- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 25/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 1255/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 1037/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 70/2014/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý
- 15Quyết định 1976/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 3383/QĐ-BGTVT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2834/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về quản lý đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3383/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2015 về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố tuyến đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc Quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý;
Căn cứ Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang thời kỳ đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 969/CĐTNĐ-KHĐT ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về việc thỏa thuận về nội dung Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 347/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phát triển giao thông đường thủy nội địa phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải và bảo đảm quốc phòng, an ninh; phù hợp với chiến lược quy hoạch phát triển giao thông vận tải đồng bằng sông Cửu Long và định hướng phát triển giao thông vận tải quốc gia, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, định hướng phát triển của các ngành.
2. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đường thủy nội địa theo hướng hiện đại, đồng bộ về luồng, tuyến, cảng, bến, công nghệ quản lý, xếp dỡ hàng hóa; bảo đảm an toàn giao thông, phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Gắn kết với quy hoạch phát triển của các ngành kinh tế, vùng và lãnh thổ, đặc biệt phải gắn kết với thủy lợi, xây dựng nông nghiệp và nông thôn. Tạo được mạng lưới liên hoàn, thông suốt, an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông nông thôn phát triển, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
3. Phát triển vận tải đường thủy nội địa phải kết nối đồng bộ với các phương thức vận tải khác, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa trong tỉnh và giao lưu với các tỉnh khác ở đồng bằng sông Cửu Long và trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
4. Đảm bảo tính khoa học, hợp lý và khả thi, đáp ứng được các yêu cầu trước mắt và định hướng lâu dài. Huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển giao thông vận tải dưới nhiều hình thức.
5. Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy; cảng, bến thủy nội địa; tăng cường công tác quản lý hành lang an toàn giao thông, hạn chế ách tắc, giảm thiểu tai nạn giao thông và bảo vệ môi trường.
6. Chú trọng bảo trì để khai thác triệt để năng lực kết cấu hạ tầng giao thông thủy hiện có; nâng cấp, hoàn thiện và đầu tư có trọng điểm các công trình quan trọng, bức thiết mang tính đột phá đóng vai trò động lực phát triển kinh tế - xã hội.
7. Chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản lý công trình, áp dụng những kinh nghiệm, thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến và tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển giao thông vận tải đường thủy trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Mục tiêu tổng quát:
- Phát triển giao thông đường thủy trên cơ sở tận dụng tối đa tiềm năng, lợi thế sông, rạch trên địa bàn tỉnh, kết hợp đồng bộ với hệ thống đường bộ, thủy lợi để nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác, góp phần giảm tải cho đường bộ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Xây dựng mạng lưới cảng, bến thủy nội địa đáp ứng nhu cầu thông qua khối lượng hàng hóa, hành khách trong từng thời kỳ quy hoạch. Tăng cường khai thác và phát triển năng lực các cảng phục vụ trực tiếp cho các khu công nghiệp, các khu chế xuất; đồng thời, tạo điều kiện phát triển đô thị nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải thủy, đáp ứng yêu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, nhanh chóng và an toàn.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đa dạng hóa lực lượng vận tải và chủng loại phương tiện giao thông đường thủy, giữ vai trò vận tải, tăng cường vận tải hành khách kết hợp với du lịch đường thủy, đáp ứng được nhu cầu và tăng thị phần vận tải đường thủy nội địa chiếm 65%.
- Nâng cao chất lượng phương tiện và dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách, tăng năng suất, giảm giá thành, đảm bảo an toàn giao thông, giảm ô nhiễm môi trường.
- Đưa các tuyến chính vào cấp kỹ thuật đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống báo hiệu, quản lý; đảm bảo cho phương tiện đi lại 24/24 giờ. Hình thành các tuyến trục chính và các trục kết nối để tăng cường khả năng kết nối thuận tiện từ mọi khu vực ra tới các tuyến đường thủy liên tỉnh, từ trung tâm tỉnh xuống các huyện, kết nối liên huyện, kết nối tới các khu vực kinh tế, kết nối với cảng thủy nội địa, cảng biển, giảm ngắn cự ly vận tải.
- Cảng thủy nội địa: Đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống cảng thủy nội địa. Hiện đại hóa công tác quản lý và xếp dỡ, nâng cao chất lượng dịch vụ, giá cả hợp lý. Đảm bảo đủ năng lực thực hiện bốc xếp, chuyển tiếp hàng hóa cho khu vực và liên hiệp vận chuyển giữa đường thủy, đường bộ.
- Bến thủy nội địa: Xây dựng triển khai được các bến khách trung tâm tỉnh, trung tâm các huyện, các khu du lịch theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đáp ứng nhu cầu thông qua đến năm 2020 đạt 18 triệu lượt hành khách; đến năm 2030 đạt 37 triệu lượt hành khách. Xây dựng các bến hàng hóa và bến khách ngang sông đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa của người dân.
- Phát triển các cơ sở công nghiệp đóng tàu, đảm bảo đóng mới và sửa chữa được tất cả các loại phương tiện vận tải thủy nội địa.
1. Luồng tuyến vận tải:
a) Tuyến trục:
- Tuyến 1: Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Tháp Mười - Rạch Giá - Hà Tiên. Đoạn qua địa bàn tỉnh dài 35,1km, theo các tuyến sông, kênh: Kênh Tám Ngàn, kênh Rạch Giá - Hà Tiên, kênh Ba Hòn. Là tuyến vận tải thủy xuyên suốt khu vực Tứ giác Long Xuyên, vận tải hàng hóa, thủy lợi, thoát mặn. Quy hoạch đạt cấp III-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤500 tấn và đoàn sà lan ≤900 tấn.
- Tuyến 2: Thành phố Hồ Chí Minh - Rạch Giá - Kiên Lương. Là tuyến vận tải thủy liên kết nhiều khu vực thu hút, đặc biệt là khu vực Mỹ Tho, Lấp Vò, Cần Thơ và cảng biển Mỹ Thới. Đoạn qua địa bàn tỉnh dài 103,9km, theo các tuyến sông, kênh: Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang, kênh Vành Đai, kênh Rạch Giá - Hà Tiên, kênh Ba Hòn. Quy hoạch đạt cấp III-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤500 tấn và đoàn sà lan ≤900 tấn.
- Tuyến 3: Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau qua kênh Xà No. Là trục dọc liên kết khu vực cảng Năm Căn với con đường lúa gạo kênh xáng Xà No, dẫn về khu vực cảng Cái Cui và Trà Nóc tại Cần Thơ. Đoạn qua địa bàn tỉnh dài 50km, theo các tuyến sông, kênh: Rạch Cái Nhứt, rạch Cái Tàu, kênh Tắt Cây Trâm, rạch Ngã Ba Đình, kênh Trẹm Cạnh Đền. Quy hoạch đạt cấp III-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤500 tấn và đoàn sà lan ≤900 tấn.
- Tuyến 4: Rạch Giá - Cà Mau. Là tuyến kết nối giao lưu thông thương giữa 3 khu vực Tứ giác Long Xuyên, khu vực Tây Sông Hậu và khu vực U Minh Thượng. Tuyến dài 50,7km, theo các tuyến sông, kênh: Kênh Ông Hiển - Tà Niên, sông Cái Bé, rạch Tắc Cậu, kênh Tân Bằng - Cán Gáo. Quy hoạch đạt cấp III-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤500 tấn và đoàn sà lan ≤900 tấn.
- Tuyến 5: Mộc Hóa - Hà Tiên. Tuyến dài 49,6km, theo các tuyến sông, kênh: Kênh Rạch Giá - Hà Tiên, kênh T3. Quy hoạch đạt cấp IV-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤200 tấn và đoàn sà lan ≤300 tấn. Cải tạo nâng cấp khẩu độ và tĩnh không thông thuyền cầu gỗ kênh T3, cầu T3 và cầu Vĩnh Phú đạt cấp IV-ĐTNĐ.
b) Tuyến nhánh
- Tuyến 1: Rạch Giá - Tắc Cậu - Cần Thơ. Tuyến dài 75,2km, theo các tuyến sông, kênh: Kênh Ông Hiển - Tà Niên, sông Cái Bé, kênh Thốt Nốt, kênh Thị Đội - Ô Môn. Quy hoạch đạt cấp III-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤300 tấn và đoàn sà lan ≤800 tấn.
- Tuyến 2: Rạch Giá - Gò Quao - Vị Thanh. Tuyến dài 78,1km, theo các tuyến sông, kênh: Kênh Ông Hiển - Tà Niên, sông Cái Bé, kênh Tắc Cậu, sông Cái Lớn, rạch Cái Tàu, rạch Cái Nhứt. Quy hoạch đạt cấp III-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤300 tấn và đoàn sà lan ≤800 tấn.
- Tuyến 3: Rạch Giá - Tiểu Dừa - Cà Mau. Tuyến dài 64,4km, theo các tuyến sông, kênh: Kênh Ông Hiển - Tà Niên, sông Cái Bé, kênh Khe Luông, sông Cái Lớn, kênh Chống Mỹ. Quy hoạch đạt cấp IV-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤100 tấn và đoàn sà lan ≤200 tấn. Cải tạo tĩnh không và khẩu độ thông thuyền các công trình vượt sông trên kênh Chống Mỹ đạt cấp IV-ĐTNĐ.
- Tuyến 4: Thứ Bảy - Vĩnh Thuận - Phước Long. Tuyến dài 45,7km, theo các tuyến sông, kênh: Kênh Làng Thứ Bảy, kênh Trẹm Cạnh Đền, kênh Cạnh Đền. Quy hoạch đạt cấp IV-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤100 tấn và đoàn sà lan ≤200 tấn. Cải tạo tĩnh không và khẩu độ thông thuyền các công trình vượt sông đạt cấp IV-ĐTNĐ.
- Tuyến 5: Rạch Giá - Giồng Riềng - Hòa Hưng - Vị Thanh. Tuyến dài 50,6km, theo các tuyến sông, kênh: Kênh Ông Hiển - Tà Niên, kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang, kênh Nước Mặn, kênh Lộ Mới, kênh Lộ 62. Quy hoạch đạt cấp V-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các phương tiện thủy ≤50 tấn. Cải tạo tĩnh không và khẩu độ thông thuyền các công trình vượt sông đạt cấp V-ĐTNĐ và xây dựng âu thuyền thay thế cống trên kênh Lộ 62.
- Tuyến 6: Rạch Giá - Long Xuyên. Tuyến dài 33,1km, theo các tuyến sông, kênh: Kênh Ông Hiển - Tà Niên, kênh Rạch Giá - Long Xuyên. Quy hoạch đạt cấp III-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤500 tấn và đoàn sà lan ≤900 tấn. Cải tạo tĩnh không và khẩu độ thông thuyền cầu Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Hiệp, cầu Ông Hiển, cầu Nguyễn Văn Cừ và cầu An Hòa đạt cấp III-ĐTNĐ.
c) Tuyến phụ trợ kết nối:
- Kênh Xẻo Nhàu: Từ Vịnh Thái Lan đến kênh Tân Bằng - Cán Gáo, dài 12,2km. Quy hoạch đạt cấp IV-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤100 tấn và đoàn sà lan ≤200 tấn.
- Kênh Lung Lớn 2: Từ cống An Bình đến kênh Lung Lớn, dài 14,5km. Quy hoạch đạt cấp III-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành các tàu tự hành ≤300 tấn và đoàn sà lan ≤800 tấn. Thay thế cống Bình An bằng âu thuyền.
d) Tuyến nhánh phụ: Các tuyến đường thủy nội địa do huyện quản lý có khả năng khai thác vận tải được đánh giá, lựa chọn từ đó hình thành các trục nhánh phụ hình thành khung vận tải của huyện liên kết với các trục vận tải chính của tỉnh và của khu vực.
e) Các tuyến từ bờ ra đảo: Gồm 14 tuyến vận tải thủy, đảm bảo tiếp nhận các tàu có mướn nước <1,5m, gồm: Ba Hòn - Hòn Heo, Ba Hòn - Hòn Nghệ; cửa sông Cái Lớn - Hòn Tre, cửa sông Cái Lớn - Hòn Nghệ, Hà Tiên - Hòn Heo, Hà Tiên - Tiên Hải, Rạch Giá - Hòn Tre, Rạch Giá - Lại Sơn, Rạch Giá - Hòn Nghệ, An Thới - Hòn Thơm, Bình An - Hòn Bà Đầm, Hòn Heo - Hòn Nghệ, Hòn Tre - Lại Sơn, An Sơn - Lại Sơn.
2. Quy hoạch phát triển cảng, bến thủy nội địa
a) Cảng thủy nội địa:
- Cảng hàng hóa Tắc Cậu: Tiếp nhận sà lan ≤500 tấn, năng lực thông qua 400 ngàn tấn/năm đến năm 2020. Sau năm 2020 đạt công suất 0,6 triệu tấn/năm.
- Cảng hành khách Rạch Giá: Xây dựng bến cho phép đậu 03 tàu cao tốc dài L=46m; 01 bến cho phà Thriving và 06 bến tàu cao tốc nhỏ từ bờ ra đảo, đảm bảo nâng cấp công suất khai thác 800 ngàn lượt khách/năm đến năm 2020. Giai đoạn đến năm 2030 đầu tư xây dựng bến cho phép đậu 05 tàu cao tốc dài L=46m; 02 bến cho phà Thriving và 10 bến tàu cao tốc nhỏ L≈20m từ bờ ra đảo, đảm bảo đạt công suất 1.250 ngàn lượt HK/năm. Thực hiện theo Quyết định số 3383/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Cảng hành khách Hà Tiên: Nâng cấp, mở rộng bến tàu khách hiện hữu thành cảng Hà Tiên. Xây dựng bổ sung 03 bến cho phép đậu tàu cao tốc dài L=46m; 04 bến cho phà Thriving và 04 bến tàu cao tốc nhỏ từ bờ ra đảo, đảm bảo nâng cấp công suất khai thác 2.200.000 lượt khách/năm đến năm 2020, đến năm 2030 là 4.300.000 lượt khách/năm. Và 01 bến cho sà lan 300T, năng lực thông qua 400 ngàn tấn/năm đến năm 2020. Sau năm 2020 đạt công suất 0,6 triệu tấn/năm.
- Cảng tổng hợp tại Kiên Lương: Phát triển mở rộng diện tích khu hậu cần cảng, xây dựng mới cầu cảng tiếp nhận các loại tàu hàng, tàu cao tốc, phà biển cập bến. Năng lực thông qua đến năm 2020 dự kiến 200 ngàn khách, đến năm 2030 dự kiến 350 ngàn khách; 01 bến cho sà lan 300T, năng lực thông qua 400 ngàn tấn/năm đến năm 2020. Sau năm 2020 đạt công suất 0,6 triệu tấn/năm.
- Cảng thủy nội địa hàng hóa Vĩnh Hiệp: Quy mô cảng cấp IV, công suất 250.000 - 300.000 Tấn/năm. Vị trí phía Đông Bắc của kênh Vành Đai, gần tuyến tránh QL.80, xây dựng giai đoạn đến năm 2020.
b) Cảng chuyên dùng: Tiếp tục nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới hệ thống cảng chuyên dùng: Cảng Công ty CP Xi măng Hà Tiên trên kênh Ba Hòn và kênh Lung Lớn 2 (tiếp nhận tàu 1.500 tấn); cảng xăng dầu trung chuyển Tắc Cậu và cảng xăng dầu Mong Thọ (tiếp nhận tàu 500 tấn); cảng kho xăng dầu Phú Quốc (tiếp nhận tàu 400 tấn); cảng kho xăng dầu Kiên Giang (tiếp nhận tàu 300 tấn).
- Cảng tại Khu Công nghiệp Thuận Yên: Nằm bờ phải kênh Rạch Giá - Hà Tiên, xây dựng giai đoạn đến năm 2020.
- Cảng tại Khu Công nghiệp Thạnh Lộc: Nằm bờ trái kênh Vành Đai, phân làm 03 khu bến lên xuống hàng, xây dựng giai đoạn đến năm 2020.
- Cảng tại Khu Công nghiệp Xẻo Rô: Trên sông Cái Lớn, chia làm 05 khu bến, xây dựng giai đoạn đến năm 2020.
- Cảng tại Khu Công nghiệp Tắc Cậu: Trên sông Cái Bé, hàng hóa thông qua cảng chủ yếu là chế biến thủy sản, sản xuất nước đá.
- Cảng tại Khu Công nghiệp Kiên Lương I: Tiếp giáp biển; là khu bến tiềm năng làm hàng tổng hợp và chuyên dùng. Đây là bến cảng hình thành có điều kiện, phụ thuộc vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực và nhu cầu, năng lực của nhà đầu tư.
- Cảng tại Khu Công nghiệp Kiên Lương II: Được quy hoạch bên bờ trái kênh Lung Lớn 2, hàng hóa chủ yếu thông qua cảng là hàng tiêu dùng và hàng thủy sản chế biến.
- Cảng dịch vụ dầu khí tổng hợp trên sông Cái Lớn: Phục vụ cho dự án phát triển khai thác khí từ mỏ Lô B - Ô Môn, kết hợp khai thác hàng hóa phục vụ cho quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang nói riêng và khu vực nói chung.
c) Cảng cá và bến cá: Gồm 23 cảng, bến cá trong đó có cảng cá Tắc Cậu là cảng loại 01 còn lại là cảng loại 02. Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận từ 300÷600 CV.
- Cảng cá: Tắc Cậu, Dương Đông, An Thới, đảo Nam Du, đảo Thổ Châu, Bãi Dong, Ba Hòn, Xẻo Nhàu, Lình Huỳnh, Hòn Ngang. Trong đó, cảng cá đảo Nam Du có chức năng là cảng thủy nội địa.
- Bến cá: Lại Sơn, Hòn Tre, Vũng Trâu Nằm, Gành Dầu, Tiên Hải, Rạch Sỏi, Vàm Răng, Cầu Sấu, Kim Quy, Xẻo Rô, Bãi Giếng, Sông Trinh và Mương Đào.
d) Khu neo đậu tránh trú bão:
- Đảo Nam Du: Tại huyện Kiên Hải, kết hợp với cảng cá đảo Nam Du, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 600 CV với tần suất 1.000 chiếc/ngày.
- Đảo Hòn Tre: Tại huyện Kiên Hải, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 600 CV với tần suất 1.000 chiếc/ngày.
- Cửa sông Cái Lớn: Tại huyện Châu Thành, kết hợp với cảng cá Tắc Cậu, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 600 CV với tần suất 1.000 chiếc/ngày.
- Cửa sông Xẻo Nhàu: Tại huyện An Minh, kết hợp với cảng cá Xẻo Nhàu, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 400 CV với tần suất 400 chiếc/ngày.
- Cửa Ba Hòn: Tại huyện Kiên Lương, kết hợp với cảng cá Ba Hòn, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 300 CV với tần suất 300 chiếc/ngày.
- Mương Đào: Tại thị xã Hà Tiên, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 600 CV với tần suất 500 chiếc/ngày.
- Vịnh Thới An: Tại huyện Phú Quốc, kết hợp với cảng cá Thới An, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 600 CV với tần suất 600 chiếc/ngày.
- Mũi Gành Dầu: Tại huyện Phú Quốc, kết hợp với cảng cá Gành Dầu, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 450 CV với tần suất 400 chiếc/ngày.
- Vũng Trâu Nằm: Tại huyện Phú Quốc, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 300 CV với tần suất 250 chiếc/ngày.
- Vịnh Rạch Giá: Tại thành phố Rạch Giá, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 600 CV với tần suất 600 chiếc/ngày.
- Cửa sông Lình Huỳnh: Tại huyện Hòn Đất, kết hợp với cảng cá Lình Huỳnh, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 600 CV với tần suất 500 chiếc/ngày.
- Cửa Dương Đông: Tại huyện Phú Quốc, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 600 CV với tần suất 600 chiếc/ngày.
- Thổ Châu: Tại huyện Phú Quốc, kết hợp với cảng cá Thổ Châu, tiếp nhận cỡ tàu lớn nhất 1.000 CV với tần suất 400 chiếc.
e) Bến thủy nội địa:
* Bến thủy nội địa cho cụm công nghiệp:
- Giai đoạn 2016 - 2025:
+ Bến cho Cụm Công nghiệp Hà Giang nằm trên kênh Rạch Giá - Hà Tiên.
+ Bến cho Cụm Công nghiệp Lình Huỳnh tiếp giáp với biển.
+ Bến cho Cụm Công nghiệp Tân Thành nằm trên kênh Rạch Giá - Long Xuyên.
+ Bến cho Cụm Công nghiệp Vĩnh Hòa Hưng Nam nằm trên kênh Hậu.
+ Bến cho Cụm Công nghiệp Thạnh Thuận nằm trên tuyến kênh Chín Rưỡi -Xẻo Nhàu.
+ Bến cho Cụm Công nghiệp Vĩnh Thuận nằm trên tuyến kênh xáng Chắc Băng.
+ Bến cho Cụm Công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp nằm trên tuyến kênh Rạch Giá - Long Xuyên.
+ Bến cho Cụm Công nghiệp Thạnh Hưng 1 nằm trên kênh Thốt Nốt.
+ Bến cho Cụm Công nghiệp Thứ 6 nằm trên kênh xáng Xẻo Rô.
- Giai đoạn sau 2025: Tiếp tục đầu tư bến thủy trung chuyển hàng hóa cho các cụm công nghiệp và khu kinh tế gồm: Bến CCN Bình Sơn nằm trên xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất; Bến CCN Thổ Sơn nằm trên xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất; Bến CCN Nam An Bình nằm trên phường An Bình, thành phố Rạch Giá; Bến CCN Thứ 2 nằm trên xã Nam Yên, huyện An Biên; Bến CCN Tân Thạnh nằm trên xã Tân Thạnh, huyện An Minh; Bến CCN Thuận Hưng nằm trên xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng; Bến CCN Đông Hưng B nằm trên xã Đông Hưng B, huyện An Minh; Bến CCN Thạnh Yên I và Thạnh Yên II nằm trên Xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng; Bến KKT cửa khẩu Giang Thành nằm trên xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành; Bến CCN Kiên Lương, huyện Kiên Lương; Bến CCN Dương Đông, huyện Phú Quốc.
* Bến thủy nội địa phục vụ chợ trung tâm: Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang sẽ hình thành 04 chợ đầu mối, 22 chợ bán buôn và 75 chợ hạng III. Đối với nhóm bến lên hàng cho các chợ hạng III (bán lẻ) thì công trình kỹ thuật đơn giản. Đối với nhóm bến cho hệ thống chợ đầu mối và chợ bán buôn, ngoài khu vực cầu cảng bến lên xuống cần xây dựng thêm khu lưu trữ (kho, bãi) và khu quản lý.
* Bến xăng dầu: Theo quy hoạch chung cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2020 đã được phê duyệt. Đến năm 2020 sẽ xây dựng thêm 23 bến nâng tổng số bến phục vụ cho các phương tiện đường thủy nội địa lên 57 bến.
* Bến tổng hợp:
- Bến Giang Thành: Bến xây mới nằm trên kênh T3. Diện tích 0,5ha, tiếp nhận phương tiện thủy có tải trọng ≤100 tấn. Khả năng thông qua 20.000 - 40.000 T/năm.
- Bến Hòn Đất: Bến xây mới nằm trên kênh Tri Tôn. Diện tích 01ha, tiếp nhận phương tiện thủy có tải trọng ≤200 tấn. Khả năng thông qua 100.000 - 200.000 T/năm.
- Bến Giồng Riềng: Bến xây mới nằm trên kênh Nước Mặn. Diện tích 0,5ha, tiếp nhận phương tiện thủy có tải trọng ≤100 tấn. Khả năng thông qua 50.000 -100.000 T/năm.
- Bến Gò Quao: Bến xây mới nằm trên sông Cái Lớn. Diện tích 0,5ha, tiếp nhận phương tiện thủy có tải trọng ≤100 tấn. Khả năng thông qua 50.000 - 100.000 T/năm.
- Bến Vĩnh Thuận: Bến xây mới nằm trên sông Trẹm Cạnh Đền. Diện tích 0,5 ha, tiếp nhận phương tiện thủy có tải trọng ≤150 tấn. Khả năng thông qua 30.000 -50.000 T/năm.
- Bến U Minh Thượng: Bến xây mới nằm trên kênh Làng Thứ 7. Diện tích 0,5 ha, tiếp nhận phương tiện thủy có tải trọng ≤200 tấn. Khả năng thông qua 50.000 -100.000 T/năm.
- Bến Rạch Giá: Bến xây mới nằm trên kênh Vành Đai - Rạch Giá. Diện tích 0,5 ha, tiếp nhận phương tiện thủy có tải trọng ≤200 tấn. Khả năng thông qua 50.000 -100.000 T/năm.
- Bến tổng hợp An Biên 1: Xây dựng tại thị trấn Thứ Ba một bến tổng hợp có vị trí nằm trên kênh Cây Xoài với diện tích khoảng 0,5ha có khả năng thông qua dự kiến 500.000 - 100.000 T/năm. Có khả năng tiếp nhận tàu 100 - 200T; sà lan <=200T. Giai đoạn xây dựng sau năm 2020.
- Bến tổng hợp An Biên 2: Xây dựng bến hàng hóa tổng hợp tại xã Đông Thái trên kênh Làng Thứ Bảy với quy mô 0,5ha có khả năng thông qua dự kiến 500.000 - 100.000 T/năm. Có khả năng tiếp nhận tàu 100 - 200T; sà lan <=200T. Giai đoạn xây dựng sau năm 2020.
* Bến nhỏ lẻ: Duy trì, bảo lưu sự hiện diện của các bến thủy nội địa hiện hữu có phép. Không mở rộng quy mô và không đầu tư lớn về công trình và thiết bị. Đối với các bến không phép, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp phép hoạt động cho các bến này trên cơ sở đáp ứng theo đúng tiêu chuẩn hoạt động đã được quy định. Sẽ đình chỉ hoạt động các bến này nếu đến hết năm 2016 vẫn hoạt động trong tình trạng không phép. Các bến mở mới nhỏ lẻ thì công trình kỹ thuật của các bến nhóm này cần được định hình hóa với các hạng mục cơ bản và tối thiểu nhất, với tiêu chí là đơn giản và kinh tế.
* Bến hành khách: Đối với 17 bến hành khách đang hoạt động tiến hành cấp phép hoạt động cho bến Giồng Riềng và Gò Quao. Giai đoạn 2016 - 2020 xây dựng 05 bến mới (02 bến ở thị xã Hà Tiên; 01 bến ở huyện Kiên Lương; 01 bến ở huyện Phú Quốc và 01 bến ở huyện Kiên Hải). Giai đoạn 2021 - 2030 tiếp tục xây dựng các bến hành khách ở An Minh và An Biên nâng tổng số bến hành khách là 26 bến.
* Bến du lịch:
- Vùng đảo Phú Quốc: Quy hoạch các bến hành khách du lịch Cửa Cạn, bến hành khách du lịch Gành Dầu và bến hành khách Vũng Bầu.
- Vùng Hà Tiên - Kiên Lương và các đảo: Quy hoạch các bến tại xã Hòn Nghệ, xã Hòn Heo thuộc Kiên Lương (nâng cấp các bến hiện hữu); bến du lịch tại thị trấn Ba Hòn (nâng cấp bến hành khách Ba Hòn); bến du lịch Tiên Hải tại xã Tiên Hải, thị xã Hà Tiên; bến du lịch Bà Lý tại xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên; bến du lịch Công ty Hải Vân thuộc xã Bình An, huyện Kiên Lương.
- Vùng Rạch Giá và huyện Kiên Hải: Cần duy tu bảo dưỡng và đầu tư cảng hành khách Rạch Giá thành cảng biển theo Quyết định số 3383/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; đồng thời, quy hoạch các bến du lịch Lại Sơn tại xã Lại Sơn, bến du lịch Hòn Tre tại huyện Kiên Hải.
* Bến khách ngang sông:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Duy trì hoạt động của 180 bến khách ngang sông để phục vụ hoạt động đi lại cho người dân. Mở mới thêm 17 bến: Huyện Gò Quao (05 bến), huyện Châu Thành (01 bến), An Biên (02 bến), Giồng Riềng (09 bến) và Hà Tiên 01 bến. Đồng thời, ngừng hoạt động 38 bến để đảm bảo an toàn giao thông thủy hoặc đã được thay thế bằng cầu đường bộ.
- Giai đoạn 2021 - 2030: Khi hệ thống đường bộ phát triển thì tiến hành xóa bỏ 13 bến và duy trì hoạt động của 167 bến để phục vụ hoạt động đi lại cho người dân.
3. Dự kiến kinh phí đầu tư:
Tổng vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đến năm 2030 ước tính khoảng 1.134,3 tỷ đồng. Kinh phí ước bao gồm vốn đầu tư mạng lưới luồng tuyến và công trình bến thủy nội địa.
- Giai đoạn 2016 - 2025: Cần 507,7 tỷ đồng, trung bình mỗi năm 50,8 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Cần 626,6 tỷ đồng, trung bình mỗi năm 125,3 tỷ đồng.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Các giải pháp, chính sách phát triển vận tải thủy nội địa:
- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải thủy nội địa; đổi mới phương tiện, công nghệ, trang thiết bị dịch vụ vận tải.
- Tổ chức hợp lý các đầu mối vận tải thủy, đặc biệt các tuyến vận tải từ bờ ra đảo và các đảo liền kề, tại các trung tâm như thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Kiên Lương, Phú Quốc.
- Có chính sách hỗ trợ, ưu tiên phát triển vận tải hàng hóa khối lượng lớn, vận tải hành khách bằng các phương tiện cao tốc.
2. Giải pháp, chính sách về kết cấu hạ tầng:
- Giai đoạn đến năm 2025, cần tập trung xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các cảng thủy hiện có và nạo vét, chỉnh trị các tuyến giao thông thủy nội địa quan trọng để tăng khả năng liên kết vùng, liên kết giữa các phương thức vận tải.
- Ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
- Xác định và cắm mốc an toàn hành lang đường thủy nội địa, dành quỹ đất để mở rộng, nâng cấp các công trình giao thông thủy nhằm giảm thiểu chi phí giải phóng mặt bằng. Tăng cường công tác quản lý bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, dành phần vốn thích đáng cho công tác quản lý và bảo trì.
3. Các giải pháp, chính sách về vốn:
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn tỉnh. Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện quy hoạch.
- Lồng ghép đầu tư phát triển các trung tâm đô thị, kết hợp với nạo vét luồng tuyến nhằm nâng cao năng lực vận tải; xây dựng các điểm lập hàng, lên hàng.
- Huy động tối đa nguồn lực tại địa phương để tổ chức triển khai quy hoạch như kêu gọi các tổ chức, các nhà đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP. Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
4. Các giải pháp, chính sách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kết hợp với tăng cường cưỡng chế việc thi hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy trên địa bàn.
- Quản lý tốt hành lang bảo vệ luồng tàu, sắp xếp lại hoạt động cảng - bến, nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông đường thủy nội địa. Tăng cường công tác cứu hộ, cứu nạn để giảm thiểu thiệt hại do tai nạn giao thông đường thủy gây ra.
- Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch và quản lý người điều khiển phương tiện vận tải thủy; chất lượng kiểm định phương tiện.
5. Các giải pháp, chính sách về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường:
- Nghiên cứu ban hành các hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, duy tu, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo đặc thù của tỉnh. Phối hợp với các ngành vận tải khác áp dụng các phương thức vận tải tiên tiến, đặc biệt là vận tải đa phương thức. Áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào các khâu quản lý, điều hành và khai thác giao thông vận tải.
- Quản lý chặt chẽ việc thực hiện đánh giá tác động môi trường các dự án phát triển giao thông vận tải thủy, cảng thủy nội địa qua các khu vực bảo tồn, trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn, thị tứ.
- Thực hiện thường xuyên công tác giám sát quản lý môi trường và tăng cường kiểm soát chất lượng phương tiện và nhiên liệu đối với các tổ chức kinh doanh vận tải thủy.
6. Các giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực:
- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cấp tỉnh đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát triển giao thông đường thủy nội địa của tỉnh. Tăng cường đầu tư cho các cơ sở đào tạo, tạo điều kiện cho các cơ sở nắm bắt được tình hình phát triển của ngành, tiếp cận được với khoa học kỹ thuật hiện đại trong giảng dạy, đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tập trung đào tạo nâng cao đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ quản lý, đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng. Nội dung của các cấp đào tạo thiết thực, phù hợp với thực tế, nhất là đối với các loại chứng chỉ chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, cán bộ kỹ thuật quản lý chuyên ngành.
- Đối với cấp huyện, nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ cấp huyện cả về kiến thức quản lý và kỹ thuật theo nhu cầu của từng huyện.
- Sở Giao thông vận tải phối hợp chặt chẽ với các địa phương trong việc thực thi pháp luật và quản lý nhà nước trên địa bàn.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải:
- Chịu trách nhiệm hoàn chỉnh lại quy hoạch và gửi cho các đơn vị theo Quyết định này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công bố, quản lý và triển khai thực hiện quy hoạch, kết hợp chặt chẽ với quá trình thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa vào năm 2020; định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch để điều chỉnh, bổ sung kịp thời nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế của địa phương.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của quy hoạch bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch ngành, quy hoạch kinh tế - xã hội của các địa phương; bảo đảm yêu cầu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn để triển khai thực hiện quy hoạch tại các địa phương nhằm đảm bảo quy hoạch được triển khai khả thi và đồng bộ.
3. Các ngành, các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH LUỒNG TUYẾN ĐƯỜNG THỦY CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
STT | Các tuyến sông kênh | Chiều dài | Điểm đầu | Điểm cuối | Cấp kỹ thuật ĐTNĐ | B | H | Tĩnh không | HLBV | Cỡ tàu tiếp nhận (T) | Vai trò | |
HT | QH | |||||||||||
A | Các tuyến trục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Các kênh thuộc hành lang quốc gia Sài Gòn - Kiên Lương (kênh Tháp Mười 2) | 35,1 |
|
| III |
| >50 | 3,0-3,2 | ≥ 7 |
| Tàu tự hành 500T Tàu 150 ÷ 250CV Sà lan 200 ÷ 300T (tổng trọng tải đoàn kéo đẩy 600T) | Là tuyến vận tải thủy xuyên suốt khu vực Tứ giác Long Xuyên, vận tải hàng hóa, thủy lợi, thoát mặn. |
1 | Kênh Tám Ngàn | 11,7 | Giáp An Giang | K. Rạch Giá - Hà Tiên | III |
|
|
|
| 15 | ||
2 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | 18,4 | Kênh Tám Ngàn | Kênh Ba Hòn | III |
|
|
|
| 15 | ||
3 | Kênh Ba Hòn | 5,0 | Rạch Giá - Hà Tiên | Cống Ba Hòn | III |
|
|
|
| 15 | ||
II | Các kênh thuộc hành lang quốc gia Sài Gòn - Kiên Lương (kênh Lấp Vò) | 103,9 |
|
| III |
| >50 | 3,5 | ≥ 7 |
| Tàu tự hành 500T đoàn sà lan, tàu kéo đẩy: 250CV + 3x300 tấn | Đây là tuyến vận tải thủy liên kết nhiều khu vực thu hút, đặc biệt là khu vực Mỹ Tho, Lấp Vò, Cần Thơ và cảng biển Mỹ Thới. |
1 | Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang | 30,1 | Giáp Cần Thơ | Kênh Vành Đai | III |
|
|
|
| 15 | ||
2 | Kênh Vành Đai, Rạch Giá | 8 | Kênh Rạch Sỏi -Hậu Giang | K. Rạch Giá - Hà Tiên | III |
|
|
|
| 15 | ||
3 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | 60,8 | Kênh Vành Đai | Kênh Ba Hòn | III |
|
|
|
| 15 | ||
4 | Kênh Ba Hòn | 5 | K. Rạch Giá - Hà Tiên | Cống Ba Hòn | III |
|
|
|
| 15 | ||
III | Các kênh thuộc hành lang quốc gia Sài Gòn - Cà Mau | 50 |
|
| III |
| >50 | 3,5 | ≥ 7 |
| Tàu tự hành 500T đoàn sà lan, tàu kéo đẩy: 250CV + 3x300 tấn | Đây là trục dọc liên kết khu vực cảng Năm Căn với con đường lúa gạo kênh xáng Xà No, dẫn về khu vực cảng Cái Cui và Trà Nóc - cụm cảng thủy nội địa lớn nhất ĐBSCL tại Cần Thơ. |
1 | Rạch Cái Nhứt | 3 | Kênh Xà No | Rạch Cái Tư | III |
|
|
|
| 15 | ||
2 | Rạch Cái Tư | 12,5 | Rạch Cái Nhứt | Sông Cái Lớn | III |
|
|
|
| 15 | ||
3 | Kênh Tắt Cây Trâm | 5 | Sông Cái Lớn | Rạch Cái Tàu | III |
|
|
|
| 15 | ||
4 | Rạch Ngã Ba Đình | 11,5 | Rạch Cái Tàu | Kênh Trẹm Cạnh Đền | III |
|
|
|
| 15 | ||
5 | Kênh Trẹm Cạnh Đền | 18 | Rạch Ngã Ba Đình | Giáp Cà Mau | III |
|
|
|
| 15 | ||
IV | Các kênh thuộc hành lang Rạch Giá - Cà Mau - Sông Đốc | 50,7 |
|
|
|
| 30-40 | 2,5-3,0 |
|
| Tàu tự hành 300 - 500T đoàn sà lan, tàu kéo đẩy: 150-200 CV + 3x300 tấn | Là trục dọc ven biển Tây nối Kiên Giang với Cà Mau, liên kết 2 trục dọc là hành lang số 2 với hành lang số 3. Đi qua vùng hệ thống đường bộ chưa và khó phát triển. |
1 | Kênh Ông Hiển - Tà Niên | 5,2 | Rạch Sỏi | Sông Cái Bé | III |
|
|
|
| 15 | ||
2 | Sông Cái Bé | 4 | Kênh Ông Hiển - Tà Niên | Rạch Tắc Cậu | II |
|
|
|
| 18 | ||
3 | Rạch Tắc Cậu | 1.5 | Sông Cái Bé | Sông Cái Lớn | II |
|
|
|
| 18 | ||
4 | Kênh Tân Bằng - Cán Gáo | 40 | Sông Cái Lớn | Giáp Cà Mau | III |
|
|
|
| 15 | ||
V | Các kênh thuộc hành lang Mộc Hóa - Hà Tiên | 49,6 |
|
|
|
| 20 | ≥ 2,5 | 5-6 |
| Tàu tự hành 100 - 200T đoàn sà lan, tàu kéo đẩy: 100 - 135CV + 2x(100 - 150)T | An ninh - quốc phòng, phân dòng điều tiết lũ từ vùng đầu nguồn sông Tiền, sông Hậu, giao lưu hàng hóa tới các cụm dân cư vùng sâu, vùng xa sát biên giới. |
1 | Kênh Vĩnh Tế | 2,7 | Giáp An Giang | Kênh T3 | V | IV |
|
|
| 12 | ||
2 | Kênh T3 | 27,0 | Kênh Vĩnh Tế | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | V | IV |
|
|
| 12 | ||
3 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | 19,5 | Kênh T3 | Đầm Đông Hồ | III |
|
|
|
| 15 | ||
B | Các tuyến nhánh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tuyến Rạch Giá - Tắc Cậu - Cần Thơ | 75,2 |
|
|
|
| 30-40 | 2,5-3,0 |
|
| Tự hành: 300 ÷ 500T đoàn kéo (đẩy): 150 ÷ 200CV + (3x300T) | Là trục dọc liên kết khu vực Rạch Giá, cảng Tắc Cậu, thị trấn Giồng Riềng với khu vực Thới Lai, khu cảng Trà Nóc, cảng Hoàng Diệu của thành phố Cần Thơ. |
1 | Kênh Ông Hiển - Tà Niên | 5,2 | Rạch Sỏi | Sông Cái Bé | III |
|
|
|
| 15 | ||
2 | Sông Cái Bé | 52,2 | K. Ông Hiển - Tà Niên | Kênh Thốt Nốt | III |
|
|
|
| 15 | ||
3 | Kênh Thốt Nốt | 4,8 | Sông Cái Bé | Kênh Thị Đội - Ô Môn | III |
|
|
|
| 15 | ||
4 | Kênh Thị Đội - Ô Môn | 13 | Kênh Thốt Nốt | Giáp Cần Thơ | III |
|
|
|
| 15 | ||
II | Tuyến Rạch Giá - Gò Quao - Vị Thanh | 78,1 |
|
|
|
| 30-40 | 2,5-3,0 |
|
| Tự hành: 300 ÷ 500T đoàn kéo (đẩy): 150 ÷ 200CV + (3x300T) | Là liên kết khu vực Rạch Giá, cảng Tắc Cậu, thị trấn Gò Quao và thành phố Vị Thanh. Kết nối quan trọng cảng thủy nội địa Kiên Giang với khu cảng biển Cái Cui. |
1 | Kênh Ông Hiển - Tà Niên | 5,2 | Rạch Mẽo | Sông Cái Bé | III |
|
|
|
| 15 | ||
2 | Sông Cái Bé | 4 | K. Ông Hiển -Tà Niên | Rạch Tắc Cậu | II |
|
|
|
| 15 | ||
3 | Rạch Tắc Cậu | 5 | Sông Cái Bé | Sông Cái Lớn | III |
|
|
|
| 15 | ||
4 | Sông Cái Lớn | 48,4 | Rạch Tắc Cậu | Rạch Cái Tư | II |
|
|
|
| 18 | ||
5 | Rạch Cái Tư | 12,5 | Sông Cái Lớn | Rạch Cái Nhứt | III |
|
|
|
| 15 | ||
6 | Rạch Cái Nhứt | 3 | Rạch Cái Tư | Giáp Hậu Giang | III |
|
|
|
| 15 | ||
III | Tuyến Rạch Giá - Tiểu Dừa - Cà Mau | 64,4 |
|
|
|
| 15-20 | 2,2-2,5 |
|
| Tàu tự hành 100 - 200T đoàn sà lan, tàu kéo đẩy: 100 - 135CV + 2x(100 - 150)T | Là trục dọc liên kết khu vực Rạch Giá và Cà Mau, thúc đẩy sự giao thương hàng hóa của khu vực bán đảo Cà Mau vốn gặp nhiều khó khăn. |
1 | Kênh Ông Hiển - Tà Niên | 5,2 | Rạch Mẽo | Sông Cái Bé | III |
|
|
|
| 15 | ||
2 | Sông Cái Bé | 1,7 | K. Ông Hiển - Tà Niên | Kênh Khe Luông | II |
|
|
|
| 18 | ||
3 | Kênh Khe Luông | 1,5 | Sông Cái Bé | Sông Cái Lớn | II |
|
|
|
| 18 | ||
4 | Sông Cái Lớn | 1,5 | Kênh Khe Luông | Kênh Chống Mỹ | II |
|
|
|
| 18 | ||
5 | Kênh Chống Mỹ | 54,5 | Sông Cái Lớn | Giáp Cà Mau | V | IV |
|
|
| 12 | ||
IV | Tuyến Thứ Bảy - Vĩnh Thuận - Phước Long | 45,7 |
|
|
|
| 25-35 | 2,8-3,0 |
|
| Tàu tự hành 100 - 200T đoàn sà lan, tàu kéo đẩy: 100 - 135CV + 2x(100 - 150)T | Là trục ngang xương sống của vùng U Minh Thượng, xuyên qua 4 huyện An Biên, An Minh, U Minh Thượng và Vĩnh Thuận. Có vai trò đặc biệt quan trọng về vận tải, nông nghiệp, thủy lợi và giao thương nội vùng cũng như liên vùng. |
1 | Kênh Làng Thứ Bảy | 39,8 | K. Tân Bằng - Cán Gáo | Kênh Trẹm Cạnh Đền | VI | IV |
|
|
| 12 | ||
2 | Kênh Trẹm Cạnh Đền | 0,5 | Kênh Làng Thứ Bảy | Kênh Cạnh Đền | III |
|
|
|
| 15 | ||
3 | Kênh Cạnh Đền | 5,4 | Kênh Trẹm Cạnh Đền | Giáp Bạc Liêu | V | IV |
|
|
| 12 | ||
V | Tuyến Rạch Giá - Giồng Riềng - Hòa Hưng - Vị Thanh | 50,55 |
|
|
|
| 15-20 | 2,2-2,5 |
|
| Tàu tự hành: 50 ÷ 100T | Là trục ngang liên kết khu vực trung tâm tỉnh, trung tâm huyện Châu Thành, trung tâm huyện Giồng Riềng, các xã vùng sâu của huyện Giồng Riềng với thành phố Vị Thanh. |
1 | Kênh Ông Hiển - Tà Niên | 4,5 | Rạch Mẽo | K. Rạch Sỏi -H.Giang | III |
|
|
|
| 15 | ||
2 | Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang | 2,75 | K. Ông Hiển - Tà Niên | Kênh Nước Mặn mới | III |
|
|
|
| 15 | ||
3 | Kênh Nước Mặn mới | 24,2 | K. Rạch Sỏi -H.Giang | Kênh Lộ Mới | V | V |
|
|
| 10 | ||
4 | Kênh Lộ Mới | 15,6 | Kênh Nước Mặn mới | Kênh Thác Lác Ô Môn | VI | V |
|
|
| 10 | ||
5 | Kênh Lộ 12 | 3,5 | Kênh Thác Lác Ô Môn | Giáp Hậu Giang |
| V |
|
|
| 10 | ||
VI | Tuyến Rạch Giá - Long Xuyên | 33,11 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tự hành: 300 ÷ 500T Đoàn kéo (đẩy): 150 ÷ 200CV + (3x300T) | Là trục dọc liên kết trung tâm 2 tỉnh Kiên Giang và An Giang. |
1 | Kênh Ông Hiển - Tà Niên | 6,11 | Rạch Mẽo | Kênh Rạch Giá -Long Xuyên | V | III | >50 | 3,2 | >=7 | 15 | ||
2 | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | 27 | Kênh Ông Hiển -Tà Niên | Giáp An Giang | III |
|
|
|
| 15 |
QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
STT | TÊN CẢNG, BẾN | ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG | NĂNG LỰC | CÔNG SUẤT | GHI CHÚ |
1 | Cảng hàng hóa Tắc Cậu | Xã Bình An, huyện Châu Thành | Tàu ≤ 500 tấn | 400 ngàn tấn/năm |
|
2 | Cảng hành khách Rạch Giá | Phường Vĩnh Thanh, thành phố Rạch Giá | Tàu L≤ 46m | 1.250 ngàn HK/năm | Thực hiện theo Quyết định số 3383/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
3 | Cảng hành khách Hà Tiên | Khu đô thị mới Hà Tiên | Tàu L≤ 46m Xà lan ≤ 300 tấn | 2.200 ngàn HK/năm 400 ngàn tấn/năm | Cụm cảng khu vực thị xã Hà Tiên |
4 | Bến tổng hợp Kiên Lương | Huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang | Tàu L≤ 46m Xà lan ≤ 300 tấn | 2.200 ngàn HK/năm 400 ngàn tấn/năm |
|
5 | Bến hàng hóa Vĩnh Hiệp | Phường Vĩnh Hiệp, thành phố Rạch Giá | Tàu ≤ 400 tấn | 250 ngàn tấn/năm - 300 ngàn tấn/năm |
|
QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẢNG, BẾN CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
STT | TÊN CẢNG, BẾN | ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG | CỠ TÀU | CÔNG SUẤT | GHI CHÚ |
1 | Bến Công ty CP xi măng Hà Tiên 2 | Kênh Ba Hòn | 1.500 | 5.000 |
|
2 | Bến Công ty CP xi măng Hà Tiên | Kênh Lung Lớn 2 | 1.500 | 400 |
|
3 | Bến kho xăng dầu Kiên Giang |
| 300 | 250 |
|
4 | Bến xăng dầu trung chuyển Tắc Cậu | Sông Cái Bé | 500 | 300 |
|
5 | Bến kho xăng dầu Mong Thọ | Rạch Sỏi - Hậu Giang | 500 | 600 |
|
6 | Bến kho xăng dầu Phú Quốc | Sông Dương Đông | 400 | 250 |
|
7 | Bến KCN Thuận Yên | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | - | - |
|
8 | Bến KCN Thạnh Lộc | Kênh Vành Đai | - | - |
|
9 | Bến KCN Xẻo Rô | Sông Cái Lớn | - | - |
|
10 | Bến KCN Tắc Cậu | Sông Cái Bé | - | - |
|
11 | Bến KCN Kiên Lương I | Huyện Kiên Lương | - | - |
|
12 | Bến KCN Kiên Lương II | Kênh Lung Lớn 2 | - | - |
|
13 | Bến dịch vụ dầu khí tổng hợp | Sông Cái Lớn | - | - |
|
QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẢNG CÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
STT | Tên cảng, bến | Địa điểm xây dựng | Quy mô (số lượt ngày/cỡ tàu lớn nhất) | Lượng thủy sản qua cảng (T/năm) | Ghi chú |
1 | Cảng cá Tắc Cậu | Xã Vĩnh Hòa Hiệp và xã Vĩnh Hòa Phú, huyện Châu Thành | 500 lượt/600CV | 220.000 | Cảng cá loại I. Đang khai thác quá tải, cần nâng cấp. Kết hợp trú bão |
2 | Cảng cá Dương Đông | TT. Dương Đông, huyện Phú Quốc | 30 lượt/350CV | 3.000 |
|
3 | Cảng cá An Thới | TT. An Thới, huyện Phú Quốc | 85 lượt/600CV | 7.000 | Đang khai thác, kết hợp trú bão |
4 | Cảng cá đảo Nam Du | Đảo Nam Du, huyện Kiên Hải | 30 lượt/400CV | 3.000 | Kết hợp trú bão và có chức năng là cảng thủy nội địa |
5 | Cảng cá Thổ Châu | Bãi Ngự, xã Thổ Châu, huyện Phú Quốc | 35 lượt/600CV | 5.000 | Có chức năng là cảng thủy nội địa |
6 | Cảng cá Bãi Dong | Bãi Dong, xã Thổ Châu, huyện Phú Quốc | 35 lượt/600CV | 5.000 |
|
7 | Cảng cá Ba Hòn | TT. Kiên Lương, huyện Kiên Lương | 50 lượt/400CV | 14.000 | Kết hợp trú bão |
8 | Cảng cá Xẻo Nhàu | Xã Tân Thạnh, huyện An Minh | 50 lượt/350CV | 15.000 |
|
9 | Cảng cá Lình Huỳnh | Xã Lình Huỳnh, huyện Hòn Đất | 50 lượt/400CV | 10.000 |
|
10 | Cảng cá Hòn Ngang | Xã Nam Du, huyện Kiên Hải | 50 lượt/600CV | 5.000 |
|
11 | Bến cá Lại Sơn | Đảo Lại Sơn, huyện Kiên Hải | 30 lượt/400CV | 3.000 |
|
12 | Bến cá Hòn Tre | Đảo Hòn Tre, xã Hòn Tre, huyện Kiên Hải | 50 lượt/600CV | 3.000 | Kết hợp trú bão |
13 | Bến cá Vũng Trâu Nằm | Xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc | 50 lượt/300CV | 5.000 | Kết hợp trú bão |
14 | Bến cá Gành Dầu | Xã Gành Dầu, huyện Phú Quốc | 60 lượt/300CV | 6.000 | Kết hợp trú bão |
15 | Bến cá Tiên Hải | Xã Tiên Hải, thị xã Hà Tiên | 50 lượt/300CV | 3.000 |
|
16 | Bến cá Rạch Sỏi | Phường Rạch Sỏi, TP. Rạch Giá | 90 lượt/600CV | 3.000 |
|
17 | Bến cá Vàm Răng | Xã Sơn Kiên, huyện Hòn Đất | 30 lượt/400CV | 3.000 |
|
18 | Bến cá Cầu Sấu | Xã Dương Tơ, thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc | 30 lượt/400CV | 5.000 |
|
19 | Bến cá Kim Quy | Xã Vân Khánh, huyện An Minh | 30 lượt/400CV | 3.000 |
|
20 | Bến cá Xẻo Rô | Xã Hưng Yên, huyện An Biên | 30 lượt/400CV | 3.000 |
|
21 | Bến cá Bãi Giếng | Xã Bình An, huyện Kiên Lương | 20 lượt/400CV | 2.000 |
|
22 | Bến cá Sông Trinh | Xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 20 lượt/400CV | 2.000 |
|
23 | Bến cá Mương Đào | Phường Đông Hồ, thị xã Hà Tiên | 30 lượt/400CV | 5.000 |
|
QUY HOẠCH HỆ THỐNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA CHO CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
STT | TÊN CẢNG, BẾN | ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG | GHI CHÚ |
1 | Bến CCN Hà Giang | Xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên | GĐ đến năm 2025 |
2 | Bến CCN Lình Huỳnh | Xã Lình Huỳnh, huyện Hòn Đất | GĐ đến năm 2025 |
3 | Bến CCN Tân Thành | Xã Tân Thành, huyện Tân Hiệp | GĐ đến năm 2025 |
4 | Bến CCN Vĩnh Hòa Hưng Nam | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao | GĐ đến năm 2025 |
5 | Bến CCN Thạnh Thuận | Xã Tân Thạnh, huyện An Minh | GĐ đến năm 2025 |
6 | Bến CCN Vĩnh Thuận | Xã Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận | GĐ đến năm 2025 |
7 | Bến CCN Đông Bắc Vĩnh Hiệp | Phường Vĩnh Hiệp, thành phố Rạch Giá | GĐ đến năm 2025 |
8 | Bến CCN Thạnh Hưng I | Xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng | GĐ đến năm 2025 |
9 | Bến CCN Thứ 6 | Xã Đông Thái, huyện An Biên | GĐ đến năm 2025 |
10 | Bến CCN Kiên Lương I | Huyện Kiên Lương | GĐ đến năm 2025 |
11 | Bến CCN Hàm Ninh | Huyện Phú Quốc | GĐ đến năm 2025 |
12 | Bến CCN XS nước mắm khu II |
| GĐ đến năm 2025 |
13 | Bến CCN Bình Sơn | Xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất | GĐ sau năm 2025 |
14 | Bến CCN Thổ Sơn | Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | GĐ sau năm 2025 |
15 | Bến CCN Nam An Bình | Phường An Bình, TP.Rạch Giá | GĐ sau năm 2025 |
16 | Bến CCN Thứ 2 | Xã Nam Yên, huyện An Biên | GĐ sau năm 2025 |
17 | Bến CCN Tân Thạnh | Xã Tân Thạnh, huyện An Minh | GĐ sau năm 2025 |
18 | Bến CCN Thuận Hưng | Xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng | GĐ sau năm 2025 |
19 | Bến CCN Đông Hưng B | Xã Đông Hưng B, huyện An Minh | GĐ sau năm 2025 |
20 | Bến CCN Thạnh Yên I | Xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng | GĐ sau năm 2025 |
21 | Bến CCN Thạnh Yên II | Xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng | GĐ sau năm 2025 |
22 | Bến KKT cửa khẩu Giang Thành | Xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành | GĐ sau năm 2025 |
23 | Bến CCN Kiên Lương | Huyện Kiên Lương | GĐ sau năm 2025 |
24 | Bến CCN Dương Đông | Huyện Phú Quốc | GĐ sau năm 2025 |
QUY HOẠCH HỆ THỐNG BẾN TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
STT | TÊN CẢNG, BẾN | ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG | CỠ TÀU | CÔNG SUẤT | GHI CHÚ |
1 | Bến Giang Thành | Trên kênh T3 | 100 | 20 - 40 | Huyện Giang Thành |
2 | Bến Hòn Đất | Kênh Tri Tôn | 200 | 100 - 200 | Huyện Hòn Đất |
3 | Bến Giồng Riềng | Kênh Nước Mặn | 100 | 50 - 100 | Huyện Giồng Riềng |
4 | Bến Gò Quao | Sông Cái Lớn | 100 | 50 -100 | Huyện Gò Quao |
5 | Bến Vĩnh Thuận | Kênh Trẹm Cạnh Đền | 150 | 30 -50 | Huyện Vĩnh Thuận |
6 | Bến U Minh Thượng | Kênh Làng Thứ Bảy | 200 | 50 - 100 | Huyện U Minh Thượng |
7 | Bến Rạch Giá | Vành Đai Rạch Giá | 200 | 50 - 100 | Thành phố Rạch Giá |
8 | Bến An Biên 1 | Kênh Cây Xoài | 200 | 50 -100 | Thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên |
9 | Bến An Biên 2 | Kênh Làng Thứ Bảy | 200 | 50 -100 | Xã Đông Thái, huyện An Biên |
QUY HOẠCH BẾN HÀNH KHÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
STT | TÊN BẾN | ĐỊA ĐIỂM | 2016 - 2025 | Sau 2025 |
1 | Bến hành khách Rạch Mẽo | Thành phố Rạch Giá | Xây mới | - |
2 | Bến hành khách Rạch Sỏi | Thành phố Rạch Giá | Nâng cấp | - |
3 | Bến hành khách Hà Tiên | Thị xã Hà Tiên | Nâng cấp | - |
4 | Bến hành khách Tiên Hải | Thị xã Hà Tiên | Nâng cấp | - |
5 | Bến hành khách khu đô thị mới thị xã Hà Tiên | Thị xã Hà Tiên | Xây mới | - |
6 | Bến hành khách Nam Hà Tiên | Thị xã Hà Tiên | Xây mới | - |
7 | Bến hành khách Giồng Riềng | Huyện Giồng Riềng | - | Nâng cấp |
8 | Bến hành khách An Minh | Huyện An Minh | - | Nâng cấp |
9 | Bến hành khách Kim Quy | Huyện An Minh | Nâng cấp | - |
10 | Bến hành khách Ba Hòn | Huyện Kiên Lương | Nâng cấp | - |
11 | Bến hành khách Chùa Hang | Huyện Kiên Lương | Nâng cấp | - |
12 | Bến hành khách Sơn Hải | Huyện Kiên Lương | Nâng cấp | - |
13 | Bến hành khách Hòn Nghệ | Huyện Kiên Lương | Xây mới | - |
14 | Bến hành khách Dương Đông | Huyện Phú Quốc | - | Nâng cấp |
15 | Bến hành khách Hàm Ninh | Huyện Phú Quốc | - | Nâng cấp |
16 | Bến hành khách Hòn Thơm | Huyện Phú Quốc | Xây mới | - |
17 | Bến hành khách Vĩnh Thuận | Huyện Vĩnh Thuận | Nâng cấp | - |
18 | Bến hành khách Vàm Rạch Tốt | Huyện Gò Quao | Nâng cấp | - |
19 | Bến hành khách Hòn Tre | Huyện Kiên Hải | - | Nâng cấp |
20 | Bến hành khách Lại Sơn (bãi Bắc) | Huyện Kiên Hải | - | Nâng cấp |
21 | Bến hành khách Lại Sơn (bãi Nhà) | Huyện Kiên Hải | - | Nâng cấp |
22 | Bến hành khách An Sơn | Huyện Kiên Hải | Xây mới | - |
23 | Bến hành khách Thứ Nhất | Huyện An Biên | Xây mới |
|
24 | Bến hành khách Thứ 3 Biển | Huyện An Biên | Xây mới |
|
25 | Bến hành khách Thứ 6 Biển | Huyện An Biên | - | Xây mới |
26 | Bến hành khách Thứ 7 Biển | Huyện An Biên | - | Xây mới |
QUY HOẠCH BẾN DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
STT | TÊN BẾN | ĐỊA ĐIỂM | 2016 - 2025 | Sau 2025 |
1 | Bến Hà Tiên | Thị xã Hà Tiên | - | - |
2 | Bến Ánh Vân | Thị xã Hà Tiên | - | - |
3 | Bến Bà Lý | Xã Mỹ Đức |
| Xây mới |
4 | Bến Tô Thủy | Xã Sơn Hải | - | - |
5 | Bến Hòn Rễ Lớn | Xã Sơn Hải |
| Xây mới |
6 | Bến Hòn Rễ Nhỏ | Xã Sơn Hải |
| Xây mới |
7 | Bến Kiên Lương | Xã Bình An | - | - |
8 | Bến Hải Vân | Xã Bình An | Xây mới | - |
9 | Bến Tiến Triển | Xã Bình An | - | - |
10 | Bến Hòn Tre Nhỏ | Xã Tiên Hải |
| Xây mới |
11 | Bến Hòn Khô | Xã Tiên Hải |
| Xây mới |
12 | Bến Hòn Ngang | Xã Tiên Hải |
| Xây mới |
13 | Bến Rạch Giá | Thành phố Rạch Giá | - | - |
14 | Bến Hòn Thơm | Xã Bãi Thơm | Xây mới |
|
15 | Bến Cửa Cạn | Xã Cửa Cạn |
| Xây mới |
16 | Bến Vũng Bầu | Xã Cửa Cạn |
| Xây mới |
17 | Bến Gành Dầu | Xã Gành Dầu |
| Xây mới |
18 | Bến xã Hòn Tre | Xã Hòn Tre |
| Xây mới |
19 | Bến Thu Vân | Huyện An Biên | - | - |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
A | DANH MỤC NẠO VÉT CÁC TUYẾN SÔNG, KÊNH | B | DANH MỤC ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CẢNG, BẾN |
I | Tuyến trục | I | Bến hàng hóa tổng hợp |
I.1 | Các kênh thuộc hành lang Mộc Hóa - Hà Tiên | 1 | Bến Giang Thành |
1 | Kênh Vĩnh Tế | 2 | Bến Hòn Đất |
2 | Kênh T3 | 3 | Bến Giồng Riềng |
II | Các tuyến nhánh | II | Bến hành khách |
II.1 | Tuyến Rạch Giá - Tiểu Dừa -Cà Mau | 4 | Bến khách Vàm Rạch Tốt |
1 | Kênh Chống Mỹ | 5 | Bến hành khách Vĩnh Thuận |
II.2 | Tuyến Thứ Bảy - Vĩnh Thuận - Phước Long | 6 | Bến hành khách Kim Quy |
1 | Kênh Làng Thứ Bảy | 7 | Bến hành khách khu đô thị mới thị xã Hà Tiên |
2 | Kênh Cạnh Đền | 8 | Bến hành khách Nam Hà Tiên |
II.3 | Tuyến Rạch Giá - Giồng Riềng - Hòa Hưng - Vị Thanh | 9 | Bến hành khách Hòn Nghệ |
1 | Kênh Nước Mặn mới | 10 | Bến hành khách Hòn Thơm |
2 | Kênh Lộ Mới | 11 | Bến hành khách An Sơn |
3 | Kênh Lộ 12 | 12 | Cảng hành khách Hà Tiên |
II.4 | Tuyến Rạch Giá - Long Xuyên | III | Cảng cá |
1 | Kênh Ông Hiển - Tà Niên | 1 | Cảng cá đảo Nam Du và có chức năng là cảng thủy nội địa |
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | CÔNG TRÌNH | Giai đoạn 2016 - 2025 | Trung bình 01 năm | Giai đoạn 2026 - 2030 | Trung bình 01 năm | Tổng VĐT |
I | Luồng tuyến | 372,9 | 37,3 | 465,9 | 93,2 | 838,8 |
1 | Công tác nạo vét luồng lạch | 236,3 | 23,6 | 335,5 | 67,1 | 571,8 |
2 | Trang bị báo hiệu | 36,6 | 3,7 |
|
| 36,6 |
3 | Lập ranh chỉ giới bờ |
|
| 13,7 | 2,7 | 13,7 |
4 | Thanh thải chướng ngại |
|
| 16,7 | 3,3 | 16,7 |
5 | Xây dựng âu thuyền | 100,0 | 10,0 | 100,0 | 20,0 | 200,0 |
II | Bến thủy nội địa | 134,8 | 13,5 | 160,7 | 32,1 | 295,5 |
1 | Bến hàng hóa tổng hợp | 49,2 | 4,9 | 39,2 | 7,8 | 88,4 |
2 | Bến hành khách | 60,0 | 6,0 | 70,0 | 14,0 | 130,0 |
3 | Bến khách ngang sông | 3,6 | 0,4 |
|
| 3,6 |
4 | Bến thủy nội địa | 22,0 | 2,2 | 51,5 | 10,3 | 73,5 |
| Tổng | 507,7 | 50,8 | 626,6 | 125,3 | 1.134,3 |
- 1Công văn 4053/UBND-GT về tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 1785/UBND-TM về tỷ lệ phân bổ và sử dụng nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố theo Thông tư 89/2007/TT-BTC do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công điện 06/CĐ-UBND năm 2016 tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hệ thống hạ tầng giao thông thành phố Bắc Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Kế hoạch 397/KH-UBND năm 2017 phát triển hạ tầng giao thông và vận tải trong phát triển hạ tầng du lịch giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2005/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2017 về triển khai Chương trình trọng điểm năm 2018 về phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật; trọng tâm là hạ tầng giao thông do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 4804/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí những dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải thực hiện mục tiêu giảm tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 3828/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy hoạch chi tiết giao thông đường thủy nội địa tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2020
- 12Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2021 về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025 thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TU ; Quyết định 559/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Đề án Khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông dọc tuyến đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi quốc lộ 24 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4053/UBND-GT về tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 1785/UBND-TM về tỷ lệ phân bổ và sử dụng nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố theo Thông tư 89/2007/TT-BTC do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Thông tư 25/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1255/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 10Quyết định 355/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Thông tư 16/2013/TT-BGTVT Quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 1037/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 70/2014/TT-BGTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 16Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý
- 18Quyết định 1976/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Công điện 06/CĐ-UBND năm 2016 tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 3383/QĐ-BGTVT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 21Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hệ thống hạ tầng giao thông thành phố Bắc Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 22Kế hoạch 397/KH-UBND năm 2017 phát triển hạ tầng giao thông và vận tải trong phát triển hạ tầng du lịch giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 23Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2005/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 24Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2017 về triển khai Chương trình trọng điểm năm 2018 về phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật; trọng tâm là hạ tầng giao thông do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 25Quyết định 4804/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 26Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí những dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải thực hiện mục tiêu giảm tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 27Quyết định 36/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 28Quyết định 3828/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy hoạch chi tiết giao thông đường thủy nội địa tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2020
- 29Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2021 về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin giai đoạn 2021-2025 thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TU ; Quyết định 559/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 30Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Đề án Khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông dọc tuyến đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi quốc lộ 24 do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2834/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Anh Nhịn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực