ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2866/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 12 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 924/TTr-SKHCN ngày 04 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học công nghệ tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện thuộc kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2014 (đính kèm).
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn, giao trực tiếp thuộc kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2014 theo đúng quy định về quản lý khoa học và công nghệ hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các Giám đốc Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị được giao chủ trì thực hiện và các tập thể, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TUYỂN CHỌN THUỘC KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên đề tài/dự án | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với sản phẩm | Kinh phí dự kiến | Thời gian thực hiện | Phương thức thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
01 | Nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch biển đảo Khánh Hòa | Đánh giá thực trạng, xác định các nhân tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của du lịch biển đảo Khánh Hòa, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của du lịch biển đảo Khánh Hòa | - Bộ chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển đảo Khánh Hòa. - Đánh giá thực trạng, xác định các nhân tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của du lịch biển đảo Khánh Hòa. - Hệ thống giải pháp khả thi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch biển đảo Khánh Hòa theo hướng bền vững. | 800 triệu đồng | 18 tháng | Tuyển chọn |
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO TRỰC TIẾP THUỘC KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên đề tài/dự án | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với sản phẩm | Kinh phí dự kiến | Thời gian thực hiện | Phương thức thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| ||||||
1 | Khảo sát sự lưu hành virút tai xanh, xác định khả năng đề kháng với bệnh tai xanh của lợn được tiêm phòng 3 bệnh đỏ (Dịch tả lợn, Tụ huyết trùng và Phó thương hàn) và đề xuất biện pháp phòng bệnh trên đàn lợn nuôi tại Khánh Hòa. | - Xác định được các chủng virút tai xanh có độc lực cao đang lưu hành trên lợn tại Khánh Hòa, lựa chọn vắc xin thích hợp. - Đánh giá sức đề kháng của đàn lợn đối với bệnh tai xanh sau khi được tiêm phòng vắc xin Dịch tả, Tụ huyết trùng và Phó thương hàn. - Xây dựng quy trình phòng chống bệnh tai xanh hiệu quả trên đàn lợn nuôi tại Khánh Hòa. | - Các chủng virút tai xanh độc lực cao đang lưu hành tại tỉnh Khánh Hòa. - Trình tự nucleotide đoạn gen ORF5 của các chủng virút tai xanh phân lập được. - Tỷ lệ nhiễm virút tai xanh và khả năng đề kháng trên đàn lợn đã tiêm phòng vắc xin Dịch tả, Tụ huyết trùng và Phó thương hàn và những đàn chưa được tiêm 3 loại vắc xin này. - Hàm lượng kháng thể kháng virút tai xanh sau tiêm phòng vắc xin tai xanh trên lợn đã được tiêm phòng vắc xin Dịch tả, Tụ huyết trùng và Phó thương hàn và trên lợn chưa được tiêm 3 loại vắc xin này. - Quy trình phòng chống bệnh tai xanh hiệu quả trên đàn lợn tại Khánh Hòa. | 950 triệu đồng | 24 tháng | Đặt hàng Phân viện Thú y miền Trung chủ trì thực hiện |
2 | Nghiên cứu tuyển chọn giống mía mới chịu hạn ở tỉnh Khánh Hòa. | Tuyển chọn được một số giống mía mới có năng suất cao, chất lượng tốt và chống chịu sâu bệnh thích nghi với vùng đất khô hạn tỉnh Khánh Hòa. | + 2-4 giống mía mới phù hợp với vùng đất khô hạn ở tỉnh Khánh Hòa có năng suất quy 10 CCS vượt giống đối chứng tối thiểu 10%; + Biện pháp canh tác cho các giống mía được tuyển chọn phù hợp cho vùng đất khô hạn của TP.Cam Ranh, huyện Cam Lâm, huyện Khánh Vĩnh và TX.Ninh Hòa. | 900 triệu đồng | 36 tháng | Đặt hàng Viện Nghiên cứu Mía đường chủ trì thực hiện |
3 | Nghiên cứu xác định đối tượng và cơ cấu cây trồng phù hợp trên đất thoái hoá tại xã Cam Thịnh Tây, TP. Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa | Xác định được đối tượng và cơ cấu cây trồng phù hợp với diện tích đất thoái hóa tại xã Cam Thịnh Tây nhằm khai thác sử dụng bền vững và hiệu quả đất đai. | - Cơ sở khoa học, thực tiễn của việc xác định đối tượng và cơ cấu cây trồng trên các loại đất và loại hình canh tác chính của xã Cam Thịnh Tây; - Một số đối tượng và cơ cấu cây trồng, kỹ thuật canh tác phù hợp trên đất thoái hóa của xã Cam Thịnh Tây; - Các mô hình trình diễn về đối tượng cây trồng; - Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế thoái hóa đất tại xã Cam Thịnh Tây. | 900 triệu đồng | 36 tháng | Đặt hàng Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ chủ trì thực hiện |
4 | Hoàn thiện quy trình canh tác, bảo quản 03 giống xoài: Cát Hòa Lộc, Úc và Canh Nông tại huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa | Nâng cao giá trị hàng hóa xoài Cam Lâm thông qua phát triển ổn định về chất lượng, sản lượng và xây dựng được thương hiệu xoài Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa | - Báo cáo phân tích, đánh giá những tiềm năng và hạn chế trong chuỗi giá trị cây xoài ở Cam Lâm từ đó đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển cây xoài cho huyện Cam Lâm; - Quy trình canh tác, bảo quản 03 giống xoài: Cát Hòa Lộc, Úc và Canh Nông theo hướng GAP phục vụ cho việc xây dựng nhãn hiệu chứng nhận xoài Cam Lâm; - Mô hình cải thiện năng suất và chất lượng vườn xoài hiện có theo hướng GAP ở Cam Lâm. | 700 triệu đồng | 24 tháng | Đặt hàng Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ chủ trì thực hiện |
5 | Chuyển giao công nghệ sản xuất giống nhân tạo cá hồng Mỹ (Sciaenops ocellatus Linnaeus, 1766) tại Khánh Hòa | Chuyển giao công nghệ sản xuất giống nhân tạo cá hồng Mỹ (Sciaenops ocellatus Linnaeus, 1766) cho các cơ sở sản xuất giống tại Khánh Hòa | - Cá bố mẹ thành thục: 30 cặp trọng lượng 4-5kg/con (tỷ lệ sống cá bố mẹ >80%, tỷ lệ thành thục >70%); - Cá hương cỡ 1,5-2 cm: 100.000 con (tỷ lệ sống cá bột lên cỡ 1,5 - 2 cm: từ 10 - 12%); - Cá hương cỡ 1,5-2 cm lên cá giống cỡ 6 - 7 cm: 60.000 con (tỷ lệ sống cá giống 6-7 cm: từ 60-70%); - Quy trình công nghệ sản xuất giống cá hồng Mỹ; - 06 cơ sở sản xuất giống nhận chuyển giao công nghệ. | 800 triệu đồng | 24 tháng | Đặt hàng Trường Đại học Nha Trang chủ trì thực hiện |
| ||||||
6 | Hoàn thiện và chuyển giao công nghệ khai thác mực bằng câu vàng tầng đáy vùng ven biển Khánh Hòa | Chuyển giao công nghệ khai thác mực bằng câu vàng tầng đáy nhằm góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao năng suất lao động cho ngư dân, chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác vùng ven biển Khánh Hòa | - Công nghệ khai thác mực bằng câu vàng tầng đáy vùng ven biển Khánh Hòa. - Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra thực trạng khai thác mực địa phương. - Chuyển giao 02 vàng câu (mỗi vàng dài 15 km) cho 02 hộ ngư dân tỉnh Khánh Hòa. - Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật thi công chế tạo ngư cụ. - Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật khai thác mực bằng câu vàng tầng đáy. - Đào tạo cán bộ kỹ thuật chuyên ngành (01 lớp 25 HV) và tập huấn kỹ thuật cho 2 lớp (1 lớp 30 ngư dân) vùng Dự án. - Báo cáo hoàn thiện công nghệ và đánh giá kết quả đánh bắt thử nghiệm. - Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Dự án. | 600 triệu đồng | 24 tháng | Đặt hàng Trường Đại học Nha Trang chủ trì thực hiện |
| ||||||
7 | Nghiên cứu đề xuất một số khu vực có thể phục hồi và tái tạo hệ sinh thái rạn san hô phục vụ du lịch sinh thái biển ở Khánh Hòa | Cung cấp cơ sở khoa học và đề xuất một số khu vực phục hồi và tái tạo hệ sinh thái rạn san hô phục vụ du lịch sinh thái ở tỉnh Khánh Hòa | - Bản đề xuất các khu vực phục hồi và tái tạo hệ sinh thái rạn san hô nhằm sử dụng cho du lịch sinh thái ở tỉnh Khánh Hòa và cơ sở khoa học liên quan. - Bộ tư liệu về đặc trưng hệ sinh thái rạn san hô và hiện trạng quản lý, sử dụng tại các khu vực đề xuất. - 02 mô hình phục hồi và tái tạo hệ sinh thái rạn san hô với sự tham gia của doanh nghiệp và cộng đồng. | 980 triệu đồng | 36 tháng | Đặt hàng Viện Hải dương học chủ trì thực hiện |
8 | Xác định các khu vực có khả năng cải tạo, phát triển bãi tắm nhân tạo và đề xuất các phương án bảo vệ bãi tắm tự nhiên trong vịnh Nha Trang | - Có được các khu vực có thể cải tạo, xây dựng, phát triển bãi tắm nhân tạo trong vịnh Nha Trang. - Đề xuất được các phương án, giải pháp hợp lý bảo vệ các bãi tắm tự nhiên trong khu vực nghiên cứu. - Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ cho việc quản lý, quy hoạch, xây dựng và phát triển bền vững các bãi tắm ven bờ vịnh Nha Trang. | - Bộ dữ liệu, tư liệu tổng quan; đo đạc khảo sát, thu thập dạng số. - Tập bản đồ số tỷ lệ 1/25.000 (dạng sơ đồ) về địa hình đáy, bờ, bãi khu vực nghiên cứu. - Các kết quả mô phỏng về động lực, thủy văn, thủy thạch động lực. - Các khu vực có khả năng xây dựng, phát triển các bãi tắm nhân tạo và phương án kỹ thuật phù hợp. - Các phương án, giải pháp hợp lý bảo vệ các bãi tắm tự nhiên trong khu vực nghiên cứu. - Các biện pháp quản lý, quy hoạch các bãi tắm ven bờ vịnh Nha Trang. - Các báo cáo chuyên đề và báo cáo tổng hợp. | Tổng kinh phí: 1,2 tỷ đồng, trong đó: Ngân sách cấp 1 tỷ; đối ứng 200 triệu đồng | 24 tháng | Đặt hàng Viện Hải dương học chủ trì thực hiện |
| ||||||
9 | Nghiên cứu thiết kế chế tạo, thử nghiệm và lắp đặt bộ tự động chuyển đổi nguồn nạp ắc quy cho các trạm VSAT tại các đảo thuộc Quần đảo Trường Sa | Thiết kế chế tạo, thử nghiệm và lắp đặt bộ tự động chuyển đổi nguồn nạp ắc quy cho các trạm VSAT nhằm đảm bảo trạm VSAT hoạt động liên tục 24h/24h và tăng tuổi thọ cho ắc quy. | - Bộ tự động chuyển đổi nguồn nạp, đảm bảo cấp nguồn cho một trạm VSAT và nạp ắc quy (4 bình 12V- 200Ah). - Tổng số 40 bộ. - Hồ sơ thiết kế. - Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài. | Kinh phí sự nghiệp khoa học hỗ trợ 350 triệu đồng | 13 tháng | Đặt hàng Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân chủ trì thực hiện |
| ||||||
10 | Nghiên cứu tình hình tiền đái tháo đường và đái tháo đường ở nhóm đối tượng ≥ 45 tuổi không được chẩn đoán tại tỉnh Khánh Hòa | - Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường và đái tháo đường không được chẩn đoán ở người ≥ 45 tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Xác định một số yếu tố liên quan đến tiền đái tháo đường và đái tháo đường không được chẩn đoán ở các đối tượng trên.
| - Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài. - Tỷ lệ tiền đái tháo đường và đái tháo đường không được chẩn đoán ở đối tượng ≥ 45 tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa - Một số yếu tố liên quan đến tiền đái tháo đường và đái tháo đường và biện pháp can thiệp trên đối tượng có nguy cơ. - Đề xuất một số giải pháp ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển thành đái tháo đường type 2 từ các đối tượng tiền đái tháo đường và đái tháo đường không được chẩn đoán ở người ≥ 45 tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa | 800 triệu đồng | 18 tháng | Giao Sở Y tế chủ trì thực hiện |
11 | Nghiên cứu thực trạng, kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh ung thư vú ở phụ nữ 15-49 tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | - Xác định thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống bệnh ung thư vú ở phụ nữ độ tuổi 15-49 tại tỉnh Khánh Hòa. - Xác định một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống bệnh ung thư vú ở phụ nữ từ 15-49 tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | - Đánh giá thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh ung thư vú của phụ nữ 15-49 tuổi trên địa bàn toàn tỉnh. - Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống bệnh ung thư vú ở phụ nữ từ 15-49 tuổi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Đề xuất, khuyến nghị các biện pháp truyền thông giáo dục sức khỏe về phòng chống ung thư vú phù hợp đối với phụ nữ 15-49 tuổi nói riêng và phụ nữ cả tỉnh nói chung. | 400 triệu đồng | 12 tháng | Giao Sở Y tế chủ trì thực hiện |
| ||||||
12 | Văn học dân gian Khánh Hòa. | Nghiên cứu hệ thống các đặc điểm nội dung và nghệ thuật của văn học dân gian Khánh Hòa nhằm góp phần tuyên truyền, giáo dục, bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa của địa phương. | - Chuyên khảo về văn học dân gian Khánh Hòa. - Đĩa CD hệ thống tư liệu văn học dân gian Khánh Hòa. | 600 triệu đồng | 18 tháng | Giao Hội Văn học Nghệ thuật Khánh Hòa chủ trì thực hiện |
| ||||||
1 | Triển khai ứng dụng quy trình kỹ thuật trồng mía nhằm nâng cao trình độ canh tác cho nông dân ở Khánh Vĩnh, Khánh Hòa | Nâng cao trình độ kỹ thuật canh tác của nông dân, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật tiên tiến để gia tăng hiệu quả kinh tế, tiến tới cải thiện tập quán canh tác còn lạc hậu trong canh tác mía tại Khánh Vĩnh, Khánh Hòa | - Trình độ canh tác của nông dân được nâng cao, đạt năng suất mía ổn định 70 tấn/ha. - Quy trình kỹ thuật tiến bộ trong công tác trồng mía được áp dụng. | 195 triệu đồng | 12 tháng | Giao Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa chủ trì thực hiện |
2 | Trồng rau thủy canh theo mô hình vườn treo | - Chuyển giao công nghệ, ứng dụng thành công quy trình sản xuất rau thủy canh theo mô hình vườn treo quy mô hộ gia đình; - Cải tiến mô hình được chuyển giao để phù hợp với đặc điểm nuôi trồng tại Khánh Hòa. | - Quy trình công nghệ trồng rau sạch theo mô hình vườn treo. - 20 mô hình trồng rau sạch theo công nghệ vườn treo thủy canh được bàn giao cho 10 hộ gia đình tại Khánh Hòa. - Hồ sơ kiểm mẫu chất lượng rau xanh theo tiêu chuẩn hiện hành. - 01 đợt tập huấn phổ biến công nghệ trồng rau thủy canh theo mô hình vườn treo. | 165 triệu đồng | 12 tháng | Giao Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa chủ trì thực hiện |
- 1Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu - thử nghiệm khoa học và công nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014
- 2Quyết định 3298/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Quảng Nam năm 2014
- 3Quyết định 1899/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và nhiệm vụ nhân rộng kết quả nghiên cứu sau nghiệm thu năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 160/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Nghị quyết 148/2014/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2015 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy trình xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 01/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ của tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu - thử nghiệm khoa học và công nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014
- 5Quyết định 3298/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Quảng Nam năm 2014
- 6Quyết định 1899/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và nhiệm vụ nhân rộng kết quả nghiên cứu sau nghiệm thu năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 160/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Nghị quyết 148/2014/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2015 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy trình xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện thuộc kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2014 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 2866/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần Sơn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực