UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2872/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ - CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 98/TTr-SGD&ĐT ngày 25/9/2012 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2872/QĐ -CT ngày 31 tháng 10 năm 2012)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên Thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo |
1 | Thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông |
2 | Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông |
3 | Giải thể trường trung học phổ thông |
II | Lĩnh vực: Văn bằng chứng chỉ |
1 | Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông |
2 | Chỉnh sửa bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học phổ thông hệ bổ túc |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục: Thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc (Số 541 - đường Mê Linh - phường Khai Quang - TP. Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc). - Thời gian tiếp nhận: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết giấy hẹn cho người nộp; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại phòng KH - TC thuộc Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đề án thành lập trường; - Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường; - Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức - Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung họ phổ thông: a) Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. (Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học |
2. Thủ tục: Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (Nhà trường) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc (Số 541, đường Mê Linh - phường Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc). - Thời gian tiếp nhận: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết giấy hẹn cho người nộp; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận thông báo kết quả tại phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc . |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đề án sáp nhập/chia tách trường; - Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia tách trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường; - Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng; - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc sáp nhập/chia tách trường; - Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở KH & ĐT. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Việc sáp nhập, chia, tách trường phải đảm bảo các yêu cầu sau: a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; b) Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; c) Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. (Theo Khoản 1 điều 12 Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
3. Thủ tục: Giải thể trường trung học phổ thông
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (Nhà trường) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc (Số 541 - đường Mê Linh - phường Khai Quang, TP. Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc). - Thời gian tiếp nhận: Các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết giấy hẹn cho người nộp; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận thông báo kết quả tại phòng KH - TC thuộc Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Trường hợp: Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường hồ sơ gồm: + Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc chứng cứ vi phạm về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường ; + Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; + Biên bản kiểm tra; + Tờ trình đề nghị giải thể của sở giáo dục và đào tạo. 2. Trường hợp: Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ hoặc mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hồ sơ gồm: + Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục; + Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục; + Tờ trình đề nghị giải thể của sở giáo dục và đào tạo. b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Trường trung học bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường; b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; c) Mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; d) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường. (Theo Khoản 1 điều 14 Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. |
II. LĨNH VỰC: VĂN BẰNG - CHỨNG CHỈ
1. Thủ tục: Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc (Số 541 - đường Mê Linh - phường Khai Quang - TP. Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc). - Thời gian tiếp nhận: Thứ hai, thứ tư, thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết giấy hẹn cho người nộp; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức gửi trả lại hồ sơ cho người gửi. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân nhận bản sao bằng tốt nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân. - Trường hợp cấp cho người được ủy quyền: + Nộp Giấy uỷ quyền của cá nhân có bản chính (Có chữ ký của cá nhân uỷ quyền và cá nhân được uỷ quyền, có xác nhận của cơ quan cá nhân uỷ quyền hoặc có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cá nhân uỷ quyền có hộ khẩu thường trú). + Xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người được uỷ quyền (hoặc bản sao có chứng thực). - Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ xin cấp và nhận bản sao qua đường bưu điện thì phải trả lệ phí cấp bản sao và cước phí bưu điện cho cơ quan cấp bản sao. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn xin cấp bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (tự viết) + Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác (hoặc bản sao có chứng thực ); + Bản chính Bằng tốt nghiệp THPT (nếu có); b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (03 ngày đối với trường hợp gửi qua bưu điện tính từ ngày nhận hồ sơ do bưu điện chuyển đến). |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Bản sao bằng tốt nghiệp |
Phí, lệ phí (nếu có) | Lệ phí cấp bản sao: 8.000đ/1 bản sao. (Theo Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về mức thu lệ phí câp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh; Quyết định 225/QĐ-SGD&ĐT ngày 01/6/2010 của Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc về mức thu phí cấp bản sao bằng tốt nghiệp THCS, THPT). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc: a) Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; b) Người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; c) Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết. (Theo Khoản 1 điều 27 Thông tư 22/2012/TT-BGD&ĐT ngày 20/6/2012 về việc sủa đổi bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo QĐ số 33/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký quản lý hộ tịch; Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư liên tịch số 92/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 Thông tư liên tịch Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sai, lệ phí chứng thực; - Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về mức thu lệ phí câp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh; - Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo. |
2. Thủ tục: Chỉnh sửa bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học phổ thông hệ bổ túc
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc (Số 541 - đường Mê Linh - phường Khai Quang - TP. Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc). - Thời gian tiếp nhận: Thứ hai, thứ tư và thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết giấy hẹn cho người nộp; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nếu chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức gửi trả lại hồ sơ cho người gửi. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân nhận bản sao bằng tốt nghiệp đã được chỉnh sửa tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa trong Văn phòng Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Số 541, đường Mê Linh, phường Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân. + Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ xin chỉnh sửa và nhận bản sao qua đường bưu điện thì phải trả lệ phí cấp bản sao và cước phí bưu điện cho cơ quan cấp bản sao. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1) Thành phần hồ sơ, bao gồm: a) Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ b) Chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ; c) Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa; d) Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; đ) Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn; e) Các tài liệu chứng minh văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ. Tại các điểm b, c, d, đ, e có thể là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính. 2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | - Bản sao bằng tốt nghiệp đã được chỉnh sửa - Quyết định chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp (đối với trường hợp không thuộc diện cải chính hộ tịch) |
Phí, lệ phí (nếu có) | Lệ phí cấp bản sao: 8.000đ/1 bản sao. (Theo Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về mức thu lệ phí câp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh; Quyết định 225/QĐ-SGD&ĐT ngày 01/6/2010 của Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc về mức thu phí cấp bản sao bằng tốt nghiệp THCS, THPT). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau đây: 1. Sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật. 2. Người học đã ký nhận văn bằng, chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ. (Theo Điều 21a Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giáo dục năm 2005; - Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký quản lý hộ tịch; Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư liên tịch số 92/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 Thông tư liên tịch Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sai, lệ phí chứng thực; - Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về mức thu lệ phí câp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh; - Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo. |
- 1Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 2873/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 2874/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 2500/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 2873/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2874/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 2500/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 2872/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2872/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực