mạc Cửu - Trần Phú

3500

1750

875

438

219

 

- Từ đường Trần Phú – Võ Thị Sáu

3000

1500

750

375

188

14

Nguyễn Huỳnh Đức

1500

750

375

188

165

15

Trương Tấn Bửu

1500

750

375

188

165

16

Tự Do

4500

2250

1125

563

281

17

Võ Thị Sáu

2500

1250

625

313

165

18

Nguyễn Trãi

2000

1000

500

250

165

19

Phạm Ngũ Lão

2500

1250

625

313

165

20

Lê Thị Hồng Gấm

3000

1500

750

375

188

21

Lê Lai

1500

750

375

188

165

22

Phạm Ngọc Thạch

1500

750

375

188

165

23

Đông Hồ

2000

1000

500

250

165

24

Tú Xương

1800

900

450

225

165

25

Nguyễn Thái Bình

900

450

225

x

x

26

Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Trần Phú – Võ Thị Sáu

1000

500

250

165

x

 

- Từ đường Võ Thị Sáu – Chùa Thập Phương

800

400

200

165

x

27

Điện Biên Phủ

8000

4000

2000

1000

500

28

Điện Biên Phủ nối dài

800

400

200

165

x

29

Nguyễn Tuân

800

400

200

165

x

30

Nguyễn Tuân nối dài

500

250

165

x

x

31

Huỳnh Thúc Kháng

7000

3500

1750

875

438

32

Lê Thánh Tôn

7000

3500

1750

875

438

33

Lý Thái Tổ

7000

3500

1750

875

438

34

Thủ Khoa Huân

5000

2500

1250

625

313

35

Nguyễn Tri Phương

7000

3500

1750

875

438

36

Hai Bà Trưng

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng

4000

2000

1000

500

250

 

- Từ đường Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh)

2500

1250

625

313

165

 

- Từ đường Huỳnh Thúc Kháng – Hàn Thuyên

2500

1250

625

313

165

 

- Đường Hai Bà Trưng nối dài (đoạn còn lại)

1200

600

300

165

x

37

Hàn Thuyên

2000

1000

500

250

165

38

Đặng Dung

1600

800

400

200

165

39

Dương Đình Nghệ

2500

1250

625

313

165

40

Lý Chính Thắng

2500

1250

625

313

165

41

Nguyễn Cư Trinh

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Vàm Trư – Nguyễn Tuân

1300

650

325

165

x

 

- Từ đường Nguyễn Tuân – Lộ Liên Hương

700

350

175

165

x

 

- Từ Lộ Liên Hương – Cầu Suối

600

300

165

x

x

42

Nam Cao

800

400

200

165

x

43

Lộ Liên Hương (từ Quốc lộ 80 – Quang Trung)

700

350

175

165

x

44

Trần Phú

11000

5500

2750

1375

688

45

Hoàng Diệu

2700

1350

675

338

169

46

Đinh Tiên Hoàng

2000

1000

500

250

165

47

Huỳnh Tịnh Của

2000

1000

500

250

165

48

Thành Thái

2000

1000

500

250

165

49

Bạch Đằng

2500

1250

625

313

165

50

Phan Bội Châu

2000

1000

500

250

165

51

Nguyễn Đình Chiểu

2000

1000

500

250

165

52

Hàm Nghi

2500

1250

625

313

165

53

Duy Tân

6000

3000

1500

750

375

54

Hoàng Hoa Thám

9000

4500

2250

1125

563

55

Phạm Hồng Thái

9000

4500

2250

1125

563

56

Trần Quang Diệu

3500

1750

875

438

219

57

Phan Chu Trinh

6000

3000

1500

750

375

58

Nguyễn Du

3500

1750

875

438

219

59

Nguyễn Hùng Sơn

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Hoàng Diệu – Lê Lợi

3200

1600

800

400

200

 

- Từ đường Lê Lợi – Trần Phú

3500

1750

875

438

219

 

- Từ đường Trần Phú – Phan Văn Trị

3000

1500

750

375

188

60

Nguyễn Văn Trỗi

3000

1500

750

375

188

61

Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Lê Lợi – Trần Phú

7000

3500

1750

875

438

 

- Từ đường Trần Phú – Trịnh Hoài Đức

3500

1750

875

438

219

 

- Từ đường Trịnh Hoài Đức – Thủ Khoa Nghĩa

2000

1000

500

250

165

 

- Từ đường Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị

1500

750

375

188

165

 

- Từ đường Phan Văn Trị - Đầu doi

1000

500

250

165

x

62

Lê Lợi

9000

4500

2250

1125

563

63

Lý Tự Trọng

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Duy Tân – Nguyễn Hùng Sơn

4000

2000

1000

500

250

 

- Từ đường Nguyễn Hùng Sơn – Trần Hưng Đạo

3000

1500

750

375

188

64

Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Trần Quang Diệu – Nguyễn Hùng Sơn

4000

2000

1000

500

250

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn – Trần Hưng Đạo

3500

1750

875

438

219

65

Trịnh Hoài Đức

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Thoại Hầu – Nguyễn Hùng Sơn

3500

1750

875

438

219

 

- Từ đường Nguyễn Hùng Sơn – Trần Hưng Đạo

2500

1250

625

313

165

66

Thủ Khoa Nghĩa

2200

1100

550

275

165

67

Phan Văn Trị

2000

1000

500

250

165

68

Nguyễn Thoại Hầu

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Sông Kiên – Thủ Khoa Nghĩa

3800

1900

950

475

238

 

- Từ đường Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị

3200

1600

800

400

200

 

- Từ đường Phan Văn Trị - Đầu doi

2000

1000

500

250

165

39

Trần Chánh Chiếu

1500

750

375

188

165

70

Kiều Công Thiện

2500

1250

625

313

165

71

Nguyễn Thái Học

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Trung Trực – Ngô Quyền

3500

1750

875

438

219

 

- Từ đường Ngô Quyền – Đầu doi (kênh Ông Hiển)

2800

1400

700

350

175

72

Cô Bắc

3500

1750

875

438

219

73

Cô Giang

3500

1750

875

438

219

74

Phan Đình Phùng

3500

1750

875

438

219

75

Sư Thiện Ân

3500

1750

875

438

219

76

Chi Lăng

3500

1750

875

438

219

77

Nguyễn An Ninh

4000

2000

1000

500

250

78

Bùi Thị Xuân

1500

750

375

188

165

79

Huỳnh Mẫn Đạt

2500

1250

625

313

165

80

Lạc Long Quân

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Trung Trực – Huỳnh Mẫn Đạt

4000

2000

1000

500

250

 

- Từ đường Huỳnh Mẫn Đạt – Ngô Quyền

1500

750

375

188

165

81

Đống Đa

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Trung Trực – Lâm Quang Ky

4500

2250

1125

563

281

 

- Từ đường Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền

3000

1500

750

375

188

82

Âu Cơ

2000

1000

500

250

165

83

Bà Triệu

1500

750

375

188

165

84

Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Ngô Quyền – Nguyễn An Ninh

5000

2500

1250

625

313

 

- Từ đường Nguyễn An Ninh – Đống Đa

4000

2000

1000

500

250

 

- Từ đường Đống Đa – Nguyễn Văn Cừ

3000

1500

750

375

188

 

- Từ đường Nguyễn Văn Cừ - Ngô Gia Tự

1500

750

375

188

165

 

- Từ đường Ngô Gia Tự - đoạn cuối

800

400

200

165

X

85

Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Kinh Nhánh – Nguyễn An Ninh

10000

5000

2500

1250

625

 

- Từ đường Nguyễn An Ninh – Đống Đa

9500

4750

2375

1188

594

 

- Từ đường Đống Đa – Nguyễn Văn Cừ

8500

4250

2125

1063

531

 

- Từ đường Nguyễn Văn Cừ - Cầu An Hòa

7500

3750

1875

938

469

 

- Từ cầu An Hòa – Cầu Rạch Sỏi

7500

3750

1875

938

469

86

Lâm Quang Ky

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Trung Trực – Cô Bắc

3000

1500

750

375

188

 

- Từ đường Cô Bắc – Đống Đa

6000

3000

1500

750

375

 

- Từ đường Đống Đa – Trần Quang Khải

3000

1500

750

375

188

 

- Từ đường Trần Quang Khải – Ngô Văn Sở

2500

1250

625

313

156

 

- Từ đường Ngô Văn Sở - Trần Khánh Dư

2000

1000

500

250

165

87

Chu Văn An

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Lạc Hồng – Đống Đa

2200

1100

550

275

165

 

- Từ đường Đống Đa – Trường Nguyễn Đình Chiểu

1800

900

450

225

165

 

- Từ Rạch Mẽo – Ngô Gia Tự

1500

750

375

188

165

 

- Từ đường Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong

1200

600

300

165

X

88

Lạc Hồng

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Ngô Quyền – Lâm Quang Ky (bên ngoài)

8500

4250

2125

1063

531

 

- Từ đường Ngô Quyền – Lâm Quang Ky (bên trong)

2500

1250

625

313

165

89

Đặng Trần Côn (đường vào trường Chu Văn An)

1500

750

375

188

165

90

Sương Nguyệt Ánh (đường vào trường Nguyễn Đình Chiểu cũ)

1500

750

375

188

165

91

Trương Hán Siêu

1500

750

375

188

165

92

Nguyễn Văn Cừ

4600

2300

1150

575

288

93

Lê Hồng Phong

2500

1250

625

313

165

94

Trần Khánh Dư

3000

1500

750

375

188

95

Trần Quý Cáp

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Trung Trực – Đình An Hòa

2000

1000

500

250

165

 

- Từ Đình An Hòa – đường vào Chùa Thôn Dôn

1200

600

300

165

X

 

- Từ đường vào Chùa Thôn Dôn – Đầu doi

600

300

165

x

X

96

Cặp kênh Ông Hiển

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Trương Định – Cầu Thanh Niên

1000

500

250

165

X

 

- Từ cầu Thanh Niên – Trần Quý Cáp

800

400

250

165

X

97

Nhật Tảo

2200

1100

550

275

165

98

Trương Định

1800

900

450

225

165

99

Trương Định (nối dài cặp bờ sông: từ Trường An Hòa – Trần Quý Cáp)

600

300

165

x

X

100

Ngô Thời Nhiệm

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Trung Trực – Nhà máy VTF

2000

1000

500

250

165

 

- Từ Nhà máy VTF – cuối đường

800

400

200

165

X

101

Tô Hiến Thành

3500

1750

875

438

219

102

Lê Quý Đôn

2000

1000

500

250

165

103

Phan Đăng Lưu

1000

500

250

165

X

104

Trần Quang Khải

3500

1750

875

438

219

105

Ngô Gia Tự

3000

1500

750

375

188

106

Ngô Văn Sở

2500

1250

625

313

165

107

Trần Nhật Duật (đường ngang sau Bưu điện tỉnh)

1800

900

450

225

165

108

Vân Đài (đường nội bộ khu quốc doanh đánh cá)

1000

500

250

165

X

109

Sư Vạn Hạnh (đường vào Chùa Thôn Dôn)

800

400

200

165

X

110

Thiên Hộ Dương

600

300

165

x

X

111

Nguyễn Trung Ngạn

500

250

165

x

X

112

Nguyễn Tiểu La (sau Sở Giao thông vận tải)

1300

650

325

165

X

113

Ngô Đức Kế (sau Sở Tài nguyên & Môi trường)

800

400

200

165

X

114

Phùng Hưng (hẻm 1442 Nguyễn Trung Trực mở rộng)

1200

600

300

165

X

115

Thái Phiên (hẻm Lê Quý Đôn)

500

250

165

x

x

116

Ngô Thì Sĩ (sau Công viên văn hóa An Hòa)

500

250

165

x

X

117

Trần Thủ Độ (cặp Sở Thể dục Thể thao)

1000

500

250

165

X

118

Lương Văn Can (cặp kênh Điều Hành)

1000

500

250

165

X

119

Cách Mạng Tháng Tám

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Rạch Sỏi – cống So Đũa

6000

3000

1500

750

375

 

- Từ cống So Đũa – cầu Quằn

4000

2000

1000

500

250

120

Mai Thị Hồng Hạnh

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Cách Mạng Tháng Tám – Đông Công Tráng (UBND phường Vĩnh Lợi)

8500

4250

2125

1063

531

 

- Từ đường Đinh Công Tráng – Nguyễn Thiện Thuật

6000

3000

1500

750

375

 

- Từ đường Nguyễn Thiện Thuật – giáp ranh huyện Châu Thành

4000

2000

1000

500

250

121

Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Mai Thị Hồng Hạnh – Cao Bá Quát

7000

3500

1750

875

438

 

- Từ đường Cao Bá Quát – Trương Vĩnh Ký

6000

3000

1500

750

375

 

- Từ đường Trương Vĩnh Ký – Trần Cao Vân

4000

2000

1000

500

250

 

- Từ đường Trần Cao Vân – Cầu Ván

2000

1000

500

250

165

 

- Từ Cầu Ván – giáp ranh huyện Châu Thành

1200

600

300

165

X

122

Hồ Xuân Hương

6000

3000

1500

750

375

123

Cao Bá Quát

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Chí Thanh –Lương Ngọc Quyến

5000

2500

1250

625

313

 

- Từ đường Lương Ngọc Quyến – U Minh 10

2500

1250

625

313

165

 

- Từ đường Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng (hẻm 17)

2000

1000

500

250

165

 

- Từ đường Đinh Công Tráng đến cuối đường

1000

500

250

165

X

124

Bà Huyện Thanh Quan

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Chí Thanh – Hải Thượng Lãn Ông

5000

2500

1250

625

313

 

- Từ đường Hải Thượng Lãng Ông – U Minh 10

2500

1250

625

313

165

125

Trần Cao Vân

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Chí Thanh – Bến đò

2000

1000

500

250

165

 

- Đoạn còn lại

1500

750

375

188

165

126

U Minh 10

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Hồ Xuân Hương – Bà Huyện Thanh Quan

1500

750

375

188

165

 

- Từ đường Bà Huyện Thanh Quan – cuối U Minh 10

1000

500

250

165

X

127

Nguyễn Thiệt Thuật

 

 

 

 

 

 

 - Từ đường Mai Thị Hồng Hạnh – Đoàn Thị Điểm

1500

750

375

188

165

 

- Từ đường Đoàn Thị Điểm – Nguyễn Chí Thanh

1000

500

250

165

X

128

Hải Thượng Lãng Ông

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Rạch Sỏi - Hồ Xuân Hương

6000

3000

1500

750

375

 

- Đoạn còn lại

4000

2000

1000

500

250

129

Đoàn Thị Điểm

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng

1500

750

375

188

165

 

- Từ đường Đinh Công Tráng – Nguyễn Thiện Thuật

1000

500

250

165

X

130

Cao Thắng

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Mai Thị Hồng Hạnh – Chùa Khmer

2000

1000

500

250

165

 

- Từ Chùa Khmer – Cầu Thanh Niên

1000

500

250

165

X

 

- Từ cầu Thanh Niên – giáp ranh huyện Châu Thành

500

250

165

x

X

131

Trương Vĩnh Ký

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Chí Thanh – Đinh Công Tráng

1000

500

250

165

X

 

- Từ đường Đinh Công Tráng – Nguyễn Thiện Thuật

600

300

165

x

X

132

Đinh Công Tráng

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Mai Thị Hồng Hạnh – Đoàn Thị Điểm

1800

900

450

225

165

 

- Từ đường Đoàn Thị Điểm – Nguyễn Chí Thanh

1200

600

300

165

X

133

Nguyễn Gia Thiều

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Tôn Thất Đạm – Nguyễn Bính

600

300

165

x

X

 

- Từ đường Nguyễn Bính – Giáp ranh huyện Châu Thành

500

250

165

x

X

134

Tôn Thất Đạm

500

250

165

x

X

135

Đào Duy Từ

 

 

 

x

X

 

- Từ đường Nguyễn Gia Thiều - Ụ tàu

600

300

165

x

X

 

- Từ Ụ tàu – Giáp ranh huyện Châu Thành

500

250

165

x

X

136

Nguyễn Bính

500

250

165

x

X

137

Nguyễn Văn Siêu

1000

500

250

x

X

138

Nguyễn Thông

500

250

165

x

X

139

Lương Ngọc Quyến

2000

1000

500

250

165

140

Trần Xuân Soạn

2000

1000

500

250

165

141

Tống Duy Tân

1500

750

375

188

165

142

Sư Thiện Chiếu

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Cao Thắng – Cách Mạng Tháng Tám

1500

750

375

188

165

 

- Từ đường Cao Thắng – Mai Thị Hồng Hạnh

1000

500

250

165

X

143

Bùi Viện

650

325

165

x

X

144

Nguyễn Biểu (xóm 3)

600

300

165

x

X

145

Đặng Huy Trứ (giải phóng chín)

1500

750

375

188

165

Dự án khu dân cư Cầu Suối lần I + II (phường Vĩnh Quang)

1

Ngọc Hân Công Chúa

800

400

 

 

 

2

Lê Quang Định

700

350

 

 

 

3

Lê Anh Xuân

700

350

 

 

 

4

Nguyễn Huy Tưởng

700

350

 

 

 

5

Ngô Tất Tố

700

350

 

 

 

6

Vũ Công Duệ

700

350

 

 

 

7

Nguyễn Hiếu Lê

700

350

 

 

 

8

Phan Kế Bính

700

350

 

 

 

9

Phan Văn Trường

700

350

 

 

 

10

Tăng Bạc Hổ

700

350

 

 

 

11

Trần Mai Ninh

700

350

 

 

 

12

La Sơn Phu Tử

700

350

 

 

 

Giá đất tại khu đô thị mới lấn biến:

STT

Tên đường

Giá đất

1

Đường Lê Phụng Hiểu

900

2

Đường Phạm Hùng (đoạn Cô Bắc – Chi Lăng)

3700

3

Đường Trần Hữu Trang

1200

4

Đường Cống Quỳnh

1200

5

Đường Sư Minh Không

1200

6

Đường 3 tháng 2 (đoạn Cô Bắc – Chi Lăng)

6000

7

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Cô Bắc – Chi Lăng)

3200

8

Đường Cô Bắc

2300

9

Đường Tô Ngọc Vân

1200

10

Đường Chi Lăng

2500

11

Đường Phạm Hùng (đoạn Chi Lăng – Nguyễn An Ninh)

3700

12

Đường Phùng Khắc Khoan

1100

13

Đường 3 tháng 2 (đoạn Chi Lăng – Nguyễn An Ninh)

6000

14

Đường Lê Văn Hưu (đoạn Chi Lăng – Nguyễn An Ninh)

1200

15

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Chi Lăng – Nguyễn An Ninh)

3200

16

Đường Lương Thế Vinh

1100

17

Đường Nguyễn Phương Danh

1100

18

Đường Lương Nhữ Ngọc

1100

19

Đường Nguyễn An Ninh

3000

20

Đường Châu Văn Liêm (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng)

900

21

Đường Phạm Hùng (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng)

3700

22

Đường Đặng Huyền Thông

1100

23

Đường Phùng Khắc Khoan (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng)

1100

24

Đường 3 tháng 2 (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng)

6000

25

Đường Lê Văn Hưu (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng)

1100

26

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Nguyễn An Ninh – Lạc Hồng)

3200

27

Đường Dã Tượng

1100

28

Đường Cao Lỗ

1100

29

Đường Hồ Thị Kỷ

1100

30

Đường Lê Vĩnh Hòa

1100

31

Đường Mai Văn Bộ

1100

32

Đường Lạc Hồng

6500

33

Đường Châu Văn Liêm (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa)

800

34

Đường Phạm Hùng (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa)

3000

35

Đường Tôn Thất Tùng (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa)

900

36

Đường 3 tháng 2 (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa)

4200

37

Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa)

900

38

Đường Trần Huy Liệu (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa)

900

39

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Lạc Hồng – Đống Đa)

2600

40

Đường Tuệ Tĩnh

1100

41

Đường Phan Huy Ích

1100

42

Đường Đống Đa

3200

43

Đường Châu Văn Liêm (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ)

800

44

Đường Vũ Trọng Phụng

900

45

Đường Phạm Hùng (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ)

3000

46

Đường Hồ Thiện Phó

900

47

Đường Tôn Thất Tùng (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ)

900

48

Đường 3 tháng 2 (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ)

4000

49

Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ)

900

50

Đường Trần Huy Liệu (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ)

900

51

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Đống Đa – Hoàng Văn Thụ)

2500

52

Đường Mai Văn Trương

900

53

Đường Trần Công Án

900

54

Đường Mai Xuân Thưởng

900

55

Đường Lê Thước

900

56

Đường Cù Chính Lan

900

57

Đường Hoàng Văn Thụ

1600

58

Đường Châu Văn Liêm (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

800

59

Đường Bế Văn Đàn

800

60

Đường Phạm Hùng (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

3000

61

Đường Lê Chân

800

62

Đường Văn Cao (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

800

63

Đường 3 tháng 2 (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

4000

64

Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

800

65

Đường Trần Huy Liệu (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

800

66

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

2500

67

Đường Tô Vĩnh Diện

800

68

Đường Phan Huy Chú

800

69

Đường Nguyễn Văn Cừ

1900

70

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải)

1035

71

Đường Phạm Hùng (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải)

2500

72

Đường Đặng Thái Mai

720

73

Đường Văn Cao (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải)

720

74

Đường 3 tháng 2 (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải)

3000

75

Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải)

720

76

Đường Trần Huy Liệu (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải)

720

77

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Nguyễn Văn Cừ - dự án Trần Quang Khải)

2000

78

Đường Đào Duy Anh

2000

79

Đường Xuân Diệu

1450

80

Đường Tạ Quang Bửu

1450

81

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn dự án Trần Quang Khải – Lê Hồng Phong)

720

82

Đường Huyền Trân Công Chúa

720

83

Đường Phạm Hùng (đoạn dự án Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)

2500

84

Đường Đặng Văn Ngữ

720

85

Đường Lưu Hữu Phước

720

86

Đường 3 tháng 2 (đoạn dự án Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)

3000

87

Đường Lương Định Của

720

88

Đường Mai Thúc Loan

720

89

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn dự án Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)

2000

90

Đường Trần Đại Nghĩa

1450

91

Đường Trần Nhân Tông

1450

92

Đường Hoàng Việt

1450

93

Đường Lê Hồng Phong

1500

94

Đường Trần Quang Khải

3000

Giá đất tại khu 16 ha lấn biển

TT

Tên đường

Giá đất

1

Đường Trần Hưng Đạo

2700

2

Đường Nguyễn Hùng Sơn

3500

3

Đường 3 tháng 2

3000

4

Đường Trần Thủ Độ

2700

5

Đường Lý Nhân Tông

2700

6

Đường Nguyễn Hữu Cầu

2700

7

Đường Đinh Liệt

2700

8

Đường Nguyễn Phúc Chu

2700

9

Đường Nguyễn Thượng Hiền

2700

10

Đường Nguyễn Phạm Tuân

2700

11

Đường Lê Hoàn

2700

12

Đường Hải Triều

2700

 

PHỤ LỤC 13

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN TÂN HIỆP

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1- Các xã Thạnh Đông, Thạnh Đông B, Thạnh Trị, Tân Thành, Tân Hội

1

40

60

50

2

37

50

40

3

34

40

35

4

30

30

30

2- Các xã Tân Hiệp A, Tân An, Tân Hiệp B, Tân Hòa, Thạnh Đông A

1

50

70

50

2

47

60

40

3

45

50

35

4

40

40

30

3- Thị trấn Tân Hiệp

1

70

80

60

2

60

70

50

3

50

60

40

4

40

50

30

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực

1

2

3

1

300

250

200

2

250

200

150

3

150

120

100

b) Đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ giáp ranh huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ đến Trường Tiểu học Thạnh Đông B1

3000

1500

750

 

- Từ Trường Tiểu học Thạnh Đông B1 đến Huyện đội Tân Hiệp

2300

1150

575

 

- Từ cầu kinh 10 đến cầu kinh 9

1200

600

300

 

- Từ cầu kinh 9 đến đầu kinh 3

2000

1000

500

 

- Từ đầu kinh 3 đến UBND xã Thạnh Đông A

2500

1250

600

 

- Từ UBND xã Thạnh Đông A đến đầu kinh 8

3000

1500

750

 

- Từ đầu kinh 8 đến Ngân hàng Đông Á

3500

1750

850

 

- Từ Ngân hàng Đông Á đến đầu kinh 4

3000

2000

1000

 

- Từ đầu kinh 4 đến đầu kinh 7

2500

1250

600

 

- Từ đầu kinh 7 đến cây xăng Bảy Lai

1200

600

300

 

- Từ cây xăng Bảy Lai đến giáp huyện Châu Thành

2000

1000

500

2

Tuyến đường 963 (Thạnh Trị)

 

 

 

 

- Từ đầu kinh đến UBND xã Thạnh Trị

600

300

150

 

- Từ UBND xã Thạnh Trị đến cuối kinh

400

200

100

3

Xã Thạnh Đông

 

 

 

 

Đông Lộc (chợ Số 6 vào 300m)

2500

1250

625

 

Kinh 9B (từ đầu kinh đến kinh Đòn Dong) lộ nhựa

600

300

150

 

Kinh 9A (từ kinh Đòn Dong vào đến cống 600)

300

150

100

 

Kinh 9A (từ cống 600 đến UBND xã Thạnh Đông)

850

600

400

 

Đường Thạnh Tây (xáng Trâm Bầu)

 

 

 

 

Từ UBND xã Thạnh Đông đến điểm 600m (hướng Rạch Giá)

1100

550

250

 

- Lộ A

345

170

80

 

- Lộ B

300

150

70

4

Xã Tân Thành

 

 

 

a

Lộ A

 

 

 

 

- Từ Hữu An đến Trường cấp III

800

400

200

 

- Từ Trường cấp III đến cống Xã

700

600

300

 

- Từ cống Xã đến kinh Giáo Giỏi

800

500

250

 

- Từ kinh Giáo Giỏi đến cống Xã Diễu

600

350

175

b

Lộ B

 

 

 

 

- Từ kinh Zero đến kinh 2

400

300

150

5

Xã Tân Hội

 

 

 

a

Lộ A

 

 

 

 

- Từ ranh xã Phi Thông đến Tư Tỷ

350

175

90

 

- Từ Tư Tỷ đến kinh Năm Vụ

400

200

100

 

- Từ kinh Năm Vụ đến Hữu An

350

175

90

b

Lộ B

 

 

 

 

- Từ kinh 2 đến hết kinh 5

300

150

75

Bảng 3: Giá đất ở tại thị trấn:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

Từ Huyện đội đến Trường cấp III

4000

2000

1000

500

250

 

- Từ Trường cấp III đến Phòng Văn hóa Thông tin

2800

1400

700

350

175

 

- Từ Phòng Văn hóa Thông tin đến cầu kinh 10

2600

1300

650

325

163

2

Hai đường cặp chợ nhà lồng

3600

1800

900

450

225

3

Từ sau chợ nhà lồng đến cầu Đình

2900

1450

725

363

181

4

Từ chợ nhà lồng đến UBND thị trấn

2500

1250

625

313

156

5

Từ kinh Đông Bình đến cầu cây xóm nhà ngang (phía chợ)

1200

600

300

150

75

6

Từ cầu cây xóm nhà ngang đến đường đất Thánh

1200

600

300

150

75

7

Từ đường đất Thánh đến kinh 10

800

400

200

100

50

8

Kinh Cầu Đình (phía bên đình)

 

 

 

0

0

 

- Đường chợ cá

2900

1450

725

363

181

 

- Đường chợ gà

2000

1000

500

250

125

 

- Từ kinh Đông Bình đến cầu cây xóm nhà ngang

1400

750

375

188

94

 

- Từ cầu cây xóm nhà ngang đến đường đất Thánh

1200

600

300

150

75

 

- Từ đường đất Thánh đến kinh 10

1200

600

300

150

75

9

Đường vào Bệnh viện Tân Hiệp

2400

1200

600

300

150

10

Đường vào UBND thị trấn Tân Hiệp

2500

1250

625

313

156

11

Từ kinh 10 đến giáp ranh kinh mới

1200

600

300

150

75

12

Đường đất Thánh

1800

900

450

225

113

 

PHỤ LỤC 14

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN U MINH THƯỢNG

(Đơn vị tính: 1.000đồng/m2)

Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

 

a) Trong vùng đệm

 

1

x

x

x

2

x

x

x

3

13

15

x

4

11

13

10

 

b) Ngoài vùng đệm

 

1

x

x

 

2

x

x

3

20

22

4

18

20

Bảng 2. Đất ở tại nông thôn:

a) Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực

1

2

3

1

170

150

120

2

85

75

60

3

50

40

30

b) Đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

QUỐC LỘ 63 TRUNG TÂM HUYỆN

 

 

 

1

Trung tâm huyện tính từ cầu Bốn Thước đến cầu Vĩnh Thái (theo lộ)

900

450

225

2

Trung tâm huyện tính từ cầu Bốn Thước đến cầu Vĩnh Thái (phía không lộ)

300

150

75

3

Các đoạn còn lại – Quốc lộ 63

600

300

150

II

LỘ VĨNH HÒA – HÒA CHÁNH

 

 

 

1

Từ cầu kênh dân quân về Vĩnh Tiến 1.000m. Từ cầu Vĩnh Tiến về lô 12 là 1.000m

400

200

100

2

Lộ lô 12 đến giáp ranh xã Vĩnh Bình Bắc

300

150

75

3

Ngã ba cây Bàng trở ra 2 bên 500m

400

200

100

4

Chợ nhà ngang từ sông Cái Lớn đến cầu Lộ Mới

900

450

225

5

Từ cầu Chợ Đình đến bến phà Thầy Qươn (theo lộ)

600

300

450

6

Các đoạn còn lại – lộ Vĩnh Hòa – Hòa Chánh

300

150

75

III

LỘ THẠNH YÊN – THẠNH YÊN A

 

 

 

1

Từ quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1.000m về hướng xã Thạnh Yên (theo lộ)

600

300

150

2

Trung tâm xã Thạnh Yên về 2 bên 1.000m

400

200

100

3

Đoạn từ cầu Xẻo Cạn đến Bờ Dừa (theo lộ)

300

150

75

4

Trung tâm xã Thạnh Yên A về mỗi bên 500m

300

150

75

5

Từ quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1.000m về hướng xã Thạnh Yên (phía không lộ)

300

150

75

6

Các đoạn còn lại

300

150

75

IV

LỘ ĐÊ BAO NGOÀI

 

 

 

1

Trung tâm chợ xã An Minh Bắc về mỗi bên 1.000m (kể cả lộ kênh Hãng)

400

200

100

3

Trung tâm xã Minh Thuận từ cầu kênh 9 về hai bên 1.000m

600

300

150

4

Các đoạn còn lại – đê bao ngoài

200

100

50

V

LỘ KÊNH II MINH THUẬN

 

 

 

1

Từ kênh 9 về kênh Co Đê 2

1000

500

250

2

Từ kênh Co Đê 2 đến kênh 8.000 về hướng Vĩnh Thuận

500

250

125

 

PHỤ LỤC 15

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN VĨNH THUẬN

(Đơn vị tính: 1.000đồng/m2)

Bảng 1: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1

x

x

x

2

22

x

x

3

20

15

15

4

17

14

x

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:

a) Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực

1

2

3

1

300

250

200

2

150

125

100

3

80

65

50

b) Đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 63 (liên tỉnh lộ 12)

 

 

 

 

- Từ cầu sắt đến ngang cầu Đường Sân

1000

500

250

 

- Từ cầu Đường Sân đến cống Bà Đầm

350

175

88

2

Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng) phía đông

 

 

 

 

- Từ kinh Thủy lợi đến kinh 500

1300

650

325

 

- Từ kinh 500 đến kinh Ba Hớn

600

300

150

3

Quốc lộ 63 (tuyến Ranh Hạt giáp Cà Mau)

 

 

 

 

- Từ cống Bà Bang đến kinh 1 Hãng (bờ Đông)

1500

750

375

 

- Từ kinh 1 Hãng đến kinh Ranh Hạt (bờ Đông)

600

300

150

 

- Từ kinh 1 đến kinh Ranh Hạt (bờ Tây)

400

200

100

4

Cạnh Đền

 

 

 

 

- Từ cầu sắt đến cống Sáu Lô

1000

500

250

 

- Từ cống Sáu Lô đến ranh xã Vĩnh Phong (miễu Ông Tà)

400

200

100

 

- Từ cầu sắt đến Cầu Rạch Môn (bờ Đông)

300

150

75

5

Chợ ngã năm Bình Minh

1300

650

325

6

Chợ Cái Nứa xã Vĩnh Bình Nam

 

 

 

 

- Trên bờ

700

350

175

 

- Phía bờ sông

900

450

225

7

Chợ Ngã Sáu Vĩnh Bình Nam

1000

500

250

8

Chợ Kèo I xã Vĩnh Bình Bắc

900

450

225

9

Chợ Ba Đình xã Vĩnh Bình Bắc

 

 

 

 

- Trên bờ

400

200

100

 

- Phía bờ sông

800

400

200

10

Chợ Đập đá xã Vĩnh Thuận

800

400

200

11

Chợ Vàm Chắc Băng xã Vĩnh Long

600

300

150

Bảng 3: Giá đất ở tại thị trấn Vĩnh Thuận:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Cặp kênh Chắc Băng (phía chợ)

 

 

 

 

 

 

- Từ kinh 1 đến kinh xáng múc

1400

700

350

180

90

 

- Từ kinh xáng múc đến đường vào nhà khách UBND huyện

6000

3000

1500

750

375

 

- Từ nhà khách UBND huyện đến đường 35

 

 

 

 

 

 

+ Trên bờ

6500

3300

1700

900

450

 

+ Phía bờ sông

6500

3300

1600

800

400

 

- Từ đường 35 đến chùa Khmer

6000

3000

1500

750

360

 

- Từ chùa Khmer đến vàm Đường Sân

1000

500

250

125

70

2

Số 2 (từ QL63 đến đường 35)

2000

1000

500

250

130

3

Kinh định cư

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu kinh định cư đến đường vào UBND thị trấn

1500

750

375

190

95

 

- Từ đường vào UBND thị trấn đến chùa Khmer

1000

500

250

125

65

4

Hậu UBND thị trấn

900

450

225

115

60

5

Quốc lộ 63 (phía Đông)

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu lớn Vĩnh Thuận đến kinh thủy lợi

4000

2000

1000

500

250

 

- Từ cầu sắt đến kinh 1

3000

1500

750

375

185

 

- Từ kinh 1 đến cống Bà Bang

2000

1000

500

250

125

6

Hai bên chợ nhà lồng (đến kinh Chắc Băng)

6500

3200

1600

800

400

7

Đường số 5, số 6, số 7 thị trấn (khu định cư)

150

x

x

x

x

8

Khu hành chính (từ khối dân vận đến điện lực)

1000

500

250

125

63

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành bảng quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

  • Số hiệu: 29/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/12/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Bùi Ngọc Sương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản