- 1Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Thông tư 13/2007/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2862/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 3 tháng 11 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý CTR;
Xét báo cáo tổng hợp Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 do Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường đô thị - Nông thôn - Viện Kiến trúc Quy hoạch Đô thị Nông thôn - Bộ Xây dựng lập tháng 9/2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 233/TTr-SXD ngày 25/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch quản lý chất thải rắn (CTR) tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025.
2. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
2.1. Quan điểm quy hoạch
- Quy hoạch quản lý CTR tỉnh Đồng Nai phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 và quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Tiếp cận phương thức quản lý CTR của các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay, đồng thời phù hợp với điều kiện Việt Nam.
- Xu hướng quản lý theo hướng xã hội hóa công tác thu gom xử lý chất thải, theo nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền”.
- Quy hoạch quản lý CTR theo hướng liên đô thị.
2.2. Mục tiêu quy hoạch
2.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng chiến lược quản lý tổng hợp CTR trên địa bàn toàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025, nhằm đảm bảo cho Đồng Nai phát triển bền vững trong quá trinh phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được các phương thức phân loại CTR tại nguồn và xác định lộ trình triển khai thực hiện phân loại CTR tại nguồn cho mỗi loại hình chất thải, đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
- Xác định nguyên tắc tổ chức việc thu gom, vận chuyển CTR cho các đô thị, khu công nghiệp và điểm dân cư nông thôn, trong đó xác định được các phương thức thu gom, xác định được vị trí các trạm trung chuyển CTR liên đô thị.
- Xác định vị trí các khu xử lý CTR trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đảm bảo phục vụ các đô thị, KCN và các điểm dân cư nông thôn đang đô thị hóa. Đồng thời đề xuất lựa chọn công nghệ thích hợp để xử lý, tái chế các loại CTR thông thường, CTR nguy hại nhằm đảm bảo xử lý triệt để CTR, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
- Đề xuất hệ thống quản lý, cơ chế chính sách nhằm đẩy mạnh hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng thu gom, vận chuyển và xử lý CTR của tỉnh.
- Đề xuất kế hoạch, lộ trình và xác định nguồn lực thực hiện quy hoạch quản lý CTR tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 nhằm đạt được những mục tiêu bảo vệ môi trường về CTR của tỉnh:
+ Thu gom, vận chuyển và xử lý 90% -100% tổng lượng CTR phát sinh tại các đô thị và khu công nghiệp, trong đó ưu tiên cho việc tái sử dụng, tái chế chất thải, hạn chế tối đa khối lượng rác chôn lấp, đặc biệt là với các đô thị thiếu quỹ đất làm bãi chôn lấp rác.
+ Xử lý 100% CTR y tế nguy hại, chất thải công nghiệp nguy hại bằng những công nghệ phù hợp.
+ Khuyến khích 100% đô thị thực hiện xã hội hóa công tác quản lý, xử lý CTR.
3. Phạm vi và đối tượng quy hoạch:
- Phạm vi quy hoạch: Nghiên cứu lập quy hoạch quản lý CTR trên toàn tỉnh Đồng Nai với quy mô dân số 2,60 triệu người (năm 2010), diện tích 5.903,94 km2.
- Đối tượng quy hoạch:
+ CTR sinh hoạt, xây dựng và bùn thải cặn cống;
+ CTR công nghiệp;
+ CTR y tế.
4. Nội dung Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025:
4.1. Dự báo lượng CTR phát sinh đến năm 2020
Tổng lượng CTR phát sinh trong phạm vi toàn tỉnh là 14.522 tấn/ngày, trong đó:
- CTR sinh hoạt, xây dựng, bùn cặn cống: 5.970 tấn/ngày.
- CTR công nghiệp: 8.532 tấn/ngày.
- CTR y tế: 19,3 tấn/ngày.
4.2. Quy hoạch hệ thống phân loại, thu gom, vận chuyển CTR
4.2.1. CTR sinh hoạt:
- Phân loại tại nguồn: CTR sinh hoạt cần được phân loại tại nguồn (các hộ gia đình, tổ chức,..) thành ba loại gồm chất thải hữu cơ, chất thải có thể tái chế và không tái chế.
- Quy trình thu gom:
+ Ở đô thị (thị trấn, thành phố, thị xã): phân loại rác tại nguồn đối với các tất cả các hộ gia đình theo lộ trình phù hợp. Thu gom thủ công hàng ngày đến điểm thu gom. Vận chuyển cơ giới đến khu phân loại và xử lý tập trung.
+ Ở khu dân cư nông thôn: thu gom thủ công hàng ngày hoặc cách ngày đến điểm tập kết, trung chuyển. Vận chuyển cơ giới đến bãi chôn lấp trong cự ly 20km.
- Lộ trình thực hiện phân loại CTR tại nguồn :
+ Với thành phố Biên Hòa thực hiện phân loại CTR tại nguồn trong giai đoạn 2009 - 2015.
+ Với thị xã Long Khánh thực hiện phân loại thí điểm và trên toàn thị xã trong giai đoạn 2012 - 2015.
+ Với đô thị mới Nhơn Trạch áp dụng chương trình phân loại thí điểm và thực hiện trên quy mô toàn đô thị vào năm 2016- 2020.
+ Các đô thị loại III áp dụng phân loại CTR tại nguồn vào giai đoạn 2016 – 2025.
+ Các đô thị loại IV và V áp dụng phân loại CTR tại nguồn vào giai đoạn 2021 – 2025.
4.2.2. CTR công nghiệp:
- Phân loại CTR: các cơ sở sản xuất chịu trách nhiệm phân loại CTR công nghiệp ngay tại nguồn thành ba loại: CTR có thể tái chế, tái sử dụng, CTR nguy hại và chất trơ cần chôn lấp. CTR sau khi phân loại được vận chuyển đến khu phân loại tập trung của khu xử lý CTR nhằm thu hồi tối đa lượng CTR có thể tái chế, tái sử dụng.
- Lộ trình phân loại CTR:
+ Giai đoạn đến năm 2015: áp dụng tại các nhà máy thuộc các KCN đã và đang hoạt động và các khu xử lý tập trung của tỉnh;
+ Giai đoạn đến năm 2025: áp dụng tại tất cả các nhà máy và các khu xử lý tập trung trên địa bàn tỉnh.
- Thu gom, vận chuyển: Đối với các KCN và Cụm công nghiệp (CCN): Việc thu gom, vận chuyển tuân theo quy chế quản lý CTR của KCN/CCN; Đối với các cơ sở sản xuất ngoài KCN/CCN: Tự tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển bằng cách ký kết hợp đồng với đơn vị được cấp phép thu gom, vận chuyển CTR.
- Quy hoạch mạng lưới trạm trung chuyển:
+ Trạm trung chuyển sơ cấp: mỗi KCN, CCN sẽ bố trí ít nhất một (01) trạm trung chuyển sơ cấp, đảm bảo lưu chứa toàn bộ lượng CTR công nghiệp phát sinh trong toàn KCN, CCN trong vòng 2 ngày, Trạm trung chuyển sơ cấp do chủ đầu tư hạ tầng các KCN, CCN chịu trách nhiệm xây dựng và quản lý.
+ Trạm trung chuyển tập trung: bố trí tại các khu xử lý CTR cấp vùng, có vai trò kết hợp với các hoạt động tái chế CTR công nghiệp, xử lý đổ thải CTR công nghiệp thông thường và trung chuyển CTR nguy hại trước khi đưa đến khu xử lý vùng tỉnh (chi tiết xem tại phụ lục 2).
4.2.3. CTR y tế:
- Phân loại tại nguồn: CTR y tế tại tất cả cơ sở y tế đều thực hiện phân loại tại nguồn, tuân thủ Quy chế quản lý chất thải y tế
- Thu gom, vận chuyển: sau khi phân loại được thu gom và chuyển tới khu vực lưu chứa chất thải của bệnh viện, hoặc khu xử lý. Quy trình cụ thể như sau:
+ CTR sinh hoạt tại cơ sở y tế sau khi phân loại tại nguồn được thu gom và chuyển tới khu chôn lấp, xử lý cùng với CTR sinh hoạt đô thị.
+ CTR y tế nguy hại: chuyển tới lò đốt chất thải y tế nguy hại bằng phương tiện chuyên dùng.
- Thực hiện việc quản lý chất thải y tế theo Quy chế quản lý chất thải y tế được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
4.3. Quy hoạch hệ thống xử lý CTR đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025
4.3.1. Quy hoạch các khu xử lý CTR đến năm 2025:
Tổng số khu xử lý dự kiến xây dựng trong toàn tỉnh là 09 khu, trong đó có 03 khu xử lý CTR cấp vùng tỉnh (liên huyện) và 06 khu xử lý vùng huyện. Hệ thống các khu xử lý CTR cụ thể tại phụ lục 1.
a) Đối với CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp không nguy hại và CTR sinh hoạt bệnh viện:
- Tại mỗi huyện, thành phố, thị xã có 01 khu xử lý CTR hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn để phục vụ địa phương mình. Bán kính phục vụ của khu xử lý CTR trong khoảng 20km.
- Quy mô quỹ đất quy hoạch sẽ được xác định đảm bảo kéo dài tuổi thọ của khu xử lý tới ngoài năm 2025, hạn chế việc di chuyển tới địa điểm mới.
b) Đối với CTR công nghiệp nguy hại:
- Để xử lý tập trung, hiệu quả lượng CTR công nghiệp nguy hại phát sinh, giảm thiểu tối đa sự phát tán chất thải nguy hại ra môi trường, đồng thời giảm tối đa diện tích đất dùng cho chôn lấp, công nghệ xử lý được lựa chọn là công nghệ đốt.
- Trên cơ sở xem xét về tính kinh tế cũng như hiệu quả xử lý, quy hoạch 5 khu xử lý CTR công nghiệp nguy hại cho toàn tỉnh. (Hệ thống các khu xử lý CTR cụ thể tại cụ thể tại phụ lục 1 và bản đồ quy hoạch mạng lưới các khu xử lý CTR trong hồ sơ thuyết minh).
c) Đối với CTR y tế:
- Giai đoạn 1 từ năm 2010 - 2020: Xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại 9 lò đốt đã được đầu tư xây dựng theo đề án Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế của các bệnh viện tại tỉnh Đồng Nai.
- Giai đoạn 2 từ năm 2020 - 2025: Xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại 9 lò đốt tập trung đặt tại các khu xử lý nhằm hạn chế ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh.
(Quy hoạch các khu xử lý CTR và hệ thống lò đốt chất thải y tế được tổng hợp tại Phụ lục 1, Phụ lục 3 và Phụ lục 4)
4.3.2. Định hướng công nghệ xử lý CTR:
Áp dụng các công nghệ xử lý hiện đại, phù hợp với điều kiện Việt Nam, giảm thiểu tối đa lượng CTR cần chôn lấp.
- Tăng cường tái chế, tái sử dụng chất thải:
+ Công nghệ MBT-CD08: tái chế chất thải thành viên nhiên liệu dùng cho công nghiệp;
+ Tái chế vật liệu nhựa, thủy tinh, kim loại;
+ Tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng (gạch lát đường, gạch block...).
- Đối với CTR hữu cơ, áp dụng công nghệ chế biến thành phân hữu cơ phục vụ nông nghiệp và trồng cây công nghiệp bằng dây chuyền công nghệ hiện đại, đồng bộ; Tại một số xã miền núi áp dụng công nghệ ủ phân hữu cơ bằng phương pháp yếm khí tùy nghi A.B.T (Anoxy Bio Technology) ở quy mô xã.
- Đốt chất thải sản xuất điện năng (áp dụng đối với một số khu xử lý CTR cấp vùng tỉnh).
- Đối với chất thải công nghiệp nguy hại và chất thải y tế, xử lý bằng phương pháp đốt với các lò đốt hiện đại.
- Công nghệ xử lý hóa - lý: áp dụng cho xử lý CTR công nghiệp nguy hại.
- Chôn lấp hợp vệ sinh: chỉ chôn lấp các chất trơ không thể tái chế, tái sử dụng và phần tro, xỉ còn lại của quá trình đốt chất thải nguy hại. Các ô chôn lấp phải đạt tiêu chuẩn chôn lấp hợp vệ sinh theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
5. Kế hoạch và nguồn lực thực hiện quy hoạch
5.1. Lộ trình thực hiện
a) Giai đoạn đến năm 2015:
+ Lập kế hoạch đào tạo, nâng cao năng lực quản lý, nâng cao nhận thức cộng đồng; Tăng cường công tác giáo dục nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân xung quanh việc xử lý CTR không khép kín trong địa giới hành chính; Thực hiện bước đầu việc phân loại CTR tại nguồn tại các đô thị lớn trong tỉnh, tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, các cơ sở y tế; Hoàn thiện hệ thống khung chính sách;
+ Tập trung đầu tư xây dựng giai đoạn 1 cho các khu xử lý CTR: xã Vĩnh Tân (huyện Vĩnh Cửu), xã Bàu Cạn (huyện Long Thành), xã Phú Thanh (huyện Tân Phú); xã Xuân Mỹ (huyện Cẩm Mỹ), xã Xuân Tâm (huyện Xuân Lộc), xã Tây Hòa (huyện Trảng Bom) và xã Túc Trưng (huyện Định Quán), tiếp tục xây dựng khu xử lý xã Quang Trung (huyện Thống Nhất);
+ Đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý CTR; Nâng cao năng lực thu gom, vận chuyển CTR; Đầu tư xây dựng hệ thống quản lý CTR y tế.
b) Giai đoạn 2016-2020: Nâng cao năng lực thu gom, vận chuyển CTR (dự án chuyển tiếp); Tiếp tục xây dựng các khu xử lý CTR tập trung cho các địa phương; Xã hội hóa công tác quản lý CTR (dự án chuyển tiếp); Thực hiện mức độ cao việc phân loại CTR tại nguồn.
c) Giai đoạn 2021-2025: Tiếp tục đầu tư mua sắm đủ các thiết bị phục vụ thu gom, vận chuyển CTR để mở rộng địa bàn và nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom, vận chuyển CTR; triển khai rộng rãi phân loại CTR tại nguồn; Hoàn thành việc xây dựng các khu xử lý trong toàn tỉnh.
5.2. Nguồn lực thực hiện
- Xác định được lộ trình thực hiện quy hoạch qua các giai đoạn 2010 - 2015; 2016 - 2020; 2021 – 2025.
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến khoảng 6.728 tỷ đồng, trong đó giai đoạn đến năm 2015 khoảng 3.348 tỷ đồng; từ 2016 đến 2020 khoảng 2.265 tỷ đồng; từ 2021 đến 2025 khoảng 1.115 tỷ đồng.
- Nguồn vốn: Dự kiến cơ cấu vốn ngân sách, vốn vay ODA, các tổ chức nước ngoài khác, vốn viện trợ không hoàn lại, vốn xã hội hóa của tư nhân và các nguồn vốn khác.
5.3. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư
Để tiết kiệm vốn đầu tư mà vẫn đáp ứng được nhu cầu xử lý chất thải rắn của tỉnh, các khu xử lý chất thải rắn đã quy hoạch sẽ được thực hiện theo từng giai đoạn: 2015, 2020 và 2025.
- Giai đoạn đến năm 2015, 2020:
+ Ưu tiên đầu tư xây dựng các các khu xử lý chất thải rắn cho các khu vực đã và đang phát sinh lượng chất thải rắn lớn;
+ Tiếp tục ưu tiên đầu tư cho các khu xử lý đã có dự án hoặc đang xây dựng;
+ Việc đầu tư xây dựng thực hiện theo từng giai đoạn, với quy mô đáp ứng đủ cho xử lý lượng CTR phát sinh;
+ Chuẩn bị đầu tư cho giai đoạn tiếp theo.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Xây dựng hoàn chỉnh các khu xử lý chất thải rắn.
(Danh mục chi tiết xem tại phụ lục 5)
5.4. Cơ chế thực hiện quy hoạch
- Nhà nước quản lý bằng chủ trương và chính sách. Khuyến khích và huy động mọi nguồn vốn của cộng đồng, xã hội vào quản lý CTR; Ưu đãi đầu tư để đẩy mạnh tư nhân hóa trong quản lý CTR ở các khâu thu gom, vận chuyển và xử lý.
- Cộng đồng là chủ thể thực hiện công tác quản lý CTR..
- Doanh nghiệp (tổ chức) tham gia quản lý CTR thực hiện nhiệm vụ với tinh thần trách nhiệm cao đối với cộng đồng, chịu sự giám sát của cộng đồng và kiểm tra của nhà nước.
5.5. Tổ chức thực hiện
- UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa căn cứ các nội dung quy hoạch được phê duyệt tiếp tục triển khai việc quy hoạch:
+ Xây dựng, trình duyệt và tổ chức thực hiện đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn. Lập kế hoạt đóng cửa các bãi rác tạm gây ô nhiễm trên địa bàn.
+ Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của các cơ sở thu mua phế liệu và các doanh nghiệp trên địa bàn theo phân cấp.
+ Xây dựng giá dịch vụ thu gom , xử lý CTR trên địa bàn của mình, trình Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
+ Chịu trách nhiệm lập quy hoạch các điểm trung chuyển CTR cho các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn.
+ Phối hợp với các ngành chức năng tăng cường thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, đề xuất xử lý theo thẩm quyền những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nhất là các hoạt động thu gom, xử lý CTR sinh hoạt và các bãi chôn lấp không đúng quy định trên địa bàn.
- Các Sở ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình hướng dẫn, hỗ trợ UBND các huyện trong việc triển khai thực hiện quy hoạch.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm công bố công khai cho nhân dân và các đơn vị kinh tế xã hội có liên quan trên địa bàn toàn tỉnh về nội dung quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Trưởng ban Ban Quản lý các KCN tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Tên cơ sở xử lý CTR | Diện tích quy hoạch (ha) | Tổng nhu cầu diện tích đến năm 2025 (ha) | Đất dự trữ (ha) | Quy mô, công suất | Công nghệ xử lý và phạm vi phục vụ | Tuổi thọ | |||||
Nhà máy đốt chất thải sản xuất điện (tấn/ ngày) | Nhà máy chế biến phân hữu cơ (tấn/ngày) | Nhà máy tái chế (tấn/ ngày) | Nhà máy MBT -CD08 (tấn/ ngày) | Lò đốt CTRNH (tấn/ ngày) | Lò đốt CTR y tế (kg/ ngày) | |||||||
| Khu xử lý liên huyện | |||||||||||
1 | Xã Quang Trung, H.Thống Nhất | 130 | 36,2 | 93,8 | 950 (đốt chất thải nguy hại và không nguy hại) | - | 750 | - | - | 500 | Công nghệ xử lý: - Đốt (CTRNH và CTRKNH không thể tái chế, tái sử dụng) tận thu năng lượng sản xuất điện - Tái chế vật liệu nhựa, thủy tinh, giấy - Tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng (gach lát đường, gạch block…) - Đốt CTR y tế nguy hại giai đoạn sau 2020 - Chôn lấp hợp vệ sinh Phạm vi phục vụ: - CTR sinh hoạt: Xử lý và tái chế CTR sinh hoạt cho H.Thống Nhất và TX.Long Khánh. - CTR công nghiệp: Xử lý, tái chế chất thải rắn công nghiệp thông thường và nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - CTR y tế: Xử lý CTR y tế cho huyện Thống Nhất và TX Long Khánh sau năm 2020 | 30 năm |
2 | Xã Bàu Cạn, H. Long Thành
| 104,33 | 68,33 | 36 |
| 420 | 1.850 | - | 1.950 | 1.000 | Công nghệ xử lý: - Chế biến phân hữu cơ - Tái chế vật liệu nhựa, thủy tinh, giấy - Tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng (gach lát đường, gạch block…) - Đốt CTRCN nguy hại - Đốt CTR y tế nguy hại giai đoạn sau 2020 - Chôn lấp hợp vệ sinh Phạm vi phục vụ - CTR sinh hoạt: Xử lý và tái chế CTR sinh hoạt cho huyện Long Thành và TP Nhơn Trạch. - CTR công nghiệp: Xử lý CTR công nghiệp thông thường và nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - CTR y tế: Xử lý CTR y tế cho huyện Long Thành, Nhơn Trạch. | 20 năm |
3 | Xã Vĩnh Tân huyện Vĩnh Cửu | 81
| 80 | 01 | 2.300 (Đốt chất thải nguy hại và không nguy hại) | - | 1.100 | - |
| 60 | Công nghệ xử lý: - Đốt tận thu năng lượng sản xuất điện - Tái chế vật liệu nhựa, thủy tinh, giấy - Tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng (gach lát đường, gạch block…) - Đốt CTR y tế nguy hại giai đoạn sau 2020 - Chôn lấp hợp vệ sinh Phạm vi phục vụ - CTR sinh hoạt: Xử lý và tái chế CTR sinh hoạt cho huyện Vĩnh Cửu và TP Biên Hòa(sau năm 2013). - CTR công nghiệp: Xử lý CTR công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - CTR y tế: Xử lý CTR y tế cho huyện Vĩnh Cửu giai đoạn sau 2020 | Ngoài 30 năm |
Khu xử lý vùng huyện | ||||||||||||
4 | Xã Xuân Mỹ, huyện Cẩm Mỹ | 20 | 9 | 11 |
| - | 225 | 80 | 200 | 50 | Công nghệ xử lý - Tái chế vật liệu nhựa, thủy tinh, giấy - Tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng (gach lát đường, gạch block…) - Công nghệ MBT-CD08 - Đốt CTRCN nguy hại - Đốt CTR y tế nguy hại giai đoạn sau 2020 - Chôn lấp hợp vệ sinh Phạm vi phục vụ - CTR sinh hoạt: Xử lý và tái chế CTR sinh hoạt cho H. Cẩm Mỹ. - CTR công nghiệp: Xử lý CTR công nghiệp trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ và các địa phương lân cận. - CTR y tế: Xử lý CTR y tế cho huyện Cẩm Mỹ sau năm 2020 | Ngoài 30 năm |
5 | Phường Trảng Dài, TP Biên Hoà | 15 | 15,0 |
| - | 500 | - | - |
| - | Công nghệ xử lý - Sản xuất phân hữu cơ - Chôn lấp HVS Phạm vi phục vụ - CTR sinh hoạt: Xử lý CTR sinh hoạt cho TP Biên Hoà đến năm 2015 | 3-5 năm |
6 | Xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc | 20 | 8 | 12 | - | 120 | - | - |
| 70 | Công nghệ xử lý - Sản xuất phân hữu cơ - Chôn lấp HVS - Đốt chất thải y tế nguy hại giai đoạn sau 2020 Phạm vi phục vụ - CTR sinh hoạt: Xử lý CTR sinh hoạt cho H. Xuân Lộc. - CTR y tế: Xử lý CTR y tế cho huyện Xuân Lộc | 15 năm |
7 | Xã Phú Thanh, huyện Tân Phú | 20 | 6,0 | 14,0 | - | 95 | - | 60 | - | 70 | Công nghệ xử lý - Sản xuất phân hữu cơ - Chôn lấp HVS - Đốt chất thải y tế nguy hại giai đoạn sau 2020 Phạm vi phục vụ - CTR sinh hoạt: Xử lý và tái chế CTR sinh hoạt cho H.Tân Phú, Định Quán - CTR y tế: Xử lý CTR y tế cho H. Tân Phú | 20 năm |
8 | Xã Túc Trưng huyện Định Quán | 20 | 8 | 12 | - | 110 | - | - |
| 120 | Công nghệ xử lý - Sản xuất phân hữu cơ - Chôn lấp HVS - Đốt chất thải y tế nguy hại giai đoạn sau 2020 Phạm vi phục vụ - CTR sinh hoạt: Xử lý CTR sinh hoạt cho H.Định Quán - CTR y tế: Xử lý CTR y tế cho H. Định Quán | 15-20 năm |
9 | Xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom | 20,3 | 19,3 | 1 |
| - | 580 | 100 | 400 | 260 | Công nghệ xử lý - Tái chế vật liệu nhựa, thủy tinh, giấy - Tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng (gach lát đường, gạch block…) - Công nghệ MBT-CD08 - Đốt CTRCN nguy hại - Đốt CTR y tế nguy hại giai đoạn sau 2020 - Chôn lấp hợp vệ sinh Phạm vi phục vụ - CTR sinh hoạt: Xử lý, tái chế, đốt, chôn lấp cho H. Trảng Bom. - CTR công nghiệp: xử lý CTR công nghiệp thông thường và CTR công nghiệp nguy hại cho huyện Trảng Bom. - CTR y tế: Xử lý CTR y tế cho huyện Trảng Bom giai đoạn sau 2020 | Ngoài 2025
|
Ghi chú:
- Bãi chôn lấp hợp vệ sinh trong khu xử lý Tây Hòa, Trảng Bom hoạt động đến năm 2015
- Công nghệ đốt chất thải sản xuất điện năng sẽ áp dụng đốt cho các loại CTR nguy hại và không nguy hại.
HỆ THỐNG CÁC TRẠM TRUNG CHUYỂN CTR CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Vị trí, địa điểm các trạm trung chuyển | Phạm vi phục vụ | Công suất (tấn/ngày) | Quy mô (ha) |
I | Trạm trung chuyển sơ cấp |
|
|
|
| Mỗi KCN, CCN xây dựng ít nhất một (01) trạm trung chuyển đảm bảo lưu chứa lượng CTR công nghiệp phát sinh trong toàn KCN, CCN trong vòng 2 ngày | Tối thiểu 0,2 ha | ||
II | Trạm trung chuyển cấp vùng huyện |
|
|
|
1 | Trảng Dài, thành phố Biên Hoà | TP Biên Hòa | 1.700 | 5 |
2 | Xã Túc Trưng, huyện Định Quán | H. Định Quán | 200 | 0,5 |
3 | Xã Phú Thanh, huyện Tân Phú | H. Tân Phú | 100 | 0,3 |
4 | Xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc | H. Xuân Lộc | 150 | 0,5 |
Ghi chú:
- CTRCN huyện Thống Nhất và thị xã Long Khánh chuyển thẳng từ các trạm trung chuyển trong các KCN đến KXL Quang Trung.
- CTRCN huyện Nhơn Trạch chuyển thẳng từ các trạm trung chuyển trong các KCN đến KXL Bàu Cạn.
- Trạm trung chuyển lưu giữ trong 2 ngày
- Chỉ tiêu kỹ thuật bãi tập kết: chiều cao 1m, diện tích các công trình phụ trợ chiếm 20% diện tích trạm, bề rộng khoảng cách ly 5m
- Vị trí cụ thể của các trạm trung chuyển cấp vùng huyện sẽ do các địa phương lựa chọn và quyết định.
QUY HOẠCH HỆ THỐNG LÒ ĐỐT CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Kèm theo Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Huyện/ thành phố | Công suất lò đốt (kg/ngày) | Phạm vi phục vụ | Địa điểm xây dựng | |
2010-2015 | 2016-2020 | ||||
1 | Thành phố Biên Hòa | 1.000 | 1.500 | Các bệnh viện thuộc địa bàn thành phố Biên Hòa | - Giai đoạn 2010-2015 đốt tại lò đốt CTR y tế của bệnh viện Lao và Bệnh Phổi cũ. - Giai đoạn 2015-2020 đốt tại lò đốt rác lắp đặt tại nghĩa trang thành phố Biên Hòa (phường Long Bình thành phố Biên Hòa). Công suất lò đốt 5 tấn/ngày. Dự án này do Cty TNHH MTV Dịch vụ môi trường đô thị Biên Hòa làm chủ đầu tư đã được UBND tỉnh chấp thuận tại văn bản số 7145/UBND-CNN ngày 3/9/2009. |
2 | Huyện Thống Nhất | 300 | 400 | Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Thống Nhất | Xây dựng lò đốt rác đặt tại bệnh viện Đa khoa huyện Thống Nhất |
3 | Huyện Vĩnh Cửu | 40 | 50 | - Các bệnh viện, cơ sở y tế tại H. Vĩnh Cửu và vùng phụ cận | Xây dựng lò đốt rác đặt tại bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Cửu. |
4 | Huyện Long Thành | 650 | 850 | Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Long Thành và vùng phụ cận | Lò đốt hiện có tại BVĐKKV Long Thành đã xuống cấp, vì vậy đã được đầu tư 1 lò đốt CTR y tế mới. Toàn bộ CTR y tế nguy hại được đốt tại lò đốt rác đặt tại bệnh viện Đa khoa huyện Long Thành. |
5 | Huyện Cẩm Mỹ | 30 | 40 | Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Cẩm Mỹ và vùng phụ cận | Xây dựng lò đốt rác đặt tại bệnh viện Đa khoa huyện Cẩm Mỹ. |
6 | Huyện Xuân Lộc | 50 | 60 | Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Xuân Lộc và vùng phụ cận | Lò đốt hiện có tại BVĐK huyện Xuân Lộc đã xuống cấp, vì vậy đầu tư 1 lò đốt CTR y tế mới. Toàn bộ CTR y tế nguy hại được đốt tại lò đốt rác đặt tại bệnh viện Đa khoa huyện Xuân Lộc. |
7 | Huyện Tân Phú | 50 | 60 | - Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Tân Phú và vùng phụ cận | Lò đốt hiện có tại BVĐK huyện Tân Phú đã xuống cấp, vì vậy đầu tư 1 lò đốt CTR y tế mới. Toàn bộ CTR y tế nguy hại được đốt tại lò đốt rác đặt tại bệnh viện Đa khoa huyện Tân Phú. |
8 | Huyện Định Quán | 80 | 100 | Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Định Quán và vùng phụ cận | Xây dựng lò đốt rác đặt tại bệnh viện Đa khoa huyện Định Quán |
9 | Huyện Trảng Bom | 200 | 220 | - Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Trảng Bom và vùng phụ cận | Xây dựng lò đốt rác đặt tại bệnh viện Đa khoa huyện Trảng Bom. |
QUY HOẠCH HỆ THỐNG LÒ ĐỐT CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Huyện/ thành phố | Công suất lò đốt (kg/ngày) | Phạm vi phục vụ | Địa điểm xây dựng |
1 | Thành phố Biên Hòa | 1.800 | Các bệnh viện thuộc địa bàn thành phố Biên Hòa | Nghĩa trang thành phố Biên Hòa. Công suất lò đốt 5 tấn/ngày. Dự án này do Cty TNHH MTV Dịch vụ môi trường đô thị Biên Hòa làm chủ đầu tư đã được UBND tỉnh chấp thuận tại văn bản số 7145/UBND-CNN ngày 3/9/2009. |
2 | Huyện Thống Nhất | 500 | Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Thống Nhất, TX Long Khánh và vùng phụ cận | Xây mới tại KXL xã Quang Trung, H. Thống Nhất |
3 | Huyện Vĩnh Cửu | 60 | - Các bệnh viện, cơ sở y tế tại H. Vĩnh Cửu và vùng phụ cận | Xây mới tại KXL xã Vĩnh Tân , H. Vĩnh Cửu |
4 | Huyện Long Thành | 1.000 | Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Long Thành, H. Nhơn Trạch và vùng phụ cận | Xây dựng mới tại KXL Bàu Cạn, H. Long Thành |
5 | Huyện Cẩm Mỹ | 50 | Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Cẩm Mỹ và vùng phụ cận | Xây mới tại KXL xã Xuân Mỹ, H. Cẩm Mỹ |
6 | Huyện Xuân Lộc | 70 | Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Xuân Lộc và vùng phụ cận | Xây dựng mới tại KXL H. Xuân Lộc |
7 | Huyện Tân Phú | 70 | - Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Tân Phú và vùng phụ cận | Xây dựng mới tại KXL H. Tân Phú |
8 | Huyện Định Quán | 120 | Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Định Quán và vùng phụ cận | Xây mới tại KXL H. Định Quán |
9 | Huyện Trảng Bom | 260 | - Các bệnh viện, cơ sở y tế H. Trảng Bom và vùng phụ cận. | Xây dựng mới tại KXL xã Tây Hòa huyện Trảng Bom. |
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Tên dự án kêu gọi đầu tư | Công suất thiết kế cho các giai đoạn | Thời gian triển khai | Thời gian dự kiến đi vào hoạt động | ||
2010-2015 | 2016-2020 | 2021-2025 | ||||
1. | Dự án đầu tư xây dựng Khu xử lý Quang Trung, Huyện Thống Nhất |
|
|
|
|
|
| - Nhà máy đốt CTR phát điện (tấn/ngày) | 380 | 620 | 950 | 2011 | 2013 |
| - Nhà máy tái chế, tái sinh CTR (tái chế vật liệu nhựa, giấy, thủy tinh; tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng…) (tấn/ngày) | 270 | 410 | 750 | 2011 | 2013 |
| - Lò đốt CTR y tế (kg/ngày) | 0 | 0 | 500 | 2019 | 2020 |
| - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh (ha) | 9,5 | 4,4 | 7,1 | Đã triển khai | Chuẩn bị đi vào hoạt động |
2. | Dự án đầu tư xây dựng KXL xã Bàu Cạn, huyện Long Thành |
|
|
|
|
|
| - Nhà máy chế biến phân hữu cơ (tấn/ngày) | 250 | 350 | 400 | 2011 | 2013 |
| - Nhà máy tái chế, tái sinh CTR (tái chế vật liệu nhựa, giấy, thủy tinh; tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng…) (tấn/ngày) | 570 | 1.000 | 1.850 | 2011 | 2013 |
| - Lò đốt CTR công nghiệp nguy hại (tấn/ngày) | 500 | 1.000 | 1.950 | 2011 | 2013 |
| - Lò đốt CTR y tế (kg/ngày) | 0 | 0 | 1.000 | 2019 | 2020 |
| - Bãi chôn lấp HVS (ha) | 18,93 | 4,9 | 8,76 | 2011 | 2013 |
3. | Dự án đầu tư xây dựng KXL xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu |
|
|
|
|
|
| - Nhà máy đốt CTR phát điện (tấn/ngày) | 770 | 1.930 | 2.300 | 2011 | 2013-2014 |
| - Nhà máy tái chế, tái sinh CTR (tái chế vật liệu nhựa, giấy, thủy tinh; tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng…) (tấn/ngày) | 565 | 940 | 1.100 | 2013 | 2015 |
| - Lò đốt CTR y tế (kg/ngày) | 0 | 0 | 60 | 2019 | 2020 |
| - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh (ha) | 24,19 | 5,73 | 6,62 | 2011 | 2013 |
4. | Dự án đầu tư xây dựng KXL Xã Xuân Mỹ, H.Cẩm Mỹ |
|
|
|
|
|
| - Nhà máy tái chế, tái sinh CTR (tái chế vật liệu nhựa, giấy, thủy tinh; tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng…) (tấn/ngày) | 65 | 120 | 225 | 2011 | 2013 |
| - Nhà máy MBT-CD08 (tấn/ngày) | 65 | 75 | 80 | 2011 | 2013 |
| - Lò đốt CTRCN nguy hại (tấn/ngày) | 50 | 100 | 200 | 2011 | 2013 |
| - Lò đốt CTR y tế (kg/ngày) | 0 | 0 | 50 | 2019 | 2020 |
| - Bãi chôn lấp HVS (ha) | 3,21 | 0,4 | 0,81 | 2011 | 2013 |
5. | Dự án đầu tư xây dựng KXL Xã Xuân Tâm, H.Xuân Lộc |
|
|
|
|
|
| - Nhà máy chế biến phân hữu cơ (tấn/ngày) | 85 | 100 | 120 | 2011 | 2013 |
| - Lò đốt CTR y tế (kg/ngày) | 0 | 0 | 70 | 2019 | 2020 |
| - Bãi chôn lấp HVS (ha) | 3,28 | 1,71 | 1,8 | 2011 | 2013 |
6. | Dự án đầu tư xây dựng KXL Xã Phú Thanh, H.Tân Phú |
|
|
|
|
|
| - Nhà máy MBT-CD08 (tấn/ngày) | 50 | 55 | 60 | 2011 | 2013 |
| - Nhà máy chế biến phân hữu cơ (tấn/ngày) | 70 | 90 | 95 | Đang triển khai | Chuẩn bị đi vào hoạt động |
| - Lò đốt CTR y tế (kg/ngày) | 0 | 0 | 70 | 2019 | 2020 |
| - Bãi chôn lấp HVS (ha) | 2,58 | 0,27 | 0,32 | 2011 (Đã có dự án đầu tư) | 2013 |
7. | Dự án đầu tư xây dựng KXL Xã Túc Trưng, H. Định Quán |
|
|
|
|
|
| - Nhà máy chế biến phân hữu cơ (tấn/ngày) | 65 | 100 | 110 | 2011 | 2013 |
| - Lò đốt CTR y tế (kg/ngày) | 0 | 0 | 120 | 2019 | 2020 |
| - Bãi chôn lấp HVS (ha) | 3,76 | 1,56 | 1,61 | 2011 | 2013 |
8. | Dự án đầu tư xây dựng KXL Xã Tây Hòa, H.Trảng Bom |
|
|
|
|
|
| - Nhà máy tái chế, tái sinh CTR (tái chế vật liệu nhựa, giấy, thủy tinh; tái chế chất vô cơ thành vật liệu xây dựng…) (tấn/ngày) | 260 | 365 | 580 | 2011 | 2013 |
| - Nhà máy MBT-CD08 (tấn/ngày) | 80 | 90 | 100 | 2011 | 2013 |
| - Lò đốt CTRCN nguy hại (tấn/ngày) | 180 | 260 | 400 | 2011 | 2013 |
| - Lò đốt CTR y tế (kg/ngày) | 0 | 0 | 260 | 2019 | 2020 |
| - Bãi chôn lấp HVS (ha) | 7,66 |
|
| 2011 | 2013 |
Hình thức đầu tư: - Nhà nước khuyến khích mọi hình thức đầu tư cho lĩnh vực chất thải rắn: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), xây dựng- khai thác- chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng- chuyển giao- khai thác (BTO), hợp đồng xây dựng- chuyển giao (BT) mua lại doanh nghiệp, mua trái phiếu, đầu tư chứng khoán và các hình thức đầu tư khác theo Luật Đầu tư. | ||||||
Các ưu đãi đầu tư: - Miễn tiền sử dụng đất, hỗ trợ chi phí đền bù giải phóng mặt bằng. - Hỗ trợ đầu tư bằng các nguồn vốn ngân sách và tín dụng ưu đãi; hỗ trợ lãi suất sau đầu tư khi sử dụng vốn vay thương mại. - Bảo đảm nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi bằng thế chấp các tài sản được hình thành từ vốn vay. - Được hưởng chính sách miễn thuế nhập khẩu đối với trang thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ cho các dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành. - Ưu tiên lựa chọn các công nghệ hoàn chỉnh trong nước có khả năng xử lý triệt để chất thải rắn và có hiệu quả cao về kinh tế kỹ thuật. - Hỗ trợ đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như hệ thống giao thông, cấp điện, năng lượng, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước đến chân hàng rào công trình. - Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ tái chế, tái sử dụng và xử lý chất thải rắn trên cơ sở nguồn lực trong nước. Nguồn kinh phí hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ từ ngân sách nhà nước thông qua các chương trình và dự án khoa học công nghệ. - Hỗ trợ đào tạo lao động bằng các nguồn vốn ngân sách thông qua các chương trình trợ giúp đào tạo. |
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 6Thông tư 13/2007/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 8Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
Quyết định 2862/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 2862/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Phan Thị Mỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/11/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực