Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE 
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2007/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 25 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2007

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

 Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ngày 04 tháng 01 năm 2007 về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh - Khóa VII;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2.

1. Giá đất ban hành kèm theo Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:      a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

f) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định tại Quyết định này.

3. Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 237/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2006.

Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2007/QĐ-UBND

ngày 25 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh)

 

A. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

I. Đất  ở: (thổ cư

Đơn vị  tính: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Đơn giá

Từ

Đến

 

THỊ  XÃ BẾN TRE

 

 

 

1

Nguyễn Đình Chiểu

Bùng binh Đồng khởi

Phan Ngọc Tòng

12.000

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

10.000

 

 

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

8.000

 

 

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

6.000

 

 

Cầu Cá Lóc

Cống An Hoà

3.000

 

 

Cống An Hoà

Cầu Gò Đàng

2.000

 

 

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

1.500

2

Nguyễn Huệ

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

4.000

 

 

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

3.000

 

 

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

2.000

 

 

Nguyễn Thị Định

Hết ranh Thị xã

1.000

3

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

5.000

4

Hùng Vương

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

6.000

 

 

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

10.000

 

 

Đồng Khởi

Cầu Kiến vàng

6.000

 

 

Cầu Kiến vàng

Cầu Bến Tre 2

4.000

 

 

Cầu Bến Tre 2

Bến phà Hàm Luông

3.000

5

Lê Lợi

Nguyễn Huệ

 Phan Ngọc Tòng

6.000

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

10.000

6

Lê Qúi Đôn

Trọn đường

 

5.000

7

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

6.000

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

10.000

8

Lê Đại Hành

Trọn đường

 

5.000

9

Lộ số 4

Trọn đường

 

4.000

10

Phan Ngọc Tòng

Hùng Vương

Nguyễn Đình Chiểu

10.000

 

 

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 3/2

8.000

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

10.000

12

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

10.000

13

Nguyễn Du

Trọn đường

 

10.000

14

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

4.000

15

Đồng Khởi

Cầu Bến Tre 1

Bùng binh

12.000

 

 

Bùng binh

Tượng đài Đồng Khởi

10.000

 

 

Cổng chào Thị xã

Nút giao thông trung tâm

6.000

 

 

Nút giao thông trung tâm

Đến ngã tư Phú Khương

5.000

 

 

Ngã tư Phú Khương

Ngã ba Tân Thành

3.000

16

Đường 3 tháng 2

Trọn đường

 

4.000

17

Hai Bà Trưng

Trọn đường

 

5.000

18

Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

 

5.000

19

Lê Lai

Trọn đường

 

10.000

20

Đống Đa

Trọn đường

 

10.000

21

Chi Lăng 1

Trọn đường

 

10.000

 

Chi Lăng 2

Trọn đường

 

10.000

22

Đường Cách mạng Tháng 8

Trọn đường

 

5.000

23

Đường 30 tháng 4

Đường 3 tháng 2

Cổng chào

4.000

24

Ngô Quyền

Trọn đường

 

4.000

25

Tán Kế

Trọn đường

 

4.000

26

Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

 

4.000

27

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

4.000

28

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

4.000

29

Đoàn Hoàng Minh

Cầu Nhà thương

Cầu Bình Nguyên

4.000

 

 

Cầu Bình Nguyên

Đường Đồng Khởi

3.000

30

Nguyễn Thị Định

Đồng Khởi

Nguyễn Huệ

3.000

 

 

Nguyễn Huệ

Ngã ba Phú Hưng

1.500

31

Nguyễn Văn Tư

Chợ Ngã năm

Cầu 1/5

4.000

 

 

Cầu 1/5

Ngã tư Bình Phú

2.000

 

 

Ngã tư Bình Phú

Bến phà Hàm Luông

1.000

32

Hoàng Lam

Trọn đường

 

4.000

33

Trương Định

Trọn đường

 

1.000

34

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

 

1.000

35

Quốc lộ 60

Giáp Châu Thành

Cầu Bến Tre 2

1.000

36

Đường 885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chệt sậy

1.000

37

Đường 884

Ngã ba Tân Thành

Cầu Sân bay

1.000

 

 

Cầu Sân bay

Cầu Sơn Đông

700

 

 

Cầu Sơn Đông

Hết ranh Thị xã

500

38

Đường 887

Từ cầu Cái Cối

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

800

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An)

800

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

Cầu Vĩ

600

Cầu Vĩ

Hết ranh Thị xã

400

39

Lộ Thầy Cai

Trọn đường

 

800

40

Lộ vào bãi rác

Trọn đường

 

300

42

Lộ Phú Khương - phường 8

Trọn đường

 

400

43

Lộ Phú Hào - Phú Hữu -Bờ Đấp

Trọn đường

 

300

 

Lộ Đình Phú Hào

 

 

300

44

Đường phường 7 – Bình Phú

Từ phường 7

Hết ranh phường 7

400

 

 

Hết ranh phường 7

Hết ranh Bình Phú

300

45

Lộ Vàm phường 7 – Bình Phú

Từ phường 7

Hết ranh phường 7

400

 

 

Hết ranh phường 7

Hết ranh Bình Phú

300

46

Đường phường 6 – Bình Phú

Từ phường 6

Hết ranh phường 6

400

 

 

Hết ranh phường 6

Hết ranh Bình Phú

300

47

Lộ Sơn Đông -  Mỹ Thành

Từ Sơn Đông

Hết ranh Sơn Đông

300

48

Lộ 19/5

Trọn đường

 

300

49

Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

Trọn đường

 

300

50

Lộ Giồng Xoài

Trọn đường

 

300

51

Lộ tiểu dự án

Ranh Sơn Phú

Cầu  Trôm

300

Cầu Trôm

Cầu Kinh

500

Cầu Kinh

Ranh xã Nhơn Thạnh

400

Ranh xã Nhơn Thạnh

Lộ 19/5

300

Đình Ấp 4 Nhơn Thạnh

Lộ Bót Nhơn Thạnh

300

52

Lộ Bình Phú

Từ giáp Quốc lộ 60

Cầu Bình Phú

400

Từ Cầu Bình Phú

Ngã 3 lộ Vàm

300

53

Lộ cầu Nhà việt

Trọn đường

 

300

 

HUYỆN

CHÂU THÀNH

 

 

 

1

Ven Quốc lộ 60 (từ mốc lộ giới vào 35 m)

Bến phà Rạch Miễu

Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch cũ

600

Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch cũ

Hết ranh Nhà thờ Tin Lành

500

 Từ ranh Nhà thờ Tin Lành

Ngã tư giáp TL 883

800

Ngã tư giáp TL 883

Cầu Ba Lai

1.000

Cầu Ba Lai

Ngã 3 giáp QL 60 mới

800

Ngã 3 giáp QL 60 mới

Giáp ranh thị xã

1.000

2

Quốc lộ 60 (từ mốc lộ giới  vào 35 m)

Cầu Rạch Miễu

Trạm thu phí

600

 

 

Trạm thu phí

Ngã 3 giáp QL 60 cũ

800

3

Ven Tỉnh lộ 883 (từ mốc lộ giới  vào 35 m)

 

 

 

 

Ngã tư huyện hướng Bình Đại 500m

 

 

700

 

Từ 500m đến ngã ba lộ vào cảng Giao Long

 

 

300

 

Ngã ba đường vào cảng Giao Long đến cách cầu An Hóa 300m

 

 

300

 

Khu vực đầu cầu An Hóa 300m hướng về ngã tư huyện Châu Thành

 

 

450

4

Ven Tỉnh lộ 884 (từ mốc lộ giới vào 35m)

 

 

 

 

 

Hết ranh xã Sơn Đông

Ngã ba Nhà máy đường

400

 

 

Ngã ba Nhà máy đường

Chùa số 1 Tiên Thuỷ

350

 

 

Từ Chùa số 01 Tiên Thủy

Cầu Tre Bông

500

 

 

Bến phà Tân Phú 100 m

 

600

 

 

Ngã 3 Huyện đội cũ

UBND xã Tiên Thủy

550

 

 

Các đoạn còn lại

 

300

5

Ven Hương lộ 175 (từ mốc lộ giới vào 25m)

Ngã tư huyện

Quốc lộ 60 mới

700

Quốc lộ 60 mới

UBND xã An Khánh

500

UBND xã An Khánh

Cầu Kinh Điều

300

Cầu Kinh Điều

Các đoạn còn lại

200

6

Hương lộ 173 (từ mốc lộ giới vào 25m)

Ngã tư Tuần Đậu

Đến 500m hướng UBND xã Hữu Định và Phước Hậu

400

7

Lộ Hữu Định–Tú Điền

Ngã 4 UBND xã Hữu Định

Giáp thị xã

400

8

Lộ Bãi Rác

Hương lộ 173

Giáp thị xã

300

9

Các đoạn còn lại Hương lộ 173

 

 

250

10

Khu quy hoạch Chợ Ba Lai

 

 

1.000

11

Lộ 187 (từ mốc lộ giới  vào 25m)

 

 

 

 

 

Bến phà Rạch Miễu

Cầu Chợ

400

 

 

Cầu Chợ

Giáp ranh xã Giao Hoà

300

 

 

Các đoạn  còn lại

 

200

12

Lộ 188 (từ mốc lộ giới vào 25m)

 

 

 

 

 

Ngã 4 giáp QL.60

Trường PTTH Châu Thành A

500

 

 

Trường PTTH Châu Thành A

Ngã 4 lộ ngang

250

13

Đường nội ô Thị trấn

 

 

 

 

Lộ Phú Nhơn

Quốc lộ 60 cũ

Quốc lộ 60 mới

700

 

Lộ Giồng Da

Trọn đường

 

400

 

Lộ số 9 và số 1

Trọn đường

 

300

 

HUYỆN

THẠNH PHÚ

 

 

 

1

Dãy phố chợ (dãy 1)

Bưu điện

Chợ cá cũ  (dài 136m)

2.000

 

 

Chợ cá cũ

Nhà Ông Tư Thới (dài 213m)

1.800

 

Dãy phố chợ (dãy 2)

Thư viện

Nhà Ông Nguyện (dài 292m)

2.000

 

 

Nhà bà Nương

Trụ điện số  21(dài 203m)

1.000

2

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà Ông Nguyện

 

Dài 278m

900

3

Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba Bà Cẩu

 

Dài 357 m

600

4

Ngã ba Bà Cẩu đến  ngã tư Nhà thờ

 

Dài 524 m

800

5

Đoạn từ Ngã ba Bà Cẩu đến  Xí nghiệp nước đá

 

Dài 1.064m

800

6

Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư  Bến Sung

 

Dài 180m

600

7

Đoạn từ ngã tư Nhà Thờ đến ngã tư  Cây Da

 

Dài  476m

1.500

8

Đoạn từ ngã tư  Cây Da đến ngã tư Bến Sung

 

Dài 718m

600

9

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến xe

 

Dài 328m

900

10

Đoạn từ ngã tư  Cây Da đến cầu chùa Bình Bát

 

Dài 206m

400

11

Cầu chùa Bình Bát đến Trại giam

 

Dài 200m

300

12

Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND Thị trấn

 

Dài 406m

1.000

13

Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thủy sản (Chi cục thuế)

 

Dài 234m

400

14

Đoạn  từ  tiệm  Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát

 

Dài 168m

400

15

Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế Thủy sản

 

Dài 791m

 

400

16

Đoạn từ ngã tư bến xe đến Trường cua Bình Thạnh

 

Dài  618m

300

17

Đoạn từ nhà Ông Đệ đến nhà Bà Hai Lý

 

Dài 210m

300

18

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến nhà chị Phú.

 

Dài 240m

350

19

Từ Cửa hàng nông sản cũ đến đường Trại giam

 

Dài 150 m

300

 

HUYỆN

CHỢ LÁCH

 

 

 

1

Hai  dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

2.000

2

Hai dãy phố: Đội thuế, phân phối điện, đối diện Kho bạc Nhà nước.

 

 

1.800

3

 

Nhà Toàn Phát

Hết ranh  nhà 10 Vinh

1.800

 

 

Hết ranh nhà 10 Vinh

 Hết ranh nhà 10 Chỏi

1.500

4

Quốc lộ 57

Cổng Phòng Văn hóa TDTT

Hết ranh Trường cấp II 

2.000

 

 

Giáp ranh Trường cấp II

Giáp ranh Huyện đội

1.600

 

 

Giáp ranh Huyện đội

Hết ranh đất Ô. Bé

1.000

 

 

Hết ranh đất Ô. Bé

Đường tránh QL.57

600

5

Đường số 11

 

 

600

6

 

Cửa hàng vàng

Ngã 3 (Ô. Kiệt)

2.000

7

 

Ngã 3 (Ô. Kiệt)

Đường số 11 (Bà Thúy)

400

8

 

Ngã 3 (Ô. Kiệt)

Đường số 11 (hướng vườn hoa)

1.000

9

 

Đường số 11

Vườn hoa

300

10

 

Ngã 3 (Ô. Tài rửa xe)

Cổng sau Công an huyện

1.200

11

 

Đầu lộ mới Sơn Qui

Hướng Nhà hàng Ngọc Bội 300m

300

12

 

Giáp Toàn Phát

Hết đường nhựa (h.Vàm Lách)

600

13

 

Giáp đường DA.18-QL57

Chùa Ban Chỉnh

500

14

 

Bến đò ngang

VP Hợp tác xã cũ

300

15

 

Bến đò ngang

Ranh Sơn Định-Thị trấn

400

16

 

Ranh Sơn Định-Thị trấn

Hết Cây xăng

600

17

 

Hết Cây xăng

Cổng ấp Sơn Lân

300

18

 

VP Hợp tác xã cũ

Cầu Đình-Cầu Cả Ớt

300

19

Đường số 14

 

 

300

20

 

Cầu Cả Ớt

Nhà chị Hồng Tiến

200

 

HUYỆN BA TRI

 

 

 

 

 

1

 

Đường Trần Hưng Đạo, 30/4, 29/3, Nguyễn Trãi, Thái Hữu Kiểm, Vĩnh Phú (từ Trần Hưng Đạo đến Trưng Trắc) Nguyễn Du, Sương Nguyệt Anh

 

 

 

2.000

2

Võ Trường Toản, Phan Ngọc Tòng đến Bệnh viện,Vĩnh Phú (từ Trưng Trắc đi An Đức), cống 885 đến Cầu sắt.

 

 

1.500

3

Đường 885  từ ngã 4 Nhà hát đến cống Bờ đình An Bình Tây

 

 

1.000

4

Lê Lợi, Thủ Khoa Huân, Lê Tặng, Chu Văn An, Nguyễn Bích, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Mạc Đỉnh Chi, Lê Lai, Lê Lươm

 

 

600

5

Nguyễn Tri Phương, Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, huyện lộ 14 đến XN nước đá, Cầu sắt đến Giồng Trung

 

 

500

6

Hoàng Hoa Thám từ Cầu Xây đi Vĩnh An.

 

 

600

7

Hương lộ 14 từ Xí nghiệp nước đá đến cầu Môn nước.

 

 

400

8

Phan Tôn, Hoàng Lam (đường trại giam), đường từ bệnh viện đến An Bình Tây, Tán Kế, Phan Liêm, Phan Thanh Giản, Trần Quốc Toản, Phan Ngọc Tòng (từ Bệnh viện đi An Bình Tây).

 

 

200

 

HUYỆN MỎ CÀY

 

 

 

1

 Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

Dài 290m

1.800

2

Công Lý

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m)

1.800

3

Lê Lai

Trọn đường

Dài 313m

1.800

4

Trương Vĩnh Ký

Quốc lộ 60

Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m)

1.800

 

 

Từ ranh Phòng Kinh tế  cũ

Cuối đường (dài 50m)

400

5

Bùi Quang Chiêu

Trọn đường

Dài 273m

2.000

6

Phan Thanh Giản

Trọn đường

Dài 242m

1.000

7

Nguyễn Du

Lê Lai

Cầu 17/1 (dài 577m)

1.000

8

Nguyễn Du (nhánh rẽ)

Nguyễn Du

Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m)

1.000

9

Đường ấp Hội Yên

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết đường (dài 915m)

800

10

Đường ấp 1

QL. 60

Hết đường (dài 461m)

800

11

Huyện lộ 22

Ngã ba QL 57

Cầu 17/1 (dài 305m)

1.000

 

 

Cầu 17/1

Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m)

600

12

Quốc Lộ  57

QL.60

Hết Xí nghiệp Cơ khí (dài 595m)

650

 

 

Ngã ba Thom- QL.60

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước)  Phước Hiệp (dài 680m)

1.000

 

 

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước)  Phước Hiệp

Cầu Mương Điều (dài 900m)

800

13

Quốc Lộ 60

Cầu Mỏ Cày

Hết Trường Chêguêvara (dài 1350m)

1.500

 

 

Trường Chêguêvara

Hết địa phận Thị trấn Mỏ Cày (dài 490m)

1.000

 

 

Cầu Mỏ Cày

Ngã ba lộ bờ  đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 45m)

1.000

 

 

Ngã ba lộ bờ  đai ấp 4 TT Mỏ Cày

Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m)

800

 

 

Rạch Đình ấp Tân Phước , TT Mỏ Cày

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 250m)

600

 

 

Bến Phà Hàm Luông

Cầu Cái Cấm (dài 720m)

600

 

HUYỆN GIỒNG TRÔM

 

 

 

1

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

1.500

2

Đường tỉnh 885

Cống Bình Thành

Nhà khách UBND huyện

1.200

 

 

Cống Bình Thành

Trạm bơm

1.000

 

 

Nhà khách UBND huyện

Giáp ranh cổng Chùa Huệ Quang

1.000

 

 

Giáp ranh cổng Chùa Huệ Quang

Giáp ranh Bệnh viện huyện

750

 

 

Giáp ranh Bệnh viện huyện

Giáp ranh cổng chùa Huê Khánh

650

3

Các đường phố còn lại của thị trấn

 

 

1.000

 

HUYỆN BÌNH ĐẠI

 

 

 

1

Hai bên đường Tỉnh lộ 883

Ngã ba  từ nhà Ba Sắc (đường Bùi Sĩ Hùng)

Ngã tư Lộ Mới (đường Đồng Khởi)

1.200

 

 

Ngã tư Lộ Mới (Đường Đồng Khởi)

Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu)

1.500

 

 

Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu)

Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến.

1.200

 

 

Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến

Cống Soài Bọng

800

 

 

Cống Soài Bọng

 Cầu 30/4

600

2

Hai bên đường phố chính theo chiều ngang

Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu)

Khu vực Trung tâm VH-TDTT (giáp xã Đại Hòa Lộc)

1.200

 

 

Ngã tư lộ mới (đường Đồng Khởi)

Nhà máy đông lạnh thủy sản

800

 

 

Đoạn đường bên hông bệnh viện từ Tỉnh lộ 883 (đường Bà Nhựt)

Đường 2; 3 thị trấn (đường Nguyễn Thị Định)

600

3

Hai bên đường song song phía trong đường TL 883

 

 

 

 

Đường 30 tháng 4

Cổng trại giam huyện

Ngã ba nhà Anh Hiếu Bình Thắng (đường Nguyễn Đình Chiểu)

1.200

4

Hai bên đường song song đường phố chính theo chiều ngang

 

 

 

 

Đường Trần Ngọc Giải

Nhà Ông Khiết

Tiệm may Lê Bôi

1.200

 

Đường Trần Hoàng Vũ

Ngã ba nhà  Bà Sứ

Nhà Đài truyền thanh huyện

1.200

5

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

Đường Cách mạng tháng 8

Đường 3 tháng 2

1.200

6

Đường trục chính trung tâm

 

 

 

 

Đường Huỳnh Tấn Phát

Tỉnh lộ 883

 Phòng Kinh tế

800

7

Các khu vực còn lại của Ô1, Ô2, Ô3 (khu phố 1, 2, 3)

 

 

800

8

Bến xe huyện, bến đò các xã

 

 

600

9

Đường Bình Thắng

Cầu chợ Bình Đại

Cty Cổ phần Thủy sản Bình Đại

600

10

Cổng chào ấp Bình Chiến đến giáp Đại Hòa Lộc (đường Nguyễn Đình Chiểu)

 

 

1.000

11

Đường 26/8

Hồ nước PCCC

 Giáp Bình Thắng

1.000

12

Đường 1/5

Cầu Cũ

 Cầu Sắt

800

13

Đường Lê Phái Dân

Hiệu thuốc huyện

Giáp Bình Thắng

1.000

14

Đường số 6 đến đường số 3 (đường Bà Khoai)

 

 

800

15

Đường Trịnh Viết Bàng

Ngân hàng Công thương cũ

 Quán Hồng Phước

800

16

Lộ sau Bình Chiến đến Sân banh (đường Võ Thị Phò)

 

 

600

17

Đường Mậu Thân

Lộ Chủ Chuẩn

 Cổng văn hóa Bình Hòa

500

18

Đường Lê Hoàng Chiếu

Nhà bảy Thảo

Chùa Tự Giác

800

19

Đường Bình Thới

Ngã ba từ nhà Ba Sắc (đường Bùi Sĩ Hùng)

Khách sạn Mỹ Tiên

800

 a) Vị trí áp dụng giá các loại đất:

 - Vị trí 1: theo bảng giá trên áp dụng cho đất ở (thổ cư), các dãy nhà mặt tiền đường phố của một chủ sử dụng từ chỉ giới xây dựng vào 25m:

 - Vị trí 2: từ trên 25m đến 50m, tính bằng 50% theo bảng giá trên.

 - Vị trí 3: từ trên 50m đến 100m, tính bằng 40% theo bảng giá trên.

 - Vị trí 4: từ trên 100m, tính bằng 30% theo bảng giá trên.

Trường hợp từ mép lộ đến chỉ giới xây dựng có vật kiến trúc chưa được giải tỏa thì phần đất ở liền kề không cùng một chủ sử dụng được tính theo giá đất hẻm tương ứng. Nếu không có hẻm thì tính theo giá vị trí trên.

Trường hợp đất ở nằm trong phạm vi chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất thì giá đất vẫn tính theo các khoảng cách trên.

 b) Đối với đất ở (thổ cư), ven các quốc lộ, tỉnh lộ, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 3 lần giá đất thổ cư nông thôn (từ mốc lộ giới vào 35m).

 c) Đối với đất ở (thổ cư) ven các huyện lộ, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 2 lần giá đất thổ cư nông thôn (từ mốc lộ giới vào 25m).

 d) Đối với đất ở (thổ cư) ven các đường liên xã, liên ấp (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 1,5 lần giá đất thổ cư nông thôn (từ mốc lộ giới vào 25m).

đ) Đất ở (thổ cư) khu vực các phường của thị xã chưa được cụ thể hóa trong bảng giá được tính 250.000 đồng/m2. Đất ở (thổ cư) tại các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch phát triển đô thị thị xã được phê duyệt tính 150.000 đồng/m2.

e) Đất ở (thổ cư) khu vực các ô của các thị trấn chưa được cụ thể hóa trong bảng giá tính chung 200.000 đồng/m2. Đất ở (thổ cư) tại các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch phát triển đô thị của các thị trấn được tính 150.000 đồng/m2.

 f) Đối với đất ở (thổ cư), nằm cách mốc lộ giới của các tỉnh lộ, quốc lộ trên 35m và các huyện lộ, đường liên xã trên 25m (không thuộc các khu vực có quy định cụ thể) được tính theo giá đất thổ cư ở vùng nông thôn.

 g) Trường hợp đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất cao nhất.

II. Đất thổ cư ở vùng nông thôn: 75.000 đ/m2.

III. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được tính bằng 70% giá đất thổ cư cùng khu vực.

IV. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp được tính bằng giá đất thổ cư cùng khu vực.

V. Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng có công trình là đình chùa, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ được tính bằng 70% giá đất thổ cư cùng khu vực.

VI. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng 1,5 lần giá đất nông ngiệp cùng hạng, cùng khu vực.

VII. Đối với đất thổ cư mặt tiền đương phố chính của chợ xã:

 - Chợ loại 2: 1.200.000 đồng/m2.

 - Chợ loại 3:

 + Nhóm A: 800.000 đồng/m2

 + Nhóm B: 500.000 đồng/m2

 + Nhóm C: 300.000 đồng/m2

 - Chợ loại 2 bao gồm: Mỹ Thạnh (Giồng Trôm), Tân Thạch, Tiên Thủy, Tân Phú, Thành Triệu, Cầu Móng, Ba Vát, Chợ Thơm, Băng Tra, Cái Bông, Tiệm Tôm, Tân Bình.

 - Chợ loại 3 bao gồm:

 + Nhóm A: Chợ Mỹ Chánh, An Bình Tây, An Hiệp, Tân Hưng, Mỹ Thạnh, Thạnh Phước, Định Trung, Thới Thuận, Sơn Hoà, An Hiệp, Phú Đức, Phú Túc, Phú Phụng, Cái Gà, Long Thới, Vĩnh Thành, Hương Điểm, Lương Quới, Bình Long, Linh Phụng, Cái Quao, Giồng Văn, Tân Phong, Quới Điền, Cồn Hươu, Tân Thành, Phú Hưng.

 + Nhóm B: Phú Lễ, Phú Ngãi, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Chợ Dựa, Giồng Giá, An Hoà Tây, Vĩnh An, An Đức, An Ngãi Tây, An Phú Trung, An ngãi Trung, Tân Thuỷ, An Thủy, Tân Xuân, Mỹ Chánh, Mỹ Nhơn, Mỹ Hoà, Phú Vang, Lộc Thuận, Thừa Đức, Châu Hưng, Tường Đa, Quới Thành, Quới Sơn, An Hoá, Tân Huề Đông, Hoà Nghĩa, Thới Lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà, Bến Tranh, Cái Mít, Phước Tuy, Hưng Phong, Sơn Phú, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Châu Bình, Hưng Nhượng, Chợ Mới, Ngã Ba, Tân Hương, Tân Trung, Chợ Xếp, Phú Khánh, Giồng Luông, Hoà Lợi, Sân Trâu, Bến Vinh, An Thuận, An Nhơn, Sơn Đông, Phú Nhuận, Nhơn Thạnh.

+ Nhóm C: các chợ còn lại.

B. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM  

  ĐVT: đồng/m2

Hạng đất

Thị xã, Châu Thành, Chợ Lách

Mỏ Cày,

Giồng Trôm

Ba Tri, Bình Đại,Thạnh Phú

1

35.000

30.000

25.000

2

30.000

25.000

21.000

3

24.000

20.000

17.000

4

18.000

16.000

13.000

5

12.000

11.000

  9.000

6

10.000

  9.000

  8.000

 

II. ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

  ĐVT: đồng/m2  

Hạng đất

   Thị xã, Châu Thành, Chợ Lách

Mỏ Cày,

Giồng Trôm

Ba Tri, Bình Đại,Thạnh Phú

 

1

45.000

38.000

32.000

2

38.000

32.000

27.000

3

31.000

26.000

22.000

4

22.000

20.000

16.000

5

14.000

12.000

10.000

 

 Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực các phường của thị xã được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.

 Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực các xã của thị xã được quy hoạch phát triển đô thị thị xã dược phê duyệt tính bằng 2,3 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.

 Nếu đất nông nghiệp đó nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố thì được tiếp tục nhân thêm 2 lần (hệ số mặt tiền).

 Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực các ô, khu phố của các thị trấn được tính bằng 2,3 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.

 Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực ngoại ô thị trấn được quy hoạch phát triển đô thị thị trấn được phê duyệt tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.

 Nếu đất nông nghiệp đó nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố thì được tiếp tục nhân thêm 2 lần (hệ số mặt tiền).

 Đối với đất nông nghiệp ven các tỉnh lộ, quốc lộ ngoài các khu vực đã quy định trong bảng giá được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 35m).

 Đối với đất nông nghiệp ven các đường phố, huyện lộ, đường liên xã ngoài các khu vực đã quy định trong bảng giá được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 25m).

III. ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

  ĐVT: đồng/m2  

Hạng đất

Đơn giá

1

15.000

2

13.000

3

10.000

4

  7.000

5

  5.000

 

Vị trí 1: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 0,5 km: hệ số = 1.4.

Vị trí 2: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0,5 km đến dưới 1km: hệ số = 1.2.

Vị trí 3: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1 km trở lên: hệ số = 1.

 IV. ĐẤT LÀM MUỐI

  ĐVT: đồng/m2.  

Hạng đất

Đơn giá

1

10.000

2

  7.000

3

  5.000

- Đất hạng 1: nằm cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 0,5 km.

- Đất hạng 2: nằm cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0,5 km đến dưới 1 km.

- Đất hạng 3: nằm cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ  1 km trở lên.

V. ĐẤT LÂM NGHIỆP   

ĐVT: đồng/m2

Hạng đất

Đơn giá

1

10.000

2

7.000

3

5.000

4

4.000

5

3.000

C. GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) TRONG HẺM Ở NỘI Ô THỊ XÃ - NỘI Ô THỊ TRẤN

ĐVT: 1.000đồng/m2

Độ rộng của hẻm

Lớn hơn 3m

Từ  2m-3m

Nhỏ hơn 2m

Chiều sâu của

đất hẻm so

với mặt

tiền

Trị

giá

 đất ở

mặt

tiền

đường phố

chính

Nhỏ hơn 50m

Từ 50m đến 100m

Từ 100 m đến 200 m

Trên 200m

Nhỏ hơn 50m

Từ 50m đến 100 m

Từ 100m đến 200m

Trên

 200 m

Nhỏ hơn 50m

Từ 50m đến 100 m

Từ 100m đến 200m

Trên

200 m

12.000

6.000

4.800

4.200

3.600

4.800

3.840

3.360

2.880

3.600

2.880

2.520

2.160

10.000

5.000

4.000

3.500

3.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.000

2.400

2.100

1.800

8.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.200

2.560

2.240

1.920

2.400

1.920

1.680

1.440

7.000

3.500

2.800

2.450

2.100

2.800

2.240

1.960

1.680

2.100

1.680

1.470

1.260

6.000

3.000

2.400

2.100

1.800

2.400

1.920

1.680

1.440

1.800

1.440

1.260

1.080

5.000

2.500

2.000

1.750

1.500

2.000

1.600

1.400

1.200

1.500

1.200

1.050

900

4.500

2.250

1.800

1.575

1.350

1.800

1.440

1.260

1.080

1.350

1.080

945

810

4.000

2.000

1.600

1.400

1.200

1.600

1.280

1.120

960

1.200

960

840

720

3.500

1.750

1.400

1.225

1.050

1.400

1.120

980

840

1.050

840

735

630

3.000

1.500

1.200

1.050

900

1.200

960

840

720

900

720

630

540

2.500

1.250

1.000

875

750

1.000

800

700

600

750

600

525

450

2.300

1.150

920

805

690

920

736

644

552

690

552

483

414

2.200.

1.100

880

770

660

880

704

616

528

660

528

462

396

2.100

1.050

840

735

630

840

672

588

504

630

504

441

378

2.000

1.000

800

700

600

800

640

560

480

600

480

420

360

1.800

900

720

630

540

720

576

504

432

540

432

378

324

1.600

800

640

560

480

640

512

448

384

480

384

336

288

1.500

750

600

525

450

600

480

420

360

450

360

315

270

1.300

650

520

455

390

520

416

364

312

390

312

273

234

1.200

600

480

420

360

480

384

336

288

360

288

252

216

1.000

500

400

350

300

400

320

280

240

300

240

210

200

900

450

360

315

270

360

288

252

216

270

216

200

200

800

400

320

280

240

320

256

224

200

240

200

200

200

750

375

300

262

225

300

240

210

200

225

200

200

200

700

350

280

245

210

280

224

200

200

210

200

200

200

650

325

260

228

200

260

208

200

200

200

200

200

200

600

300

240

210

200

240

200

200

200

200

200

200

200

550

275

220

200

200

220

200

200

200

200

200

200

200

500

250

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

450

225

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

200

- Đất ở  (thổ cư) các hẻm thuộc khu vực các phường của thị xã được tính theo bảng giá trên nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 250.000 đồng/m2.

- Đất ở (thổ cư) các hẻm khu vực các ô, khu phố của các thị trấn được tính theo bảng giá trên nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng/m2./.