- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2017 về nâng cao kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Người đại diện phần vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 13Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 14Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 15Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Nghị định 159/2020/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- 17Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 19Kế hoạch 7201/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 20Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 21Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND về triển khai hệ thống quản lý tài liệu điện tử tỉnh và số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và Quyết định 321/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 23Nghị định 48/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 24Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 159/2020/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2891/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 24/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 900/TTr-SNV ngày 18/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2024.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu triển khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC) toàn diện, đồng bộ trong hệ thống các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh hoạt động đồng bộ, thông suốt, minh bạch, nhanh chóng và hiệu quả.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức, trách nhiệm phục vụ người dân, tổ chức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chỉ số CCHC (PAR Index) tỉnh phấn đấu tăng 5 - 7 bậc so với năm 2023. Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số chuyển đổi số (DTI).
Chủ đề CCHC trong năm 2024 là: “Tập trung nguồn lực thực hiện cải cách hành chính nhà nước, đáp ứng yêu cầu xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ”.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên để triển khai thực hiện. Gắn kết chặt chẽ việc triển khai nhiệm vụ CCHC với việc thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2024.
- Xác định trọng tâm CCHC là tiếp tục cải cách thủ tục hành chính (TTHC) và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số. Tăng cường giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; tăng cường số hóa hồ sơ TTHC; tăng tính liên thông trong giải quyết TTHC; nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan ngành dọc và cơ quan chuyên môn của tỉnh trong giải quyết TTHC.
- Lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Bố trí kinh phí, nguồn lực và triển khai đúng, đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. 100% các cơ quan, đơn vị có sáng kiến hoặc có giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC nhằm giảm phiền hà, tăng sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sự phục vụ của cơ quan, đơn vị.
2. 100% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh được ban hành đồng bộ, thống nhất với các văn bản của Trung ương, có tính khả thi cao, công khai, minh bạch, dễ tiếp cận.
3. Xử lý 100% các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của địa phương có chứa quy định không phù hợp với văn bản quy định của Trung ương; tình hình thực tế của tỉnh và có mâu thuẫn, chồng chéo với các quy định khác.
4. 100% TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông và được công khai, minh bạch theo quy định.
5. Tăng tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn so với năm 2023, đặc biệt là lĩnh vực đất đai.
6. 100% hồ sơ TTHC để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân.
7. 100% các hồ sơ TTHC được cập nhật, theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện.
8. Triển khai thực hiện số hóa đầy đủ thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đối với 100% hồ sơ, TTHC tiếp nhận tại Bộ phận một cửa các cấp.
9. Thực hiện trên 80% hồ sơ chứng thực theo hình thức chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
10. Thực hiện trên 80% hồ sơ thủ tục về khai sinh, khai tử theo thủ tục liên thông về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; TTHC liên thông về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
11. 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình đủ điều kiện được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. Trong số đó, ít nhất 80% dịch vụ công trực tuyến cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được tích hợp, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%. 80% hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần.
12. 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
III. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC
1. Cải cách thể chế
a) Chú trọng hoàn thiện cơ chế, chính sách của tỉnh thông qua việc xây dựng, ban hành mới văn bản QPPL và đẩy mạnh truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản QPPL; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp. Trọng tâm là văn bản về các lĩnh vực liên quan đến thực hiện chức năng quản lý Nhà nước được giao nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong quản lý, điều hành, góp phần phục vụ người dân, hỗ trợ, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác xây dựng và thực thi các văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể, khả thi. Đề cao trách nhiệm của cơ quan chủ trì trong quá trình xây dựng thể chế; công tác tổng kết, đánh giá thực tiễn, lấy ý kiến rộng rãi của Nhân dân phải được quan tâm, coi trọng nhằm không ngừng nâng cao chất lượng các văn bản QPPL của tỉnh được ban hành.
c) Cập nhật kịp thời, đầy đủ văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật của tỉnh (https://vbpl.vn/daklak) để phục vụ việc tra cứu, áp dụng và thực hiện của cơ quan, tổ chức, công dân.
d) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, đảm bảo các văn bản QPPL của tỉnh phù hợp với hệ thống pháp luật và điều kiện thực tế của tỉnh.
đ) Thực hiện có hiệu quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; triển khai thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh kỳ 2019-2023.
e) Ban hành và triển khai Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024; tổ chức thu thập, tiếp nhận thông tin về tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm trên địa bàn tỉnh; điều tra, khảo sát về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm; phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật; báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024 đúng quy định.
2. Cải cách TTHC
a) Kiểm soát chặt chẽ TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới công bố phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, trọng tâm là TTHC thuộc lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, đầu tư, bảo hiểm, thuế, hải quan, công an… và các TTHC thuộc các lĩnh vực khác có số lượng, tần suất giao dịch lớn.
b) Tập trung thực hiện số hóa và làm sạch dữ liệu, tạo lập dữ liệu, chia sẻ dữ liệu, nhất là lĩnh vực hộ tịch, đất đai, y tế, lao động, an sinh xã hội… phục vụ quản lý nhà nước, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công.
c) Rà soát, đơn giản hóa TTHC:
- Ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2024. Kịp thời cập nhật các TTHC do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để công bố danh mục theo quy định; công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; vận hành có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu TTHC từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện; kiến nghị bãi bỏ các TTHC rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức.
d) Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 7201/KH-UBND ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
đ) Triển khai hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp đảm bảo hiệu quả, thiết thực. Theo dõi, giám sát, đôn đốc việc giải quyết hồ sơ TTHC đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.
e) Tăng cường đầu tư, nâng cấp, hiện đại hóa Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã. Cải cách mạnh mẽ quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính Nhà nước nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
f) Rà soát, thực hiện phân cấp hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền phân cấp trong giải quyết TTHC theo hướng phân cấp nào sát cơ sở, sát Nhân dân thì giao cho cấp đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc quản lý ngành, lãnh thổ, không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho Nhân dân.
g) Thực hiện việc xử lý trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm liên đới đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra việc CBCCVC thuộc quyền quản lý trực tiếp có hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà trong giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp.
h) Thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi khi giải quyết hồ sơ TTHC quá hạn ở cả 3 cấp (tỉnh, huyện, xã).
i) Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách TTHC.
k) Tăng cường ứng dụng thông tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp.
l) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, TTHC thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp, phát huy vai trò, hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh.
m) Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức đối với quy định về TTHC, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ở cả 3 cấp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định. Đẩy mạnh việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.
n) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho đội ngũ công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp cho đội ngũ công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục triển khai rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
b) Sắp xếp, giảm các ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành.
c) Đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. Rà soát, tiếp tục sắp xếp đơn vị sự nghiệp từng ngành, lĩnh vực; quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa các cấp ở địa phương.
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Trên cơ sở các thông tư của các bộ, ngành hướng dẫn Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện xây dựng Đề án vị trí việc làm theo đúng quy định, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Tuyển dụng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức:
- Triển khai Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện tốt Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Nghị định số 69/2023/NĐ-CP ngày ngày 14/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ; Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ. Tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các chức danh lãnh đạo quản lý ở các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo đúng quy trình hướng dẫn.
- Đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện tốt công tác điều động, luân chuyển CBCCVC theo quy định và công tác định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức.
- Triển khai thực hiện kịp thời việc tiếp nhận vào làm công chức đáp ứng yêu cầu về công tác cán bộ tại địa phương.
c) Tổ chức thi nâng ngạch cho công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức đảm bảo theo quy định.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC giai đoạn 2022-2030.
đ) Về công tác đào tạo, bồi dưỡng
- Triển khai kế hoạch đào tạo bồi dưỡng CBCCVC của UBND tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng theo quy định.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức theo kế hoạch, đảm bảo theo quy định Nhà nước.
e) Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại chất lượng CBCCVC theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ; Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ.
f) Tiếp tục chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 và Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 12/4/2017 của UBND tỉnh về việc nâng cao kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ và đạo đức nghề nghiệp của CBCCVC trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Cải cách tài chính công
a) Tiếp tục đổi mới hoạt động điều hành thu, chi ngân sách, phương án huy động các nguồn lực cho ngân sách, đẩy mạnh thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tiếp tục thu hút và dành một phần nguồn lực cho đầu tư các công trình trọng điểm, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện khoán biên chế và chi hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/5/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và thực hiện giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo quy định (có thêm đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; có thêm đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên, có thêm đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên và có thêm đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên) so với năm 2023.
d) Tiếp tục đổi mới thể chế về doanh nghiệp Nhà nước, xác định rõ vai trò quản lý của Nhà nước với vai trò chủ sở hữu tài sản, vốn của Nhà nước; tách chức năng chủ sở hữu tài sản, vốn của Nhà nước với chức năng quản trị kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước; tập trung thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp theo lộ trình của Chính phủ phê duyệt.
đ) Thực hiện tốt lộ trình xóa bỏ dần bao cấp qua giá, phí dịch vụ công, tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện hạch toán đầy đủ chi phí đầu vào, đầu ra theo quy định của Nhà nước.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Tổ chức triển khai có hiệu quả, kịp thời Kế hoạch chuyển đổi số ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và đảm bảo hoàn thành 100% các nội dung trong kế hoạch; xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Duy trì, mở rộng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, hệ thống LGSP của tỉnh phục vụ kết nối các nền tảng dùng chung của tỉnh và các bộ, ngành.
c) Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành, Hệ thống thư điện tử công vụ, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Đắk Lắk… bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.
d) Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, nhất là thông tin về CCHC, quy định hành chính, TTHC đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ, thuận tiện trong truy cập, khai thác.
đ) Triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với chương trình CCHC. Tiếp tục triển khai cung cấp Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần theo chỉ đạo của Chính phủ; tích hợp cổng thanh toán trực tuyến; tích hợp Cổng dịch vụ công quốc gia; tích hợp giải pháp xác thực điện tử tập trung. Số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
e) Ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình TTHC.
f) Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm tích hợp dữ liệu: các dịch vụ Internet cơ bản: Email, phần mềm ứng dụng nội bộ; Chuyển đổi IPv6 cho kết nối WAN tới các đơn vị; Tổ chức/Tham gia đào tạo, tập huấn nhân sự về công nghệ IPv6; ưu tiên đào tạo công nghệ IPv6-only, IPv6 cho IoT, Smart City.
g) Tiếp tục triển khai chứng thư số cá nhân và cơ quan, tổ chức cho các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; các tổ chức chính trị xã hội.
h) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ báo cáo trên Hệ thống báo cáo của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương theo đúng yêu cầu.
i) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội, đặc biệt là công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận với các dịch vụ công trực tuyến, Cổng Dịch vụ công trực tuyến đáp ứng đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
7. Tổ chức chỉ đạo, điều hành
a) Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch CCHC của tỉnh: các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2024 đảm bảo chất lượng, hiệu quả, trong đó cần cụ thể hóa các nhiệm vụ CCHC của tỉnh, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm.
b) Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC, trong đó người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ nhiệm vụ CCHC thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của mình, ngay cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó.
c) Triển khai đánh giá, xếp hạng công tác CCHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
d) Xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) năm 2024.
đ) Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp; trong đó, chú trọng việc phối hợp và sử dụng phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến Chương trình CCHC nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
e) Tiếp tục tăng cường công tác giám sát, thanh tra; kiểm tra công vụ, kiểm tra CCHC theo hướng đột xuất.
f) Chỉ đạo thực hiện về thu hút đầu tư; giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước; phát triển doanh nghiệp; mức độ thực hiện các Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao; Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP).
IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC
Để kế hoạch hoàn thành và đạt kết quả cao, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ khẩn trương tiến hành lập kế hoạch và triển khai thực hiện theo đúng nội dung, nhiệm vụ, thời gian được giao tại Phụ lục kèm theo.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương, xác định đầy đủ các nội dung, phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương và nội dung Kế hoạch này, gửi về Sở Nội vụ trước ngày 15/01/2024 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Hoàn thành các chỉ tiêu chủ yếu của Kế hoạch này và thực hiện tốt các nhiệm vụ CCHC năm 2024 của tỉnh (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
c) Tăng cường công tác tự thanh tra, kiểm tra, giám sát về thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện công tác CCHC của đơn vị, địa phương (định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm).
d) Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh.
2. Giao các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp triển khai thực hiện công tác CCHC
a) Sở Tư pháp
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế. Có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc các quy định thực hiện nhiệm vụ này. Định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế (gửi về Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC chung của tỉnh. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND theo quy định.
- Chủ động tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến nhiệm vụ cải cách thể chế. Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ đảm bảo hiệu quả theo kế hoạch đề ra.
b) Sở Nội vụ
- Chủ trì tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, cải cách chế độ công vụ; có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc các quy định thực hiện các nhiệm vụ này. Phát hiện kịp thời những sai sót, thực hiện không đúng quy định của các cơ quan, đơn vị khi triển khai thực hiện các nhiệm vụ này; kịp thời xử lý, hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề thực hiện trái với quy định phát hiện qua kiểm tra.
- Chủ động tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về CCHC của Trung ương. Phối hợp với các đơn vị liên quan đến thực hiện các nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, cải cách chế độ công vụ, các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về CCHC của tỉnh đảm bảo hiệu quả.
- Chủ động phối hợp các ngành liên quan thường xuyên kiểm tra, thanh tra công vụ các cơ quan, đơn vị, địa phương về thực hiện CCHC, giờ làm việc, đạo đức công vụ bằng nhiều hình thức; thực hiện kết luận kiểm tra, thanh tra và chịu trách nhiệm trong việc xử lý và kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với những đơn vị, cá nhân có tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà, tham nhũng.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hình thức tuyên truyền CCHC, thu hút sự quan tâm của các ngành, các cấp, các đoàn thể tham gia vào công tác tuyên truyền CCHC.
- Tham mưu xác định Chỉ số CCHC (PAR Index) các cơ quan, đơn vị, tham mưu UBND tỉnh công bố và xếp hạng Chỉ số CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì triển khai xác định và công bố chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) và dịch vụ công.
- Định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC và tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC chung của tỉnh.
c) Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tham mưu ban hành các Kế hoạch đúng thời gian quy định; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc các quy định thực hiện nhiệm vụ này. Định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo chức năng, nhiệm vụ phụ trách (gửi về Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC chung của tỉnh.
d) Sở Tài chính
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ này. Định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách tài chính công (gửi về Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC chung của tỉnh. Trên cơ sở đề nghị của các đơn vị căn cứ khả năng cân đối ngân sách Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh giao dự toán cho các đơn vị để thực hiện công tác CCHC theo quy định.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT hiện đại hóa công tác hành chính; gắn kết ứng dụng CNTT trong CCHC với nhiệm vụ phát triển Cơ quan điện tử, Chính quyền điện tử tại địa phương theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
- Chỉ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị cập nhật các TTHC đủ điều kiện để công khai lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Đẩy mạnh các hoạt động kiểm tra, theo dõi và tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh chỉ đạo kịp thời về việc hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số (gửi về Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC chung của tỉnh.
- Chỉ đạo, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Lắk, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Đài truyền thanh truyền hình huyện, thị xã, thành phố, Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn phối hợp Sở Nội vụ thực hiện công tác truyền thông về CCHC.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, giải pháp về thu hút đầu tư; giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước; phát triển doanh nghiệp; mức độ thực hiện các Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao; Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP). Định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên (gửi về Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC chung của tỉnh.
f) Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai nhiệm vụ nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công lĩnh vực giáo dục, y tế.
- Chủ trì triển khai thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giáo dục công.
g) Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Lắk
- Chủ trì, phối hợp tổ chức Chương trình “Dân hỏi - Thủ trưởng các cơ quan hành chính Nhà nước trả lời”.
- Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan để kịp thời cập nhật tin, bài về công tác CCHC hàng ngày, hàng tuần trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
h) Báo Đắk Lắk
Thường xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng chuyên mục, chuyên trang CCHC; kịp thời đưa tin, ý kiến của người dân về CCHC; nêu gương điển hình trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
i) Cổng Thông tin điện tử của tỉnh
Thường xuyên cập nhật kịp thời thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và thông tin kịp thời về việc triển khai CCHC của tỉnh.
k) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá nhân, tổ chức đối với công tác cải CCHC, đồng thời giám sát việc thực hiện công tác CCHC, nhất là giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân.
- Phối hợp triển khai khảo sát, đo lường sự hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
1 | Ban hành Kế hoạch xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024 | Kế hoạch xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Tháng 12 năm 2023 | |
2 | Cập nhật đầy đủ văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật của tỉnh | Văn bản được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan chủ trì soạn thảo |
| |
3 | Sở Tư pháp tự kiểm tra văn bản QPPL của UBND tỉnh, kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện; Phòng Tư pháp tự kiểm tra văn bản QPPL của UBND cấp huyện, kiểm tra theo thẩm quyền văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp xã | Phiếu kiểm tra, số liệu thống kê kết quả thực hiện | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp) | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | |
4 | Rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp liên quan đến dịch vụ công trong các lĩnh vực để kiến nghị HĐND, UBND sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội | Số liệu thống kê kết quả thực hiện | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Cơ quan Tư pháp, cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có căn cứ rà soát; theo kế hoạch rà soát chuyên đề của chính phủ, bộ, ngành, UBND các cấp | |
5 | Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh kỳ 2019-2023 | Số liệu thống kê kết quả thực hiện | Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I năm 2024 | |
6 | Xử lý văn bản QPPL của HĐND, UBND không còn phù hợp phát hiện qua rà soát năm 2023 | Các văn bản QPPL của HĐND, UBND về bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản không còn phù hợp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Cơ quan Tư pháp, cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
7 | Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024: - Thu thập, tiếp nhận thông tin về tình hình thi hành pháp luật; - Khảo sát về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm; - Kiểm tra công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm; - Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật. | - Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2024; - Kế hoạch khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm; - Quyết định kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật, thông báo kết luận kiểm tra. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2024 | |
8 | Phổ biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi thi hành pháp luật | Kế hoạch mở lớp; báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2024 | |
9 | Báo cáo công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh | Báo cáo công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh và kết quả thực hiện kế hoạch và kiểm tra lĩnh vực trọng tâm của tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV năm 2024 | |
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | |||||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh | - Kế hoạch kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2024; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 (ban hành Kế hoạch trong tháng 01 năm 2024) | |
2 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh | - Kế hoạch rà soát, đánh giá, chuẩn hóa TTHC trên địa bàn tỉnh; - Báo cáo kết quả triển khai. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2024 (ban hành Kế hoạch trong Quý I năm 2024) | |
3 | Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành | Trong năm 2024 | |
4 | Rà soát, thực hiện phân cấp hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền phân cấp trong giải quyết TTHC | Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
5 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp cho đội ngũ công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp | - Kế hoạch mở lớp; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
6 | Tham mưu nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công lĩnh vực giáo dục và đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công | Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2024 | |
7 | Tham mưu nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công lĩnh vực y tế và đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế | Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2024 | |
8 | Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực cấp tỉnh huyện, xã | Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đạt kết quả theo yêu cầu và tiến độ đề ra Kế hoạch số 10357/KH- UBND ngày 22/10/2021 UBND tỉnh (được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Quyết định số 321/QĐ- UBND ngày 28/01/2022; Quyết định số 2484/QĐ- UBND ngày 03/11/2022) | |
9 | Tham mưu thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp | Văn bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | ||
10 | Hoàn thiện, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tập trung duy nhất của tỉnh, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, định danh điện tử, giải quyết TTHC, dịch vụ công và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được nâng cấp, hoàn thiện | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong năm 2024 | |
11 | Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức đối với quy định về TTHC, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ở cả 3 cấp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định. | - Các phản ánh kiến nghị; - Văn bản xử lý. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong năm 2024 | |
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||||
1 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế hội đặc thù và hợp đồng chuyên môn nghiệp vụ theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 | |
2 | Báo cáo Bộ Nội vụ tình hình thực hiện biên chế công chức, lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 | Báo cáo và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 | |
3 | Báo cáo Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025 | Báo cáo và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 | |
4 | Báo cáo kết quả 6 tháng và kết quả 01 năm thực hiện các Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII: Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập | Báo cáo và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 | |
5 | Báo cáo Bộ Nội vụ về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý trước ngày 20/12 hàng năm theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập | Báo cáo và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 | |
6 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với UBND cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Kế hoạch và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 | |
7 | Rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động | Quyết định, báo cáo, kế hoạch và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Trong năm 2024 | |
8 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các cơ quan chuyên môn, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo đúng quy định và khi có hướng dẫn của Bộ, ngành lĩnh vực; tiếp tục rà soát để giải thể phòng chuyên môn ở các đơn vị hành chính cấp huyện khác | Quyết định, báo cáo, kế hoạch và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Nội vụ | Trong năm 2024 | ||
IV | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | |||||
1 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng năm 2024 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2023 | |
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
1 | Triển khai thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
2 | Triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
3 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý tài chính; kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện; xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra. | Văn bản triển khai, hồ sơ kiểm tra, đánh giá định kỳ và xử lý các vấn đề qua kiểm tra | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
4 | Triển khai Kế hoạch sắp xếp, đổi mới các Công ty nông, lâm nghiệp thuộc UBND tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025 | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
VI | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | |||||
1 | Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 | |
2 | Triển khai, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định | Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử và tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 | |
3 | Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Giai đoạn 2024 | |
4 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 | |
5 | Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 | |
6 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
7 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại tỉnh | Tổng số văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử đạt 100% (trừ các văn bản mật) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
8 | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền | Phần mềm quản lý văn bản kết nối liên thông 4 cấp | Sở Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2024 | ||
9 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh và tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trong năm 2024 | |
10 | Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được xây dựng phải đáp ứng đầy đủ các chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
11 | Triển khai số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | Hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
12 | Triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình đủ điều kiện được cung cấp trên Hệ thống iGate | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
13 | Tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến của dịch vụ công trực tuyến toàn trình so với năm 2023 | Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
14 | Thực hiện thanh toán trực tuyến | Tối thiểu 80% số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt 30% trở lên (tại Tiết a Mục 2 Phần II Chương trình Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 10/12/2021) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2024 | |
VII | LĨNH VỰC MỨC ĐỘ THU HÚT ĐẦU TƯ; THỰC HIỆN GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP; MỨC ĐỘ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH DO HĐND TỈNH GIAO; TỶ LỆ TĂNG TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN (GRDP) | |||||
1 | Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh: Phấn đấu tổng số vốn đầu tư đăng ký năm 2024 cao hơn so với năm 2023 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2024 | |
2 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước: Phấn đấu đạt tỷ lệ trên 95% kế hoạch được giao | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Trước 31/01/2025 | |
3 | Mức độ phát triển doanh nghiệp: Phấn đấu số doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2024 tăng so với năm 2023 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2024 | |
4 | Mức độ thực hiện các Chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao: Thực hiện đạt 16/16 chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh theo Nghị quyết HĐND tỉnh giao. | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan. | Tháng 12/2024 | |
5 | Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP): Thực hiện đạt giá trị là 65.000 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng 6,79% | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan. | Tháng 12/2024 | |
VIII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | |||||
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2024 | - Kế hoạch CCHC 2024; - Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 | |
2 | Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 đảm bảo chất lượng, hiệu quả | - Văn bản hướng dẫn thực hiện; - Báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng quý và năm 2024. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Năm 2024 | |
3 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2024 | - Kế hoạch kiểm tra CCHC do UBND tỉnh ban hành; - Báo cáo kết quả thực hiện; - Kết luận kiểm tra. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 | |
4 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền CCHC: Pa nô, thông điệp, diễn đàn, đối thoại, chương trình tuyên truyền tổng hợp tại các xã vùng sâu, vùng xa; chuyên mục, chuyên trang trên báo, đài... | Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Lắk | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 | |
5 | Tổ chức hội nghị công bố Chỉ số CCHC năm 2023 | Hội nghị triển khai | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 | |
6 | Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết công tác CCHC năm 2024 | Hội nghị sơ kết, tổng kết | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 7 năm 2024 và tháng 01 năm 2025 | |
7 | Tổ chức triển khai xác định chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước 2024 | Kế hoạch triển khai và báo cáo đánh giá sự hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước | Sở Nội vụ | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Năm 2024 | |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2023 thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 4317/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2024
- 3Quyết định 4951/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2024
- 4Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2024
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2017 về nâng cao kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 10Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Người đại diện phần vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 13Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 15Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 16Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 17Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 18Nghị định 159/2020/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- 19Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 21Kế hoạch 7201/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 22Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 23Quyết định 3478/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 24Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND về triển khai hệ thống quản lý tài liệu điện tử tỉnh và số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và Quyết định 321/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch 10357/KH-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 26Nghị định 48/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 27Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 159/2020/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
- 28Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2023 thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Nam Định ban hành
- 29Quyết định 4317/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2024
- 30Quyết định 4951/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2024
- 31Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 32Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2024
Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2024
- Số hiệu: 2891/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực