- 1Quyết định 3048/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 3498/QĐ-UBND năm 2008 về điều chỉnh Phụ lục 3 của Quyết định 3048/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Kế toán 2003
- 4Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Quyết định 67/2009/QĐ-UBND quy định chế độ chi cho công tác tập trung, xử lý các đối tượng lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2Quyết định 74/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2840/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 08 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/LS/TC-LĐTBXH ngày 29/11/2010 về việc ban hành Quyết định quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Đối tượng áp dụng: các đối tượng được hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và được sửa đổi theo các khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP , cụ thể:
a) Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên;
b) Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo (theo chuẩn nghèo được Chính phủ quy định cho từng thời kỳ);
d) Người tàn tật nặng không có khả năng lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên bị tàn tật, giảm thiểu chức năng không thể lao động, được Hội đồng xét duyệt cấp xã công nhận hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên xác nhận; người tàn tật không có khả năng tự phục vụ là người tàn tật không có khả năng tự phục vụ sinh hoạt cá nhân, được Hội đồng xét duyệt cấp xã công nhận hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên xác nhận;
đ) Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm;
e) Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo là người bị nhiễm HIV/AIDS theo xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền, không còn khả năng lao động được Hội đồng xét duyệt cấp xã công nhận hoặc bệnh viện cấp huyện trở lên xác nhận;
g) Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi;
h) Hộ gia đình có từ 02 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ;
i) Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo là người không có chồng hoặc vợ; chồng hoặc vợ đã chết; chồng hoặc vợ mất tích theo quy định tại Điều 78 Bộ luật Dân sự, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
2. Đối tượng thuộc diện trợ cấp xã hội quy định tại các mục a, b, d, đ, e khoản 1 Điều 1 của Quyết định này thuộc diện đặc biệt khó khăn không tự lo được cuộc sống thì được xem xét tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội hoặc nhà xã hội tại cộng đồng.
3. Trợ cấp đột xuất:
3.1. Đối tượng được hưởng trợ cấp đột xuất (một lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra, bao gồm:
a) Hộ gia đình có người chết, mất tích;
b) Hộ gia đình có người bị thương nặng là hộ gia đình có người bị thương phải cấp cứu hoặc phải điều trị nội trú tại cơ sở y tế;
c) Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng;
d) Hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói;
đ) Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét là hộ gia đình phải di dời khẩn cấp nhà ở từ nơi ở cũ đến nơi ở mới do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét theo quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện;
e) Người bị đói do thiếu lương thực;
g) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến chết, bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc là người gặp rủi ro ngoài địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú;
h) Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.
3.2. Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng.
Điều 2. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
1. Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội là 180.000 đồng (hệ số 1).
2. Mức trợ cấp hàng tháng đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội:
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: thực hiện theo Phụ lục 1 đính kèm Quyết định này;
b) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: thực hiện theo Phụ lục 2 đính kèm Quyết định này;
c) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội: thực hiện theo Phụ lục 3 đính kèm Quyết định này.
3. Ngoài được hưởng trợ cấp hàng tháng, các đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng nêu tại khoản 7 và trẻ em là con của người đơn thân nêu tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP ; các đối tượng tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1, khoản 2 điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ còn được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
3.1. Các đối tượng đang học văn hóa, học nghề được miễn, giảm học phí, được cấp sách, vở, đồ dùng học tập theo quy định hiện hành của UBND tỉnh;
3.2. Khi chết được hỗ trợ kinh phí mai táng mức 3.000.000 đồng/người;
3.3. Các đối tượng ở cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý ngoài các khoản trợ giúp quy định tại tiết 3.1 và 3.2 khoản 3 Điều này còn được:
a) Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt đời sống thường ngày mức 200.000 đồng/người/năm;
b) Trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh thông thường mức 200.000 đ/người/ năm; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 250.000 đồng/người/năm;
c) Trợ cấp vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ mức 100.000 đồng/người/năm.
4. Đối tượng bảo trợ xã hội được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành, gồm:
4.1. Các đối tượng quy định tại điểm d, đ Điều 1 Quyết định này;
4.2. Các đối tượng quy định tại a,b,c và e Điều 1 Quyết định này; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng theo quy định tại điểm e Điều 1 Quyết định này và trẻ em là con của người đơn thân theo quy định tại điểm i Điều 1 Quyết định này.
5. Mức trợ giúp xã hội đột xuất (một lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác:
5.1. Đối với hộ gia đình:
a) Có người chết, mất tích: 4.500.000 đồng/người;
b) Có người bị thương nặng: 1.500.000 đồng/người;
c) Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 6.000.000 đồng/hộ;
d) Hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 6.000.000 đồng/hộ;
đ) Hộ gia đình quy định điểm c và d nêu trên sống ở vùng khó khăn thuộc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định, mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/hộ.
5.2. Cá nhân:
a) Trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng; trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;
b) Người gặp rủi ro tai nạn ngoài vùng cư trú (ngoài địa bàn xã, phường, thị trấn) bị thương nặng phải cấp cứu hoặc phải điều trị tại cơ sở y tế, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000 đồng/người;
c) Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 15.000 đồng/người/ngày; riêng đối với trẻ em, mức 25.000 đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày (thực hiện theo Quyết định số 67/2009/QĐ-UBND ngày 28/9/2009 của UBND tỉnh về việc quy định một số chế độ chi cho công tác tập trung, xử lý người lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận). Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
5.3. Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú (ngoài địa bàn xã, phường, thị trấn) bị chết, gia đình không biết để mai táng, được Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng là 3.000.000 đồng/người.
6. Hộ gia đình thuộc diện nghèo có người là lao động chính bị chết, mất tích; hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất; hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng, lâm vào cảnh bị đói do thiếu lương thực, ngoài khoản trợ giúp nêu tại khoản 5 Điều này, được xem xét trợ giúp thêm các khoản sau cho đến khi hộ thoát khỏi diện nghèo:
a) Miễn, giảm học phí cho người đang học văn hóa, học nghề (theo quy định hiện hành của UBND tỉnh);
b) Được cấp thẻ bảo hiểm y tế hoặc khám chữa bệnh miễn phí tại các cơ sở chữa bệnh của Nhà nước;
c) Được vay vốn ưu đãi để phát triển sản xuất: tùy theo tình hình thực tế, mức độ thiệt hại, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo về Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp.
7. Hồ sơ, thủ tục, quy trình xét hưởng trợ cấp thường xuyên, đột xuất cho các đối tượng bảo trợ xã hội thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
8. Kinh phí thực hiện:
8.1. Nguồn kinh phí trợ giúp thường xuyên:
a) Kinh phí chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cấp hàng tháng do xã, phường, thị trấn quản lý và đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội theo phân cấp ngân sách của địa phương;
b) Kinh phí trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội:
- Đối với cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm trong dự toán chi đảm bảo xã hội;
- Đối với cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách cấp huyện (chỉ áp dụng đối với cơ sở bảo trợ xã hội tiếp nhận nuôi dưỡng đối tượng đang hưởng trợ cấp thường xuyên từ ngân sách Nhà nước).
8.2. Nguồn kinh phí để thực hiện cứu trợ đột xuất:
a) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố tự cân đối từ nguồn dự phòng ngân sách huyện, thị xã, thành phố;
b) Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ trực tiếp cho địa phương hoặc thông qua các ngành, đoàn thể xã hội;
c) Trường hợp các nguồn kinh phí trên không đủ để thực hiện cứu trợ đột xuất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
8.3. Kinh phí thực hiện chính sách trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được lập, phân bổ, sử dụng, quản lý và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật và quy định cụ thể tại Quyết định này;
8.4. Kinh phí tuyên truyền, phổ biến chính sách, khảo sát thống kê, ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý đối tượng, kinh phí hoạt động chi trả trợ cấp xã hội thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 3. Thời gian thực hiện các mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy định tại
1. Đối với các đối tượng đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP trước ngày 13/4/2010 thì chuyển sang hưởng chính sách trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Đối với các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội được cơ quan có thẩm quyền cấp quyết định hưởng trợ cấp xã hội kể từ sau ngày 13/4/2010 và đối tượng được cơ quan có thẩm quyền cấp quyết định hưởng trợ cấp xã hội kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực trở đi thì thời gian được hưởng trợ cấp theo quy định tại
Điều 4. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 3048/QĐ-UBND ngày 27/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh Phụ lục 3 của Quyết định số 3048/QĐ-UBND .
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG THẤP NHẤT ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên | 1,0 | 180 | |
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 1,5 | 270 | |
Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS | 2,0 | 360 | |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
Dưới 85 tuổi | 1,0 | 180 | |
Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng | 1,5 | 270 | |
Từ 85 tuổi trở lên | 1,5 | 270 | |
Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng | 2,0 | 360 | |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP | 1,0 | 180 |
4 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định này: |
|
|
Không có khả năng lao động | 1,0 | 180 | |
Không có khả năng tự phục vụ | 2,0 | 360 | |
5 | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định này | 1,5 | 270 |
6 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP | 1,5 | 270 |
7 | Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng): |
|
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên | 2,0 | 360 | |
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 2,5 | 450 | |
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 3,0 | 540 | |
8 | Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định này: |
|
|
Có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần | 2,0 | 360 | |
Có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần | 3,0 | 540 | |
Có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên | 4,0 | 720 | |
9 | Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP |
|
|
Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên | 1,0 | 180 | |
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 1,5 | 270 | |
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 2,0 | 360 |
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG NHÀ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP | 2,0 | 360 |
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG THẤP NHẤT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp |
| Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
1 | Từ 18 tháng tuổi trở lên | 2,0 | 360 |
| Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 2,5 | 450 |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP | 2,0 | 360 |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định này | 2,0 | 360 |
4 | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định này | 2,5 | 450 |
5 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP Đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 4 | 2,5 | 450 |
6 | Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội | 2,0 | 360 |
- 1Quyết định 3048/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 701/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách và chế độ trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 3374/2010/QĐ-UBND ban hành mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 7Quyết định 3498/QĐ-UBND năm 2008 về điều chỉnh Phụ lục 3 của Quyết định 3048/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 1947/2010/QĐ-UBND về Quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 74/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Quyết định 3048/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 3Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 2840/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 3498/QĐ-UBND năm 2008 về điều chỉnh Phụ lục 3 của Quyết định 3048/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 74/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Kế toán 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 7Luật bảo hiểm y tế 2008
- 8Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Quyết định 67/2009/QĐ-UBND quy định chế độ chi cho công tác tập trung, xử lý các đối tượng lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 12Quyết định 701/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách và chế độ trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Quyết định 3374/2010/QĐ-UBND ban hành mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 1947/2010/QĐ-UBND về Quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 2840/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 2840/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 07/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực