Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 02 tháng 10 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó xác định thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
- Xác định cơ chế phối hợp, tăng cường sự quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của lãnh đạo các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong hoạt động quản lý chất lượng thống kê.
- Xác định vai trò và gắn trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị thông tin thống kê đối với hoạt động quản lý chất lượng thống kê thuộc phạm vi phụ trách, lấy chất lượng thống kê làm một trong các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị sản xuất thông tin thống kê.
2. Yêu cầu
- Gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác xây dựng, triển khai, tổ chức thực hiện (ở tỉnh là Cục Thống kê và các cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện, ở địa phương là Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố); bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1. Xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê; soạn thảo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
2. Xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê, công bố, phổ biến, xây dựng cơ sở dữ liệu và cập nhật các tiêu chuẩn thống kê nhà nước.
3. Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về quản lý chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê; xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu và tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê.
4. Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Triển khai thử nghiệm đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê; hoàn thiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê, các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê; thực hiện tự đánh giá, đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất và báo cáo chất lượng thống kê quốc gia; xây dựng và áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến.
5. Tổ chức theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030.
(cụ thể tại Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo)
Kinh phí thực hiện Đề án được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định. Việc lập dự toán chi tiết kinh phí, thực hiện và quyết toán hàng năm theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1. Cục Thống kê: Chủ trì, theo dõi, đôn đốc cơ quan, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (qua Tổng cục Thống kê) theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện theo phân cấp của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Hướng dẫn đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện các quy định về quản lý sử dụng kinh phí, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Thông tin truyền thông:
- Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh, tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 đến các ngành, các cấp.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tăng cường thời lượng, chủ động xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh. Xây dựng phóng sự, các tin, bài tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
4. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý của ngành và địa phương mình chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm; tránh hình thức, lãng phí.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời thông tin đến Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh Ninh Bình, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị căn cứ nhiệm vụ được phân công, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 106/KH-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm dự kiến |
1 | Góp ý xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê | Tháng 7 - 12/2017 | Cục thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Báo cáo góp ý các Dự thảo văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê |
2 | Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê nhà nước |
|
|
|
|
2.1 | Góp ý xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê nhà nước | Tháng 7 - 12/2017 | Cục thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Báo cáo góp ý các Dự thảo văn bản pháp lý về các tiêu chuẩn thống kê nhà nước |
2.2 | Công bố, phổ biến, xây dựng cơ sở dữ liệu và cập nhật các tiêu chuẩn thống kê nhà nước | Hàng năm, từ năm 2019 | Cục thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Cơ sở dữ liệu chuẩn thống kê nhà nước được xây dựng và cập nhật hàng năm |
3 | Góp ý xây dựng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước | Tháng 4 - 12/2017 | Cục thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Báo cáo góp ý các Dự thảo văn bản pháp lý về bộ tiêu chuẩn, tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước |
4 | Góp ý xây dựng các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá, tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | Từ năm 2018 đến năm 2020 | Cục thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Báo cáo góp ý các Dự thảo xây dựng bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá, tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
5 | Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về chất lượng thống kê |
|
|
|
|
5.1 | Tuyên truyền kiến thức về chất lượng thống kê | 2018-2030 | Cục thống kê tỉnh, Sở Thông tin và truyền thông | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Kế hoạch và các chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê được xây dựng và thực hiện |
5.1.1 | Xây dựng chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê phù hợp với từng đối tượng, bao gồm: chủ thể sản xuất thông tin thống kê, chủ thể cung cấp thông tin cho hệ thống thống kê nhà nước, chủ thể sử dụng thông tin thống kê | Tháng 1- 6/2018 | Cục thống kê tỉnh, Sở Thông tin và truyền thông | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Kế hoạch và các chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê được xây dựng |
5.1.2 | Thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê theo chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt | Tháng 9/2018- 2030 | Cục thống kê tỉnh, Sở Thông tin và truyền thông | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | - Số lần và số giờ phát sóng - Số lượt người được tuyên truyền |
5.2 | Đào tạo kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê | 2019-2030 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | - Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê được xây dựng; - Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức; - Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng. |
5.2.1 | Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê | 2019 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê được xây dựng |
- | Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê cho người làm công tác thống kê | 2019 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê được xây dựng |
- | Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê cho những người thực hiện nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | 2019 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê được xây dựng |
5.2.2 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | - Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức - Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng |
- | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê cho người làm công tác thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | - Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức: 02 lớp - Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng: 180 người |
- | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê cho những người thực hiện nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | - Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức: 02 lớp - Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng: 180 người |
6 | Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
|
|
|
|
6.1 | Thực hiện tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Các báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê được biên soạn |
6.1.1 | Tập huấn công tác tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê | Tháng 1- 6/2020 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | - Số lớp tập huấn được tổ chức: 02 lớp - Số lượt người được tập huấn: 180 người |
6.1.2 | Thực hiện tự đánh giá chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Các bảng hỏi được thực hiện |
6.1.3 | Biên soạn báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2020 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Các báo cáo tự đánh giá được biên soạn |
6.2 | Thực hiện đánh giá độc lập, đột xuất và báo cáo chất lượng thống kê quốc gia | Định kỳ 5 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Các báo cáo đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất về chất lượng thống kê được biên soạn, công bố |
6.2.1 | Đào tạo, cấp chứng chỉ chuyên gia đánh giá độc lập chất lượng thống kê | Hàng năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | - Số lớp đào tạo được tổ chức - Số lượt người được cấp chứng chỉ chuyên gia đánh giá độc lập chất lượng thống kê |
6.2.2 | Đánh giá độc lập và báo cáo chất lượng thống kê | Định kỳ 5 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Báo cáo đánh giá độc lập về chất lượng thống kê được biên soạn và công bố |
- | Thực hiện đánh giá độc lập về chất lượng thống kê của một số lĩnh vực thống kê quan trọng | Định kỳ 5 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá chất lượng được thu thập và quản lý |
- | Biên soạn và công bố báo cáo đánh giá độc lập chất lượng thống kê | Định kỳ 5 năm, từ năm 2021 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Báo cáo chất lượng thống kê được biên soạn và công bố |
6.2.3 | Thực hiện đánh giá đột xuất chất lượng thống kê (theo phản hồi của đối tượng sử dụng thông tin thống kê) | Phát sinh theo yêu cầu | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Báo cáo đánh giá đột xuất về chất lượng thống kê được biên soạn, công bố |
6.3 | Xây dựng và áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | 2026-2030 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến được xây dựng và áp dụng |
6.3.1 | Biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn sử dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | 2028 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Số lớp, số học viên được tập huấn |
6.3.2 | Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến | Từ năm 2029 | Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. | Đến năm 2030, 100% các Phòng nghiệp vụ, Chi cục Thống kê cấp huyện và ít nhất 50% thống kê các Sở, ban, ngành áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến |
7 | Theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Đề án |
| Cục Thống kê tỉnh | các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố liên quan. |
|
- 1Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2017 thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Kế hoạch 6263/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh Bắc Kạn
- 6Kế hoạch 7731/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 2881/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Kế hoạch 4192/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh An Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 643/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2017 thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Kế hoạch 6263/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh Bắc Kạn
- 8Kế hoạch 7731/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 2881/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Kế hoạch 4192/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 tỉnh An Giang
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 106/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Chung Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra