- 1Quyết định 30/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 41/2015/TT-BYT sửa đổi Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh
- 8Thông tư 37/2016/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Nghệ An
- 10Công văn 618/BYT-KCB năm 2018 về khám, chữa bệnh tại phòng khám đa khoa khu vực do Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2836/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 06 tháng 07 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TỔ CHỨC, SẮP XẾP LẠI HỆ THỐNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Căn cứ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 1298/TTr-SYT ngày 04/6/2018 về việc phê duyệt Đề án tổ chức, sắp xếp lại hệ thống Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án "Tổ chức, sắp xếp lại hệ thống Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An".
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Thanh Chương, Nam Đàn, Nghi Lộc và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Giám đốc các Bệnh viện đa khoa/Trung tâm y tế các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Thanh Chương, Nam Đàn, Nghi Lộc; Trưởng các phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC, SẮP XẾP LẠI HỆ THỐNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 2836/QĐ-UBND ngày 06/07/2018 của UBND tỉnh)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Thực hiện Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, UBND tỉnh đã 02 lần thực hiện rà soát hệ thống Phòng khám đa khoa khu vực (sau đây gọi tắt là Phòng khám): lần thứ nhất vào năm 2009, từ 43 Phòng khám đã giải thể 22 phòng khám còn lại 21 Phòng khám; lần thứ 2 vào năm 2015 đã giải thể 14 phòng khám, còn lại 8 Phòng khám vẫn duy trì hoạt động cho đến thời điểm hiện nay. Cụ thể:
- Huyện Kỳ Sơn: Phòng khám Chiêu Lưu và Huồi Tụ
- Huyện Tương Dương: Phòng khám Yên Hòa và Hữu Khuông
- Huyện Quế Phong: Phòng khám Châu Thôn
- Huyện Thanh Chương: Phòng khám Cát Ngạn
- Huyện Nam Đàn: Phòng khám Năm Nam
- Huyện Nghi Lộc: Phòng khám Tây Nghi Lộc
Từ năm 2015 đến nay, 08 Phòng khám nói trên tiếp tục thực hiện nhiệm vụ khám chữa bệnh cho nhân dân vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, hiện nay đa số Phòng khám hoạt động kém hiệu quả .
Nguyên nhân là do các Phòng khám không còn đáp ứng được về cơ sở vật chất do không được đầu tư, nâng cấp sửa chữa, xây dựng; thiếu trang thiết bị y tế, nhân lực, đặc biệt là thiếu bác sĩ khám chữa bệnh. Chất lượng và số lượng bệnh nhân đến khám, chữa bệnh vì thế cũng giảm dần, dẫn đến nguồn thu từ hoạt động khám, chữa bệnh giảm, trong lúc đó kinh phí chi thường xuyên tăng lên. Thu từ nguồn kinh phí khám, chữa bệnh không đủ để duy trì hoạt động của Phòng khám. Mặt khác do thiếu nhân lực, đa số cơ sở vật chất không đảm bảo nên việc cấp phép hoạt động hành nghề cho các Phòng khám theo quy định gặp khó khăn, dẫn đến việc không đáp ứng đủ điều kiện thực hiện thanh quyết toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định.
Trong khi các Phòng khám gặp nhiều khó khăn trong việc duy trì hoạt động và chất lượng khám chữa bệnh thì các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh ở những khu vực lân cận (Trạm y tế đạt chuẩn Quốc gia, có bác sĩ khám chữa bệnh; Bệnh viện tuyến huyện được nâng cấp về cơ sở vật chất, trang thiết bị; Hệ thống các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân phát triển,...) lại khá phát triển. Giao thông và các quy định mới về khám chữa bệnh ban đầu đã tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc lựa chọn dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
Thực hiện chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương, Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ ngành về việc triển khai Nghị quyết Trung ương VI (khóa XII) ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, UBND tỉnh tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức lại hệ thống Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh nhằm cải cách cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân lực y tế cơ sở và nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho nhân dân một cách có hiệu quả.
- Luật khám chữa bệnh số 40/2009/QH12 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề, cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Thông tư số 37/2016/TT-BYT , ngày 25/10/2016 của Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công văn số 5251/BYT-KCB ngày 18/9/2017 của Bộ Y tế về việc rà soát tổ chức, hoạt động các Phòng khám đa khoa khu vực;
- Công văn số 618/BYT-KCB ngày 25/01/2018 của Bộ Y tế về việc khám, chữa bệnh tại Phòng khám đa khoa khu vực.
THỰC TRẠNG CÁC PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC
1. Phòng khám Cát Ngạn huyện Thanh Chương
- Phòng khám Cát Ngạn thuộc Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Phong Thịnh huyện Thanh Chương. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 9 xã, gồm: Phong Thịnh, Thanh Đức, Thanh Mỹ, Thanh Nho, Cát Văn, Thanh Liên, Thanh Tiên, Thanh Sơn, Ngọc Lâm. Khoảng cách từ Phòng khám đến Bệnh viện đa khoa huyện là 15 km, điều kiện giao thông thuận lợi.
- Nhân lực: có 06 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 y sĩ đa khoa, 02 điều dưỡng, 01 nữ hộ sinh, 01 hộ lý.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị: 01 nhà 3 tầng, tổng diện tích đất là 2.862 m2, diện tích xây dựng là 624 m2, trong đó: có 01 nhà cấp 4: 153 m2; 01 nhà đại thể: 40 m2 và các công trình phụ trợ khác; cơ sở vật chất và trang thiết bị của phòng khám do ông Nguyễn Cảnh Sơn, Chủ tịch tập đoàn T&M Trans tài trợ.
- Kế hoạch giường bệnh được giao là 10 giường.
Cơ sở vật chất của Phòng khám Cát Ngạn đã xuống cấp, tuy trang thiết bị được đầu tư nhưng thiếu nhân lực để vận hành sử dụng, do đó không đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác khám, chữa bệnh. Hơn nữa, do điều kiện giao thông thuận lợi, cơ chế thông tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tạo điều kiện cho người dân có nhiều lựa chọn cơ sở y tế trên địa bàn nên thời gian vừa qua số lượng bệnh nhân đến Phòng khám ngày càng giảm, cụ thể: Năm 2013 có 9.834 lượt khám, năm 2017 giảm còn 5.580 lượt khám; điều trị nội trú năm 2013 có 1.094 lượt bệnh nhân, năm 2017 giảm còn 262 lượt bệnh nhân.
- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn là gánh nặng trong việc cân đối ngân sách hoạt động của đơn vị quản lý Phòng khám là Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương, cụ thể: năm 2013 thu 186.880.000 đồng, chi 769.998.000 đồng; năm 2017 thu 572.187.500 đồng, chi 745.719.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 583.118.000 đồng; năm 2017 là 173.531.500 đồng.
(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 4)
2. Phòng khám Tây Nghi Lộc huyện Nghi Lộc
- Phòng khám Tây Nghi Lộc thuộc Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Nghi Phương huyện Nghi Lộc. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 9 xã vùng Tây của huyện, gồm: Nghi Kiều, Nghi Lâm, Nghi Văn, Nghi Phương, Nghi Mỹ, Nghi Hưng, Nghi Đồng, Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam. Khoảng cách từ Phòng khám đến Bệnh viện đa khoa huyện là 15 km, điều kiện giao thông đi lại thuận lợi.
- Nhân lực: Có 06 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 y sĩ, 01 điều dưỡng, 01 dược, 01 hộ lý, 01 kế toán. Từ năm 2017 đến nay do Phòng khám hoạt động không hiệu quả, Bệnh viện đa khoa huyện đã rút hết nhân lực chuyển về Bệnh viện công tác, chỉ bố trí 1 hợp đồng làm công tác bảo vệ (hợp đồng NĐ 68).
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị: Có khuôn viên riêng, tổng diện tích đất 11.098m2. Tổng diện tích xây dựng là 1.510m2, gồm có 1 nhà đa chức năng 2 tầng, 4 nhà cấp 4 và một số công trình phụ trợ khác, nhà cửa bắt đầu xuống cấp; hệ thống sân đường sụt lún; hệ thống bờ rào hư hỏng nhiều.
- Kế hoạch giường bệnh được giao là 15 giường.
- Do điều kiện giao thông thuận lợi, Phòng khám có khoảng cách gần các Bệnh viện trên địa bàn Thành phố Vinh, mặt khác từ khi có cơ chế thông tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế thì người dân có nhiều lựa chọn cơ sở y tế để khám chữa bệnh do đó bệnh nhân đến điều trị tại Phòng khám giảm nhiều, cụ thể: Năm 2013 có 11.459 lượt khám, năm 2016 giảm còn 3.478 lượt khám; điều trị nội trú năm 2013 có 484 lượt bệnh nhân, 2016 giảm còn 53 lượt bệnh nhân.
- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn là gánh nặng trong việc cân đối ngân sách hoạt động của đơn vị quản lý Phòng khám là Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc, cụ thể: Năm 2013 thu 142.974.000 đồng, chi 531.237.400 đồng; năm 2016 thu 45.874.000 đồng, chi 318.817.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 388.263.400 đồng, năm 2016 là 272.943.000 đồng.
(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 5)
3. Phòng khám Châu Thôn huyện Quế Phong
- Phòng khám Châu Thôn thuộc Trung tâm Y tế huyện Quế Phong quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Châu Thôn huyện Quế Phong. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 5 xã vùng xã Châu Thôn, Tri Lễ, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Cắm Muộn. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện là 20 km, điều kiện giao thông đi lại tương đối thuận lợi.
- Nhân lực: có 6 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 y sĩ sản nhi, 03 điều dưỡng, 01 dược sĩ trung học.
- Cơ sở vật chất có khuôn viên riêng, diện tích 2.452 m2, gồm 3 dãy nhà cấp 4, 01 nhà bếp; Cơ sở hạ tầng được xây dựng do UBND huyện làm chủ đầu tư; trang thiết bị thiếu nhiều.
- Kế hoạch giường bệnh được giao là 10 giường.
- Do trang thiết bị hạn chế, đội ngũ cán bộ y tế mỏng, không đáp ứng yêu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn, do đó số lượng bệnh nhân đến khám bệnh, chữa bệnh giảm nhiều, cụ thể: Năm 2013 có 6.146 lượt khám, năm 2017 giảm còn 2.595 lượt khám; điều trị nội trú năm 2013 có 385 lượt bệnh nhân, 2017 giảm còn 86 lượt bệnh nhân.
- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn làm gánh nặng lên ngân sách của Trung tâm Y tế huyện, cụ thể: năm 2013 thu 67.142.000 đồng, chi 835.919.600 đồng; năm 2017 thu 128.756.000 đồng, chi 890.940.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 768.777.600 đồng; năm 2017 là 762.184.000 đồng.
(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 6)
4. Phòng khám Hữu Khuông huyện Tương Dương
- Phòng khám Hữu Khuông thuộc Trung tâm Y tế huyện Tương Dương quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Hữu Khuông huyện Tương Dương. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 3 xã vùng sâu, gồm: Hữu Khuông, Nhôn Mai, Mai Sơn và một số bệnh nhân nước Lào. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện khoảng 80 km, điều kiện giao thông đi lại khó khăn.
- Nhân lực: có 06 cán bộ, trong đó: có 01 bác sỹ, 02 y sĩ, 03 điều dưỡng.
- Cơ sở vật chất: Tháng 11 năm 2008 do giải tỏa đất để xây dựng lòng hồ thủy điện Bản Vẽ trên địa bàn, Phòng khám được di dời đến sử dụng chung với Trạm Y tế xã Hữu Khuông (Phòng khám không xây dựng mới);
- Quy mô được giao 10 giường bệnh.
- Do điều kiện cơ sở vật chất xuống cấp, Phòng khám được bố trí sử dụng chung với Trạm Y tế Hữu Khuông, trang thiết bị hạn chế, đội ngũ cán bộ y tế mỏng, không đáp ứng yêu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân do đó số lượng bệnh nhân đến khám bệnh, chữa bệnh ngày càng giảm, cụ thể: Năm 2013 có 3.364 lượt khám, năm 2017 giảm còn 1.577 lượt; điều trị nội trú năm 2013 có 692 lượt bệnh nhân, 2017 giảm còn 129 lượt bệnh nhân.
- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn là gánh nặng trong việc cân đối ngân sách hoạt động của đơn vị quản lý Phòng khám là Trung tâm Y tế huyện Tương Dương, cụ thể: năm 2013 thu 34.739.000 đồng, chi 678.529.371 đồng; năm 2017 thu 72.453.000 đồng, chi 983.346.880 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 643.790.371 đồng; năm 2017 là 910.893.880 đồng.
(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 7)
5. Phòng khám Yên Hòa huyện Tương Dương
- Phòng khám Yên Hòa thuộc Trung tâm Y tế huyện Tương Dương quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Yên Hòa huyện Tương Dương. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 6 xã miền núi, gồm: Yên Hòa, Yên Na, Nga My, Xiêng My, Yên Tĩnh và Yên Thắng. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện là 50 km, điều kiện giao thông đi lại thuận lợi.
- Nhân lực: có 11 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 dược, 05 y sĩ, 02 điều dưỡng, kỹ thuật viên 01, nữ hộ sinh 01.
- Cơ sở vật chất: Phòng khám với tổng diện tích là 2.005 m2 gồm một nhà hai tầng, một dãy nhà cấp 4 và một khu ga ra xe, sân, bể nước;
- Kế hoạch giường bệnh được giao là 10 giường.
- Phòng khám được đầu tư xây dựng mới có đầy đủ các phòng chức năng, trang thiết bị y tế, bố trí nhân lực đáp ứng nhu cầu cho việc khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong khu vực; điều kiện giao thông từ Trạm Y tế trong khu vực đến Phòng khám tương đối thuận lợi. Số lượng bệnh nhân đến khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú có tăng lên, cụ thể: Năm 2013 có 5.616 lượt khám, năm 2017 có 5.711 lượt khám; số bệnh nhân điều trị nội trú giảm dần, năm 2013 có 656 bệnh nhân, 2017 giảm còn 137 bệnh nhân.
- Nguồn thu tài chính không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn làm gánh nặng lên ngân sách của Trung tâm Y tế huyện, cụ thể: năm 2013 thu 217.986.000 đồng, chi 1.101.638.090 đồng; năm 2017 thu 357.621.800 đồng, chi 1.038.626.735 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 883.652.099 đồng, năm 2017 là 681.004.935 đồng.
(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 8)
6. Phòng khám Huồi Tụ huyện Kỳ Sơn
- Phòng khám Huồi Tụ thuộc Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Huồi Tụ huyện Kỳ Sơn. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 7 xã, gồm: Huồi Tụ, Mường Lống, Bắc Lý, Na Noi, Keng Đu, Đoọc Mạy. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện là 21 km, điều kiện giao thông đi lại tương đối thuận lợi.
- Nhân lực: có 03 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 điều dưỡng, 01 hợp đồng lao động (Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ).
- Cơ sở vật chất Phòng khám được đầu tư xây dựng với tổng diện tích đất là 5.870 m2, 01 nhà 2 tầng, 01 dãy nhà cấp 4 và một khu ga ra xe, sân, bể nước; Trang thiết bị có một số cơ bản như giường bệnh nhân, bộ đỡ đẻ, bàn khám phụ khoa, tủ thuốc, bộ tiểu phẫu. Hiện tại phòng khám không có điện lưới.
- Kế hoạch giường bệnh được giao là 10 giường.
- Phòng khám được xây dựng mới năm 2015, xa khu dân cư, không có điện lưới để sử dụng và vận hành máy móc, thiết bị; nhân lực thiếu do đó số lượng bệnh nhân đến khám bệnh, chữa bệnh ngày càng giảm, cụ thể: Năm 2013 có 812 lượt khám, năm 2017 có 1.107 lượt khám; điều trị nội trú năm 2014 là 208 bệnh nhân, 2017 giảm còn 32 bệnh nhân.
- Nguồn thu tài chính không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn làm gánh nặng lên ngân sách của Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn, cụ thể: năm 2014 thu 20.882.000 đồng, chi 449.434.000 đồng; năm 2017 thu 36.617.000 đồng, chi 284.183.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2014 là 428.552.000 đồng, năm 2017 là 247.566.000 đồng.
(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 9)
7. Phòng khám Chiêu Lưu huyện Kỳ Sơn
- Phòng khám Chiêu Lưu thuộc Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Chiêu Lưu huyện Kỳ Sơn. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 4 xã, gồm Chiêu Lưu, Bảo Thắng, Bảo Nam, Hữu Lập. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện là 17 km, điều kiện giao thông đi lại tương đối thuận lợi.
- Nhân lực: có 06 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 01 CN hộ sinh, 01 dược TH, 01 y sỹ, 02 điều dưỡng.
- Cơ sở vật chất với tổng diện tích xây dựng là 737,6 m2 gồm một nhà hai tầng, một dãy nhà cấp 4 và một khu ga ra xe, sân, bể nước; trang thiết bị mới có một số cơ bản như giường bệnh nhân, bộ đỡ đẻ, bàn và bộ khám phụ khoa, tủ thuốc, bộ tiểu phẫu.
- Kế hoạch giường bệnh được giao là 10 giường.
- Mặc dù cơ sở vật chất khá đầy đủ, nhưng đội ngũ cán bộ y tế mỏng không đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, hơn nữa điều kiện giao thông ở khu vực này thuận lợi, gần đường quốc lộ tạo điều kiện cho người dân có nhiều lựa chọn cơ sở y tế phù hợp với điều kiện khám, chữa bệnh nên số lượng bệnh nhân đến khám bệnh, chữa bệnh ngày càng giảm, cụ thể: Năm 2013 có 2.515 lượt khám, năm 2017 có 3.805 lượt khám; điều trị nội trú năm 2013 có 115 bệnh nhân, năm 2017 giảm còn 21 bệnh nhân.
- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, chênh lệch thu chi lớn làm gánh nặng lên ngân sách của Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn, cụ thể: năm 2013 thu 21.575.000 đồng, chi 928.944.000 đồng; năm 2017 thu 93.176.000 đồng, chi 623.637.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 907.369.000 đồng, năm 2017 là 530.461.000 đồng.
(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 10)
8. Phòng khám Năm Nam huyện Nam Đàn
- Phòng khám Năm Nam thuộc Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn quản lý, có trụ sở đóng trên địa bàn xã Nam Phúc huyện Nam Đàn. Phòng khám có chức năng khám chữa bệnh cho nhân dân 5 xã, gồm: Nam Trung, Nam Cường, Nam Phúc, Nam Kim, Khánh Sơn. Khoảng cách từ Phòng khám đến Trung tâm y tế huyện Nam Đàn là 25 km, điều kiện giao thông đi lại thuận lợi.
- Nhân lực: có 07 cán bộ, trong đó: 01 bác sĩ, 03 điều dưỡng, 01 dược sĩ, 01 hộ lý.
- Cơ sở vật chất có khuôn viên riêng với diện tích 3.500 m2, 01 dãy nhà 2 tầng 400 m2; 01 dãy nhà cấp 4 có diện tích 180 m2; được đầu tư xây dựng đầu năm 2015 đưa vào sử dụng.
- Kế hoạch giường bệnh được giao là 15 giường.
- Phòng khám được xây dựng mới và đưa vào sử dụng từ tháng 9 năm 2014 với đầy đủ các phòng chức năng, trang thiết bị y tế đáp ứng nhu cầu cho việc khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong khu vực. Tuy nhiên, do tác động của cơ chế thông tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế, giao thông đi lại thuận lợi nên số lượng bệnh nhân đến Phòng khám giảm dần, cụ thể: Năm 2013 có 15.083 lượt khám, năm 2017 giảm còn 7.359 lượt khám; điều trị nội trú năm 2013 có 20 bệnh nhân, năm 2017 giảm còn 01 bệnh nhân.
- Nguồn thu tài chính của Phòng khám không đủ bù chi, cụ thể: Năm 2013 thu 217.230.000 đồng, chi 476.516.000 đồng; năm 2017 thu 290.212.000 đồng, chi 500.468.000 đồng; chênh lệch thu chi năm 2013 là 169.714.000 đồng, năm 2017 là 210.256.000 đồng.
(Kèm theo phụ lục 1; 2; 3 và 11)
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC, SẮP XẾP LẠI CÁC PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Trong 8 Phòng khám đa khoa khu vực hiện còn hoạt động, có đến 06 Phòng khám hoạt động không còn có hiệu quả là: Phòng khám Chiêu Lưu, Huồi Tụ, Hữu Khuông, Châu Thôn, Cát Ngạn, Tây Nghi Lộc.
Bệnh viện đa khoa/Trung tâm y tế là đơn vị quản lý các Phòng khám này đã có đề nghị và được UBND các huyện nơi Phòng khám hoạt động thống nhất phương án giải thể hoạt động.
02 Phòng khám Yên Hòa huyện Tương Dương, Năm Nam huyện Nam Đàn tiếp tục được củng cố duy trì hoạt động để phục vụ tốt nhất cho nhân dân. Cụ thể:
I. Giải thể 06 Phòng khám, gồm:
1. Phòng khám Cát Ngạn huyện Thanh Chương
1.1. Lý do giải thể:
- Trang thiết bị, nhân lực thiếu, đặc biệt là bác sĩ, do đó phòng khám không đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; phòng khám không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động hành nghề theo quy định;
- Trạm Y tế các xã lân cận đã có bác sĩ, cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân trên địa bàn;
- Giao thông đi lại thuận tiện tạo điều kiện cho người dân lựa chọn cơ sở y tế các tuyến phù hợp;
- Do hoạt động không hiệu quả nên Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương và UBND huyện Thanh Chương có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Cát Ngạn (Công văn số 2788/UBND-YT ngày 31/7/2017 của UBND huyện Thanh Chương về việc đề xuất giải thể Phòng khám Cát Ngạn).
1.2. Phương án sau khi giải thể:
- Đội ngũ cán bộ, trang thiết bị và chỉ tiêu giường bệnh của Phòng khám chuyển về Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương quản lý, sử dụng.
- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Thanh Chương chỉ đạo Bệnh viện đa khoa huyện phối hợp với Trung tâm Y tế huyện thực hiện các thủ tục bàn giao theo quy định cho Trạm Y tế xã Phong Thịnh quản lý, sử dụng.
2. Phòng khám Tây Nghi Lộc huyện Nghi Lộc
2.1. Lý do giải thể:
- Trang thiết bị, nhân lực thiếu, đặc biệt là bác sĩ, do đó phòng khám không đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; phòng khám không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động hành nghề theo quy định;
- Trạm y tế các xã lân cận đã có bác sĩ, cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân trên địa bàn;
- Giao thông đi lại thuận tiện tạo điều kiện cho người dân lựa chọn cơ sở y tế các tuyến phù hợp;
- Do hoạt động không hiệu quả nên Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc và UBND huyện Nghi Lộc có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Tây Nghi Lộc (Công văn số 141/UBND-YT ngày 08/02/2017 của UBND huyện Nghi Lộc về việc đề nghị giải thể Phòng khám Tây Nghi Lộc).
2.2. Phương án sau khi giải thể:
- Đội ngũ cán bộ, trang thiết bị và chỉ tiêu giường bệnh chuyển về Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc quản lý, sử dụng.
- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Nghi Lộc quản lý và bố trí sử dụng theo quy định.
3. Phòng khám Châu Thôn huyện Quế Phong
3.1. Lý do giải thể:
- Trang thiết bị, nhân lực thiếu, đặc biệt là bác sĩ, do đó phòng khám không đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; phòng khám không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động hành nghề theo quy định;
- Trạm Y tế các xã lân cận đã có bác sĩ, cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân trên địa bàn;
- Giao thông đi lại thuận tiện tạo điều kiện cho người dân lựa chọn cơ sở y tế các tuyến phù hợp;
- Do hoạt động không hiệu quả nên Trung tâm Y tế huyện Quế Phong và UBND huyện Quế Phong có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Châu Thôn (Công văn số 1092/UBND-YT ngày 28/8/2017 và Công văn số 638/UBND-YT ngày 16/5/2018 của UBND huyện Quế Phong về việc giải thể Phòng khám Châu Thôn).
3.2. Phương án sau khi giải thể:
- Đội ngũ cán bộ, giường bệnh, trang thiết bị được chuyển cho Trung tâm Y tế huyện Quế Phong quản lý, sử dụng.
- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Quế Phong chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện Quế Phong thực hiện các thủ tục bàn giao theo quy định cho Trạm Y tế xã Châu Thôn để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Trạm y tế trong quá trình phấn đấu xây dựng xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.
4. Phòng khám Hữu Khuông huyện Tương Dương
4.1. Lý do giải thể:
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị xuống cấp, đang sử dụng chung với Trạm Y tế xã Hữu Khuông; nhân lực thiếu, không đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động theo quy định;
- Trạm Y tế các xã lân cận đã có bác sỹ.
- Do hoạt động không hiệu quả nên Trung tâm Y tế huyện Tương Dương và UBND huyện Tương Dương có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Hữu Khuông (Công văn số 831/UBND-VX ngày 24/8/2017 và Công văn 406/UBND ngày 15/5/2018 của UBND huyện Tương Dương về việc sắp xếp lại phòng khám đa khoa khu vực).
4.2. Phương án sau khi giải thể:
- Đội ngũ cán bộ, giường bệnh, trang thiết bị chuyển cho Trung tâm Y tế huyện Tương Dương quản lý và sử dụng.
- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Tương Dương chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện Tương Dương thực hiện các thủ tục bàn giao theo quy định cho Trạm Y tế xã Hữu Khuông quản lý, sử dụng.
5. Phòng khám Chiêu Lưu huyện Kỳ Sơn
5.1. Lý do giải thể:
- Trang thiết bị, nhân lực thiếu, đặc biệt là bác sĩ, do đó phòng khám không đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; phòng khám không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động hành nghề theo quy định;
- Trạm Y tế các xã lân cận đã có bác sĩ, cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân trên địa bàn;
- Giao thông đi lại thuận tiện tạo điều kiện cho người dân lựa chọn cơ sở y tế các tuyến phù hợp;
- Do hoạt động không hiệu quả nên Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn và UBND huyện Kỳ Sơn có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Chiêu Lưu (Công văn số 491/UBND-VX ngày 31/8/2017 và Công văn 310/UBND ngày 23/5/2018 của UBND huyện Kỳ Sơn về việc giải thể các phòng khám trên địa bàn huyện).
5.2. Phương án sau khi giải thể:
- Đội ngũ cán bộ, giường bệnh, trang thiết bị được chuyển cho Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn quản lý và sử dụng.
- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Kỳ Sơn chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn thực hiện các thủ tục bàn giao theo quy định cho Trạm Y tế xã Chiêu Lưu quản lý, sử dụng.
6. Phòng khám Huồi Tụ huyện Kỳ Sơn
6.1. Lý do giải thể:
- Trang thiết bị, nhân lực thiếu, đặc biệt là bác sĩ, do đó phòng khám không đáp ứng được nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân; nguồn thu tài chính không đủ bù chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị; phòng khám không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động hành nghề theo quy định;
- Phòng khám Huồi Tụ không có điện lưới;
- Trạm Y tế các xã lân cận đã có bác sĩ, cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân trên địa bàn;
- Giao thông đi lại thuận tiện tạo điều kiện cho người dân lựa chọn cơ sở y tế các tuyến phù hợp;
- Do hoạt động không hiệu quả nên Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn và UBND huyện Kỳ Sơn có văn bản đề nghị giải thể Phòng khám Huồi Tụ (Công văn số 491/UBND-VX ngày 31/8/2017 và Công văn 310/UBND ngày 23/5/2018 của UBND huyện Kỳ Sơn về việc giải thể các phòng khám trên địa bàn huyện).
6.2. Phương án sau khi giải thể:
- Đội ngũ cán bộ, giường bệnh, trang thiết bị được chuyển cho Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn quản lý và sử dụng.
- Đất và tài sản trên đất giao cho UBND huyện Kỳ Sơn quản lý, bố trí sử dụng theo quy định.
II. Tiếp tục củng cố, duy trì 02 Phòng khám, gồm:
1. Phòng khám Yên Hòa huyện Tương Dương
Lý do duy trì hoạt động:
- Phòng khám được đầu tư, xây dựng mới và đưa vào sử dụng tháng 12 năm 2015 với đầy đủ các phòng chức năng, trang thiết bị y tế đáp ứng nhu cầu cho việc khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong khu vực, gồm 6 xã miền núi là Yên Hòa, Yên Na, Nga My, Xiêng My, Yên Tĩnh và Yên Thắng;
- Địa bàn khu vực 6 xã thuộc Phòng khám Yên Hòa có khoảng cách xa Trung tâm Y tế huyện (trên 50 km); nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân còn cao; tỷ lệ bệnh nhân điều trị ngoại trú tăng hơn so với các năm trước;
- Nguồn nhân lực cơ bản đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân. Trung tâm Y tế huyện Tương Dương có trách nhiệm bổ sung nhân lực, cân đối thu chi để đảm bảo cho Phòng khám hoạt động hiệu quả, phục vụ nhân dân trên địa bàn. Do hoạt động chuyên môn có hiệu quả nên Trung tâm Y tế huyện Tương Dương và UBND huyện Tương Dương có văn bản đề nghị tiếp tục duy trì hoạt động Phòng khám Yên Hòa (Công văn số 831/UBND-VX ngày 24/8/2017 và Công văn 406/UBND ngày 15/5/2018 của UBND huyện Tương Dương về việc sắp xếp lại phòng khám đa khoa khu vực).
2. Phòng khám Năm Nam huyện Nam Đàn
Lý do duy trì hoạt động:
- Mặc dù số lượng bệnh nhân đến khám chữa bệnh tại Phòng khám có giảm, nguồn thu viện phí giảm nhưng do nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân đang còn, đặc biệt các xã thuộc khu vực Năm Nam có vị trí đặc thù thường bị chia cắt giao thông vào mùa lũ lụt, do đó việc duy trì hoạt động của Phòng khám là cần thiết;
- Phòng khám được đầu tư, xây dựng mới và đưa vào sử dụng từ tháng 9 năm 2014 với đầy đủ các phòng chức năng, trang thiết bị y tế đáp ứng nhu cho việc khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong khu vực, gồm 5 xã Nam Cường, Nam Kim, Nam Phúc, Nam Trung, Khánh Sơn và vùng lân cận thuộc tỉnh Hà Tĩnh;
- Nguồn nhân lực tuy còn thiếu những cơ bản đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn. Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn có trách nhiệm tăng cường nhân lực, cân đối thu chi để đảm bảo cho Phòng khám hoạt động hiệu quả. Từ những yếu tố trên nên Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn và UBND huyện Nam Đàn có văn bản đề nghị tiếp tục duy trì hoạt động Phòng khám Năm Nam để phục nhân dân trên địa bàn (Công văn số 1820/UBND-VX ngày 22/8/2017 của UBND huyện Nam Đàn về việc tiếp tục duy trì hoạt động Phòng khám Năm Nam).
1. Đất và tài sản trên đất
1.1. Đối với những Phòng khám có chung khuôn viên với Trạm Y tế xã thì giao đất, tài sản trên đất giao cho Trạm Y tế xã quản lý, sử dụng để phấn đấu, xây dựng xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.
1.2. Đối với những Phòng khám có khuôn viên riêng:
- Đất và tài sản trên đất của các Phòng khám sau khi giải thể được xử lý theo thứ tự ưu tiên như sau: chuyển giao cho Trạm Y tế xã quản lý và sử dụng khi có nhu cầu; chuyển giao cho các cơ quan hành chính, sự nghiệp của huyện quản lý và sử dụng khi có nhu cầu; cho thuê lại phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc xin chủ trương thanh lý tài sản trên đất và thu hồi đất; chủ trương bán đấu giá đất và tài sản trên đất theo quy định hiện hành.
- Kinh phí thu được từ việc cho thuê lại hoặc đấu giá đất và tài sản trên đất hoặc thanh lý tài sản trên đất được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định khác về quản lý tài sản nhà nước.
2. Phương án xử lý chỉ tiêu giường bệnh
- Đối với 06 Phòng khám thực hiện phương án giải thể: Chuyển toàn bộ chỉ tiêu giường bệnh được bố trí về Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện.
- Đối với 02 Phòng khám tiếp tục củng cố, duy trì hoạt động: Bố trí chỉ tiêu 10 giường bệnh lưu trú cho mỗi Phòng khám.
3. Phương án xử lý đối với nguồn nhân lực
- Đối với 06 Phòng khám thực hiện phương án giải thể: Chuyển toàn bộ nhân lực của Phòng khám về Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện (đơn vị quản lý Phòng khám).
- Đối với 02 Phòng khám tiếp tục củng cố, duy trì hoạt động: Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện (đơn vị quản lý Phòng khám) có trách nhiệm bố trí hợp lý nhân lực phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh tại Phòng khám theo quy định của Bộ Y tế.
4. Phương án xử lý đối với trang thiết bị
- Đối với Phòng khám có cùng khuôn viên với Trạm y tế khi giải thể, Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện tổng hợp số lượng, chất lượng từng loại trang thiết bị bàn giao một số thiết yếu cho Trạm Y tế xã để phục vụ bệnh nhân, số còn lại chuyển về Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện. Đối với Phòng khám độc lập, trang thiết bị chuyển về Bệnh viện huyện/Trung tâm Y tế huyện.
- Đối với Phòng khám tiếp tục củng cố, duy trì hoạt động: Giao Sở Y tế kiểm tra, chỉ đạo Bệnh viện huyện/Trung tâm y tế huyện bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn và năng lực sử dụng, vận hành trang thiết bị của cán bộ y tế theo quy định của Bộ Y tế.
1. Khẩn trương củng cố, duy trì hoạt động 02 Phòng khám Yên Hòa huyện Tương Dương, Năm Nam huyện Nam Đàn để thực hiện chức năng, nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân trên địa bàn.
Xem xét việc giải thể các Phòng khám này khi các vấn đề chăm sóc sức khỏe nhân dân ở khu vực được giải quyết phù hợp với thực tiễn hơn (chậm nhất trước năm 2021).
2. Hoàn thành việc giải thể các Phòng khám đa khoa khu vực (Phòng khám Chiêu Lưu, Huồi Tụ, Hữu Khuông, Châu Thôn, Cát Ngạn, Tây Nghi Lộc) chậm nhất trước ngày 30/10/2018.
1. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đề án. Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Y tế thực hiện tốt việc rà soát, tổ chức lại bộ máy đối với các Phòng khám đa khoa khu vực, Bệnh viện huyện/Trung tâm y tế huyện là đơn vị quản lý của Phòng khám (trước và sau khi giải thể).
3. Sở Kế hoạch và đầu tư: Phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh xem xét việc bố trí kinh phí đầu tư cơ sở, vật chất cho các Phòng khám Yên Hòa huyện Tương Dương, Năm Nam huyện Nam Đàn để tiếp tục củng cố, duy trì hoạt động có hiệu quả; Việc đầu tư phải đảm bảo tính hiệu quả, tránh lãng phí.
4. Sở Tài chính: Phối hợp với UBND các huyện (có các Phòng khám đa khoa khu vực) và các sở, ngành liên quan để hướng dẫn thực hiện các thủ tục bàn giao, quản lý tài sản của các Phòng khám sau khi thực hiện Phương án giải thể theo quy định của Nhà nước.
5. UBND các huyện (có các Phòng khám đa khoa khu vực): Chỉ đạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền để nhân dân hiểu rõ chủ trương, mục đích của Chính phủ, của Tỉnh về việc sắp xếp lại hệ thống các Phòng khám; đồng thời tổ chức thông báo rộng rãi cho nhân dân biết về thời gian giải thể Phòng khám trên địa bàn./.
Phụ lục 1. Nhân lực các PKĐKKV giai đoạn 2013-2016
TT | Tên PKĐKKV | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 |
1 | Tây Nghi Lộc | 13 | 9 | 8 | 7 | 1 |
2 | Cát Ngạn | 8 | 8 | 8 | 9 | 6 |
3 | Châu Thôn | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
4 | Hữu Khuông | 7 | 7 | 7 | 6 | 6 |
5 | Yên Hòa | 10 | 10 | 10 | 11 | 11 |
6 | Huồi Tụ | 2 | 6 | 5 | 5 | 3 |
7 | Chiêu Lưu | 9 | 9 | 8 | 7 | 6 |
8 | Năm Nam | 7 | 8 | 8 | 8 | 7 |
| Tổng | 62 | 63 | 60 | 59 | 45 |
Phụ lục 2. Kết quả khám, chữa bệnh các PKĐKKV giai đoạn 2013-2016
2.1. Số lượt khám bệnh giai đoạn 2013-2016
TT | Tên PKĐKKV | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 |
1 | Tây Nghi Lộc | 11.459 | 8.742 | 4.874 | 3.478 |
|
2 | Cát Ngạn | 9.834 | 9.040 | 7.820 | 9.776 | 5.580 |
3 | Châu Thôn | 6.146 | 5.463 | 4.972 | 4.432 | 2.595 |
4 | Hữu Khuông | 3.364 | 2.044 | 2.146 | 2.095 | 1.577 |
5 | Yên Hòa | 5.616 | 2.710 | 5.048 | 4.060 | 5.711 |
6 | Huồi Tụ | 812 | 899 | 875 | 1.496 | 1.107 |
7 | Chiêu Lưu | 2.515 | 243 | 205 | 2.077 | 3.805 |
8 | Năm Nam | 15.083 | 9.843 | 4.301 | 7.303 | 7.359 |
| Tổng | 54.829 | 38.984 | 30.241 | 34.717 | 27.734 |
2.2. Số bệnh nhân điều trị nội trú giai đoạn 2013-2016
TT | Tên PKĐKKV | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 |
1 | Tây Nghi Lộc | 484 | 336 | 169 | 53 |
|
2 | Cát Ngạn | 1.094 | 817 | 775 | 756 | 262 |
3 | Châu Thôn | 385 | 429 | 502 | 333 | 86 |
4 | Hữu Khuông | 692 | 724 | 594 | 701 | 129 |
5 | Yên Hòa | 656 | 633 | 525 | 523 | 137 |
6 | Huồi Tụ | 41 | 208 | 191 | 199 | 32 |
7 | Chiêu Lưu | 115 | 105 | 90 | 99 | 21 |
8 | Năm Nam | 20 | 30 | 46 | 56 | 1 |
| Tổng | 3.487 | 3.282 | 2.892 | 2.720 | 668 |
Phụ lục 3. Tình hình Thu - Chi tài chính các PKĐKKV giai đoạn 2013-2017
Đơn vị tính: Đồng
TT | Tên PKĐKKV | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 |
1 | Tây Nghi Lộc |
|
|
|
|
|
| Thu | 142.974.000 | 59.446.000 | 37.773.300 | 45.874.000 |
|
| Chi | 531.237.400 | 410.892.400 | 569.808.200 | 318.817.000 |
|
| Chênh lệch | -388.263.400 | -351.446.400 | -532.034.900 | -272.943.000 |
|
2 | Cát Ngạn |
|
|
|
|
|
| Thu | 186.880.000 | 219.810.000 | 384.410.100 | 762.711.000 | 572.187.500 |
| Chi | 769.998.000 | 908.023.000 | 993.726.000 | 1.215.511.000 | 745.719.000 |
| Chênh lệch | -583.118.000 | -688.213.000 | -609.315.900 | 452.800.000 | -173.531.500 |
3 | Châu Thôn |
|
|
|
|
|
| Thu | 67.142.000 | 75.484.000 | 86.433.000 | 75.866.000 | 128.756.000 |
| Chi | 835.919.600 | 956.939.800 | 751.733.000 | 751.746.000 | 890.940.000 |
| Chênh lệch | -768.777.600 | -881.455.800 | -665.300.000 | -675.880.000 | -762.184.000 |
4 | Hữu Khuông |
|
|
|
|
|
| Thu | 34.739.000 | 19.380.000 | 25.134.000 | 36.256.000 | 72.453.000 |
| Chi | 678.529.371 | 711.588.934 | 732.233.108 | 768.128.930 | 983.346.880 |
| Chênh lệch | -643.790.371 | -692.208.934 | -707.099.108 | -731.872.930 | -910.893.880 |
5 | Yên Hòa |
|
|
|
|
|
| Thu | 217.986.000 | 77.558.000 | 170.017.000 | 237.984.000 | 357.621.800 |
| Chi | 1.101.638.09 | 1.099.795.024 | 1.131.808.899 | 1.196.865.266 | 1.038.626.735 |
| Chênh lệch | -883.652.099 | -1.022.237.024 | -961.791.899 | -958.881.266 | -681.004.935 |
6 | Huồi Tụ |
|
|
|
|
|
| Thu | 7.563.000 | 20.882.000 | 19.680.000 | 75.670.000 | 36.617.000 |
| Chi | 37.217.000 | 449.434.000 | 324.356.000 | 224.343.000 | 284.183.000 |
| Chênh lệch | -29.654.000 | -428.552.000 | -304.676.000 | -148.673.000 | -247.566.000 |
7 | Chiêu Lưu |
|
|
|
|
|
| Thu | 21.575.000 | 20.115.000 | 16.806.000 | 79.405.000 | 93.176.000 |
| Chi | 928.944.000 | 913.279.000 | 800.684.000 | 682.416.000 | 623.637.000 |
| Chênh lệch | -907.369.000 | -893.164.000 | -783.878.000 | -603.011.000 | -530.461.000 |
8 | Năm Nam |
|
|
|
|
|
| Thu | 217.230.000 | 128.774.000 | 66.560.000 | 267.435.000 | 290.212.000 |
| Chi | 476.516.000 | 525.487.000 | 518.667.000 | 552.148.000 | 500.468.000 |
| Chênh lệch | -259.286.000 | -396.713.000 | 452.107.000 | -284.713.000 | -210.256.000 |
Phụ lục 4. Thực trạng Phòng khám Cát Ngạn huyện Thanh Chương
1. Nhân lực
TT | Cơ cấu chuyên môn | Năm | ||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | ||
1 | Bác sỹ | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 |
2 | Ys | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 |
3 | NHS | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Điều dưỡng | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
5 | Dược | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 |
6 | Kế toán | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Hộ lý | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Bảo vệ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng số | 8 | 8 | 8 | 9 | 6 |
2. Cơ sở vật chất
- Tổng diện tích Phòng khám: 2862m2
- Nhà cấp 2: 1; nhà cấp 4: 3. Tổng diện tích sàn nhà là 624 m2
- Có hệ thống sân đường, bờ rào; hệ thống đèn chiếu sáng
- Nhiều buồng, phòng làm việc, buồng bệnh không sử dụng đến, để trống. Các vật dụng, phương tiện lâu ngày không sử dụng xuống cấp nhanh; Nhà cửa bong, rộp, tường, mái nứt gãy. Hệ thống sân đường sụt lún; hệ thống bờ rào hư hỏng nhiều.
3. Vật tư-trang thiết bị y tế
TT | Danh mục tài sản bàn giao | ĐVT | SL | Hiện trạng | ||
Đang sử dụng | Hỏng | Mất | ||||
1 | Bình xịt cứu hỏa | Cái | 04 | X |
|
|
2 | Máy điều hòa | Cái | 06 | X |
|
|
3 | Máy vi tính | Cái | 03 | X |
|
|
4 | Máy in Canon 2900 | Cái | 02 | X |
|
|
5 | Máy xét nghiệm nước tiểu | Cái | 01 |
| x |
|
6 | Máy hút nhớt | Cái | 01 | X |
|
|
7 | Máy X Quang | Chiếc | 01 | X |
|
|
8 | Máy siêu âm màu 3D | Cái | 01 |
| x |
|
9 | Máy phát điện | Cái | 01 | X |
|
|
10 | Máy bơm nước | Cái | 01 | X |
|
|
11 | Lioa | Cái | 01 | X |
|
|
12 | Bàn gỗ | Cái | 03 | X |
|
|
13 | Bàn gỗ ép | Cái | 05 |
| x |
|
14 | Đèn cao áp | Cải | 03 |
| x |
|
15 | Ghế hòa phát | Cái | 40 | 30 | 10 |
|
16 | Quạt trần | Cái | 21 | 20 | 01 |
|
17 | Tủ gỗ | Cái | 02 | X |
|
|
18 | Tủ nhỏ phòng bệnh | Cái | 23 | 20 | 03 |
|
19 | Tủ kính đựng thuốc | Cái | 03 | 02 | 01 |
|
20 | Tủ nhôm kính | Cái | 01 | X |
|
|
21 | Bàn đỡ đẻ | Cái | 03 | X |
|
|
22 | Xe đẩy thuốc đi tiêm bằng Inox | Cái | 02 | 01 | 01 |
|
23 | Giường bệnh nhân bằng Inox | Cái | 24 | X |
|
|
24 | Huyết áp | Cái | 03 | 02 | 01 |
|
25 | Khay quả đậu | Cái | 03 | X |
|
|
26 | Máy bơm nước | Cái | 01 | X |
|
|
27 | Nồi luộc dụng cụ | Cái | 01 | X |
|
|
4. Kết quả Khám chữa bệnh
TT | Kết quả hoạt động CM | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | Ghi chú |
1 | Số lượng khám bệnh | 9.834 | 9.040 | 7.820 | 9.776 | 5.580 | Giảm mạnh |
2 | Tổng số BN Cấp cứu: | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Số BN điều trị Ngoại trú | 8.740 | 8.223 | 7.045 | 9.020 | 5.120 | Giảm mạnh |
4 | Số BN điều trị Nội trú | 1.094 | 817 | 775 | 756 | 262 | Giảm mạnh |
5 | Công suất GB % | 92 | 88 | 87 | 68 | 7 | Giảm mạnh |
6 | Số đẻ tại Phòng Khám | 57 | 50 | 24 | 1 | 0 | Giảm mạnh |
7 | TS khám sản, phụ khoa | 203 | 150 | 154 | 126 | 27 | Giảm mạnh |
8 | Xét nghiệm | 16.405 | 12.853 | 11.670 | 15.429 | 5.211 | Giảm mạnh |
9 | Siêu âm | 2.450 | 2.011 | 2.143 | 2.311 | 523 | Giảm mạnh |
5. Thu - Chi tài chính (đồng)
TT | Diễn giải | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
I | Phần thu |
|
|
|
|
|
1 | Tiền khám | 12.450.000 | 2.296.500 | 33.250.000 | 6.337.800 | 164.198.000 |
2 | Tiền ngày giường | 39.500.000 | 90.400.000 | 112.370.000 | 218.632.000 | 185.374.000 |
3 | Tiền thủ thuật | 1.150.000 | 1.375.000 | 1.980.000 | 5.330.000 |
|
4 | Tiền xét nghiệm | 133.780.000 | 74.115.000 | 215.560.000 | 410.804.000 | 200.869.000 |
5 | Chẩn đoán hình ảnh |
| 11.050.000 | 22.250.000 | 64.567.000 | 21.746.500 |
| Cộng thu | 186.880.000 | 219.810.000 | 384.410.100 | 762.711.000 | 572.187.500 |
II | Phần chi |
|
|
|
|
|
1 | Lương | 424.620.000 | 448.983.000 | 449.675.000 | 868.251.700 | 235.126.800 |
2 | Phụ cấp các loại | 219.193.506 | 240.600.378 | 239.282.478 | 268.698.418 | 112.026.720 |
3 | Lễ tết | 45.000.000 | 71.689.000 | 80.000.000 | 55.300.000 | 40.000.000 |
4 | Vật tư tiêu hao | 43.440.000 | 98.914.500 | 127.984.000 | 305.084.000 | 257.484.000 |
5 | Văn phòng phẩm | 5.727.000 | 5.727.000 | 5.703.000 | 4.986.000 | 5.400.000 |
6 | Hỗ trợ tiền ăn trực | 11.160.000 | 11.160.000 | 11.160.000 | 11.160.000 | 11.160.000 |
7 | Phụ cấp trực, ngoài giờ | 58.828.000 | 62.700.000 | 70632000 | 72.792.000 | 73.440.000 |
8 | Điện thoại tập thể | 400.000 | 400.000 | 400000 | 400.000 | 400.000 |
9 | Điện sáng | 6.600.000 | 7.850.000 | 9.072.000 | 10.200.000 | 10.680.000 |
| Cộng chi | 769.998.000 | 908.023.000 | 99.3726.000 | 1.215.511.000 | 745.719.000 |
| Chênh lệch thu-chi | (-) 58.311.800 | (-) 688.213.000 | (-) 609.316.000 | (-) 452.800.000 | (-) 173.532.000 |
Phụ lục 5. Thực trạng Phòng khám Tây Nghi Lộc, huyện Nghi Lộc
1. Nhân lực:
TT | Cơ cấu chuyên môn | Năm | |||
2013 | 2014 | 2015 | 6T/2016 | ||
1 | Bác sỹ | 2 | 2 | 1 | 1 |
2 | Ys | 2 | 1 | 1 | 1 |
3 | NHS | 1 | 1 | 1 |
|
4 | Điều dưỡng | 4 | 1 | 1 | 1 |
5 | Dược | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Kế toán | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Hộ lý | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Bảo vệ | 1 | 1 | 1 | 1 |
| Tổng số | 13 | 9 | 8 | 7 |
2. Cơ sở vật chất
- Tổng diện tích Phòng khám: 11.098 m2
- Nhà cấp 2: 1 nhà (2 tầng); nhà cấp 4: 4 nhà. Tổng diện tích sàn nhà là 1510m2
- Có hệ thống sân đường, bờ rào; hệ thống đèn chiếu sáng
- Nhiều buồng, phòng làm việc, buồng bệnh không sử dụng đến, để trống. Các vật dụng, phương tiện lâu ngày không sử dụng xuống cấp nhanh.
- Nhà cửa bong, rộp, tường, mái nút gãy. Hệ thống sân đường sụt lún; hệ thống bờ rào hư hỏng nhiều.
3. Vật tư-trang thiết bị y tế
TT | Danh mục tài sản bàn giao | ĐVT | SL | Hiện trạng | ||
Đang sử dụng | Hỏng | Mất | ||||
1 | Máy bơm nước cứu hỏa 3 pha | Cái | 1 | 1 |
|
|
2 | Máy điều hòa | Cái | 1 | 1 |
|
|
3 | Máy vi tính | Cái | 2 | 2 |
|
|
4 | Máy in Canon 2900 | Cái | 2 | 2 |
|
|
5 | Máy xét nghiệm nước tiểu | Cái | 1 | 1 |
|
|
6 | Máy hút nhớt | Cái | 1 |
| 1 |
|
7 | Máy X Quang | Chiếc | 1 | 1 |
|
|
8 | Máy siêu âm đen trắng 2 đầu dò + máy in + xe đẩy-Prosound 6-Serri: X0065889 | Cái | 1 | 1 |
|
|
9 | Máy phát điện | Cái | 1 |
| 1 |
|
10 | Tủ lạnh | Cái | 1 | 1 |
|
|
11 | Lioa | Cái | 1 | 1 |
|
|
12 | Bàn gỗ | Cái | 7 |
| 7 |
|
13 | Bàn gỗ ép | Cái | 2 |
| 2 |
|
14 | Bình đựng nước Inox | Cái | 1 |
| 1 |
|
15 | Bóng đèn | Cái | 90 |
| 90 |
|
16 | Đèn cao áp | Cái | 6 |
| 6 |
|
17 | Ghế hòa phát | Cái | 8 | 8 |
|
|
18 | Ghế xoay | Cái | 1 |
| 1 |
|
19 | Quạt trần | Cái | 49 | 46 | 10 |
|
20 | Dược thư quốc gia Việt Nam (tái bản trọn bộ 600 chuyên luận) | Quyển | 1 | 1 |
|
|
21 | Tủ gỗ | Cái | 6 |
| 6 |
|
22 | Tủ gỗ nhỏ phòng bệnh | Cái | 10 |
| 10 |
|
23 | Tủ kính đựng thuốc | Cái | 2 | 2 |
|
|
24 | Tủ nhôm kính | Cái | 1 | 1 |
|
|
25 | Tủ hấp sấy | Cái | 1 | 1 |
|
|
26 | Bàn đỡ đẻ | Cái | 2 | 2 |
|
|
27 | Xe đẩy thuốc đi tiêm bằng Inox | Cái | 2 | 2 |
|
|
28 | Giường bệnh nhân bằng Inox | Cái | 21 | 21 |
|
|
29 | Huyết áp | Cái | 2 | 2 |
|
|
30 | Kéo cong cắt chỉ | Cái | 2 |
| 2 |
|
31 | Kéo thẳng | Cái | 3 | 1 | 2 |
|
32 | Kẹp phẫu tích | Cái | 4 | 2 | 2 |
|
33 | Khay chữ nhật | Cái | 4 | 2 | 2 |
|
34 | Khay Inox to | Cái | 4 | 4 |
|
|
35 | Khay Inox to | Cái | 1 | 1 |
|
|
36 | Khay quả đậu | Cái | 4 | 1 | 3 |
|
37 | Máy bơm nước | Cái | 1 | 1 |
|
|
38 | Máy hút ẩm | Cái | 2 | 2 |
|
|
39 | Nhiệt kế | Cái | 1 |
| 1 |
|
40 | Nồi luộc dụng cụ | Cái | 1 | 1 |
|
|
41 | Panh thẳng | Cái | 5 |
| 5 |
|
42 | Ghế Inox | Cái | 17 | 10 | 7 |
|
43 | Bộ dụng cụ nhổ răng | Bộ | 2 | 1 | 1 |
|
44 | Bình oxy 10 lít | Cái | 1 | 1 |
|
|
4. Kết quả Khám chữa bệnh
TT | Kết quả hoạt động CM | 2013 | 2014 | 2015 | 6T/2016 | Ghi chú |
1 | Số lượng khám bệnh | 11.459 | 8.742 | 4.874 | 3.478 | Giảm mạnh |
2 | Tổng số BN Cấp cứu: | 30 | 50 | 145 | 49 |
|
3 | Số BN điều trị Ngoại trú | 117 | 159 | 98 | 36 |
|
4 | Số BN điều trị Nội trú | 484 | 336 | 169 | 53 | Giảm mạnh |
5 | Công suất GB % | 37,7 | 20,1 | 6,9 | 1,9 | Giảm mạnh |
6 | Số đẻ tại Phòng Khám | 4 | 2 | 4 | 0 | Giảm mạnh |
7 | TS khám sản, phụ khoa | 128 | 54 | 0 | 0 |
|
8 | Xét nghiệm | 1.068 | 0 | 0 | 0 |
|
9 | Siêu âm | 1.089 | 330 | 45 | 9 | Giảm mạnh |
5. Thu - Chi tài chính(đồng)
TT | Diễn giải | 2013 | 2014 | 2015 | 6T/2016 |
I | Phần thu |
|
|
|
|
1 | Tiền khám | 63.702.000 | 31.932.000 | 28.008.000 | 40.860.000 |
2 | Tiền ngày giường | 15.353.000 | 6.071.000 | 3.679.000 | 4.834.000 |
3 | Tiền thủ thuật | 15.386.000 | 8.719.000 | 6.086.300 | 180.000 |
4 | Tiền xét nghiệm | 19.319.000 | 3.922.000 |
|
|
5 | Chẩn đoán hình ảnh | 29.214.000 | 8.802.000 |
|
|
| Cộng thu | 142.974.000 | 59.446.000 | 37.773.300 | 45.874.000 |
II | Phần chi |
|
|
|
|
1 | Lương | 414.499.100 | 340.028.500 | 442.801.400 | 247.998.400 |
2 | Phụ cấp các loại | 328.000 | 394.800 | 36.677.000 | 18.181.500 |
3 | Lễ tết |
|
| 11.700.000 | 10.160.000 |
4 | Vật tư tiêu hao | 13.999.900 | 2.987.900 | 1.078.300 | 138.300 |
5 | Văn phòng phẩm | 7.613.000 | 3.170.200 | 2.109.000 | 870.000 |
6 | Hỗ trợ tiền ăn trực | 24.720.000 | 18.080.000 | 21.880.000 | 11.400.000 |
7 | Phụ cấp trực, ngoài giờ | 61.295.000 | 38.709.000 | 45.762.500 | 25.293.800 |
8 | Điện thoại tập thể | 1.832.400 | 1.652.000 | 1.800.000 | 1.767.000 |
9 | Điện sáng | 6.950.000 | 5.870.000 | 6.000.000 | 3.008.000 |
| Cộng chi | 531.237.400 | 410.892.400 | 569.808.200 | 318.817.000 |
2.3 | Chênh lệch thu - chi | (-) 388.263.400 | (-) 351.446.400 | (-) 532.034.900 | (-) 272.943.000 |
TT | Danh mục tài sản/TTB | Đơn vị tính | Số lượng | Hiện trạng | Ghi chú | ||
Đang sử dụng | Hỏng | Mất | |||||
|
|
|
|
|
|
| nl |
23 | Máy bơm nước | Máy | 02 | 02 |
|
|
|
24 | Camera | Cái | 01 | 01 |
|
| TS DS Methadonl |
25 | Thùng đựng rác | Cái | 04 | 04 |
|
|
|
26 | ống nghe | Cái | 03 | 03 |
|
|
|
27 | Huyết áp kế | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
28 | Nhiệt kế | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
29 | Bộ tiểu phẫu | Bộ | 01 | 01 |
|
|
|
30 | Bộ nhổ răng | Bộ | 01 | 01 |
|
|
|
31 | Giá đựng tài liệu | Cái | 01 | 01 |
|
| TS DA Methadonl |
32 | Két sắt bảo quản Methadol | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
33 | Chăn chiên | Cái | 10 | 10 |
|
|
|
34 | Màn 1 | Cái | 10 | 10 |
|
|
|
4. Kết quả Khám chữa bệnh
TT | Kết quả hoạt động CM | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | Ghi chú |
1 | Số lượng khám bệnh | 5.616 | 2.710 | 5.048 | 4.060 | 5.711 |
|
2 | Tổng số BN Cấp cứu: | 20 | 29 | 31 | 32 | 35 |
|
3 | Số BN điều trị Ngoại trú | 4.960 | 2.077 | 4.523 | 4.083 | 5.514 |
|
4 | Số BN điều trị Nội trú | 656 | 633 | 525 | 523 | 137 |
|
5 | Công suất GB % | 88.63% | 85.03% | 71.60% | 72.33% | 86.06% |
|
5. Thu - Chi tài chính (đồng)
TT | Diễn giải | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 |
I | Phần thu |
|
|
|
|
|
1 | Tiền khám | 29.748.000 | 969.000 | 22.500.000 | 30.15.000 | 139.894.000 |
2 | Tiền ngày giường | 48.633.000 | 44.174.000 | 40.261.000 | 97.946.000 | 81.977.400 |
3 | Tiền thủ thuật | 57.207.000 | 30.525.000 | 45.105.000 | 62.087.000 | 57.402.000 |
4 | Tiền xét nghiệm | 82.398.000 | 1.890.000 | 16.764.000 | 30.014.000 | 9.133.400 |
5 | Chẩn đoán hình ảnh | 0 | 0 | 45.387.000 | 44.922.000 | 69.215.000 |
| Cộng thu | 217.986.000 | 77.558.000 | 170.017.000 | 237.984.000 | 357.621.800 |
II | Phần chi |
|
|
|
|
|
1 | Lương | 461.298.000 | 475.529.000 | 495.682.000 | 525.985.000 | 414.804.000 |
2 | Phụ cấp các loại | 521.245.000 | 534.297.000 | 532.482.000 | 565.782.000 | 523.286.000 |
3 | Lễ tết | 6.000.000 | 7.500.000 | 10.000.000 | 8.000.000 | 10.000.000 |
4 | Vật tư tiêu hao | 35.930.509 | 4.428.724 | 14.624.000 | 18.703.906 | 20.179.675 |
5 | Văn phòng phẩm | 2.137.590 | 3.519.300 | 5.371.899 | 3.193.360 | 2.012.060 |
6 | Hỗ trợ tiền ăn trực | 5.630.000 | 5.450.000 | 5.485.000 | 5.575.000 | 5.475.000 |
7 | P/cấp trực, ngoài giờ | 59.762.000 | 58.852.000 | 58.645.000 | 59.357.000 | 58.600.000 |
8 | Điện thoại tập thể | 3.150.000 | 3.468.000 | 2.987.000 | 2.687.000 | 3.600.000 |
9 | Điện sáng | 6.485.000 | 6.751.000 | 6.532.000 | 7.582.000 | 6.700.00 |
| Cộng chi | 1.101.638.09 | 1.099.795.024 | 1.131.808.899 | 1.196.865.266 | 1.038.626.735 |
| Chênh lệch thu-chi | (-) 883.652.099 | (-) 1.022.237.024 | (-) 961.791.899 | (-) 958.881.266 | (-) 681.004.935 |
Phụ lục 6. Thục trạng Phòng khám Châu Thôn, huyện Quế Phong
1. Nhân lực
TT | Cơ cấu chuyên môn | Năm | |||
2013 | 2014 | 2015 | 6T/2016 | ||
1 | Bác sỹ | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | YSSN | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Điều dưỡng | 3 | 3 | 3 | 3 |
4 | Dược | 1 | 1 | 1 | 1 |
| Tổng số | 6 | 6 | 6 | 6 |
2. Cơ sở vật chất
- Tổng diện tích Phòng khám: 2.452 m2
-Diện tích đất sử dụng: 1.625m2
- Nhà cấp 4: 3 nhà được khởi công xây dựng năm 2013.
- Khu nhà A gồm 8 phòng, khu nhà B: 7phòng, khu nhà C gồm 11 phòng, 01 nhà bếp cho bệnh nhân.
- Có hệ thống sân đường bờ rào; hệ thống đèn điện
- Nhiều buồng, phòng làm việc, buồng bệnh không sử dụng đến, để trống. Các vật dụng phương tiện lâu ngày không sử dụng xuống cấp nhanh.
3. Vật tư- Trang thiết bị y tế
| PHÒNG KHÁM ĐKKV CHÂU THÔN |
|
| Kiểm kê 12/2015 | Kiểm kê 12/2016 | ||||
Thứ tự | Y DỤNG CỤ ,TÊN THIẾT BỊ | ĐVT | Tồn cũ | Nhập 2015 | Hư; hỏng | Tổng còn lại | Nhập 2016 | Hư, hỏng | Tổng còn lại |
1 | Giường Inox không bánh | Cái |
| 6 |
| 12 |
|
| 12 |
2 | Giường sắt b/n | Cái |
|
|
|
|
|
| 5 |
3 | Tủ nhôm kính | Cái |
|
|
| 3 |
|
| 3 |
4 | Tủ đầu giường B/n | Cái |
| 2 | 1 | 3 |
|
| 4 |
5 | Xe đẩy tiêm 3 tầng | Cái |
| 1 |
| 3 |
|
| 2 |
6 | Bàn tis(đoàn kết) | Cái |
|
|
|
|
|
| 1 |
7 | Khay men 18 x 25cm | Cái |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
8 | Khay inox 20 x 30cm | Cái |
|
|
| 2 |
|
| 3 |
9 | Khay Inox 50 x 30cm | Cái |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
10 | Khay Inox 22 x 12cm | Cái |
|
|
| 1 |
|
| 2 |
11 | Khay Inox 30 x 40cm |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
12 | Khay quả đậu | Cái |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
13 | Huyết áp Người lớn | Cái |
|
| 1 | 1 |
| 2 | 1 |
14 | Huyết áp Trẻ em | Cái |
|
|
| 1 |
| 1 | 0 |
15 | Ống nghe TP | Cái |
|
|
| 3 |
| 1 | 2 |
16 | Đèn Cla | Cái |
|
| 1 |
|
|
|
|
17 | Loa soi tai | Cái |
|
|
| 2 |
|
| 1 |
18 | Đè lưỡi | Cái |
|
|
| 3 |
|
|
|
Phụ lục 7. Thực trạng Phòng khám Hữu Khuông huyện Tương Dương
1. Nhân lực:
TT | Cơ cấu chuyên môn | Năm | ||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | ||
1 | Bác sỹ | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
2 | Y sỹ | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
3 | Nữ hộ sinh/Y sỹ SN | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Điều dưỡng | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
5 | Dược sỹ/dược tá | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 |
6 | Kỹ thuật viên Xét nghiệm | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Hộ lý | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng số | 7 | 7 | 7 | 6 | 6 |
2. Cơ sở vật chất
Từ năm 2013 đến nay chưa có cơ sở riêng cho phòng khám khu vực mà đang lồng ghép tại trạm y tế xã Hữu Khuông.
3. Vật tư, trang thiết bị y tế
TT | Danh mục tài sản/TTB | Đơn vị tính | Số lượng | Hiện trạng | Ghi chú | ||
Đang sử dụng | Hỏng | Mất | |||||
A. | Trang thiết bị: |
|
|
|
|
|
|
1 | Máy điện châm | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
2 | Máy vi tính | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
3 | Máy in | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
4 | Máy nổ phát điện Honda | Cái | 01 |
| 01 |
|
|
5 | Tủ đựng thuốc | Cái | 02 | 02 | 01 |
|
|
6 | Tủ thuốc độc AB | Cái | 01 | 01 | 01 |
|
|
7 | Tủ đựng dụng cụ | Cái | 01 | 01 | 01 |
|
|
8 | Bàn đẻ | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
9 | Bàn khám phụ khoa | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
10 | Bàn khám bệnh | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
11 | Ghế ngồi làm việc | Cái | 03 |
| 03 |
|
|
12 | Bàn làm việc | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
13 | Bàn tiêm có bánh lăn | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
14 | Tủ đầu giường | Cái | 03 |
| 03 |
|
|
15 | Giường bệnh nhân Inốc | Cái | 08 | 08 | 02 |
|
|
16 | Máy xét nghiệm ký sinh trùng | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
17 | Chăn chiên | Cái | 07 | 07 |
|
|
|
18 | Chăn nỉ | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
19 | Màn tuyn đơn | Cái | 07 | 07 |
|
|
|
20 | Chiếu cói | Cái | 05 | 05 |
|
|
|
B. | Y dụng cụ: |
|
|
|
|
|
|
21 | Bộ khám Tai mũi họng | Bộ | 01 | 01 |
|
|
|
22 | Bộ Khám thai | Bộ | 01 | 01 |
|
|
|
23 | Bộ khám phụ khoa | Bộ | 01 | 01 |
|
|
|
24 | Bộ đỡ đẻ và cắt khâu TSM | Bộ | 01 | 01 |
|
|
|
25 | Bộ tiểu phẫu | Bộ | 02 | 01 | 01 |
|
|
26 | Bộ xông dạ dày | Bộ | 01 | 01 |
|
|
|
27 | Nồi luộc dụng cụ | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
28 | Hộp hấp bông băng | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
29 | Huyết áp đồng hồ | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
30 | Ống nghe 2 tai | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
31 | Nồi hấp than | Cái | 02 | 01 | 01 |
|
|
32 | Bộ nhổ răng trẻ em | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
33 | Bộ nhổ răng người lớn | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
34 | Bơm tiêm thủy tinh 5 ml | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
35 | Bơm tiêm thủy tinh 10 ml | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
36 | Nhiệt kế nách | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
37 | Búa phản xạ | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
38 | Xông cánh bướm | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
39 | Ngáng miệng | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
40 | Băng Garô | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
41 | Khay I nốc to và nhỏ | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
42 | Hộp đựng chỉ khâu | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
43 | Hộp đựng dụng cụ I nốc | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
44 | Khay quả đậu | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
45 | Khay đựng y cụ có nắp | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
46 | Cốc đựng bông cồn | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
47 | Panh Pa ra bớp | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
48 | Đè lưỡi | Cái | 05 | 05 |
|
|
|
49 | Kìm cặp lưỡi | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
50 | Panh răng chuột | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
51 | Bộ nạo thai | Bộ | 01 |
| 01 |
|
|
52 | Ống nghe tim thai | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
53 | Bốc thụt tháo | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
54 | Thông đái | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
55 | Tính tuổi thai | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
4. Kết quả Khám chữa bệnh
TT | Kết quả hoạt động CM | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | Ghi chú |
1 | Số lượng khám bệnh | 3.364 | 2.044 | 2.146 | 2.095 | 1.577 |
|
2 | Tổng số BN Cấp cứu: | 2 | 64 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Số BN điều trị Ngoại trú | 2.672 | 1.320 | 1.552 | 1.394 | 1.448 |
|
4 | Số BN điều trị Nội trú | 692 | 724 | 594 | 701 | 129 |
|
5 | Công suất GB % | 63.69% | 80.55% | 61.93% | 73.22% | 15.55% |
|
5. Thu - chi tài chính (đồng)
TT | Diễn giải | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
I | Phần thu |
|
|
|
|
|
1 | Tiền khám | 14.760.000 | 5358.000 | 7.980.000 | 8.562.000 | 34.887.000 |
2 | Tiền ngày giường | 12.356.000 | 10.582.000 | 11.466.000 | 19.813.000 | 35.778.000 |
3 | Tiền thủ thuật | 7.623.000 | 3.404.000 | 5.688.000 | 7.881.000 | 1.788.000 |
4 | Tiền xét nghiệm |
| 36.000 |
|
|
|
| Cộng thu | 34.739.000 | 19.380.000 | 25.134.000 | 36.256.000 | 71.453.000 |
II | Phần chi |
|
|
|
|
|
1 | Lương | 237.692.000 | 238.691.000 | 249.574.000 | 258.642.000 | 392.964.000 |
2 | Phụ cấp các loại | 368.527.000 | 398.586.000 | 405.648.000 | 435.251.000 | 517.842.000 |
3 | Lễ tết | 4.000.000 | 6.000.000 | 8.000.000 | 5.000.000 | 6.000.000 |
4 | Vật tư tiêu hao | 1.110.646 | 2.165.134 | 2.128.000 | 1.461.110 | 1.399.850 |
5 | Văn phòng phẩm | 1.807.725 | 1.844.800 | 2.753.108 | 2.842.820 | 1.066.030 |
6 | Hỗ trợ tiền ăn trục | 5.630.000 | 5.450.000 | 5.485.000 | 5.575.000 | 5.475.000 |
7 | P/cấp trục, ngoài giờ | 59.762.000 | 58.852.000 | 58.645.000 | 59.357.000 | 58.600.000 |
8 | Điện thoại tập thể |
|
|
|
|
|
9 | Điện sáng |
|
|
|
|
|
| Cộng chi | 678.529.371 | 711.588.934 | 732.233.108 | 768.128.930 | 983.346.880 |
| Chênh lệch thu-chi | (-) 643.790.371 | (-) 692.208.934 | (-) 707.099.108 | (-) 731.872.930 | (-) 910.893.880 |
Phụ lục 8. Thực trạng Phòng khám Yên Hòa, huyện Tương Dương
1. Nhân lực:
TT | Cơ cấu chuyên môn | Năm | ||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | ||
1 | Bác sỹ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Y sỹ | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
3 | Nữ hộ sinh | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Điều dưỡng | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
5 | Dược sỹ | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
6 | Kỹ thuật viên Xét nghiệm | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Hộ lý | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng số | 10 | 10 | 10 | 11 | 11 |
2. Cơ sở vật chất
- Tổng diện tích Phòng khám: 2.005 m2
- Nhà cấp 2: 2 nhà (2 tầng); nhà cấp 4: 1 nhà;
Tổng diện tích sàn nhà là 630 m2
- Có hệ thống sân, đường, bờ rào; hệ thống đèn chiếu sáng
- Tổng số phòng làm việc và buồng bệnh: 22 phòng
3. Vật tư, trang thiết bị y tế
TT | Danh mục tài sản/TTB | Đơn vị tính | Số lượng | Hiện trạng | Ghi chú | ||
Đang sử dụng | Hỏng | Mất | |||||
1 | Máy X-Quang | Máy | 01 | 01 |
|
|
|
2 | Máy Siêu Âm | Máy | 01 | 01 |
|
|
|
3 | Máy vi tính | Máy | 06 | 04 | 02 |
|
|
4 | Máy in | Máy | 03 | 03 |
|
|
|
5 | Máy lọc nước | Máy | 02 | 01 | 01 |
|
|
6 | Màn ti vi | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
7 | Máy nổ phát điện | Máy | 02 | 01 | 01 |
|
|
8 | Tủ đựng thuốc, tủ tài liệu | Cái | 07 | 07 |
|
|
|
9 | Bàn đẻ | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
10 | Bàn khám phụ khoa | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
11 | Bàn làm việc | Cái | 09 | 09 |
|
|
|
12 | Ghế ngồi làm việc | Cải | 32 | 32 |
|
|
|
13 | Ghế xoay | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
14 | Ghế bằng inox | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
15 | Ghế đậu gỗ | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
16 | Tủ đầu giường | Cái | 03 | 03 |
|
|
|
17 | Bàn đẩy | Cái | 03 | 03 |
|
|
|
18 | Giường bệnh nhân | Cái | 14 | 14 |
|
|
|
19 | Giường khám bệnh | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
20 | Bàn tiểu phẫu thuật | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
21 | Máy XN ký sinh trùng | Máy | 01 |
| 01 |
|
|
22 | Máy điều hòa | Máy | 01 | 01 |
|
| TS DA Methadonl |
23 | Máy bơm nước | Máy | 02 | 02 |
|
|
|
24 | Camera | Cái | 01 | 01 |
|
| TS DS Methadonl |
25 | Thùng đựng rác | Cái | 04 | 04 |
|
|
|
26 | ống nghe | Cái | 03 | 03 |
|
|
|
27 | Huyết áp kế | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
28 | Nhiệt kế | Cái | 01 | 01 |
|
|
|
29 | Bộ tiểu phẫu | Bộ | 01 | 01 |
|
|
|
30 | Bộ nhổ răng | Bộ | 01 | 01 |
|
|
|
31 | Giá đựng tài liệu | Cái | 01 | 01 |
|
| TS DA Methadonl |
32 | Két sắt bảo quản Methadol | Cái | 02 | 02 |
|
|
|
33 | Chăn chiên | Cái | 10 | 10 |
|
|
|
34 | Màn 1 | Cái | 10 | 10 |
|
|
|
4. Kết quả Khám chữa bệnh
TT | Kết quả hoạt động CM | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | Ghi chú |
1 | Số lượng khám bệnh | 5.616 | 2.710 | 5.048 | 4.060 | 5.711 |
|
2 | Tổng số BN Cấp cứu: | 20 | 29 | 31 | 32 | 35 |
|
3 | Số BN điều trị Ngoại trú | 4.960 | 2.077 | 4.523 | 4.083 | 5.514 |
|
4 | Số BN điều trị Nội trú | 65 6 | 633 | 525 | 523 | 137 |
|
5 | Công suất GB % | 88.63% | 85.03% | 71.60% | 72.33% | 86.06% |
|
5. Thu - Chi tài chính (đồng)
TT | Diễn giải | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 |
I | Phần thu |
|
|
|
|
|
1 | Tiền khám | 29.748.000 | 969.000 | 22.500.000 | 30.15.000 | 139.894.000 |
2 | Tiền ngày giường | 48.633.000 | 44.174.000 | 40.261.000 | 97.946.000 | 81.977.400 |
3 | Tiền thủ thuật | 57.207.000 | 30.525.000 | 45.105.000 | 62.087.000 | 57.402.000 |
4 | Tiền xét nghiệm | 82.398.000 | 1.890.000 | 16.764.000 | 30.014.000 | 9.133.400 |
5 | Chẩn đoán hình ảnh | 0 | 0 | 45.387.000 | 44.922.000 | 69.215.000 |
| Cộng thu | 217.986.000 | 77.558.000 | 170.017.000 | 237.984.000 | 357.621.800 |
II | Phần chi |
|
|
|
|
|
1 | Lương | 461.298.000 | 475.529.000 | 495.682.000 | 525.985.000 | 414.804.000 |
2 | Phụ cấp các loại | 521.245.000 | 534.297.000 | 532.482.000 | 565.782.000 | 523.286.000 |
3 | Lễ tết | 6.000.000 | 7.500.000 | 10.000.000 | 8.000.000 | 10.000.000 |
4 | Vật tư tiêu hao | 35.930.509 | 4.428.724 | 14.624.000 | 18.703.906 | 20.179.675 |
5 | Văn phòng phẩm | 2.137.590 | 3.519.300 | 5.371.899 | 3.193.360 | 2.012.060 |
6 | Hỗ trợ tiền ăn trực | 5.630.000 | 5.450.000 | 5.485.000 | 5.575.000 | 5.475.000 |
7 | P/cấp trực, ngoài giờ | 59.762.000 | 58.852.000 | 58.645.000 | 59.357.000 | 58.600.000 |
8 | Điện thoại tập thể | 3.150.000 | 3.468.000 | 2.987.000 | 2.687.000 | 3.600.000 |
9 | Điện sáng | 6.485.000 | 6.751.000 | 6.532.000 | 7.582.000 | 6.700.00 |
| Cộng chi | 1.101.638.09 | 1.099.795.024 | 1.131.808.899 | 1.196.865.266 | 1.038.626.735 |
| Chênh lệch thu-chi | (-) 883.652.099 | (-) 1.022.237.024 | (-) 961.791.899 | (-) 958.881.266 | (-) 681.004.935 |
Phụ lục 9. Thực trạng Phòng khám Huồi Tụ, huyện Kỳ Sơn
1. Nhân lực
TT | Cơ cấu chuyên môn | Năm | ||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | ||
1 | Bác sỹ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Ys | 1 | 3 | 2 | 2 | 1 |
3 | Điều dưỡng | 0 | 2 | 2 | 2 | 1 |
| Tổng số | 02 | 06 | 05 | 05 | 03 |
2. Cơ sở vật chất
- Tổng diện tích Phòng khám: 5.870 m2
- Nhà cấp 2: 1 nhà (2 tầng); nhà cấp 3: 1nhà. Tổng diện tích sàn nhà là 678m2
- Có hệ thống sân đường, bờ rào; không có điện thắp sáng
- Nhiều buồng, phòng làm việc, buồng bệnh không sử dụng đến, để trống. Các vật dụng, phương tiện lâu ngày không sử dụng xuống cấp nhanh.
- Nhà cửa bong, rộp, tường, mái nứt gãy. Hệ thống sân đường sụt lún; hệ thống bờ rào hư hỏng nhiều.
3. Vật tư - Trang thiết bị y tế
TT | Danh mục tài sản bàn giao | ĐVT | SL | Hiện trạng | ||
Đang sử dụng | Hỏng | Mất | ||||
1 | Máy XN sinh hóa | Cái | 01 |
| 01 |
|
2 | Máy bơm nước | Cái | 01 | 01 |
|
|
3 | Máy vi tính | Bộ | 01 | 01 |
|
|
4 | Máy in | Cái | 01 | 01 |
|
|
5 | Bảng theo dõi trực | Cái | 01 | 01 |
|
|
6 | Quạt trần | Cái | 05 | 05 |
|
|
7 | Cân trẻ | Cái | 03 | 03 |
|
|
8 | Cân người lớn | Cái | 01 | 01 |
|
|
9 | Máy phát điện | Cái | 1 | 01 |
|
|
10 | Rumine | Cái | 02 | 02 |
|
|
11 | Bình cứu hỏa | Cái | 04 | 04 |
|
|
12 | Bàn gỗ pơmu 1.6x50 | Cái | 03 | 03 |
|
|
13 | Bàn gỗ ép | Cái | 2 | 02 |
|
|
14 | Bàn gỗ 1.2mx70 | Cái | 01 | 01 |
|
|
15 | Bục lên xuống | Cái | 02 | 02 |
|
|
16 | Cọc truyền | Cái | 04 | 04 |
|
|
17 | Ghế xuân hòa | Cái | 10 | 09 | 01 |
|
18 | Ghế xoay inox | Cái | 02 | 02 |
|
|
19 | Ghế gỗ | Cái | 03 | 03 |
|
|
20 | Ghế băng nhựa 4 chỗ | Cái | 02 | 02 |
|
|
21 | Đèn tích điện | Cái | 04 | 04 |
|
|
22 | Tủ xuân hòa 2 ngăn | Cái | 01 | 01 |
|
|
23 | Tủ đầu giường = gỗ | Cái | 06 | 06 |
|
|
24 | Tủ kính đựng thuốc | Cái | 05 | 05 |
|
|
25 | Bàn pơmu 2mx90 | Cái | 1 | 01 |
|
|
26 | Tủ đầu giường inox | Cái | 02 | 02 |
|
|
27 | Bàn đỡ đẻ | Cái | 2 | 02 |
|
|
28 | Bàn tiêm bằng Inox | Cái | 04 | 04 |
|
|
29 | Giường bệnh nhân bằng Inox | Cái | 20 | 20 |
|
|
30 | Huyết áp | Cái | 01 | 01 |
|
|
31 | Kéo xiên | Cái | 01 | 01 |
|
|
32 | Kéo thẳng | Cái | 01 | 01 |
|
|
33 | Kẹp cặp bông cồn | Cái | 04 | 04 |
|
|
34 | Hộp hấp bông băng | Cái | 01 | 01 |
|
|
35 | Hộp đựng dụng cụ | Cái | 09 | 09 |
|
|
36 | Lọ cắm panh | Cái | 02 | 02 |
|
|
37 | Khay quả đậu | Cái | 03 | 03 |
|
|
38 | Bàn khám bệnh | Cái | 01 | 01 |
|
|
39 | Cáng inox | Cái | 01 | 01 |
|
|
40 | Chậu inox | Cái | 01 | 01 |
|
|
41 | Chậu nhôm | Cái | 01 | 01 |
|
|
42 | Lọ đựng bông cồn | Cái | 03 | 03 |
|
|
43 | Nồi hấp | Cái | 1 | 01 |
|
|
44 | Panh cose các loại | Cái | 06 | 06 |
|
|
45 | Thước đo khung châu | Cái | 02 | 02 |
|
|
46 | Bộ dụng cụ nhổ răng | Cái | 01 | 01 |
|
|
47 | Van âm đạo | Cái | 04 | 04 |
|
|
48 | Mỏ vịt âm đạo | Cái | 09 | 09 |
|
|
49 | Thước đo tử cung | Cái | 03 | 03 |
|
|
50 | Kìm kẹp kim | Cái | 01 | 01 |
|
|
51 | Thìa nạo thai | Cái | 02 | 02 |
|
|
52 | Bộ nong tử cung | Bộ | 01 | 01 |
|
|
53 | Cán dao | Cái | 01 | 01 |
|
|
54 | Bộ tiểu phẩu | Bộ | 02 | 02 |
|
|
55 | Huyết áp trẻ | Cái | 01 | 01 |
|
|
56 | Bộ khám 3 ck | Bộ | 01 | 01 |
|
|
4. Kết quả Khám chữa bệnh
TT | Kết quả hoạt động CM | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | Ghi chú |
1 | Số lượng khám bệnh | 812 | 899 | 875 | 1496 | 1107 |
|
2 | Tổng số BN Cấp cứu: | 05 | 08 | 06 | 05 | 0 |
|
3 | Số BN điều trị Ngoại trú | 682 | 551 | 589 | 1097 | 925 |
|
4 | Số BN điều trị Nội trú | 41 | 208 | 191 | 199 | 32 | Giảm mạnh |
5 | Công suất GB % | 4,8 | 24 | 22,7 | 35,4 | 5,7 | Giảm mạnh |
6 | Số đẻ tại Phòng Khám | 11 | 09 | 0 | 0 | 0 | Giảm mạnh |
7 | TS khám sản, phụ khoa | 181 | 96 | 0 | 0 | 0 |
|
5. Thu - Chi tài chính (đồng)
TT | Diễn giải | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
I | Phần thu |
|
|
|
|
|
1 | Tiền khám | 4.092.000 | 3.306.000 | 3.534.000 | 10.970.000 | 26.825.000 |
2 | Tiền ngày giường | 3.471.000 | 17.576.000 | 16.146.000 | 64.700.000 | 9.792.000 |
3 | Tiền thủ thuật | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Cộng thu | 7.563.000 | 20.882.000 | 19.680.000 | 75.670.000 | 36.617.000 |
II | Phần chi | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
1 | Lương | 17.450.000 | 401.280.000 | 278.190.000 | 183.630.000 | 241.620.000 |
2 | Phụ cấp các loại | 2.167.000 | 3.015.000 | 3.136.000 | 5.729.000 | 6.176.000 |
3 | Lễ tết | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.600.000 | 1.900.000 | 2.100.000 |
4 | Vật tư tiêu hao |
|
|
|
|
|
5 | Văn phòng phẩm | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
6 | Hỗ trợ tiền ăn trực | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Phụ cấp trực, ngoài giờ | 15.000.000 | 42.539.000 | 39.630.000 | 31.284.000 | 31.287.000 |
8 | Điện thoại tập thể | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.200.000 |
9 | Điện sáng | 0 |
|
|
|
|
| Cộng chi | 37.217.000 | 449.434.000 | 324.356.000 | 224.343.000 | 284.183.000 |
| Chênh lệch thu-chi | (-) 29.654.000 | (-) 428.552.000 | (-) 304.676.000 | (-) 148.673.000 | (-) 247.566.000 |
Phụ lục 10. Thực trạng Phòng khám Chiêu Lưu, huyện Kỳ Sơn
1. Nhân lực
TT | Cơ cấu chuyên môn | Năm | ||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | ||
1 | Bác sỹ | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
2 | Y sỹ | 02 | 02 | 02 | 02 | 01 |
3 | NHS | 02 | 02 | 01 | 01 | 01 |
4 | Điều dưỡng | 03 | 03 | 03 | 02 | 02 |
5 | Dược | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
| Tổng số | 09 | 09 | 08 | 07 | 06 |
2. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích Phòng khám địa điểm tại Bản Xiêng Thù - Chiêu Lưu :
- Tổng diện tích : 5000m2.
- Nhà cấp : 1 nhà 2 tầng, 1 nhà cấp 4 , 1 nhà để xe , 1 nhà kho. Tổng diện tích sàn nhà 737.6 m2.
- Có hệ thống sân, đường, đèn chiếu sáng .
- Nhiều buồng , phòng làm việc , không sử dụng đến, để trống dễ dẫn đến xuống cấp nhanh.
3. Vật tư, trang thiết bị
TT | Danh mục tài sản bàn giao | ĐVT | Số lượng | Hiện trạng | ||
Đang sử dụng | Hỏng | Mất | ||||
1 | Máy bơm nước cứu hỏa 3 pha | Cái | 0 |
|
|
|
2 | Máy bơm nước sinh hoạt | Cái | 03 | 03 |
|
|
3 | Máy vi tính | Cái | 01 | 01 |
|
|
4 | Máy in Brother | Cái | 01 | 01 |
|
|
5 | Máy khí dung | Cái | 01 | 01 |
|
|
6 | Tủ lạnh | Cái | 01 | 01 |
|
|
7 | Ti vi | Cái | 01 | 01 |
|
|
8 | Đầu chảo | Cái | 01 | 01 |
|
|
9 | Máy chấm công | Cái | 01 | 01 |
|
|
10 | Giường inox | Cái | 17 | 17 |
|
|
11 | Tủ gỗ đựng tài liệu | Cái | 02 | 01 | 01 |
|
12 | Tủ thuốc | Cái | 04 | 04 |
|
|
13 | Tủ đầu giường inox | Cái | 02 | 02 |
|
|
14 | Ghế băng nhựa | Cái | 04 | 04 |
|
|
15 | Ghế Băng gỗ | Cái | 01 | 01 |
|
|
16 | Quạt trần | Cái | 11 | 11 |
|
|
17 | Quạt treo tường | Cái | 14 | 11 | 03 |
|
18 | Bàn gỗ 1.2x0.7 m | Cái | 04 | 04 |
|
|
19 | Bình chữa cháy | Cái | 04 | 04 |
|
|
20 | Điện thoại bàn | Cái | 01 | 0 | 01 |
|
21 | Bàn khám phụ khoa | Cái | 01 | 01 |
|
|
22 | Đèn gù | Cái | 01 | 01 |
|
|
23 | Tủ xuân hòa đựng tài liệu | Cái | 02 | 02 |
|
|
24 | Ống nghe | Cái | 03 | 02 | 01 |
|
25 | Huyết áp | Cái | 02 | 01 | 01 |
|
26 | Bàn tiêm | Cái | 04 | 04 |
|
|
27 | Nồi luộc dụng cụ | Cái | 01 | 01 |
|
|
28 | Khay quả đậu | Cái | 02 | 02 |
|
|
29 | Hộp đựng bông gạc | Cái | 03 | 03 |
|
|
30 | Bô tiểu nữ | Cái | 02 | 02 |
|
|
31 | Kìm kẹp kim | Cái | 01 | 01 |
|
|
32 | Lọ đựng bông cồn | Cái | 02 | 02 |
|
|
33 | Lọ đựng panh kéo | Cái | 01 | 01 |
|
|
34 | Kẹp phẫu tích có mẫu | Cái | 02 | 02 |
|
|
35 | Kẹp phẫu tích không mẫu | Cái | 01 | 01 |
|
|
36 | Cọc chuyền | Cái | 01 | 01 |
|
|
4. Kết quả khám chữa bệnh
TT | Kết quả hoạt động chuyên môn | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | Ghi chú |
1 | Số lượng khám bệnh | 2.515 | 2.430 | 2.050 | 2.077 | 3.805 |
|
2 | Tổng số BN cấp cứu | 70 | 85 | 55 | 88 | 95 |
|
3 | Tổng số BN nội trú | 115 | 105 | 90 | 99 | 21 |
|
4 | Tổng số BN ngoại trú | 2.350 | 2.215 | 1.826 | 1.854 | 2.969 |
|
5 | Công suất GB% | 10,5 | 9,6 | 8,2 | 14 | 6,7 |
|
5. Thu chi tài chính(đồng)
TT | Diễn giải | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
I | Phần thu |
|
|
|
|
|
1 | Tiền khám | 14.100.000 | 13.290.000 | 10.956.000 | 18.540.000 | 86.101.000 |
2 | Tiền ngày giường | 7.475.000 | 6.825.000 | 5.850.000 | 25.245.000 | 5.355.000 |
3 | Tiền thủ thuật | 0 | 0 | 0 | 860.000 | 1.720.000 |
| Cộng thu | 21.575.000 | 20.115.000 | 16.806.000 | 79.405.000 | 93.176.000 |
II | Phần chi |
|
|
|
|
|
1 | Lương | 889.512.000 | 874.933.000 | 783.084.000 | 645.744.000 | 587.541.000 |
2 | Lễ Tết | 2.400.000 | 2.400.000 | 2.400.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
3 | Hỗ Trợ Tiền Ăn Trực | 450.000 | 450.000 | 450.000 | 450.000 | 450.000 |
4 | Phụ cấp ngoài giờ | 31.806.000 | 30.846.000 | 9.750.000 | 30.222.000 | 30.846.000 |
5 | Vật tư tiêu hao | 600.000 | 600.000 | 600.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
6 | Văn phòng phẩm | 600.000 | 600.000 | 600.000 | 1.800.000 | 1.200.000 |
7 | Điện thoại tập thể | 600.000 | 600.000 | 600.000 | 600.000 | 1.200.000 |
8 | Điện Sáng | 2.976.000 | 2.850.000 | 3.200.000 | 0 | 0 |
| Cộng Chi | 928.944.000 | 913.279.000 | 800.684.000 | 682.416.000 | 623.637.000 |
| Chênh lệch Thu - Chi | (-) 907.369.000 | (-) 893.146.000 | (-) 783.878.000 | (-) 603.011.000 | (-) 530.461.000 |
Phụ lục 11. Thực trạng Phòng khám Năm Nam, huyện Nam Đàn
1. Nhân lực:
TT | Cơ cấu chuyên môn | Năm | |||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | Q1/2018 | ||
1 | Bác sỹ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Kỹ thuật viên XN | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 |
3 | NHS |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Điều dưỡng | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
5 | Dược | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Kế toán | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Hộ lý | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Bảo vệ | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| Tổng số | 7 | 8 | 8 | 8 | 7 | 7 |
2. Cơ sở vật chất
- Tổng diện tích Phòng khám: 3,500 m2
- Nhà cấp 1: 1 nhà (02 tầng);
- Nhà cấp 4: 1 nhà
Tổng diện tích sàn nhà 400 m2
- Có hệ thống sân đường, bờ rào; hệ thống đèn chiếu sáng
* Đánh giá tình trạng hiện tại về cơ sở vật chất:
- Xây mới đưa vào sử dụng từ tháng 9 năm 2014 .
- Cơ sở vật chất hiện tại: rất tốt.
3. Vật tư - Trang thiết bị y tế
TT | Danh mục tài sản bàn giao | ĐVT | SL | Hiện trạng | ||
Đang sử dụng | Hỏng | Mất | ||||
1 | Máy bơm nước cứu hỏa 3 pha | Cái | 1 | 1 |
|
|
2 | Máy điều hòa | Cái | 1 | 1 |
|
|
3 | Máy vi tính | Cái | 2 | 1 | 1 |
|
4 | Máy in Canon 2900 | Cái | 2 | 1 | 1 |
|
5 | Máy xét nghiệm nước tiểu | Cái | 1 | 1 |
|
|
6 | Máy hút nhớt | Cái | 1 |
| 1 |
|
7 | Máy X Quang | Chiếc | 0 | 0 |
|
|
8 | Tủ lạnh | Cái | 1 | 1 |
|
|
9 | Lioa | Cái | 1 | 1 |
|
|
10 | Bàn gỗ | Cái | 3 | 3 |
|
|
11 | Bàn gỗ ép | Cái | 5 | 5 |
|
|
12 | Bình đựng nước Inox | Cái | 2 | 2 |
|
|
13 | Bóng đèn | Cái | 30 | 30 |
|
|
14 | Ghế hòa phát | dãy | 7 | 7 |
|
|
15 | Ghế hòa phát | Cái | 12 | 10 | 2 |
|
16 | Ghế xoay | Cái | 1 | 1 |
|
|
17 | Quạt trần | Cái | 10 | 10 |
|
|
18 | Tủ gỗ | Cái | 4 | 2 | 2 |
|
19 | Tủ gỗ nhỏ phòng bệnh | Cái | 0 | 0 |
|
|
20 | Tủ sắt | Cái | 4 | 4 |
|
|
21 | Tủ nhôm kính | Cái | 6 | 6 |
|
|
22 | Tủ hấp sấy | Cái | 0 | 0 |
|
|
23 | Bàn đỡ đẻ | Cái | 1 | 1 |
|
|
24 | Xe đẩy thuốc đi tiêm bằng Inox | Cái | 3 | 3 |
|
|
25 | Giường bệnh nhân bằng Inox | Cái | 10 | 10 |
|
|
26 | Huyết áp | Cái | 2 | 2 |
|
|
27 | Kéo cong cắt chỉ | Cái | 2 | 2 |
|
|
28 | Kéo thẳng | Cái | 3 | 3 |
|
|
29 | Kẹp phẫu tích | Cái | 3 | 3 |
|
|
30 | Khay chữ nhật | Cái | 3 | 3 |
|
|
31 | Khay Inox to | Cái | 2 | 2 |
|
|
32 | Khay quả đậu | Cái | 2 | 2 |
|
|
33 | Máy bơm nước | Cái | 2 | 2 |
|
|
34 | Máy hút ẩm | Cái | 0 | 0 |
|
|
35 | Nhiệt kế | Cái | 3 | 3 |
|
|
36 | Nồi luộc dụng cụ | Cái | 0 | 0 |
|
|
37 | Panh thẳng | Cái | 2 | 2 |
|
|
38 | Ghế Inox | Cái | 2 | 2 |
|
|
39 | Bình oxy 10 lít | Cái | 1 | 1 |
|
|
4. Kết quả khám chữa bệnh
TT | Kết quả hoạt động CM | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
1 | Số lượng khám bệnh | 15.083 | 9.843 | 4.301 | 7.303 | 7.359 |
2 | Tổng số BN Cấp cứu: | 358 | 405 | 643 | 394 | 308 |
3 | Số BN điều trị Ngoại trú | 13.536 | 9.438 | 3.758 | 6.909 | 7.051 |
4 | Số BN điều trị Nội trú | 20 | 30 | 46 | 56 | 1 |
5 | Công suất GB % |
|
|
|
|
|
6 | Số đẻ tại Phòng Khám | 15 | 15 | 50 | 50 | 1 |
7 | TS khám sản, phụ khoa | 85 | 56 | 100 | 50 | 20 |
8 | Xét nghiệm | 13.071 | 6.394 |
| 5.037 | 2.236 |
5. Thu - Chi tài chính(đồng)
TT | Diễn giải | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
I | Phần thu |
|
|
|
|
|
1 | Tiền khám | 93.216.000 | 56.628.000 | 43.810.000 | 69.090.000 | 204.479.000 |
2 | Tiền ngày giường | 1500.000 | 2.500.000 | 3.500.000 | 2.800.000 | 380.000 |
3 | Tiền thủ thuật | 4.875.000 | 11.500.000 | 19.250.000 | 19.250.000 | 385.000 |
4 | Tiền xét nghiệm | 117.639.000 | 57.546.000 | 0 | 176.295.000 | 84.968.000 |
| Cộng thu | 217.230.000 | 128.774.000 | 66.560.000 | 267.435.000 | 290.212.000 |
II | Phần chi |
|
|
|
|
|
1 | Lương | 397.122.000 | 445.326.000 | 450.000.000 | 475.560.000 | 406.560.000 |
2 | Phụ cấp các loại |
|
|
|
|
|
3 | Lễ tết | 30.173.000 | 30.260.000 | 22.400.000 | 23.400.000 | 24.200.000 |
4 | Vật tư tiêu hao |
|
|
|
|
|
5 | Văn phòng phẩm | 2.880.000 | 2.880.000 | 2.880.000 |
|
|
6 | Hỗ trợ tiền ăn trực | 43.572.000 | 43.610.000 | 46.200.000 | 47.988.000 | 64.308.000 |
7 | Phụ cấp trực, ngoài giờ |
|
|
|
|
|
8 | Điện thoại tập thể | 1.317.000 | 2.040.000 | 2.052.000 | 2.100.000 | 2.100.000 |
9 | Điện sáng | 1.452.000 | 1.571.000 | 3.020.000 | 3.100.000 | 3.300.000 |
| Cộng chi | 476.516.000 | 525.487.000 | 518.667.000 | 552.148.000 | 500.468.000 |
| Chênh lệch thu - chi | (-) 169.714.000 | (-) 397.313.000 | (-) 452.107.000 | (-) 290.212.000 | (-) 210.256.000 |
- 1Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy định sửa đổi phí, lệ phí, học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, trị trấn và chính sách huy động, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Nghị quyết 80/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND chính sách thu hút bác sỹ về công tác tại Trạm Y tế xã và Phòng khám đa khoa khu vực do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sỹ gia đình giai đoạn 2019-2020, lộ trình đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 30/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 4Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy định sửa đổi phí, lệ phí, học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, trị trấn và chính sách huy động, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Nghị quyết 80/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND chính sách thu hút bác sỹ về công tác tại Trạm Y tế xã và Phòng khám đa khoa khu vực do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 41/2015/TT-BYT sửa đổi Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh
- 13Thông tư 37/2016/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Nghệ An
- 15Công văn 618/BYT-KCB năm 2018 về khám, chữa bệnh tại phòng khám đa khoa khu vực do Bộ Y tế ban hành
- 16Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sỹ gia đình giai đoạn 2019-2020, lộ trình đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án "Tổ chức, sắp xếp lại hệ thống Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An"
- Số hiệu: 2836/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực