Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2007/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 31 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC 2, 3 BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2005/QĐ-UB NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2005 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ CHẾ ĐỘ CHI SỰ NGHIỆP; BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2005/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2005 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ; QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP LƯU TRÚ VÀ CHI HỘI NGHỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2007/QĐ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của HĐND thành phố về việc bãi bỏ một số điều tại Nghị quyết số 06/2004/NQ.HĐND6 ngày 15 tháng 01 năm 2004 và Nghị quyết số 32/2005/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ và điều chỉnh, bổ sung mức phụ cấp lưu trú, hội nghị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một số nội dung tại Phụ lục 2, 3 ban hành theo Quyết định số 23/2005/QĐ-UB ngày 30 tháng 3 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về chế độ chi hành chính sự nghiệp như sau :
1. Bãi bỏ điểm 1, phần B của Phụ lục số 2 về chế độ phụ cấp giáo viên tiểu học dạy 2 buổi/ngày.
2. Bãi bỏ điểm 2, phần B của Phụ lục 2 về chế độ hợp đồng giáo viên.
3. Bãi bỏ tiết 1, điểm 5, phần B của Phụ lục 2 về chế độ học bổng đối với học sinh Trường phổ thông dân tộc nội trú.
4. Bãi bỏ điểm 1, phần A của Phụ lục 3 về chính sách hỗ trợ đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về công tác tại vùng sâu, vùng xa.
5. Bãi bỏ điểm 6 và 7, phần A của Phụ lục 3 về chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với giáo viên, cán bộ, công nhân viên kiêm nhiệm công tác kế toán hoặc thủ quỹ.
6. Bãi bỏ điểm 8, phần A của Phụ lục 3 về chế độ hỗ trợ cho cán bộ xã đi học.
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định chế độ thanh toán công tác phí, chi hội nghị.
Điều 3. Quy định mức phụ cấp lưu trú và chi hội nghị như sau:
1. Mức phụ cấp lưu trú:
Phụ cấp lưu trú là khoản tiền do cơ quan, đơn vị chi trả cho người đi công tác phải nghỉ lại nơi đến công tác để hỗ trợ tiền ăn và tiêu vặt cho người đi công tác, được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi trở về cơ quan, đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi công tác), mức chi như sau:
+ Đi công tác trong thành phố Cần Thơ từ cơ quan đến nơi công tác có khoảng cách từ 10 km trở lên: 40.000đồng/người/ngày.
+ Đi công tác đến các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long: 50.000đồng/người/ngày.
+ Đi công tác đến thành phố Hồ Chí Minh, đến các tỉnh miền Đông trở ra phía Bắc: 70.000đồng/người/ngày.
2. Mức chi hội nghị:
Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu dự hội nghị là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo mức chi như sau:
+ Đối với hội nghị cấp thành phố: 50.000đồng/người/ngày.
+ Đối với hội nghị cấp huyện: 40.000đồng/người/ngày.
+ Đối với hội nghị cấp xã: 20.000đồng/người/ngày.
3. Các chế độ không nêu tại khoản 1 và 2 điều này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.
Các khoản chi công tác phí, chi hội nghị quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính và mức quy định cụ thể tại khoản 1 và 2 điều này đơn vị thụ hưởng ngân sách chi không đúng quy định nêu trên thì khi kiểm tra cơ quan tài chính các cấp có quyền yêu cầu đơn vị chi sai phải xuất toán. Người ra lệnh chi sai phải có trách nhiệm thu hồi số tiền chi sai nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu thi hành sau mười ngày và được đăng báo Cần Thơ sau năm ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Cần Thơ, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành, đoàn thể thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định chế độ thanh toán công tác phí, chi hội nghị do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 69/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quy chế công nhận các danh hiệu văn hóa trong phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 55/2008/QĐ-UBND
- 3Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định chế độ thanh toán công tác phí, chi hội nghị do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 23/2005/QĐ-UBND về chế độ chi hành chính sự nghiệp do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2004/NQ.HĐND6 và Nghị quyết 32/2005/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung mức phụ cấp lưu trú, hội nghị do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 69/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quy chế công nhận các danh hiệu văn hóa trong phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 55/2008/QĐ-UBND
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục 2, 3 theo Quyết định 23/2005/QĐ-UB về chế độ chi sự nghiệp; bãi bỏ Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp lưu trú và chi hội nghị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 29/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2007
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thanh Tòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra