Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2881/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 28 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 7171/BKHĐT-TCTK ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư “Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 đối với Bộ, ngành, địa phương”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tại tờ trình số 646/TTr-CTK ngày 22 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện; giao Cục Thống kê là đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền phát sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2881/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2017)
STT | Tên hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm dự kiến |
1 | Hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê | ||||
| Góp ý các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê | Tháng 7- 12/2017 | UBND tỉnh | Cục Thống Kê | Các văn bản góp ý về quản lý chất lượng thống kê |
2 | Hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê nhà nước | ||||
2.1 | Góp ý hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê nhà nước | Tháng 1- 12/2018 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các văn bản góp ý tiêu chuẩn thống kê |
2.2 | Phổ biến các tiêu chuẩn thống kê nhà nước | Tháng 1- 6/2019 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cấp phát bản phẩm về các tiêu chuẩn thống kê nhà nước |
2.3 | Góp ý xây dựng cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn thống kê nhà nước | Năm 2019 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Góp ý cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn thống kê nhà nước |
2.4 | Cập nhật các tiêu chuẩn thống kê nhà nước | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Góp ý cập nhật các tiêu chuẩn thống kê nhà nước được hàng năm |
2.5 | Áp dụng và góp ý cập nhật cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê (metadata) | Từ năm 2021 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê (metadata) được áp dụng |
- | Áp dụng cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê dùng chung | 2021 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê dùng chung được áp dụng |
- | Góp ý cập nhật cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê dùng chung | Hàng năm, từ năm 2022 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Góp ý cập nhật Cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê dùng chung hàng năm |
2.6 | Cấp phát tài liệu, bồi dưỡng các tiêu chuẩn thống kê nhà nước và cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê dùng chung | Hàng năm, từ năm 2019 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tài liệu các tiêu chuẩn thống kê nhà nước và cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê dùng chung được cấp phát |
3 | Triển khai áp dụng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước | ||||
3.1 | Góp ý bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước | Tháng 4 - 12/2017 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các văn bản góp ý Bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước |
- | Góp ý bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước | Tháng 4- 8/2017 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn bản góp ý Bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước |
- | Góp ý xác định các ngưỡng chất lượng của từng lĩnh vực thống kê | Tháng 9 - 12/2017 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn bản góp ý các ngưỡng chất lượng của từng lĩnh vực thống kê được xác định |
3.2 | Áp dụng bảng thuật ngữ chất lượng thống kê và cấp phát tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước | Tháng 9/2017- 3/2018 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Bảng thuật ngữ chất lượng thống kê được áp dụng; - Tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước được cấp phát |
- | Áp dụng bảng thuật ngữ chất lượng thống kê | Tháng 12/2017 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Bảng thuật ngữ chất lượng thống kê được áp dụng |
- | Cấp phát tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước | Tháng 9/2017- 3/2018 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước được cấp phát |
3.3 | Rà soát, cập nhật bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước | Năm 2025 | UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả rà soát, cập nhật bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước |
4 | Triển khai áp dụng các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | ||||
4.1 | Góp ý cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế | Định kỳ 2 năm, từ năm 2018 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn bản góp ý cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế |
4.2 | Áp dụng bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | 2018 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê được áp dụng |
4.3 | Cấp phát các sổ tay hướng dẫn đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | 2019-2020 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sổ tay hướng dẫn đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê được cấp phát |
5 | Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về chất lượng thống kê | ||||
5.1 | Tuyên truyền kiến thức về chất lượng thống kê |
|
|
|
|
- | Xây dựng chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê phù hợp với từng đối tượng, bao gồm, chủ thể sản xuất thông tin thống kê, chủ thể cung cấp thông tin cho hệ thống thống kê nhà nước, chủ thể sử dụng thông tin thống kê | Tháng 1- 6/2018 | UBND tỉnh | Cục Thống kê, Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch và các chương hình tuyên truyền về chất lượng thống kê được xây dựng |
- | Thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê theo chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt | Tháng 9/2018- 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục Thống kê, Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Số lần và số giờ phát sóng; - Số lượt người được tuyên truyền |
5.2 | Phổ biến kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê | 2019-2030 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê |
5.3 | Bồi dưỡng kiến thức về quản lý và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê | Hàng năm, từ 2020 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Số lớp đào tạo, bồi dưỡng tổ chức - Số lượt người đào tạo, bồi dưỡng |
6 | Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | ||||
6.1 | Triển khai thử nghiệm đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê và đề xuất hoàn thiện bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê | 2019 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Báo cáo kết quả thử nghiệm; - Bản đề xuất các nội dung hoàn thiện bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê |
- | Thử nghiệm tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | Tháng 1- 6/2019 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả thử nghiệm |
- | Thử nghiệm đánh giá độc lập và báo cáo chất lượng thống kê | Tháng 1- 6/2019 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo kết quả thử nghiệm |
- | Bản đề xuất các nội dung hoàn thiện bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê | Tháng 7 - 12/2019 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Bản đề xuất các nội dung hoàn thiện bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
6.2 | Tập huấn công tác tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | Tháng 1 - 6/2020 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Số lớp tập huấn được tổ chức; - Số lượt người được tập huấn |
6.3 | Thực hiện tự đánh giá chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | UBND tỉnh, Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cục Thống kê | Các bảng hỏi được thực hiện |
6.4 | Báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | UBND tỉnh, Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cục Thống kê | Các báo cáo tự đánh giá |
6.5 | Thực hiện đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất và báo cáo chất lượng thống kê quốc gia | Định kỳ 5 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các báo cáo đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất về chất lượng thống kê |
6.5.1 | Đánh giá độc lập và báo cáo chất lượng thống kê | Định kỳ 5 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo đánh giá độc lập về chất lượng thống kê |
- | Thực hiện đánh giá độc lập về chất lượng thống kê của một số lĩnh vực thống kê quan trọng | Định kỳ 5 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá chất lượng được thu thập |
- | Báo cáo đánh giá độc lập chất lượng thống kê | Định kỳ 5 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo chất lượng thống kê |
6.5.2 | Thực hiện đánh giá đột xuất chất lượng thống kê (theo phản hồi của đối tượng sử dụng thông tin thống kê) | Phát sinh theo yêu cầu | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Báo cáo đánh giá đột xuất về chất lượng thống kê |
6.6 | Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | 2026-2030 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến được áp dụng |
6.6.1 | Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | 2026-2028 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến được áp dụng |
- | Thử nghiệm hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | 2028 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Triển khai thử nghiệm hệ thống |
- | Cấp phát tài liệu, hướng dẫn sử dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | 2028 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cấp phát Bộ tài liệu hướng dẫn. |
6.6.2 | Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | Từ năm 2029 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến |
7 | Theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 | ||||
7.1 | Lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án | Hàng năm | UBND tỉnh | Sở Tài chính, Cục Thống kê | Dự toán kinh phí thực hiện Đề án |
7.2 | Theo dõi, báo cáo tiến độ thực hiện Đề án | Hàng năm, từ năm 2018 | UBND tỉnh | Cục Thống kê; Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, tx, tp | Báo cáo tiến độ thực hiện hàng năm về quá trình thực hiện Đề án |
7.3 | Tổ chức đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện Đề án | 2025 | UBND tỉnh | Cục Thống kê; Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, tx, tp | Báo cáo đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện Đề án |
7.4 | Tổ chức tổng kết quá trình thực hiện Đề án của các Bộ, ngành, địa phương | 2030 | UBND tỉnh | Cục Thống kê; Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, tx, tp | Báo cáo tổng kết quá trình thực hiện Đề án |
- 1Quyết định 3644/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Kế hoạch 7731/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 643/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 7171/BKHĐT-TCTK năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 đối với bộ, ngành, địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 3644/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Kế hoạch 7731/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 2881/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 2881/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra