Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2831/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD và thông tư số 02/2016/TT-BXD;
Căn cứ Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 154/SXD-QLN ngày 21/12/2021 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định, với nội dung chi tiết theo Kế hoạch đính kèm.
Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở; ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2831/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục tiêu phát triển nhà ở tại Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt, tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng trong năm 2022.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở năm 2022.
- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh trong Chương trình phát triển nhà ở; Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân
Năm 2022, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 25,87 m²/người.
Trong đó:
- Khu vực đô thị đạt 27,51 m²/người;
- Khu vực nông thôn đạt 25,45m²/người.
1.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu
Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đạt 8 m²/người.
1.3. Chỉ tiêu về diện tích, tỷ lệ các loại nhà ở tăng thêm trong năm 2022.
Tổng diện tích sàn tăng thêm của các loại nhà ở là 1.510.287 m².
Trong đó:
- Nhà ở dân tự xây trong dự án KĐT, KDC là 74.375 m² sàn.
- Nhà ở dân tự xây trên đất hiện hữu là 1.435.930 m² sàn.
2. Diện tích đất ở cần đầu tư để xây dựng nhà ở năm 2022
STT | Đơn vị hành chính | Số lượng dự án thực hiện | Diện tích đất cần đầu tư năm 2022 (ha) | ||||
Dự án KĐT, KDC | Dự án nhà ở xã hội | Nhà ở thương mại | Dự án TĐC | Tổng số | |||
1 | Thành phố Nam Định | 17 | 128,27 | 7,21 | 17,89 | 0 | 153,37 |
2 | Huyện Nghĩa Hưng | 24 | 38,421 | 0 | 0 | 4,495 | 42,916 |
3 | Huyện Trực Ninh | 11 | 23,75 | 0 | 0 | 0 | 23,75 |
4 | Huyện Mỹ Lộc | 18 | 60,87 | 2 | 0 | 0 | 62,87 |
5 | Huyện Hải Hậu | 16 | 46,95 | 0 | 0 | 0 | 46,95 |
6 | Huyện Nam Trực | 19 | 22,66 | 0 | 0 | 0 | 22,66 |
7 | Huyện Giao Thủy | 23 | 48,55 | 0 | 0 | 0 | 48,55 |
8 | Huyện Vụ Bản | 17 | 27,03 | 0 | 0 | 0 | 27,03 |
9 | Huyện Xuân Trường | 19 | 58,22 | 0 | 0 | 0 | 58,22 |
10 | Huyện Ý Yên | 38 | 53,76 | 1,68 | 0 | 0,84 | 56,28 |
Tổng số | 202 | 508,48 | 10,89 | 17,89 | 5,34 | 542,60 |
3. Vốn và nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở
a) Về vốn
Năm 2022 nguồn vốn dành cho phát triển nhà ở là 11.070 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn xây dựng nhà ở dân tự xây trong dự án KĐT, KDC là 545 tỷ đồng.
- Vốn xây dựng nhà ở trên đất hiện hữu là 10.525 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn
Dự kiến các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng,...
- Nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây dựng từ nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình.
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: Từ nguồn ngân sách nhà nước; vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi; vay Ngân hàng chính sách xã hội; ngân sách thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô dưới 10ha tại thành phố Nam Định nhưng không quy hoạch quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội; nguồn hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật (nếu có),...
4. Vị trí, tên dự án cần đầu tư phát triển nhà ở năm 2022 của các huyện, thành phố Nam Định
Năm 2022 trên địa bàn toàn tỉnh dự kiến triển khai tổng cộng 202 dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở với tổng diện tích đất ở cần đầu tư khoảng 542,60 ha.
Danh mục các dự án dự kiến triển khai đầu tư xây dựng các loại nhà ở năm 2022 tại các địa phương và trên địa bàn toàn tỉnh cụ thể như sau:
STT | Tên dự án | Loại hình | Diện tích đất ở cần đầu tư (ha) |
| TỔNG |
| 542,60 |
I | THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH |
| 153,37 |
1 | Khu ĐTM Phú Ốc tại Thôn Phú Ốc -Phường Lộc Hòa | NOTM | 17,3 |
2 | Khu đô thị mới Nam Vân tại Thôn Đồng Vân - Xã Nam Vân | KĐT | 10,1 |
3 | Khu đô thị mới Lộc An - Tại xã Lộc An | KĐT | 55 |
4 | Khu dân cư tại xã Nam Vân (Thôn Địch Lễ - Xã Nam Vân) | KDC | 0,54 |
5 | Khu nhà ở thương mại thuộc khu TĐC Phúc Tân, thành phố Nam Định | NOTM | 0,59 |
6 | Dự án khu đất đấu giá đất hồ Tiến Lập tại Phường Cửa Bắc | ĐG | 1,3 |
7 | Dự án Nhà ở Xã hội tại khu Bãi Viên tại Phường Mỹ Xá | NOXH | 2,1 |
8 | Dự án nhà ở xã hội tại số 181 và 207 Hoàng Văn Thụ (Phường Nguyễn Du) | NOXH | 0,11 |
9 | Cải tạo nhà chung cư cũ (Các điểm chung cư cũ trên địa bàn Thành phố) | NO | 1,77 |
10 | Khu đô thị khu vực tiếp giáp với đường Mỹ Xá và đường Tô Hiến Thành tại Phường Mỹ Xá | KĐT | 2 |
11 | Khu đô thị đường Trần Huy Liệu tại phường Mỹ Xá | KĐT | 3,89 |
12 | Khu đô thị mới Lộc Vượng tại Phường Lộc Vượng | KĐT | 4,99 |
13 | Khu dân cư tập trung, KĐT Vạn Diệp xã Nam Phong | KĐT, KDC | 25,9 |
14 | Khu đô thị mới phía Nam ( OM 16, 17, 25, 24, 21) Tại Thôn Đồng Vân, Vân Lợi xã Nam Vân | KĐT | 9,18 |
15 | Khu dân cư tập trung, khu đô thị Đông Phong - Địch Lễ, xã Nam Phong và Nam Vân | KĐT, KDC | 10 |
16 | Nhà ở xã hội KĐT Nam sông Đào | NOXH | 3,6 |
17 | Khu dân cư tập trung Lương Xá, phường Lộc Hòa | KDC | 5,0 |
II | HUYỆN NGHĨA HƯNG |
| 42,916 |
1 | Khu dân cư tập trung Thiên Bình xã Nghĩa Bình | KDC | 2,614 |
2 | Khu dân cư tập trung xã Phúc Thắng | KDC | 3,722 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Minh | KDC | 2,3 |
4 | Khu dân cư tập trung Đại Hải xã Nghĩa Thịnh | KDC | 0,7 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Thái | KDC | 0,5 |
6 | Khu dân cư tập trung xóm 2 xã Nghĩa Trung | KDC | 1,08 |
7 | Khu dân cư tập trung xóm 9 xã Nghĩa Trung | KDC | 1,8 |
8 | Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Sơn | KDC | 1,68 |
9 | Khu dân cư tập trung Đồng Ninh xã Nghĩa Lạc | KDC | 2,3 |
10 | Khu dân cư tập trung xóm Bảo Điền xã Nghĩa Thành | KDC | 1,3 |
11 | Khu dân cư tập trung Xóm 1, 2 Phú Thọ xã Nghĩa Hải | KDC | 1,8 |
12 | Khu dân cư tập trung xóm Nam Điền xã Nghĩa Lợi | KDC | 0,6 |
13 | Khu dân cư tập trung xóm Đồng Quỹ xã Nghĩa Hồng | KDC | 1,3 |
14 | Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Lâm | KDC | 1,5 |
15 | Khu dân cư tập trung xóm Sỹ Hội Bắc xã Nghĩa Hùng | KDC | 1,3 |
16 | Khu dân cư tập trung phố Đoài TT Liễu Đề | KDC | 1,3 |
17 | Khu dân cư tập trung tổ dân phố 10 TT Rạng Đông | KDC | 0,5 |
18 | Khu tái định cư TT Rạng Đông 2 | TĐC | 0,07 |
19 | Khu dân cư tập trung xã Hoàng Nam | KDC | 1,7 |
20 | Khu dân cư tập trung Tái định cư thôn Đò Mười xã Nghĩa Sơn | KDC TĐC | 2,85 |
21 | Khu dân cư tập trung Tái định cư thôn Bơn Ngạn xã Nghĩa Sơn | KDC TĐC | 3,5 |
22 | Khu dân cư tập trung Tái định cư xóm Nguyên Lực xã Nghĩa Lạc | KDC TĐC | 2,5 |
23 | Khu dân cư tập trung cư thôn Thành An xã Nghĩa Phong | KDC | 3,5 |
24 | Khu dân cư tập trung TDP 3 thị trấn Quỹ Nhất | KDC | 2,5 |
III | HUYỆN TRỰC NINH |
| 23,75 |
1 | Khu dân cư tập trung xóm Đoài 2 xã Việt Hùng (vị trí xóm Đoài 2) | KDC | 0,75 |
2 | Khu dân cư tập trung thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh - vị trí: TDP Hồ Tây, TDP Đông Bắc | KDC | 2,43 |
3 | Khu dân cư tập trung tổ dân phố Nghị Nam, thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh - vị trí: TDP Nghị Nam | KDC | 0,72 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Trực Nội (vị trí xóm 2, Thôn Đông Nam Trang) | KDC | 1,03 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Trung Đông (thôn Đông Trung) | KDC | 8,92 |
6 | Khu dân cư tập trung xã Trực Tuấn - xóm 8,9,10 | KDC | 1,98 |
7 | Khu dân cư tập trung xã Trực Đạo ( thôn 5, 6, 7) | KDC | 1,48 |
8 | Khu dân cư tập trung xã Việt Hùng (vị trí xóm Nam Tiến) | KDC | 0,74 |
9 | Khu dân cư tập trung xã Trực Cường ( xóm Khang Ninh) | KDC | 0,99 |
10 | Khu dân cư tập trung xã Phương Định (khu Đồng Sồng) | KDC | 2,42 |
11 | Khu dân cư tập trung xã Trực Khang (xóm 2, xóm 7) | KDC | 2,29 |
IV | HUYỆN MỸ LỘC |
| 62,87 |
1 | Mở rộng khu đô thị Thị trấn Mỹ Lộc (phía Bắc) | KĐT | 5,94 |
2 | Khu đô thị Hưng Lộc, thị trấn Mỹ Lộc | KĐT | 19,46 |
3 | Khu dân cư tập trung xóm 3 xã Mỹ Trung | KDC | 1,14 |
4 | Khu dân cư tập trung Thôn An Cổ, xã Mỹ Thành | KDC | 4,03 |
5 | Khu dân cư tập trung thôn 3 xã Mỹ Hưng | KDC | 3 |
6 | Khu dân cư tập trung Ao tư liệu xã Mỹ Hưng, | KDC | 0,45 |
7 | Khu dân cư tập trung Xóm Đoài, xã Mỹ Thắng, | KDC | 1,97 |
8 | Khu dân cư tập trung thôn Liễu Nha, xã Mỹ Phúc | KDC | 1,06 |
9 | Xây dựng thiết chế công đoàn tại Nam Định | NOXH | 2 |
10 | Khu đô thị Đặng Xá - An Hưng, Thị trấn Mỹ Lộc, | KĐT | 5,94 |
11 | Khu dân cư tập trung phía tây TDP Hào Quang, Thị trấn Mỹ Lộc, huyện Mỹ Lộc | KDC | 0,96 |
12 | Khu dân cư tập trung phía đông TDP Trung Quyên, Thị trấn Mỹ Lộc | KDC | 1,13 |
13 | Khu dân cư tập trung thôn Bói Trung xã Mỹ Thịnh | KDC | 0,77 |
14 | Khu dân cư tập trung Thôn Lang Xá xã Mỹ Tiến, huyện Mỹ Lộc | KDC | 5,45 |
15 | Khu dân cư tập trung đường 56 xã Mỹ Thuận | KDC | 3,37 |
16 | Khu dân cư tập trung thôn Hồng Phú, xã Mỹ Tân | KDC | 2,12 |
17 | Khu dân cư tập trung tại Hội làm vườn xã Mỹ Phúc |
| 1,58 |
18 | KDC tập trung Hàm Rồng, thôn Liễu Nha, Xã Mỹ Phúc | KDC | 2,5 |
V | HUYỆN HẢI HẬU |
| 46,95 |
1 | Khu DC tập trung và tái định cư xóm Tây Cát xã Hải Lý | KDC | 0,7 |
2 | Khu dân cư tập trung xã Hải Giang | KDC | 1,5 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Hải Phương | KDC | 2,94 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Hải Bắc | KDC | 2,94 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Hải Chính | KDC | 1,5 |
6 | Khu dân cư tập trung xã Hải Lộc | KDC | 5,22 |
7 | Khu dân cư xã Hải Châu | KDC | 2 |
8 | Khu dân cư tập trung xã Hải Ninh | KDC | 3,83 |
9 | Khu dân cư tập trung xã Hải Sơn | KDC | 2,5 |
10 | Khu dân cư tập trung xã Hải Quang | KDC | 2,94 |
11 | Khu dân cư tập trung xã Hải Nam | KDC | 1,7 |
12 | Khu dân cư tập trung xã Hải Đông | KDC | 3 |
13 | Khu dân cư tập trung xóm 3 xã Hải Vân | KDC | 1,5 |
14 | Khu dân cư tập trung xã Hải Trung | KDC | 5,3 |
15 | Khu dân cư tập trung xã Hải Phong | KDC | 4,8 |
16 | Khu dân cư tập trung xã Hải Cường | KDC | 4,58 |
VI | HUYỆN NAM TRỰC |
| 22,66 |
1 | Khu dân cư tập trung xã Nam Hoa | KDC | 2 |
2 | Khu đô thị TT Nam Giang II | KĐT | 2,7 |
3 | Khu dân cư tập trung phía Đông Sông Châu thành, xã Nam Cường | KDC | 1,2 |
4 | Khu dân cư tập trung khu vực ao Lò Ngói, xóm Đồng Ích, xã Nam Mỹ, huyện Nam Trực | KDC | 0,36 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Nghĩa An | KDC | 0,7 |
6 | Khu dân cư tập trung xã Nam Toàn | KDC | 2 |
7 | Khu dân cư tập trung thôn Đồng Lư xã Tân Thịnh | KDC | 0,35 |
8 | Khu dân cư tập trung xã Nam Lợi | KDC | 0,9 |
9 | Khu dân cư tập trung thôn Đô Quan, xã Nam Lợi | KDC | 0,7 |
10 | Khu dân cư tập trung Thôn Tây Lạc, xã Đồng Sơn | KDC | 4 |
11 | Khu dân cư tập trung xã Nam Thái | KDC | 0,75 |
12 | Khu dân cư tập trung xã Bình Minh | KDC | 0,53 |
13 | Khu dân cư tập trung thôn Xối Trì xã Nam Thanh | KDC | 0,6 |
14 | Khu dân cư tập trung thôn Đại An xã Nam THắng | KDC | 1,2 |
15 | Khu dân cư tập trung Nam Quang xã Hồng Quang | KDC | 0,9 |
16 | Khu dân cư tập trung Nội Bồi, thôn Thị, xã Hồng Quang | KDC | 0,45 |
17 | Khu dân cư tập trung xã Nam Hải | KDC | 1 |
18 | Khu dân cư tập trung xóm Hồng Thượng xã Nam Hồng | KDC | 0,92 |
19 | Khu dân cư tập trung thôn Cổ Giả, xã Nam Tiến | KDC | 1,4 |
VII | HUYỆN GIAO THỦY |
| 48,55 |
1 | Khu dân cư tập trung xóm 14 xã Hoành Sơn | KDC | 1,6 |
2 | Khu dân cư tập trung xóm 4 xã Hoành Sơn (mở rộng) | KDC | 2,55 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Giao Tiến 2 | KDC | 2,2 |
4 | Khu dân cư tập trung Nam Sông Hồng, xã Giao Thiện | KDC | 3,71 |
5 | Khu dân cư tập trung tại xóm 4 xã Giao An (GĐ 2) | KDC | 0,43 |
6 | Khu Đô thị thị thị trấn Ngô Đồng | KĐT | 4,2 |
7 | Khu dân cư tập trung xã Giao Hải | KDC | 1,46 |
8 | Khu dân cư tập trung xã Giao Phong | KDC | 2,58 |
9 | Khu dân cư tập trung xã Bạch Long | KDC | 2 |
10 | Khu dân cư tập trung xã Giao Châu | KDC | 2,1 |
11 | Khu dân cư tập trung xã Giao Xuân | KDC | 3,5 |
12 | Khu dân cư tập trung xã Giao Xuân 2 | KDC | 0,5 |
13 | Khu dân cư tập trung xã Giao Thanh | KDC | 2,2 |
14 | Khu dân cư tập trung xã Giao Long | KDC | 2,88 |
15 | Khu dân cư tập trung xã Giao Thịnh | KDC | 1,45 |
16 | Khu dân cư tập trung xã Giao Hà | KDC | 1,89 |
17 | Khu dân cư tập trung xã Giao Yến 2 | KDC | 2 |
18 | Khu dân cư tập trung xã Giao Tân | KDC | 1,77 |
19 | Khu dân cư tập trung xã Bình Hòa | KDC | 1,67 |
20 | Khu dân cư tập trung xóm Duyên Trường xã Giao Nhân | KDC | 1,26 |
21 | Khu dân cư tập trung xã Giao Hương | KDC | 1,2 |
22 | Khu đô thị thị trấn Quất Lâm | KĐT | 3,15 |
23 | Khu dân cư tập trung xã Giao Lạc | KDC | 2,25 |
VIII | HUYỆN VỤ BẢN |
| 27,03 |
1 | Khu dân cư tập trung xã Đại Thắng | KDC | 1,29 |
2 | Khu dân cư tập trung thị trấn Gôi | KDC | 4,3 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Cộng Hòa | KDC | 2,15 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Hợp Hưng | KDC | 1,16 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Quang Trung | KDC | 1,29 |
6 | Khu dân cư tập trung xã Minh Thuận | KDC | 2,15 |
7 | Khu dân cư tập trung xã Kim Thái | KDC | 4,3 |
8 | Khu dân cư tập trung xã Đại An | KDC | 0,64 |
9 | Khu dân cư tập trung xã Liên Bảo | KDC | 1,29 |
10 | Khu dân cư tập trung xã Liên Minh | KDC | 2,15 |
11 | Khu dân cư tập trung xã Tân Thành | KDC | 1,08 |
12 | Khu dân cư tập trung xã Vĩnh Hào | KDC | 2,15 |
13 | Khu dân cư tập trung xã Thành Lợi | KDC | 1,08 |
14 | Khu dân cư tập trung xã Trung Thành | KDC | 0,5 |
15 | Khu dân cư tập trung xã Hiển Khánh | KDC | 0,5 |
16 | Khu dân cư tập trung xã Tân Khánh | KDC | 0,5 |
17 | Khu dân cư tập trung xã Minh Tân | KDC | 0,5 |
IX | HUYỆN XUÂN TRƯỜNG |
| 58,22 |
1 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Hồng, | KDC | 2,44 |
2 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Phương, | KDC | 1,98 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Trung | KDC | 0,82 |
4 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Vinh | KDC | 0,99 |
5 | Khu dân cư tập trung thị trấn Xuân Trường (Tổ 9 thị trấn Xuân Trường) | KDC | 0,44 |
6 | Khu dân cư tập trung thị trấn Xuân Trường (Tổ 16 thị trấn Xuân Trường) | KDC | 6,6 |
7 | Khu dân cư tập trung thị trấn Xuân Trường (Tổ 8,12, 13, 14, 15 thị trấn Xuân Trường) | KDC | 15 |
8 | Khu dân cư tập trung thị trấn Xuân Trường (Tổ 18 thị trấn Xuân Trường) | KDC | 0,79 |
9 | Khu dân cư tập trung xã Thọ Nghiệp | KDC | 3,75 |
10 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Ngọc | KDC | 7,5 |
11 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Thủy | KDC | 1,79 |
12 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Bắc | KDC | 2,63 |
13 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Đài | KDC | 1,52 |
14 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Hòa | KDC | 1,5 |
15 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Kiên | KDC | 2,21 |
16 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Ninh | KDC | 0,9 |
17 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Thành | KDC | 1,88 |
18 | Khu dân cư tập trung xã Xuân Tiến | KDC | 3,75 |
19 | Khu dân cư tập trung chân cầu Lạc Quần thị trấn Xuân Trường (Tổ 17 thị trấn Xuân Trường) | KDC | 1,73 |
X | HUYỆN Ý YÊN |
| 56,28 |
1 | Khu tái định cư CCN Yên Dương | TĐC | 0,05 |
2 | Khu dân cư tập trung xã Yên Lương 1 | KDC | 1 |
3 | Khu dân cư tập trung xã Yên Bằng | KDC | 2,5 |
4 | Khu Tái định cư xã Yên Bằng (Dự án đường kết nối đê tả đáy xã yên Bằng đến đường 57B) | TĐC | 0,36 |
5 | Khu dân cư tập trung xã Yên Phú | KDC | 1,11 |
6 | Khu dân cư tập trung xã Yên Tân | KDC | 1 |
7 | Khu tái định cư xã Yên Hồng (Dự án đường kết nối đê tả đáy xã yên Bằng đến đường 57B) | TĐC | 0,3 |
8 | Khu dân cư tập trung xã Yên Thọ | KDC | 2 |
9 | Khu dân cư tập trung xã Yên Cường | KDC | 2,75 |
10 | Khu tái định cư xã Yên Tiến (Dự án đường kết nối đê tả đáy xã yên Bằng đến đường 57B) | TĐC | 0,18 |
11 | Khu dân cư tập trung xã Yên Quang | KDC | 1 |
12 | Khu dân cư tập trung xã Yên Phương | KDC | 3 |
13 | Khu dân cư tập trung xã Yên Lương 2 | KDC | 1 |
14 | Khu dân cư tập trung xã Yên Thành | KDC | 1 |
15 | Khu dân cư tập trung xã Yên Thắng | KDC | 1,5 |
16 | Khu dân cư tập trung xã Yên Mỹ | KDC | 1,25 |
17 | Khu dân cư tập trung xã Yên Bình | KDC | 1 |
18 | Khu dân cư tập trung xã Yên Nhân | KDC | 1 |
19 | Khu dân cư tập trung xã Yên Lợi | KDC | 1 |
20 | Khu dân cư tập trung xã Yên Khang | KDC | 1 |
21 | Khu dân cư tập trung xã Yên Tiến | KDC | 1,6 |
22 | Khu đô thị mới 4 xã Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến | KĐT | 3 |
23 | Khu dân cư tập trung xã Yên Khánh 1 | KDC | 1 |
24 | Khu dân cư tập trung xã Yên Khánh 2 | KDC | 1 |
25 | Khu dân cư tập trung xã Yên Hồng (Khu 2) | KDC | 1,5 |
26 | Khu dân cư tập trung phía Nam thôn An Lộc Thượng xã Yên Hồng | KDC | 1,85 |
27 | Khu dân cư tập trung xã Yên Phong | KDC | 2 |
28 | Khu dân cư tập trung xã Yên Nghĩa (Khu 2) | KDC | 1,5 |
29 | Khu nhà ở xã hội xã Yên Trị | NOXH | 1,68 |
30 | Khu dân cư tập trung xã Yên Trị | KDC | 3,9 |
31 | Khu dân cư tập trung xã Yên Phúc | KDC | 1,5 |
32 | Khu dân cư tập trung xã Yên Đồng | KDC | 1 |
33 | Khu dân cư tập trung xã Yên Hưng | KDC | 1 |
34 | Khu dân cư tập trung xã Yên Trung | KDC | 1 |
35 | Khu đô thị thị trấn Lâm (Mở rộng) | KĐT | 4,95 |
36 | Khu dân cư tập trung thị trấn Lâm | KDC | 2,05 |
37 | Khu dân cư tập trung xã Yên Minh | KDC | 1 |
38 | Khu dân cư tập trung xã Yên Thành | KDC | 0,75 |
1. Giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách
Triệt để thực hiện nguyên tắc chấp thuận đầu tư phát triển dự án nhà ở khi hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội có thể đảm bảo đáp ứng.
Thiết lập danh mục ưu tiên các dự án đầu tư hạ tầng cùng dự kiến quỹ đất gắn liền trên địa bàn các huyện, thành phố nhằm công khai kêu gọi đầu tư.
Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong việc đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo hướng đơn giản hóa thủ tục, dễ thực hiện và rút ngắn thời gian, liên quan đến việc chấp thuận chủ trương, cho phép đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, giao đất, cấp phép xây dựng.
Công khai minh bạch thông tin về danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách thu được từ các chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô dưới 10 ha, thực hiện phương thức nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội (20% đất ở) để phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
Sử dụng nguồn vốn đầu tư từ ngân sách (thông qua hình thức trực tiếp nhà nước đầu tư hoặc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào dự án,… cho các dự án xây dựng nhà ở xã hội) để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch huy động các nguồn lực đầu tư.
Huy động vốn, hợp tác đầu tư với người dân để phát triển nhà ở đặc biệt là các hộ dân trong diện giải tỏa bằng hình thức góp đất, góp nhà, vốn để nhận lợi tức bằng sản phẩm.
Khuyến khích mở rộng quy mô, số lượng của các hội từ thiện và quỹ tình thương tại các huyện, thành phố nhằm bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với hộ gia đình nghèo và hộ gia đình người có công trong việc cải tạo, xây mới nhà ở.
1. Sở Xây dựng
Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh, có nhiệm vụ:
a) Hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thành phố Nam Định triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố Nam Định rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết về các quỹ đất đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở bố trí tái định cư, khu dân cư,...
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu đề xuất trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và phát triển nhà ở.
d) Hướng dẫn triển khai các quy định về phát triển và quản lý nhà ở; các chính sách hỗ trợ nhà ở.
đ) Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công trình nhà ở, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
e) Định kỳ đánh giá, tổng kết tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch; báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan và đơn vị liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí từ các chương trình, dự án, đề án lồng ghép trong kế hoạch thực hiện hằng năm để hỗ trợ trong việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các dự án nhà ở theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát, đưa các chỉ tiêu về phát triển nhà ở vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo quy định.
c) Theo dõi tiến độ thực hiện các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của các địa phương, tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định, kế hoạch sử dụng đất, phân bổ quỹ đất phát triển các loại hình nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, dự án khu dân cư; tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b) Hướng dẫn các thủ tục giao đất, chuyển quyền sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng để triển khai các dự án nhà ở theo quy định.
c) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng các cơ chế, chính sách về đất đai để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở.
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan cân đối, tham mưu bố trí vốn từ ngân sách (theo kế hoạch hoặc theo chỉ đạo của UBND tỉnh) để hỗ trợ phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách theo quy định.
b) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, chính sách tài chính, thuế và giá đất phù hợp với quy định pháp luật để khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư, xây dựng phát triển nhà ở, trong đó ưu tiên đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội.
5. Các sở, ban, ngành khác có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Xây dựng trong việc thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định
a) Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về phát triển nhà trên địa bàn.
b) Tổ chức triển khai thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng; bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định.
c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở đảm bảo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt; xử lý hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
d) Rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung các dự án phát triển nhà ở, quỹ đất và các nội dung liên quan của kế hoạch phát triển nhà ở.
7. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
a) Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt. Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật về Xây dựng, Nhà ở và Kinh doanh bất động sản và các quy định khác liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 5019/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 3122/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề cương Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 3Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
- 5Quyết định 4998/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Nghệ An năm 2022
- 6Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Thông tư 07/2021/TT-BXD sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BXD và 02/2016/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 1584/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 5019/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 3122/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề cương Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 12Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
- 14Quyết định 4998/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Nghệ An năm 2022
- 15Quyết định 2970/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 2831/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Hà Lan Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra