- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 287/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch và Nghị định số 124/2011/NQ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 117/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Theo đề nghị của Bộ Xây dựng tại Tờ trình số 64/TTr-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2020 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 2140/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2016 (Quy hoạch năm 2016) với những nội dung chính kèm theo hồ sơ như sau:
1. Điều chỉnh Vùng I (Bắc sông Tiền) và Vùng II (giữa sông Tiền và sông Hậu) thành một vùng Đông Bắc sông Hậu bao gồm các tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long và Đồng Tháp.
2. Bổ sung trạm bơm nước thô tại khu vực huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang với công suất đến năm 2025 là 300.000 m3/ngày đêm, sau năm 2025 là 600.000 m3/ngày đêm.
3. Điều chỉnh mạng lưới đường ống cấp nước và trạm bơm tăng áp:
- Điều chỉnh hướng tuyến truyền tải nước sạch của Nhà máy sông Tiền 1, trong giai đoạn trước mắt 2020 - 2025 thành tuyến ống truyền tải nước thô cấp cho tỉnh Tiền Giang, một phần tỉnh Long An và tuyến ống truyền tải nước thô qua sông Tiền cấp cho tỉnh Bến Tre (Danh mục tuyến ống truyền tải tại Phụ lục kèm theo).
- Điều chỉnh vị trí trạm bơm tăng áp phù hợp với vị trí lắp đặt các tuyến ống truyền tải nước thô gồm: Trạm bơm tăng áp ST1.1 đặt tại Thị xã Cai Lậy dịch chuyển theo tuyến ống truyền tải đặt dọc Đường tỉnh 864 (Tiền Giang) và trạm bơm tăng áp ST1.2 đặt tại thành phố Mỹ Tho trong phạm vi Nhà máy nước Đồng Tâm (thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang).
1. Bộ Xây dựng:
- Tổ chức công bố nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch năm 2016 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với hình thức phù hợp, đảm bảo tiết kiệm kinh phí.
- Hướng dẫn các địa phương rà soát, kiểm tra và điều chỉnh các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn các tỉnh phù hợp với đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch năm 2016.
- Tiếp tục phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong vùng rà soát các dự án đầu tư nhà máy nước, phát triển cấp nước; từng bước hạn chế khai thác nước ngầm, thay thế bằng nguồn nước mặt để hạn chế sụt lún đất, ô nhiễm chất lượng nước ngầm.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Rà soát, cập nhật nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch năm 2016 vào quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Các bộ, ngành khác có liên quan:
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao, phối hợp với Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long thực hiện các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch năm 2016.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long và Đồng Tháp:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn phù hợp với đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch năm 2016 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch cấp nước năm 2016; tham gia đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước vùng liên tỉnh; tham gia đầu tư mạng đường ống tiếp nhận nguồn nước; thực hiện thỏa thuận dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước vùng liên tỉnh; chỉ đạo đầu tư, phát triển cấp nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch năm 2016 được phê duyệt.
- Phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức thực hiện công bố nội dung đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch cấp nước năm 2016.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các bộ có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH TUYẾN ỐNG TRUYỀN TẢI LIÊN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 287/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Điều chỉnh tuyến ống truyền tải liên tỉnh | Đường kính (mm) | |
Giai đoạn đến năm 2025 | Giai đoạn đến năm 2030 | ||
1 | Từ Cái Bè đi Cai Lậy (Tiền Giang), theo đường tỉnh 864. | DN1400 | DN1200 |
2 | Từ Cai Lậy (Tiền Giang) đi Chợ Lách (Bến Tre), qua sông Tiền, theo đường tỉnh 868 và quốc lộ 57 | DN250 - DN 400 |
|
3 | Từ Cai Lậy (Tiền Giang) đi Châu Thành (Tiền Giang), theo đường tỉnh 864 | DN1400 | DN1200 |
4 | Từ Châu Thành đi Mỹ Tho (Tiền Giang), theo đường tỉnh 864. | DN500 - DN1200 |
|
5 | Từ Châu Thành (Tiền Giang) đi Tân An (Long An), theo đường tỉnh 870 (Tiền Giang), đường dẫn và hành lang cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương. | DN1000 | DN1000 |
6 | Từ Châu Thành (Tiền Giang) đi Châu Thành (Bến Tre) và thành phố Bến Tre, qua sông Tiền, theo quốc lộ 60, quốc lộ 57B, quốc lộ 57C. | DN250 - DN1000 |
|
- 1Quyết định 2055/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1100/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch cấp nước vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2030 định hướng đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1101/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch cấp nước vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2030 định hướng đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 554/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 5695/BXD-KTXD năm 2020 về chi phí trang bị bản quyền phần mềm trong định mức dự toán quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị quyết 05/NQ-HĐĐPVĐBSCL năm 2022 về Quy hoạch vùng và khoản vay hỗ trợ vùng đồng bằng sông Cửu Long do Hội đồng điều phối vundg đồng bằng sông Cửu Long ban hành
- 7Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 492/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Quyết định 2055/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Quyết định 1100/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch cấp nước vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2030 định hướng đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1101/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch cấp nước vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2030 định hướng đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
- 11Quyết định 554/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 5695/BXD-KTXD năm 2020 về chi phí trang bị bản quyền phần mềm trong định mức dự toán quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Nghị quyết 05/NQ-HĐĐPVĐBSCL năm 2022 về Quy hoạch vùng và khoản vay hỗ trợ vùng đồng bằng sông Cửu Long do Hội đồng điều phối vundg đồng bằng sông Cửu Long ban hành
- 14Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 492/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 287/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực