- 1Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 4Thông tư 26/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ Công trình thủy lợi do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2846/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 15 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH ĐƯỢC MIỄN THỦY LỢI PHÍ NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ sử đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ sử đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP;
Xét đề nghị của các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính tại Tờ trình số 284/TTrLS-NN&PTNT-TC ngày 08/10/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt diện tích được miễn thủy lợi phí năm 2008, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Diện tích tưới, tiêu:
- Vụ Xuân: 94.873,2 ha.
Trong đó:
+ Lúa Xuân: 84.094,7 ha.
+ Màu, mạ, cây công nghiệp ngắn ngày: 10.778,5 ha.
- Vụ mùa: 95.871,4 ha.
Trong đó:
+ Lúa Mùa: 84.975,6 ha.
+ Màu, mạ, cây công nghiệp ngắn ngày: 10.895,8 ha.
- Vụ Đông: 35.576,9 ha.
- Vụ Hè: 1.618,6 ha.
2. Diện tích cấp nước: 6.187,5 ha.
Trong đó:
- Cây công nghiệp dài ngày: 576,4 ha.
- Thủy sản: 5.559,6 ha.
- Diện tích làm muối: 51,5 ha.
(Chi tiết có phụ lục từ I đến IV kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính căn cứ diện tích được miễn thủy lợi phí tại điều 1 triển khai các bước tiếp theo đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 4Thông tư 26/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ Công trình thủy lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014 - 2020 và những năm tiếp theo
Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt diện tích được miễn thủy lợi phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu: 2846/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Ca
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực