Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2002/QĐ-UB | Đồng Hới, ngày 8 tháng 4 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC, BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 ban chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII);
- Căn cứ Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/TC-TCCB-CP ngày 25/6/1997 của Bộ Tài chính và Ban tổ chức - Cán bộ chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 109/1999/TT-BTC ngày 11/9/1999 và Thông tư số 138/1999/TT-BTC ngày 26/11/1999 của Bộ Tài chính
- Xét Đề án Kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Sở Tài chính - Vật giá, theo đề nghị của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh tại công văn số 172/TC ngày 18 tháng 3 năm 2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Quảng Bình.
Giao cho Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá thống nhất với Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng (ban) thuộc Sở.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC, BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2002/QĐ-UB ngày 8 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1: Chức năng của Sở Tài chính - Vật giá
Sở Tài chính - Vật giá là cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh; chịu sự lãnh đạo, quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ban vật giá Chính phủ về chuyên môn, nghiệp vụ.
Sở Tài chính - Vật giá có chức năng tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về tài chính - giá cả trên địa bàn toàn tỉnh theo luật định.
Sở Tài chính - Vật giá có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản để giao dịch.
Điều 2: Sở Tài chính - Vật giá có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện và hướng dẫn các cơ quan thuộc tỉnh và cơ quan tài chính cấp dưới thực hiện pháp luật, chính sách chế độ và các quy định của Nhà nước về tài chính, ngân sách, kế toán và kiểm toán trên địa bàn.
2. Xây dựng các văn bản quy định về việc thu phí, lệ phí, phụ thu, vay và trả nợ, về huy động sự đóng góp của các cá nhân và các tổ chức thuộc thẩm quyền của địa phương trình cấp có thẩm quyền xem xét ban hành; hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật .
3. Hướng dẫn các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và các cơ quan tài chính cấp dưới xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ tài chính, xem xét và tổng hợp để xây dựng dự toán ngân sách địa phương, mức bổ sung cho ngân sách huyện, quy định việc bổ sung ngân sách cấp xã; lập dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định; xác định tỷ lệ điều tiết các khoản thu cho ngân sách cấp dưới, đề xuất các biện pháp cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ thu chi ngân sách, thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí trình cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Lập phương án phân bổ dự toán ngân sách tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định; quản lý ngân sách tỉnh đã được quyết định; tham gia với Sở Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định. Phối hợp với các cơ quan thu trong việc thực hiện công tác quản lý thu thuế, phí và các khoản thu khác trên địa bàn; phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện cấp phát đầy đủ , kịp thời, đúng chế độ, tiêu chuẩn cho các đối tượng sử dụng ngân sách tỉnh.
5. Quản lý tài sản thuộc sở hữu Nhà nước thuộc khu vực hành chính sự nghiệp tại địa phương theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ tài chính.
6. Xem xét, kiểm tra về mặt tài chính đối với việc xây dựng và hình thành các dự án đầu tư bằng vốn ngân sách địa phương, các dự án vay vốn của địa phương, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc sử dụng vốn và thực hiện kế hoạch trả nợ vay; quản lý và kiểm tra việc sử dụng các nguồn vốn và tài sản viện trợ của địa phương.
7. Quản lý và sử dụng quỹ dự trữ tài chính của tỉnh theo quy định của pháp luật và Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
8. Quản lý các nguồn kinh phí uỷ quyền của Trung ương.
9. Kiểm tra và xét duyệt quyết toán của các cơ quan nhà nước, đơn vị hành chính, sự nghiệp, các tổ chức sử dụng ngân sách tỉnh.
10. Hướng dẫn cơ quan tài chính cấp dưới tổng hợp số liệu về thu chi ngân sách nhà nước tại địa phương và thực hiện quyết toán ngân sách cấp mình. Tổng hợp tình hình thu chi ngân sách Nhà nước, lập tổng quyết toán ngân sách Nhà nước hàng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
11. Báo cáo về tài chính, ngân sách theo quy định.
12. Quản lý nhà nước đối với hoạt động Xổ số kiến thiết, các hoạt động kinh doanh, dịch vụ và tư vấn về tài chính, bảo hiểm, kế toán và kiểm toán tại địa phương theo quy định của pháp luật.
13. Thanh tra, kiểm tra về quản lý tài chính, ngân sách của chính quyền cấp dưới và các cơ quan hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp tại địa phương có trực tiếp liên quan đến trách nhiệm, nghĩa vụ đối với ngân sách địa phương và thực hiện việc chế độ quản lý tài chính nhà nước, quản lý tài sản nhà nước của địa phương theo quy định.
14. Thống nhất quản lý về quy hoạch, kế hoạch bồi dưỡng và sử dụng cán bộ chuyên môn nghiệp vụ tài chính, kế toán thuộc địa phương.
15. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp trên địa bàn; quản lý vốn và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước tại các doanh nghiệp do địa phương thành lập hoặc góp vốn; quản lý quỹ tài chính hỗ trợ doanh nghiệp ở địa phương do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền.
16. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài chính đầu tư.
17. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện có hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về tài chính đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Điều 3: Tổ chức, bộ máy của Sở Tài chính - Vật giá
1. Lãnh đạo Sở gồm có:
Sở Tài chính - Vật giá có Giám đốc và một số Phó giám đốc giúp việc, do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
Sở Tài chính - Vật giá có 08 phòng chuyên môn nghiệp vụ:
1. Thanh tra Sở.
2. Ban giá.
3. Phòng Quản lý công sản.
4. Phòng Tài chính Hành chính sự nghiệp.
5. Phòng Quản lý ngân sách.
6. Phòng Đầu tư.
7. Phòng Tài chính Doanh nghiệp.
8. Phòng Hành chính Tổng hợp.
Điều 4: Biên chế của Sở Tài chính - Vật giá:
Tổng số biên chế của Sở Tài chính - Vật giá: 60, trong đó:
+ Biên chế quản lý nhà nước: 57
+ Hợp đồng: 03 theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
Cụ thể như sau:
TT | Chức danh, đơn vị | Số lượng cán bộ, công chức | ||||
Tổng số | BC QLNN | BC SN | HĐ theo NĐ68 | HĐ khác | ||
1 | Lãnh đạo Sở | 04 | 04 | 0 | 0 | 0 |
2 | Thanh tra Sở | 08 | 08 | 0 | 0 | 0 |
3 | Ban giá | 05 | 05 | 0 | 0 | 0 |
4 | Phòng Quản lý công sản | 05 | 05 | 0 | 0 | 0 |
5 | Phòng Tài chính Hành chính sự nghiệp | 06 | 06 | 0 | 0 | 0 |
6 | Phòng Quản lý ngân sách | 08 | 08 | 0 | 0 | 0 |
7 | Phòng Đầu tư | 06 | 06 | 0 | 0 | 0 |
8 | Phòng Tài chính Doanh nghiệp | 08 | 08 | 0 | 0 | 0 |
9 | Phòng Hành chính tổng hợp | 10 | 07 | 0 | 03 | 0 |
| Cộng | 60 | 57 | 0 | 03 | 0 |
Điều 5: Tổ chức thực hiện:
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Quảng Bình căn cứ đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Sở đã được Hội đồng thẩm định đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của tỉnh thẩm định và căn cứ quyết định này để có biện pháp thích hợp tiến hành nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, thực hiện tinh giản biên chế theo chủ trương chung và phải đảm bảo theo chức danh tiêu chuẩn và cơ cấu tổ chức, bộ máy theo đúng chế độ quy định.
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2013 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tổ chức, hoạt động bộ máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư 38-TC/TCCBCP năm 1997 về nhiệm vụ quản lý tài chính, ngân sách và tổ chức bộ máy của cơ quan quản lý tài chính thuộc chính quyền địa phương các cấp do Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 109/1999/TT-BTC hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp của Sở tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 207/1999/QĐ-TTg về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 138/1999/TT-BTC hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy quản lý tài chính đầu tư của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 16/2000/NQ-CP về việc tinh giảm biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 8Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2013 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 29/2002/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 29/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đinh Hữu Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra