Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1500/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 18 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học; Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ, được sửa đổi, bổ sung, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1500/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
CẤP TỈNH | |
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác. | |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG | |
1 | Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước tại Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) (T-THA-199557-TT) |
2 | Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học (T-THA-199558-TT). |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI. | |
3 | Cho phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học (T-THA-199559-TT) |
4 | Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên (T-THA-199560-TT). |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ | |
5 | Đình chỉ hoạt động Trung tâm giáo dục thường xuyên (T-THA-028687-TT). |
6 | Đình chỉ hoạt động Trung tâm ngoại ngữ, tin học (T-THA-030915-TT). |
PHẦN 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 04 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục hành chính: Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước tại Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/20211/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-199557-TT) |
Lĩnh vực: giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ - Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm, cơ quan quyết định thành lập trung tâm có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra các điều kiện theo quy định. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, người có thẩm quyền quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học ra quyết định thành lập (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). - Nếu không đủ điều kiện thành lập trung tâm thì cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm thông báo cho các đối tượng liên quan biết lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1. Tờ trình xin thành lập trung tâm: (01 bản chính); 2. Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung sau: (01 bản chính). - Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; - Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm; - Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; - Cơ sở vật chất của trung tâm; - Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn); - Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm. (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 3. Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm: (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền). c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 7, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 1. Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Đề án thành lập trung tâm xác định rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học. |
Tên thủ tục hành chính: Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học. Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-199558-TT) |
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ - Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm, cơ quan quyết định thành lập trung tâm có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra các điều kiện theo quy định. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, người có thẩm quyền quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước tại Khoản 2, Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). - Nếu không đủ điều kiện thành lập trung tâm thì cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm thông báo cho các đối tượng liên quan biết lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước tại Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 1. Tờ trình xin sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học: (01 bản chính). 2. Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học gồm các nội dung sau: (01 bản chính). - Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; - Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm; - Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; - Cơ sở vật chất của trung tâm; - Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn); - Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm. 3. Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm: (01 bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước tại Khoản 2, Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền). c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước tại Điều 10, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 1. Phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của địa phương; 2. Đảm bảo quyền lợi của giáo viên và người học; 3. Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học. |
Tên thủ tục hành chính: Cho phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học. Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-199559-TT) |
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ - Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định; - Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền theo quy định ra quyết định cho phép trung tâm triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; - Trường hợp trung tâm chưa đủ điều kiện để hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1. Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học do giám đốc trung tâm ký tên, đóng dấu: (01 bản chính). 2. Quyết định thành lập trung tâm do cơ quan có thẩm quyền cấp: (01 bản chính). 3. Nội quy hoạt động của trung tâm: (01 bản chính). 4. Báo cáo về trang thiết bị làm việc của văn phòng; lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo trong đó phải có văn bản chứng minh về quyền sở hữu (hoặc hợp đồng thuê) đất, nhà, kinh phí hoạt động: (01 bản chính). 5. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học: (01 bản chính). 6. Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy: (01 bản chính). 7. Các quy định về học phí, lệ phí: (01 bản chính). 8. Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học: (01 bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Trình độ chuyên môn và trình độ sư phạm của giáo viên, kỹ thuật viên, giảng dạy lý thuyết, thực hành theo quy định tại Điều 30 của Quy chế này: a. Giáo viên của trung tâm ngoại ngữ, tin học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn thực hành, gồm giáo viên cơ hữu, giáo viên hợp đồng, thỉnh giảng. b. Giáo viên cơ hữu của trung tâm ngoại ngữ, tin học phải có bằng cao đẳng sư phạm trở lên hoặc bằng cao đẳng, đại học phù hợp với chương trình được phân công giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Giáo viên thỉnh giảng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Số lượng giáo viên phải đảm bảo tỷ lệ trung bình không quá 25 học viên/1 giáo viên/ca học. 3. Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu đảm bảo 1,5m2/học viên/ca học. 4. Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ. 5. Có khu vực cho cán bộ, giáo viên và học viên nghỉ giải lao, nghỉ giữa giờ. 6. Được cơ quan có thẩm quyền cho phép. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học. |
Tên thủ tục hành chính: Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên. Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: (T-THA-199560-TT) |
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ - Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên, chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thẩm định; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên. - Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của trung tâm giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo phải hoàn tất các thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1. Tờ trình đề nghị xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên (01 bản chính). 2. Quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên (01 bản chính). 3. Bản báo cáo kết quả hoạt động và hiệu quả hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng (01 bản chính). 4. Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên (trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh theo Phụ lục I, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện theo Phụ lục II) (có mẫu, 01 bản chính). 5. Số liệu thống kê số lượng học viên theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng (01 bản chính). 6. Danh sách cán bộ, giáo viên, viên chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ-tin học (01 bản chính). 7. Số liệu thống kê chi tiết về diện tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (01 bản sao công chứng) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phụ lục I: Tiêu chí và Bảng điểm xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. - Phụ lục II: Tiêu chí và Bảng điểm xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện. |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; - Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 28/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mục | Tên tiêu chí | Điểm tối đa |
A. | Nhóm tiêu chí I: Quy mô học viên (HV) theo học các chương trình giáo dục thường xuyên | 40 điểm |
1. | Quy mô HV của các chương trình liên kết đào tạo lấy văn bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp: Tối thiểu có 200 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm. | 10 điểm |
2. | Quy mô HV Bổ túc trung học phổ thông: Tối thiểu có 200 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 HV được cộng thêm 01 điểm. | 5 điểm |
3. | Quy mô HV học các lớp bồi dưỡng chuyên môn nhiệm vụ, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn, bồi dưỡng văn hóa: Tối thiểu có 300 lượt HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 lượt HV được cộng thêm 01 điểm. | 15 điểm |
4. | Quy mô HV học ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin truyền thông, tiếng dân tộc thiểu số: Tối thiểu có 100 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm. | 10 điểm |
B. | Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên | 20 điểm |
1. | Cơ cấu tổ chức bộ máy: - Ban giám đốc chỉ có 1 người được tính 01 điểm. Ban giám đốc có 2 người trở lên được tính 02 điểm. - Tối thiểu có 2 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương được tính 01 điểm. Có từ 3 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương trở lên được tính 02 điểm. | 4 điểm |
2. | Đội ngũ cán bộ, giáo viên: - Số cán bộ, giáo viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn: (06 điểm) Tối thiểu có 15 người được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 2 người được cộng thêm 01 điểm. - Cơ cấu đội ngũ giáo viên: (03 điểm). Có giáo viên của 4-6 môn học bắt buộc của Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông: 01 điểm. Có giáo viên của 7 môn học bắt buộc: 02 điểm. Có giáo viên ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin được cộng thêm 01 điểm. - Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, giáo viên: (03 điểm). Tối thiểu có 80% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ từ đại học trở lên được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 5% thì được cộng thêm 0,5 điểm. | 12 điểm |
3 | Trình độ ngoại ngữ: - Dưới 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên: 0 điểm. - Có từ 40%-69% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 01 điểm. - Có từ 70% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 02 điểm. | 2 điểm |
4 | Trình độ tin học: - Dưới 50% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên: 0 điểm. - Có từ 50%-79% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 01 điểm. - Có từ 80% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 02 điểm. | 2 điểm |
C | Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học | 25 điểm |
1 | Diện tích đất sử dụng: Có tối thiểu 1500 m2 được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 500 m2 được cộng thêm 01 điểm. | 7 điểm |
2 | Phòng học: - Tối thiểu có 7 phòng học kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học kiên cố được cộng thêm 01 điểm. - Trường hợp không có phòng học kiên cố thì cách tính điểm như sau: Tối thiểu có 10 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tối đa không quá 04 điểm. | 10 điểm |
3 | Nhà điều hành: - Có phòng họp Hội đồng: 01 điểm. - Có phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc: 01 điểm. - Có phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư: 01 điểm. | 3 điểm |
4 | Phòng thí nghiệm và thiết bị dạy học: - Có phòng thí nghiệm hoặc phòng học tin học: 01 điểm. - Có thiết bị dạy học của các lớp 10, 11, 12: 01 điểm. - Có thiết bị dạy nghề phổ thông, nghề ngắn hạn: 01 điểm. | 3 điểm |
5 | Phòng thư viện: - Có phòng thư viện với diện tích tối thiểu 50 m2: 01 điểm. - Có 1000 đầu sách các loại trở lên: 01 điểm. | 2 điểm |
D. | Nhóm tiêu chí IV: Chất lượng giáo dục đào tạo và hiệu quả hoạt động | 15 điểm |
1 | Chất lượng giáo dục, đào tạo: Được địa phương đánh giá: - Tốt: 10 điểm. - Khá: 07 điểm. - Trung bình: 05 điểm. - Yếu: 0 điểm. | 10 điểm |
2 | Đa dạng hóa nội dung chương trình giáo dục và hình thức học, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân trong địa bàn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Được địa phương đánh giá: - Tốt: 05 điểm. - Khá: 04 điểm. - Trung bình: 02 điểm. - Yếu: 0 điểm. | 5 điểm |
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 28/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mục | Tên tiêu chí | Điểm tối đa |
A. | Nhóm tiêu chí I: Quy mô học viên (HV) theo học các chương trình giáo dục thường xuyên | 40 điểm |
1. | Quy mô HV của các chương trình liên kết đào tạo lấy văn bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp: Cứ 50 HV được tính 01 điểm. | 5 điểm |
2 | Quy mô của các lớp Bổ túc trung học cơ sở, Bổ túc trung học phổ thông: Tối thiểu có 300 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 HV được cộng thêm 01 điểm. | 10 điểm |
3 | Quy mô HV các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn, bồi dưỡng văn hóa: Tối thiểu có 500 lượt HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 lượt HV được cộng thêm 01 điểm. | 15 điểm |
4 | Quy mô HV của các lớp xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ: Tối thiểu có 20 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 10 HV được cộng thêm 01 điểm. | 5 điểm |
5 | Quy mô HV học ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin truyền thông, tiếng dân tộc thiểu số: Tối thiểu có 100 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm. | 5 điểm |
B. | Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên | 20 điểm |
1. | Cơ cấu tổ chức bộ máy: - Ban giám đốc chỉ có 1 người được tính 01 điểm. Ban giám đốc có 2 người trở lên được tính 02 điểm. - Tối thiểu có 2 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương được tính 01 điểm. Có từ 3 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương trở lên được tính 02 điểm. | 4 điểm |
2. | Đội ngũ cán bộ, giáo viên: - Số cán bộ, giáo viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn: (06 điểm) Tối thiểu có 10 người được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 2 người được cộng thêm 01 điểm. - Cơ cấu đội ngũ giáo viên: (03 điểm). Có giáo viên của 4-6 môn học bắt buộc của Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông: 01 điểm. Có giáo viên của 7 môn học bắt buộc: 02 điểm. Có giáo viên ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin được cộng thêm 01 điểm. - Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, giáo viên: (03 điểm). Tối thiểu có 60% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ từ đại học trở lên được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 10% thì được cộng thêm 0,5 điểm. | 12 điểm |
3 | Trình độ ngoại ngữ: - Dưới 30% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên: 0 điểm. - Có từ 30%-49% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 01 điểm. - Có từ 50% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 02 điểm. | 2 điểm |
4 | Trình độ tin học: - Dưới 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên: 0 điểm. - Có từ 40%-69% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 01 điểm. - Có từ 70% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 02 điểm. | 2 điểm |
C | Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học | 25 điểm |
1 | Diện tích đất sử dụng: Có tối thiểu 1000 m2 được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 300 m2 được cộng thêm 01 điểm. | 7 điểm |
2 | Phòng học: - Tối thiểu có 5 phòng học kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học kiên cố được cộng thêm 01 điểm. - Trường hợp không có phòng học kiên cố thì cách tính điểm như sau: Tối thiểu có 8 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tối đa không quá 04 điểm. | 10 điểm |
3 | Nhà điều hành: - Có phòng họp Hội đồng: 01 điểm. - Có phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc: 01 điểm. - Có phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư: 01 điểm. | 3 điểm |
4 | Phòng thí nghiệm và thiết bị dạy học: - Có phòng thí nghiệm hoặc phòng học tin học: 01 điểm. - Có thiết bị dạy học của các lớp 10, 11, 12: 01 điểm. - Có thiết bị dạy nghề phổ thông, nghề ngắn hạn: 01 điểm. | 3 điểm |
5 | Phòng thư viện: - Có phòng thư viện với diện tích tối thiểu 50 m2: 01 điểm. - Có 500 đầu sách các loại trở lên: 01 điểm. | 2 điểm |
D. | Nhóm tiêu chí IV: Chất lượng giáo dục đào tạo và hiệu quả hoạt động | 15 điểm |
1 | Chất lượng giáo dục, đào tạo: Được địa phương đánh giá: - Tốt: 07 điểm. - Khá: 05 điểm. - Trung bình: 03 điểm. - Yếu: 0 điểm. | 7 điểm |
2 | Đa dạng hóa nội dung chương trình giáo dục, hình thức học, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân trong địa bàn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Được địa phương đánh giá: - Tốt: 05 điểm. - Khá: 04 điểm. - Trung bình: 02 điểm. - Yếu: 0 điểm. | 5 điểm |
3 | Hỗ trợ có hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng được: 03 điểm | 3 điểm |
- 1Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 2872/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 2873/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 2838/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 48/2008/TT-BGDĐT hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT về Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 2872/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 2873/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 2838/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 1500/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra