Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2895/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 05/2014/TT - BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh Lâm Đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2895/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Người có công |
1 | Thủ tục giải quyết mai táng phí đối với thanh niên xung phong tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Văn bản QPPL quy định |
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội | |||
1 | T-LDG-092962-TT | Thủ tục cấp sổ thực hiện chính sách hộ nghèo | Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 5 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh xã hội |
2 | T-LDG-092987-TT | Thủ tục cấp lại sổ thực hiện chính sách hộ nghèo | Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 5 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động- Thương binh xã hội |
II | Lĩnh vực Nội vụ |
| |
1 | T-LDG-092894-TT | Thủ tục thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập (nhà ở xã hội) | Nghị định 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Văn bản QPPL quy định nội dung bãi bỏ |
I. Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội |
| ||
1 | T-LDG-232887-TT | Thủ tục xác minh và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài tự trở về không qua tiếp nhận. | Thông tư liên tịch số 134/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 25 tháng 09 năm 2013 của Liên bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội |
2 | T-LDG-232896-TT | Thủ tục xác minh và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài được giải cứu trở về hoặc tự trở về qua biên giới đường bộ | Thông tư liên tịch số 134/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 25 tháng 09 năm 2013 của Liên bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội |
II | Lĩnh vực Lao động tiền lương |
| |
1 | T-LDG-092190-TT | Thủ tục đăng ký mới lao động cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (doanh nghiệp dưới 50 lao động không liên quan đến yếu tố nước ngoài) | Bộ luật Lao động năm 2012 |
2 | T-LDG-092203-TT | Thủ tục đăng ký lại lao động cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (doanh nghiệp dưới 50 lao động không liên quan đến yếu tố nước ngoài) | Bộ luật Lao động năm 2012 |
3 | T-LDG-092137-TT | Thủ tục đăng ký nội quy lao động | Bộ luật Lao động năm 2012 |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH LÂM ĐỒNG
A. Thủ tục hành chính mới
I. Lĩnh vực người có công
1. Thủ tục giải quyết mai táng phí đối với thanh niên xung phong tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ghép hồ sơ thanh niên xung phong đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng phí và làm thủ tục trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp mai táng phí cho thân nhân đối tượng đồng thời gửi 01 bản quyết định về Sở Lao động - Thương binh và xã hội quản lý và theo dõi.
d) Bước 4: nhận kết quả tại Phòng Lao động thương binh và xã hội.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng.
- Giấy chứng tử.
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, trong đó:
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội: 05 ngày
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05 ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và xã hội.
- Cơ quan được ủy quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định trợ cấp mai táng phí.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã (mẫu 7C) - Quyết định số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của liên Bộ Quốc Phòng - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTG ngày 8 tháng 11 năm 2005 về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước.
- Quyết định số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của liên Bộ Quốc Phòng - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTG ngày 8 tháng 11 năm 2005 về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước.
- Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Phân cấp giải quyết một số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng cho UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
Mẫu 7C
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND | ..............., ngày ..... tháng ..... năm 200.... |
Kính gửi:..............................................................
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp, tổ dân phố...).........................BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách xã (phường),
Ủy ban nhân dân xã (phường)......................... đã tổ chức xét duyệt kỹ hồ sơ đối tượng, nhất trí xác nhận và đề nghị cho:
Ông (bà)......................................................................... Sinh năm..................................
Quê quán:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
Là thân nhân của Ông (bà)..............................................................................................
Đã từ trần ngày.......tháng......năm......tại.........................................................................
Là đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
(Có hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết
Nơi nhận: | TM. UBND..................... |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục cấp sổ thực hiện chính sách hộ nghèo
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện (cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội tiến hành thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
c) Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp huyện
Công dân nhận kết quả theo đường bưu điện
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo năm.........cấp xã/huyện/tỉnh (theo mẫu)
- Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ cận nghèo năm.......cấp xã/huyện/tỉnh (theo mẫu)
- Phân tích hộ nghèo theo các nhóm đối tượng (theo mẫu)
- Biểu tổng hợp Phân tích các nguyên nhân nghèo năm 20....... trên địa bàn cấp xã/huyện/tỉnh (theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: sổ hộ nghèo
1.8. Lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo năm.....cấp xã/huyện/tỉnh (mẫu 2) - Thông tư 24/2014/TT - BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
- Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ cận nghèo năm.........cấp xã/huyện/tỉnh (mẫu 3 ) - Thông tư 24/2014/TT - BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
- Phân tích hộ nghèo theo các nhóm đối tượng (mẫu 4) - Thông tư 24/2014/TT - BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
- Biểu tổng hợp Phân tích các nguyên nhân nghèo năm 20...... trên địa bàn cấp xã/huyện/tỉnh (mẫu 5) - Thông tư 24/2014/TT - BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động- Thương binh và xã hội.
1.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 21/2011/TT - BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động- Thương binh và xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm
- Thông tư 24/2014/TT - BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động- Thương binh và xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT - BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động Thương binh xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm.
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BLĐTBXH ngày 6 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO NĂM ....
CẤP XÃ/HUYỆN/TỈNH
(Kèm theo Công văn/Quyết định số ...../.... ngày....tháng....năm 20... của.....)
TT | Thành phố/ Thị xã/ huyện/ | Tổng số hộ dân cư | Số hộ nghèo đầu năm (Theo Quyết định đã phê duyệt của UBND tỉnh) | Diễn biến hộ nghèo trong năm | Số hộ nghèo cuối năm | ||||||||||||
Số hộ thoát nghèo | Số hộ tái nghèo | Số hộ nghèo phát sinh | |||||||||||||||
Số hộ | Trong đó Hộ DTTS | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ DTTS | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ DTTS | Tỷ tệ % | ||
I | Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BLĐTBXH ngày 6 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TRA, RÀ SOÁT HỘ CẬN NGHÈO NĂM....
CẤP XÃ/HUYỆN/TỈNH
(Kèm theo Công văn/Quyết định số ...../.... ngày....tháng....năm 20... của.....)
TT | Thành phố/ Thị xã/ huyện/ | Tổng số hộ dân cư | Số hộ nghèo đầu năm (Theo Quyết định đã phê duyệt của UBND tỉnh) | Diễn biến hộ cận nghèo trong năm | Số hộ cận nghèo cuối năm | ||||||||||||
Số hộ thoát cận nghèo | Số hộ tái cận nghèo | Số hộ cận nghèo phát sinh | |||||||||||||||
Số hộ | Trong đó Hộ DTTS | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ DTTS | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ DTTS | Tỷ tệ % | ||
I | Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | ....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BLĐTBXH ngày 6 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BIỂU TỔNG HỢP
Phân tích hộ nghèo theo các nhóm đối tượng
(Kèm theo Công văn/Quyết định số ..../.... ngày.....tháng....năm 20... của.....)
TT | Thành phố/ Thị xã/huyện | Tổng số hộ dân cư | Hộ nghèo theo các nhóm đối tượng | |||||||||
Tổng số hộ | Tỷ lệ | Hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội | Tỷ lệ | Hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo | ||||||||
Tổng số hộ | Tỷ lệ | Trong đó | ||||||||||
Hộ nghèo có thành viên thuộc đối tượng chính sách người có công | Tỷ lệ | Hộ nghèo có thành viên thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội | Tỷ lệ | |||||||||
A | B | C | D | E=D/C | F | G=F/C | H | I=H/C | J | K=J/C | L | M=L/C |
I | Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BLĐTBXH ngày 6 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BIỂU TỔNG HỢP
Phân tích các nguyên nhân nghèo năm 20....... trên địa bàn cấp xã/huyện/tỉnh.
Số TT | Tỉnh (huyện) | Tổng số hộ nghèo | Hộ nghèo do các nguyên nhân nghèo | |||||||||||||||||||||
Thiếu vốn sản xuất | Thiếu đất canh tác | Thiếu phương tiện sản xuất | Thiếu lao động | Có lao động nhưng không có việc làm | Không biết cách làm ăn không có tay nghề | Đông người ăn theo | Ốm đau nặng | Mắc tệ nạn xã hội | Chây lười lao động | Nguyên nhân khác | ||||||||||||||
Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Số hộ | Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | Số hộ | Tỷ lệ (%) | |||
A | Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Công văn/Quyết định số..../....ngày.....tháng...năm 20... của.....)
2. Thủ tục cấp lại sổ thực hiện chính sách hộ nghèo
2.1. Trình tự thực hiện:
d) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện (cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
e) Bước 2: khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội tiến hành thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt
f) Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã nhận kết quả tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp huyện
Công dân nhận kết quả theo đường bưu điện
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tổng hợp kết quả tra, rà soát hộ nghèo năm......cấp xã/huyện/tỉnh (theo mẫu)
- Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ cận nghèo năm.....cấp xã/huyện/tỉnh (theo mẫu)
- Phân tích hộ nghèo theo các nhóm đối tượng (theo mẫu)
- Biểu tổng hợp Phân tích các nguyên nhân nghèo năm 20...... trên địa bàn cấp xã/huyện/tỉnh (theo mẫu)
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: sổ hộ nghèo
2.8. Lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo năm...cấp xã/huyện/tỉnh (mẫu 2) - Thông tư 24/2014/TT - BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
- Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ cận nghèo năm.....cấp xã/huyện/tỉnh (mẫu 3 ) - Thông tư 24/2014/TT - BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
- Phân tích hộ nghèo theo các nhóm đối tượng (mẫu 4) - Thông tư 24/2014/TT - BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động Thương binh xã hội.
- Biểu tổng hợp Phân tích các nguyên nhân nghèo năm 20.... trên địa bàn cấp xã/huyện/tỉnh (mẫu 5) - Thông tư 24/2014/TT - BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
2.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 21/2011/TT - BLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm
- Thông tư 24/2014/TT - BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT - BLĐTBXH ngày 5 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm.
II. Lĩnh vực Nội vụ
1. Thủ tục thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập (nhà ở xã hội)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức (cá nhân) chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ cấp huyện (cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định
Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
Trường hợp Phòng Nội vụ thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Nội vụ cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp huyện
Công dân nhận kết quả theo đường bưu điện
Thời gian trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Phòng Nội vụ cấp huyện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu);
- Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu);
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội.
- Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo mẫu).
- Lý lịch trích ngang của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
- Có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động
- Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong đó:
- Phòng Nội vụ: 15 ngày
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 15 ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức hoặc cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoặc văn bản trả lời lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
1.8. Lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội - (mẫu 5) - Nghị định 81/2012/NĐ - CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
- Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội - (mẫu 2) - Nghị định 81/2012/NĐ - CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
- Quy chế hoạt động - (mẫu 3) - Nghị định 81/2012/NĐ - CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên của cơ sở bảo trợ xã hội.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ)
Mẫu số 2
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên cơ quan, đơn vị quản lý | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......, ngày ..... tháng ..... năm 20.... |
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập).........................
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: ...........................................................................
2. Sự cần thiết thành lập:.....................................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập:.....................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:......................................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành ..:......................
6. Đối tượng tiếp nhận:........................................................................................................
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:........................
8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:................................................
9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;
10. Kế hoạch kinh phí...........................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả............................................................................................................
12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội)......................................................................
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ |
Mẫu số 3
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên cơ quan, đơn vị quản lý | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......, ngày ..... tháng ..... năm 20.... |
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)
I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
V. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/ |
Mẫu số 5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
Tên cơ quan, đơn vị quản lý | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......, ngày ..... tháng ..... năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập).........................
Kính gửi:...................................................
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ;
Sau khi xây dựng Đề án thành lập:
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)......................................................................
Chúng tôi gồm:
1..........................................................................................................................................
2..........................................................................................................................................
3..........................................................................................................................................
4..........................................................................................................................................
Làm đơn này trình .............................................................................................................. kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm vi ............................................................................................................................................
Khi (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ...................................................... được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn định cuộc sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ |
C. Thủ tục hành chính bãi bỏ
I. Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội
1. Thủ tục xác minh và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài tự trở về không qua tiếp nhận.
Văn bản quy định: Thông tư liên tịch số 134/2013/TTLT - BTC - BLĐTBXH ngày 25 tháng 09 năm 2013 của Liên bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
2. Thủ tục xác minh và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài được giải cứu trở về hoặc tự trở về qua biên giới đường bộ.
Văn bản quy định: Thông tư liên tịch số 134/2013/TTLT - BTC - BLĐTBXH ngày 25 tháng 09 năm 2013 của Liên bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
II. Lĩnh vực Lao động tiền lương
1. Thủ tục đăng ký mới lao động cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (doanh nghiệp dưới 50 lao động không liên quan đến yếu tố nước ngoài)
Văn bản quy định: Bộ luật Lao động năm 2012
2. Thủ tục đăng ký lại lao động cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (doanh nghiệp dưới 50 lao động không liên quan đến yếu tố nước ngoài)
Văn bản quy định: Bộ luật Lao động năm 2012
3. Thủ tục đăng ký nội quy lao động
Văn bản quy định: Bộ luật Lao động năm 2012.
- 1Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài chính Ngân sách áp dụng chung tại cấp huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1922/QĐ-CT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài chính Ngân sách áp dụng chung tại cấp huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 1922/QĐ-CT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2895/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra