- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2016 thực hiện Nghị quyết 112/2015/NQ-QH13 về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2818/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 18 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 112/2015/NQ-QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các Công ty nông nghiệp, Công ty lâm nghiệp, Ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng;
Căn cứ Kết luận số 1452/KL-TTCP ngày 21/8/2020 của Thanh tra Chính phủ về Kết luận thanh tra việc chấp hành pháp luật trong quản lý và sử dụng đất đai, trong đó có đất có nguồn gốc nông, lâm trường quốc doanh theo Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam; Tổng công ty Lâm nghiệp và Tổng công ty Chè Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 120/KTNN-TH ngày 25/4/2019 của Kiểm toán Nhà nước về việc gửi Báo cáo kiểm toán việc quản lý, sử dụng đất trong và sau cổ phần hóa DNNN giai đoạn 2011-2017 tại tỉnh Sơn La;
Căn cứ Kết luận số 2723/KL-UBND ngày 28/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La về Kết luận Thanh tra việc quản lý và sử dụng đối với đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh theo Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 848/TTr-STNMT ngày 09/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế theo các Kết luận thanh tra, kiểm toán đối với đất nông, lâm trường trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ THEO CÁC KẾT LUẬN THANH TRA, KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG, LÂM TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
1. Mục đích
- Khắc phục tồn tại, hạn chế đã được Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước, UBND tỉnh chỉ ra tại Kết luận số 1452/KL-TTCP ngày 21/8/2020 của Thanh tra Chính phủ, Công văn số 120/KTNN-TH ngày 25/4/2019 của Kiểm toán Nhà nước, Kết luận số 2723/KL-UBND ngày 28/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La.
- Xác định rõ trách nhiệm của các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện khắc phục các tồn tại, hạn chế đối với đất nông, lâm trường đã được chỉ ra tại các Kết luận Thanh tra, Kiểm toán.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan kịp thời, chỉ đạo xây dựng kế hoạch khắc phục các tồn tại, hạn chế đối với đất nông, lâm trường đã được chỉ ra tại các Kết luận Thanh tra, Kiểm toán.
- Đảm bảo thực hiện nghiêm túc về quy trình, tiến độ và yêu cầu của kế hoạch đề ra và theo quy định của pháp luật.
1. Đối với các nội dung kiến nghị tại Kết luận số 2723/KL-UBND ngày 28/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La
1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Xử lý các tồn tại, khuyết điểm đối với Chi nhánh Tổng Công ty chè Việt Nam - Công ty cổ phần tại Sơn La - Vinatea Mộc Châu: Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi lại các Quyết định số 291/QĐ-UB ngày 04/6/1993, số 3594/QĐ-UBND ngày 29/12/2009, số 2625/QĐ-UBND ngày 04/12/2012 (do đã có Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 của UBND tỉnh thay thế).
- Xử lý các tồn tại đối với Công ty cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu, gồm:
Làm việc với Công ty để hướng dẫn Công ty lập hồ sơ thuê đất (chuyển sang đất thương mại, dịch vụ) đối với 15 trạm thu mua sữa và 01 quầy giới thiệu sản phẩm gắn với mô hình trang trại tại tiểu khu 70, thị trấn Nông trường Mộc Châu;
Yêu cầu Công ty đưa khu đất dự kiến xây dựng Trung tâm thương mại được thuê năm 2016 vào sử dụng theo đúng mục đích được Nhà nước cho thuê.
Tham mưu trình UBND tỉnh thu hồi lại các Quyết định số 543/QĐ-UB ngày 19/11/1992, số 722/QĐ-UBND ngày 10/4/2013, số 3223/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND tỉnh Sơn La (do có các Quyết định: số 2063/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 và số 2061/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh thay thế).
- Xử lý các tồn tại, khuyết điểm đối với Công ty TNHH nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Phù Yên, gồm:
Ban hành văn bản yêu cầu Công ty TNHH nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Phù Yên làm thủ tục đăng ký biến động đất đai đối với khu đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số Seri AĐ 385589 đã cấp theo Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 19/9/2007.
Làm việc với Công ty và UBND huyện Phù Yên, UBND xã Mường Do để xử lý dứt điểm các tồn tại, vướng mắc trong việc quản lý khoảng 20 ha đất rừng phòng hộ tại Suối Quỳn, bản Bông Sồi và khoảng 10 ha đất rừng sản xuất của Công ty tại bản Tân Do, xã Mường Do.
1.2. Cục thuế tỉnh
- Kịp thời chấn chỉnh các Chi cục Thuế khu vực trong việc Thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước (gửi Thông báo cho các đơn vị thuê đất, thuê mặt nước đảm bảo thời gian theo quy định).
- Tiếp tục đôn đốc, yêu cầu các đơn vị thuê đất nghiêm túc chấp hành việc nộp tiền thuê đất (đối với các tổ chức đã được nêu tại điểm 2, mục II, phần III của Kết luận này).
- Căn cứ diện tích đất do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định để xác định nghĩa vụ tài chính đối với các đơn vị được thuê đất theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 13/5/2009 theo đúng quy định của pháp luật.
1.3. UBND các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Mường La, Phù Yên, Sốp Cộp
- Tiến hành công tác kiểm tra, rà soát, lập kế hoạch sử dụng đất đối với diện tích đất đã được UBND tỉnh thu hồi của các Công ty nông, lâm nghiệp giao cho các huyện với nội dung: Xác định lại đối tượng sử dụng đất, diện tích đất, loại đất của từng đối tượng đang sử dụng để xây dựng kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi việc chấp hành pháp luật đất đai của các Công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện, kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm, tiến hành xử lý theo đúng thẩm quyền và quy định pháp luật hoặc báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.
Ngoài ra, đối với UBND huyện Mai Sơn: Phối hợp với Công ty TNHH nông nghiệp Tô Hiệu - Sơn La xử lý các công trình xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp (cả phần diện tích đất Công ty TNHH nông nghiệp Tô Hiệu - Sơn La đang sử dụng và phần đã chuyển về UBND huyện quản lý); kiểm tra, rà soát lại toàn bộ việc quản lý, sử dụng của Công ty đối với các công trình trước đây là các trạm thu mua sữa (nay là các nhà đội: Đội 26-3, Đội Bình Minh, Đội 3-2 xã Cò Nòi và Đội Nà Sản, xã Chiềng Mung).
1.4. Các đơn vị đang sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh
Chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật đất đai trong quá trình sử dụng đất; xây dựng phương án sử dụng đất và tổ chức sử dụng đất đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích được Nhà nước giao, cho thuê.
Các Công ty nông, lâm nghiệp có đất trả về địa phương phải phối hợp chặt chẽ với các địa phương để kiểm tra, rà soát giúp địa phương lập kế hoạch sử dụng đối với diện tích đất này.
1.4.1. Công ty TNHH nông nghiệp Tô Hiệu - Sơn La
- Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Mai Sơn, UBND các xã, thị trấn nơi có đất của Công ty lập phương án xử lý đối với các công trình xây dựng trái phép trên đất của đơn vị.
- Kiểm điểm, xác định rõ trách nhiệm đối với tập thể, người đứng đầu liên quan đến các tồn tại, vi phạm (tồn tại, vi phạm: không quản lý tốt diện tích đất nông nghiệp được thuê để xảy ra tình trạng một số tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng công trình trái phép trên đất thuê) nêu ở phần II, phần III của Kết luận.
- Nộp tiền thuê đất đầy đủ theo thông báo của cơ quan Thuế.
1.4.2. Chi nhánh chè Mộc Châu - Tổng Công ty chè Việt Nam (nay là Chi nhánh Tổng Công ty chè Việt Nam - Công ty cổ phần tại Sơn La - Vinatea Mộc Châu)
- Lập hồ sơ thuê đất đối với 18 khu đất phi nông nghiệp do Công ty đang quản lý hiện nay chưa chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật Đất đai năm 2013.
- Nộp tiền thuê đất đầy đủ theo thông báo của cơ quan Thuế.
1.4.3. Công ty TNHH nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Phù Yên
- Lập hồ sơ đăng ký biến động khu đất trụ sở Công ty chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường để được đăng ký biến động theo quy định.
- Báo cáo rõ tồn tại, vướng mắc, phối hợp với các Sở, ngành, chính quyền địa phương giải quyết dứt điểm các tồn tại, vướng mắc trong việc quản lý khoảng 20 ha đất rừng phòng hộ tại bản Suối Quỳn, bản Bông Sồi và khoảng 10 ha đất rừng sản xuất của Công ty tại bản Tân Do, xã Mường Do.
- Nộp tiền thuê đất đầy đủ theo thông báo của cơ quan Thuế.
1.4.4. Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu
- Lập hồ sơ thuê đất (đất thương mại, dịch vụ) đối với trạm thu mua sữa và 01 trung tâm giới thiệu sản phẩm gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đưa khu đất dự kiến xây dựng Trung tâm thương mại được UBND tỉnh cho thuê năm 2016 vào sử dụng theo đúng mục đích được thuê.
- Nộp tiền thuê đất đầy đủ theo thông báo của cơ quan Thuế.
1.4.5. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La
Báo cáo UBND tỉnh nguyên nhân diện tích 18,890 ha đất đã có quyết định thu hồi nhưng chưa giải phóng mặt bằng và kiến nghị biện pháp xử lý.
2. Các nội dung tại Công văn số 120/KTN-TH ngày 25/4/2019 của Kiểm toán Nhà nước khu vực VII
2.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Kiểm tra, rà soát hoàn thành thủ tục ký hợp đồng thuê đất đối với diện tích đang giao cho doanh nghiệp quản lý, sử dụng hoặc xem xét thu hồi trả lại cho UBND tỉnh Sơn La để quản lý theo quy định (diện tích 262.353 m2 đất) của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Mộc Châu.
- Kiểm tra, rà soát hoàn thành thủ tục ký hợp đồng thuê đất đối với diện tích đang giao cho doanh nghiệp quản lý, sử dụng hoặc xem xét thu hồi trả lại cho UBND tỉnh Sơn La để quản lý theo quy định (diện tích 9.957,1 m2 đất) của Vinatea Mộc Châu - Chi nhánh Tổng Công ty chè Việt Nam.
- Kiểm tra, rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh Sơn La xem xét, điều chỉnh quyết định cho Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu thuê đất để tính tiền thuê đất từ tháng 01/2006 đối với diện tích 68.599 m2 đất (trong đó đề xuất rõ phương án truy thu tiền thuê đất từ tháng 01/2006 đến tháng 02/2016 đối với diện tích 40.126 m2 theo đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; truy thu tiền thuê đất từ tháng 01/2006 đến tháng 02/2016 đối với diện tích 13.135 m2 theo đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ.
2.2. Cục Thuế tỉnh
Căn cứ thông tin địa chính do Sở Tài nguyên và môi trường cung cấp sau khi kiểm tra, rà soát lại theo kiến nghị của kiểm toán; xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp ngân sách nhà nước; truy thu và xử phạt chậm nộp theo quy định (nếu có).
2.3. Các Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa
Chấn chỉnh, rút kinh nghiệm; khẩn trương hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật về đất đai (thực hiện đăng ký đất đai; thủ tục được giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng cho thuê đất; bàn giao diện tích đất trên thực địa ...).
3.1. Chi nhánh Tổng công ty chè Việt Nam - Công ty cổ phần tại Sơn La - Vinatea Mộc Châu
- Rà soát diện tích đất đã thu hồi theo Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 của UBND tỉnh Sơn La (trong đó có diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận cho các hộ gia đình, cá nhân) để quản lý, sử dụng theo quy định.
- Rà soát bổ sung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với diện tích đất nông nghiệp sau khi cổ phần hóa tăng thêm do đo đạc địa chính lại.
(Chi tiết từng nội dung kiến nghị tại phụ biểu kèm theo)
- Chỉ đạo triển khai xây dựng Kế hoạch chi tiết để khắc phục các tồn tại, hạn chế theo các nội dung kiến nghị tại các Kết luận Thanh tra, Kiểm toán đối với đất nông, lâm trường nêu tại mục II của Kế hoạch này.
- Định kỳ (03 tháng/01 lần vào ngày 10 của tháng cuối quý) báo cáo tình hình, kết quả thực hiện việc khắc phục các tồn tại, hạn chế theo các nội dung kiến nghị tại các Kết luận Thanh tra, kiểm toán với UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường); Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu xây dựng Báo cáo UBND tỉnh định kỳ (03 tháng/01 lần vào ngày 20 tháng cuối quý).
2. Các Công ty nông, lâm nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết thực hiện các nội dung kiến nghị theo các Kết luận Thanh tra, kiểm toán đã nêu tại mục II của Kế hoạch này.
- Định kỳ (03 tháng/01 lần vào ngày 10 của tháng cuối quý) báo cáo tình hình, kết quả thực hiện việc khắc phục các tồn tại, hạn chế theo các nội dung kiến nghị tại các Kết luận Thanh tra, kiểm toán với UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức có liên quan nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết./.
CÁC NỘI DUNG KHẮC PHỤC THEO KẾT LUẬN THANH TRA, KIỂM TOÁN ĐẤT NÔNG, LÂM TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Nội dung khắc phục kết luận thanh tra, kiểm toán | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Cục thuế tỉnh Sơn La | Thường xuyên chấn chỉnh các Chi cục Thuế khu vực thực hiện thông báo nộp tiền thuê đất đúng thời gian quy định. | Cục thuế tỉnh Sơn La | Chi cục Thuế khu vực các huyện, thành phố | Hoàn thành trong năm 2021 |
|
Tiếp tục đôn đốc các nông, lâm trường còn nợ tiền thuê đất theo Kết luận thanh tra số 2723/KL-UBND ngày 28/8/2017 của UBND tỉnh về việc quản lý và sử dụng đối với đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh theo Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai. | Cục thuế tỉnh Sơn La | Các đơn vị thuê đất | Hoàn thành trong năm 2021 |
| ||
Căn cứ các thông tin địa chính do cơ quan tài nguyên môi trường chuyển đến, xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với các đơn vị được thuê đất theo Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 13/5/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh theo đúng quy định của pháp luật. | Cục thuế tỉnh Sơn La | Sở Tài nguyên và Môi trường | Hoàn thành trong năm 2021 |
| ||
2 | UBND các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Mường La, Phù Yên, Sốp Cộp | Tiến hành công tác kiểm tra, rà soát, lập kế hoạch sử dụng đất đối với diện tích đất đã được UBND tỉnh thu hồi của các Công ty nông, lâm nghiệp giao cho các huyện với nội dung: Xác định lại đối tượng sử dụng đất, diện tích đất, loại đất của từng đối tượng đang sử dụng để xây dựng kế hoạch sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. | UBND các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Mường La, Phù Yên, Sốp Cộp | Các Công ty nông, lâm nghiệp; UBND các xã, thị trấn có đất nông, lâm trường bàn giao cho địa phương | Hoàn thành trong năm 2021 |
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi việc chấp hành pháp luật đất đai của các Công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện, kịp thời phát hiện các vi phạm tiến hành xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan cấp trên. | UBND các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn, Mường La, Phù Yên, Sốp Cộp | Các Công ty nông, lâm nghiệp; UBND các xã, thị trấn có đất nông, lâm trường bàn giao cho địa phương | Nhiệm vụ thường xuyên |
| ||
3 | UBND huyện Mai Sơn | Phối hợp với Công ty TNHH nhà nước Một thành viên Nông nghiệp Tô Hiệu xử lý các công trình xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp (cả phần diện tích đất Công ty TNHH nhà nước Một thành viên Nông nghiệp Tô Hiệu đang sử dụng và phần đã chuyển về huyện quản lý); kiểm tra, rà soát lại toàn bộ việc quản lý, sử dụng của Công ty đối với các công trình trước đây là các trạm thu mua sữa (nay là các nhà Đội: Đội 26-3, Đội Bình Minh, Đội 3-2 xã Cò Nòi và Đội Nà Sản, xã Chiềng Mung). | UBND huyện Mai Sơn | Công ty TNHH nông nghiệp Tô Hiệu - Sơn La, | Hoàn thành trong Quý I/2022 |
|
4 | Công ty TNHH nông nghiệp Tô Hiệu - Sơn La | Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Mai Sơn, UBND các xã, thị trấn nơi có đất của Công ty lập phương án xử lý đối với các công trình xây dựng trái phép trên đất của Công ty | Công ty TNHH nông nghiệp Tô Hiệu - Sơn La | UBND huyện Mai Sơn, UBND các xã: Mường Bon, TT.Hát Lót, Cò Nòi, Nà Bó, Mường Bằng, Chiềng Mung | Hoàn thành trong Quý I/2022 |
|
Kiểm điểm, xác định rõ trách nhiệm đối với tập thể, người đứng đầu liên quan đến các tồn tại, vi phạm (tồn tại, vi phạm: không quản lý tốt diện tích đất nông nghiệp được thuê để xảy ra tình trạng một số tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng công trình trái phép trên đất thuê) nêu ở phần II, phần III của Kết luận 2723/KL-UBND ngày 28/8/2017 | Công ty TNHH nông nghiệp Tô Hiệu - Sơn La |
| Hoàn thành trong năm 2021 |
| ||
Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi lại Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 09/12/1986 (do có Quyết định số 2787/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 thay thế) | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND huyện Mai Sơn, Công ty TNHH nông nghiệp Tô Hiệu - Sơn La | Hoàn thành trong năm 2021 |
| ||
5 | Chi nhánh Tổng công ty chè Việt Nam - Công ty cổ phần tại Sơn La - Vinatea Mộc Châu | Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi lại các Quyết định số 291/QĐ-UB ngày 04/6/1993, số 3594/QĐ-UBND ngày 29/12/2009, số 2625/QĐ-UBND ngày 04/12/2012 (do đã có Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 thay thế) | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND huyện Mộc Châu, Chi nhánh Tổng công ty chè Việt Nam - Công ty cổ phần tại Sơn La - Vinatea Mộc Châu | Hoàn thành trong năm 2021 |
|
Lập hồ sơ thuê đất đối với 18 khu đất phi nông nghiệp do Công ty đang quản lý hiện chưa chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật Đất đai năm 2013 | Chi nhánh Tổng công ty chè Việt Nam - Công ty cổ phần tại Sơn La - Vinatea Mộc Châu | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu Tư, Xây dựng, UBND huyện Mộc Châu | Hoàn thành trong Quý I/2022 |
| ||
6 | Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu | Lập hồ sơ thuê đất (đất thương mại, dịch vụ) đối với trạm thu mua sữa và 01 trung tâm giới thiệu sản phẩm gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường. | Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu Tư, Xây dựng, UBND huyện Mộc Châu | Hoàn thành trong năm 2022 |
|
Đưa khu đất dự kiến xây dựng Trung tâm thương mại được UBND tỉnh cho thuê năm 2016 vào sử dụng theo đúng mục đích được thuê | Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu Tư, Xây dựng, UBND huyện Mộc Châu | Hoàn thành trong năm 2021 |
| ||
Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi lại các Quyết định số 543/QĐ-UB ngày 19/11/1992, số 722/QĐ-UBND ngày 10/4/2013, số 3223/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND tỉnh Sơn La (do có Quyết định số 2063/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 và Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 thay thế) | Sở Tài nguyên và Môi trường | Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu, UBND huyện Mộc Châu | Hoàn thành trong năm 2021 |
| ||
7 | Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Phù Yên | Lập hồ sơ đăng ký biến động khu đất trụ sở Công ty chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường để được đăng ký biến động theo quy định | Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Phù Yên | Sở Tài nguyên và Môi trường | Hoàn thành trong năm 2021 |
|
Báo cáo rõ tồn tại, vướng mắc, phối hợp với các Sở, ngành, chính quyền địa phương giải quyết dứt điểm các tồn tại, vướng mắc trong việc quản lý khoảng 20 ha đất rừng phòng hộ tại bản Suối Quỳn, bản Bông Sồi và khoảng 10 ha đất rừng sản xuất của Công ty tại bản Tân Do, xã Mường Do | Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Phù Yên | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Phù Yên, UBND xã Mường Do | Hoàn thành trong năm 2021 |
| ||
8 | Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Mộc Châu | Làm việc với Hội đồng giải thể các Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Mộc Châu, Mường La, Sông Mã (thành lập theo Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La) để xử lý các diện tích đất Công ty thuê đất trước khi giải thể theo đúng quy định của pháp luật | Sở Tài nguyên và Môi trường | Hội đồng giải thể | Hoàn thành trong năm 2021 |
|
9 | Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sơn La | Báo cáo UBND tỉnh nguyên nhân diện tích 18,890 ha đất đã có Quyết định thu hồi nhưng chưa giải phóng mặt bằng và kiến nghị biện pháp xử lý | Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sơn La |
| Hoàn thành trong năm 2021 |
|
Công văn số 120/KTN-TH ngày 25/4/2019 của Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII | ||||||
1 | Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng Mộc Châu | Kiểm tra, rà soát hoàn thành thủ tục ký hợp đồng thuê đất đối với diện tích đang giao cho doanh nghiệp quản lý sử dụng hoặc xem xét thu hồi trả lại cho UBND tỉnh Sơn La để quản lý theo quy định (Diện tích đất 262.353 m2) của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Mộc Châu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng Mộc Châu, UBND huyện Mộc Châu | Hoàn thành trong năm 2022 |
|
2 | Chi nhánh Tổng công ty chè Việt Nam - Công ty cổ phần tại Sơn La - Vinatea Mộc Châu | Kiểm tra, rà soát hoàn thành thủ tục ký hợp đồng thuê đất đối với diện tích đang giao cho doanh nghiệp quản lý sử dụng hoặc xem xét thu hồi trả lại cho UBND tỉnh Sơn La để quản lý theo quy định (Diện tích đất 9,957,1 m2) của Vinatea Mộc Châu - Chi nhánh Tổng Công ty chè Việt Nam | Sở Tài nguyên và Môi trường | Chi nhánh Tổng công ty chè Việt Nam - Công ty cổ phần tại Sơn La - Vinatea Mộc Châu, UBND huyện Mộc Châu | Hoàn thành trong năm 2022 |
|
3 | Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu | Kiểm tra, rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh Sơn La xem xét điều chỉnh Quyết định cho Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu thuê đất để tính tiền thuê đất từ tháng 1/2006 đối với diện tích 68.599 m2 đất, trong đó: Truy thu tiền thuê đất từ tháng 1/2006 đến tháng 2/2016 đối với diện tích 40.126 m2 theo đất SXKD phi nông nghiệp; truy thu tiền thuê đất từ tháng 1/2006 đến tháng 2/2016 đối với diện tích 13.135 m2 theo đất SXKD phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu, UBND huyện Mộc Châu, Cục thuế tỉnh | Hoàn thành trong năm 2022 |
|
4 | Cục thuế tỉnh Sơn La | Căn cứ thông tin địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp sau khi kiểm tra, rà soát lại theo kiến nghị của kiểm toán; xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp NSNN; truy thu và xử phạt chậm nộp theo quy định (nếu có). | Cục thuế tỉnh Sơn La | Sở Tài nguyên và Môi trường | Hoàn thành trong năm 2022 |
|
Chấn chỉnh, rút kinh nghiệm đối với việc miễn tiền thuê đất cho Công ty cổ phần nông nghiệp Chiềng Sung chưa đúng theo quy định tại điểm đ Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, Điều 20 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP; đồng thời đôn đốc thu nộp kịp thời tiền thuê đất vào NSNN | Cục thuế tỉnh Sơn La |
| Hoàn thành trong năm 2022 |
| ||
Kết luận 1452/KL-TTCP ngày 21/8/2020 của Thanh tra Chính phủ | ||||||
1 | Chi nhánh Tổng công ty chè Việt Nam - Công ty cổ phần tại Sơn La - Vinatea Mộc Châu | Rà soát diện tích đất đã thu hồi theo Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 16/7/2015 của UBND tỉnh Sơn La (trong đó có diện tích đã cấp Giấy chứng nhận cho các hộ dân) để quản lý, sử dụng theo quy định | Chi nhánh Tổng công ty chè Việt Nam - Công ty cổ phần tại Sơn La - Vinatea Mộc Châu | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Mộc Châu | Hoàn thành trong năm 2022 |
|
Rà soát bổ sung trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với diện tích đất nông nghiệp sau khi cổ phần hóa tăng thêm do đo đạc lại | Chi nhánh Tổng công ty chè Việt Nam - Công ty cổ phần tại Sơn La - Vinatea Mộc Châu | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Mộc Châu | Hoàn thành trong năm 2022 |
|
- 1Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2020 Chương trình hành động về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Chương trình 3042/CTr-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 1773/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch Khắc phục sự cố môi trường sau bão, lũ trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2016 thực hiện Nghị quyết 112/2015/NQ-QH13 về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2020 Chương trình hành động về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Chương trình 3042/CTr-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10Quyết định 1773/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch Khắc phục sự cố môi trường sau bão, lũ trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Quyết định 2818/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế theo các Kết luận thanh tra, kiểm toán đối với đất nông, lâm trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2818/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Đặng Ngọc Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực