- 1Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 2Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 4Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 5Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày” do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 83/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2818/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 11 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 54- NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội lần thứ XVI Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 23 tháng 10 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Đề án “Phát triển Doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 ”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3838/SKHĐT-TTr ngày 26 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Phát triển Doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025” với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN:
1. Quan điểm phát triển:
- Tập trung thực hiện “mục tiêu kép”, ưu tiên nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp có trọng tâm, trọng điểm; tập trung vào nhóm đối tượng doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các ngành, lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh Covid-19; tập trung kêu gọi các Tập đoàn lớn tham gia đầu tư các dự án công nghiệp, du lịch, dịch vụ; khuyến khích doanh nghiệp duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở khai thác thế mạnh, đặc thù của địa phương theo Nghị quyết 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị; giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập của người lao động.
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các cá nhân, doanh nghiệp có ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được hỗ trợ, tư vấn để khởi nghiệp thành công; hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Các chính sách hỗ trợ phải gắn với nguồn lực thực hiện cụ thể, điều kiện, trình tự, thủ tục tiếp cận thuận lợi, bảo đảm hỗ trợ kịp thời, nhanh chóng, đúng đối tượng thụ hưởng gắn với cơ chế hậu kiểm hiệu quả.
- Bảo đảm gắn kết hài hòa giữa các chính sách, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp và phòng chống dịch bệnh Covid-19; phát triển bền vững, bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội cho người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19.
- Quyết liệt trong công tác cải cách hành chính; tập trung chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh nhằm đảm bảo tổ chức thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ được giao, nhất là những nhiệm vụ trọng tâm. Tạo lập môi trường đầu tư sản xuất kinh doanh thông thoáng, minh bạch thông qua việc nghiêm túc triển khai thực hiện các Nghị quyết về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước theo hướng thanh tra, kiểm tra, giám sát cần đảm bảo mục tiêu ngăn chặn, phát hiện và xử lý vi phạm đồng thời hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật; không hình sự hóa quan hệ kinh tế, dân sự, tạo lập môi trường kinh doanh lành mạnh, an toàn để doanh nghiệp kinh doanh đúng pháp luật.
- Các doanh nghiệp thực hiện quyền và nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật; đẩy mạnh tái cơ cấu, liên kết, hợp tác kinh doanh, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ số, đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh; nêu cao tinh thần tự hào dân tộc, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tinh thần liêm chính trong kinh doanh, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội, tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo, bảo vệ môi trường, góp phần bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2025:
- Đến năm 2025, có ít nhất 8.500 doanh nghiệp đang hoạt động, đạt 70 doanh nghiệp/vạn dân, tăng 1,5 lần so với năm 2020; tốc độ phát triển doanh nghiệp thành lập mới bình quân thời kỳ 2021 - 2025 tăng 5-10%/năm1.
- Lao động trong doanh nghiệp đạt khoảng 92.000 người, tốc độ tăng bình quân thời kỳ 2021 - 2025 đạt 1,5-3%/năm2.
- Tăng giá trị xuất khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn, phấn đấu đạt khoảng 1.500 triệu USD năm 2025, tăng 1,7 lần so với năm 2020, tăng 12% giai đoạn 2021-2025.
- Tổng vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp đạt khoảng 22.000 tỷ đồng, tăng 1,5 lần so với năm 2020, chiếm từ 45-50% tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Khu vực doanh nghiệp đóng góp khoảng 5.500 tỷ đồng, tăng 1,4 lần so với năm 2020, chiếm từ 50-55% tổng thu ngân sách của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:
Gồm 04 nhóm giải pháp chủ yếu:
1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Nhóm giải pháp về đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển doanh nghiệp.
3. Nhóm giải pháp về công tác xúc tiến thương mại, đầu tư.
4. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp của các cấp chính quyền.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm).
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tham mưu, điều phối về triển khai thực hiện Đề án có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện; đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan;
b) Phối hợp với sở Tài chính cân đối tổng hợp các nguồn lực cho các hoạt động của Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt;
c) Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện Đề án; kịp thời đề xuất các giải pháp, biện pháp xử lý đối với những khó khăn, vướng mắc phát sinh để bảo đảm thực hiện thành công Đề án.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế và các cơ quan báo, đài đóng trên địa bàn tỉnh chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền sâu rộng nội dung Đề án đến toàn thể cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh; thường xuyên cập nhật, đưa tin về tình hình và kết quả triển khai thực hiện Đề án.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; các đoàn thể, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ có trách nhiệm:
a) Triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động của Đề án thuộc thẩm quyền nhà nước được giao;
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện phát triển doanh nghiệp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh:
a) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: Thực hiện vận động, hướng dẫn doanh nghiệp hoạt động đúng pháp luật; tham gia giám sát, đánh giá và đề xuất các giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp; tăng cường công tác tuyên truyền đến hội viên, đoàn viên và Nhân dân về vai trò của doanh nghiệp, doanh nhân; phát động các phong trào thi đua yêu nước trong cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân.
b) Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ: Tăng cường thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chủ trương cửa Đảng và Nhà nước về phát triển doanh nghiệp đến hội viên, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn; tích cực vận động, hướng dẫn doanh nghiệp trên địa bàn tham gia các tổ chức hiệp hội, ngành hàng nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường hợp tác, liên kết, hình thành chuỗi giá trị; tập hợp các kiến nghị khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp, đề xuất với các cơ quan liên quan để kịp thời tháo gỡ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế, các đoàn thể, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ, các doanh nghiệp chủ động phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 2818/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Một số nhiệm vụ chủ yếu | Cơ quan chủ trì thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
Hỗ trợ phục hồi đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 | ||||
1 | Thực hiện có hiệu quả các chính sách của Trung ương nhằm tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 | Các cơ quan, đơn vị theo chức năng nhiệm vụ | 2021-2023 | Theo chính sách của TW |
2 | Thực hiện có hiệu quả các chính sách của Tỉnh | |||
| - Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2021-2025 | Theo Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND ngày 26/02/2021 của HĐND tỉnh |
| - Chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới | Sở KHĐT | 2021-2025 | Theo Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh |
| - Chính sách hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | 2021-2025 | Theo Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND ngày 23/1/2020 của HĐND tỉnh |
| - Chính sách hỗ trợ chuyển đổi số, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ | Sở KHCN | 2021-2025 | Theo Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh |
| - Chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng | Sở Du lịch | 2021-2025 | Theo Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND ngày 09/7/2019 của HĐND tỉnh |
3 | Nghiên cứu thực hiện các chính sách mới | |||
| - Điều chỉnh tỷ lệ giữa giá đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ so với giá đất ở cùng vị trí nhằm tạo điều kiện giảm giá trị nộp tiền thuê đất cho doanh nghiệp bị ảnh hưởng dịch Covid-19, giúp doanh nghiệp phục hồi và ổn định hoạt động sản xuất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý II/2022 |
|
| - Nghiên cứu chính sách hỗ trợ miễn thuế môn bài có thời hạn cho các DNNVV bị ảnh hưởng dịch Covid-19 (sử dụng ngân sách tỉnh hỗ trợ nộp thay doanh nghiệp) | Cục Thuế tỉnh | Quý II/2022 |
|
| - Nghiên cứu cơ chế hỗ trợ lãi suất có thời hạn (theo hướng tỉnh hỗ trợ 50% và ngân hàng hỗ trợ 50%) cho các DNNVV bị ảnh hưởng dịch Covid-19 | Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Quý II/2022 |
|
Hỗ trợ thúc đẩy phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | ||||
1 | Hỗ trợ tuyên truyền về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
| - Hoàn thiện, nâng cấp và vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh | Sở KHCN, Viện Nghiên cứu phát triển | Quý 11/2022 |
|
| - Xây dựng các chương trình truyền thông về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo | Sở KHCN, Viện NCPT | Thường xuyên |
|
| - Tổ chức các buổi nói chuyện truyền cảm hứng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở KHCN, Viện NCPT | Hàng quý |
|
2 | Tổ chức các sự kiện kết nối cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
| - Hàng năm tổ chức Ngày hội cố đô khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (TECHFEST cố đô) | Sở KHCN | Hàng năm |
|
| - Tổ chức các Cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hàng năm | Sở KHCN | Hàng năm |
|
| - Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia các sự kiện khởi nghiệp trong và ngoài tỉnh (hỗ trợ đào tạo, marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ,... để doanh nghiệp khởi nghiệp tham gia các sự kiện) | Sở KHCN | Hàng năm | Thực hiện theo Nghị quyết số 21/2020/NQ- HĐND ngày 23/1/2020 của HĐND tỉnh |
| - Hỗ trợ phát triển cộng đồng cố vấn khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh dựa trên các doanh nhân thành công (tư vấn đào tạo, marketing, thanh toán, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ, tư vấn pháp lý thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ,...) | Sở KHCN | 2021-2025 | Thực hiện theo Nghị quyết số 21/2020/NQ- HĐND ngày 23/1/2020 của HĐND tỉnh |
3 | Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
|
|
|
| - Hỗ trợ hình thành các vườn ươm, câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các trường đại học, cao đẳng, các huyện, thị xã, thành phố Huế (tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ) | Sở KHCN | 2021-2025 | Thực hiện theo Nghị quyết số 21/2020/NQ- HĐND ngày 23/1/2020 của HĐND tỉnh |
| - Hình thành sàn giao dịch công nghệ, giúp doanh nghiệp kết nối cung cầu công nghệ, gắn với các nhiệm vụ KH&CN, phát triển thị trường KH&CN,... | Sở KHCN | 2022 |
|
| - Vận hành có hiệu quả các trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh (Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo - Đại Học Huế; Trung tâm Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Thừa Thiên Huế) | Đại học Huế, Viện NCPT | 2021-2025 |
|
4 | Phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | |||
| - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện, tập huấn về khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp chuyên sâu cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đội ngũ thanh niên, | Sở KHĐT | 2021-2025 | Thực hiện theo Nghị quyết 03/2021/NQ- HĐND ngày 26/02/2021 của HĐND tỉnh |
| - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đội ngũ cán bộ, giáo viên, đội ngũ thanh niên, sinh viên | Sở KHCN, Viện NCPT, Sở Giáo dục và Đào tạo | 2021-2025 | Thực hiện theo Nghị quyết số 21/2020/NQ- HĐND ngày 23/1/2020 của HĐND tỉnh |
| - Xây dựng chương trình giáo dục, đào tạo, huấn luyện về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho các trường trung học phổ thông và trung học cơ sở | Sở GDĐT, Sở KHCN, Viện NCPT | Quý III/2022 | |
| - Hỗ trợ ươm tạo các sản phẩm KH&CN có tiềm năng để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp KH&CN | Sở KHCN, Viện NCPT | 2021-2025 | |
5 | Hỗ trợ phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | |||
| - Hỗ trợ dưới dạng nhiệm vụ KH&CN để phát triển một số ý tưởng đạt giải cuộc thi khởi nghiệp thành các sản phẩm khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp KH&CN | Sở KHCN | 2021-2025 |
|
| - Hỗ trợ thương mại hóa các kết quả nghiên cứu KH&CN đã được nghiệm thu để phát triển thành các sản phẩm khởi nghiệp | Sở KHCN | 2021-2025 |
|
| - Nghiên cứu đặt hàng các nhiệm vụ KH&CN với các sản phẩm có khả năng thương mại hóa để góp phần hình thành các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở KHCN | 2021-2025 |
|
| - Hỗ trợ tư vấn, hoàn thiện hồ sơ về thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp, hỗ trợ chữ ký số công cộng, hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp khỏi nghiệp thành lập mới, hỗ trợ chi phí thuê kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ khởi nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh, hỗ trợ chi phí vay vốn ban đầu đối với doanh nghiệp khởi nghiệp. | Sở KHĐT | 2021-2025 | Thực hiện theo Nghị quyết số 18/2019/NQ- HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh |
1 | Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về chuyển đổi số | |||
| - Tổ chức triển khai các lớp tập huấn về chuyển đổi số cho doanh nghiệp | Sở KHĐT, Thông tin và Truyền thông | 2021-2025 |
|
| - Tích hợp vào Hue-S công cụ, kho dữ liệu hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin nhằm nâng cao nhận thức chuyển đổi số | Sở TTTT | 2022 |
|
2 | Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin tạo nền tảng phát triển kinh tế số | |||
| - Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các Đề án: Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin đến năm 2025; Phát triển dịch vụ đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025; Đề án khu công nghệ cao | Sở TTTT, Sở KHCN | 2021-2025 |
|
| - Hỗ trợ nhà đầu tư phát triển Khu IT Park tại Khu đô thị An Vân Dương | Sở TTTT, Sở KHĐT | 2021-2025 |
|
3 | Hoàn thiện nền tảng số kết nối doanh nghiệp trong việc cung cấp thông tin chính sách, kết nối Nhà nước và hỗ trợ pháp lý | |||
| - Kết nối hội Luật gia tỉnh triển khai công cụ tiếp nhận, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; kết nối các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình hoạt động,... | Sở Tư pháp | 2022 |
|
| - Tích hợp vào Hue-S các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp (văn bản, chính sách của nhà nước về doanh nghiệp; công cụ tiếp nhận phản ánh, hỏi đáp của doanh nghiệp) | Sở TTTT | 2022 |
|
4 | Hoàn thiện nền tảng dịch vụ công trực tuyến | |||
| - Xây dựng dịch vụ xác thực định danh doanh nghiệp thông qua cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp của tỉnh | Sở TTTT | 2022-2023 |
|
| - Cung cấp dịch vụ trực tuyến trên nền tảng Hue-S (đăng ký quản lý dịch vụ công trực tuyến; hồ sơ điện tử doanh nghiệp, các quyết định, giấy phép,... đảm bảo một kết nối duy nhất; tích hợp chữ ký số; công cụ giao dịch thanh toán dịch vụ công,...) | Sở TTTT, Sở KHĐT | 2022-2023 |
|
| - Xây dựng các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt trong việc thu phí và lệ phí các thủ tục hành chính đảm bảo tương tác giữa người nộp phí và người thu phí hoàn toàn trên môi trường mạng và ứng dụng Hue-S | Sở TTTT | 2021-2023 |
|
5 | Hoàn thiện nền tảng quản lý, điều hành số doanh nghiệp | |||
| - Triển khai ứng dụng hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở KHĐT | 2022-2023 |
|
| - Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các công nghệ như: BigData, AI, BI,... giúp điều hành doanh nghiệp số | Sở TTTT | 2022-2023 |
|
| - Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa triển khai các nền tảng số trong khuôn khổ Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số của Bô Thông tin và Truyền thông | Sở TTTT | 2022-2023 |
|
6 | Hỗ trợ quảng bá doanh nghiệp, cung cấp dịch vụ hàng hóa trên nền tảng công nghệ số | |||
| - Cung cấp nền nền tảng để hỗ trợ giới thiệu quảng bá doanh nghiệp, giao dịch hàng hóa... hình thành mạng lưới QR; quy trình quản lý cung cấp cung ứng dịch vụ hàng hóa; kết nối vận chuyển. | Sở TTTT | 2022-2023 |
|
| - Hỗ trợ số hóa cơ sở dữ liệu liên quan phục vụ Hỗ trợ Chuyển đổi số doanh nghiệp; | SỞTTTT | 2022-2023 |
|
7 | Kết nối cung cầu lao động trên nền tảng số | |||
| - Cung cấp nền tảng kết nối 3 bên nhà nước, doanh nghiệp và người lao động | Sở LĐTB&XH | 2022-2023 |
|
| - Xây dựng diễn đàn nhu cầu lao động online; xem duyệt, phỏng vấn lao động trực tuyến | Sở LĐTB&XH | 2022-2023 |
|
8 | Thực hiện Chương trình "100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày" | |||
| Thực hiện theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh nhằm hỗ trợ các DNNVV tiếp cận và thay đổi hình thức kinh doanh bằng việc triển khai hiệu quả ứng dụng các công cụ hỗ trợ chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tỉnh | Sở KHĐT | 2021-2022 |
|
1 | Hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu với các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh | |||
| - Hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu với các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh nhằm cung cấp nguồn lao động đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp. | Sở Lao động TB&XH | 2021-2025 |
|
2 | Hỗ trơ kinh phí đào tạo | |||
| - Hỗ trợ kinh phí đào tạo cho chủ doanh nghiệp tái cơ cấu, phát triển sản xuất kinh doanh | Sở KH&ĐT | 2021-2025 | Thực hiện theo Nghị quyết 03/2021/NQ- HĐND ngày 26/02/2021 của HĐND tỉnh |
| - Hỗ trợ kinh phí đào tạo đối với doanh nghiệp tuyển dụng lao động địa phương | Sở KH&ĐT | 2021-2025 |
|
3 | Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ doanh nghiệp, doanh nhân, phát triển nguồn nhân lực | |||
| - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp chuyên sâu cho các doanh nghiệp theo hình thức tập trung | Sở KH&ĐT | 2021-2025 | Thực hiện theo Nghị quyết 03/2021/NQ- HĐND ngày 26/02/2021 của HĐND tỉnh |
| - Tổ chức đào tạo, hỗ trợ tư vấn tại doanh nghiệp | Các Sở chuyên ngành | 2021-2025 |
|
Đầu tư phục dựng lại các thiết chế, thế mạnh của tỉnh để khai thác du lịch | ||||
| - Chỉnh trang cụm di tích Hồ Quyền - Voi Ré, trùng tu Tháp Chăm Mỹ Khánh, di tích Ưng Bình ở Châu Hương Viên | Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch | 2022-2025 |
|
| - Tu bổ, tôn tạo cửa Ngọ Môn và tổ chức phục dựng Lễ Ban sóc (phục dựng dưới dạng sân khấu hóa nhiều nghi thức của triều Nguyễn tại Ngọ Môn) | Sở VHTT, Sở DL | 2021-2025 |
|
| - Phục dựng tổ chức các hoạt động tri ân chúa Nguyễn Phúc Khoát và vua Minh Mạng (tổ chức hàng năm) | Sở VHTT, Sở DL | 2021-2025 |
|
| - Xây dựng hồ sơ “Ẩm thực Huế” trình UNESCO công nhận là di sản phi vật thể đại diện của nhân loại | Sở VHTT, Sở DL | 2021-2022 |
|
| - Hoàn thiện các dự án cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất thiết yếu phát triển du lịch (nâng cấp, mở rộng Cảng hàng không quốc tế Phú Bài; cao tốc Cam Lộ - La Sơn, dự án đường Tố Hữu - sân bay Phú Bài, đường ven biển,...) | Sở Giao thông | 2021-2025 |
|
| - Xây dựng Cảng Chân Mây có cảng chuyên dụng dành cho du lịch kết nối với các cảng biển toàn quốc và nước ngoài (Hạ Long, Vũng Tàu, Phú Quốc, Hong Kong, Singapore, Philippines...) | Sở Giao thông | 2021-2025 |
|
| - Xây dựng các tuyến kết nối giao thông đồng bộ từ thành phố Huế đến các vùng trọng điểm du lịch (điện Hòn Chén, biển Thuận An, Vinh Thanh, Vinh Xuân, Thiền Viện Trúc Lâm - Bạch Mã; Cảnh Dương - Lăng Cô, Bach Mã,...) | Sở Giao thông | 2021-2025 |
|
| - Xây dựng các điểm giao thông tĩnh và chỉnh trang không gian du lịch tại thành phố Huế | UBND TP.Huế | 2021-2025 |
|
Đầu tư hạ tầng cấp nước, cấp điện, hệ thống xử lý nước thải, chất thải | ||||
| - Xây dựng mở rộng Nhà máy nước Vạn Niên công suất 120.000m3/ng.đ; Nhà máy nước Hương Vân công suất 30.000m3/ng.đ; Nhà máy nước Lộc Bổn công suất 30.000m3/ng.đ | Công ty cổ phần cấp nước TT.Huế | 2021-2025 |
|
| - Đề nghị bổ sung vào quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia thời kỳ 2021-2030 (Nhà máy điện khí LNG Chân Mây với tổng công suất 4.000MW tại xã Lộc Vĩnh huyện Phú Lộc, các dự án điện khí tại Phong Điền); hỗ trợ nhà đầu tư triển khai đầu tư dự án | Sở Công Thương, Sở KHĐT | 2021-2022 |
|
| - Xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung phía Nam tại Phú Sơn, thị xã Hương Thủy và phía Bắc tại xã Hương Bình, thị xã Hương Trà; nhà máy xử lý nước thải khu vực Bắc Sông Hương công suất | Sở Xây dựng, Sở KHĐT | 2021-2025 |
|
| - Hỗ trợ đầu tư công trình giao thông đến chân hàng rào đối với các dự án thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh. | Sở KHĐT; BQL Khu kinh tế, Công nghiệp | 2021-2025 | Thực hiện theo chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh |
| - Hỗ trợ đầu tư cụm công trình đầu mối nhà máy xử lý nước thải đối với các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp. | Sở KHĐT; BQL KKT,CN | 2021-2025 |
|
| - Xây dựng các trung tâm logistics tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, các khu, cụm công nghiệp | BQL KKT,CN; Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã và TP.Huế | 2021-2025 |
|
| - Các dự án du lịch, nghi dưỡng cao cấp, đẳng cấp quốc tế; khu đô thị ven biển tại khu vực thị trấn Thuận An, xã Phú Diên, huyện Phú Vang và Tân Cảnh Dương huyện Phú Lộc | Sở KHĐT, Sở Du lịch; UBND các huyện Phú Vang, Phú Lộc và TP.Huế | 2021-2025 |
|
| - Dự án xây dựng chợ Đông Ba; hình thành hệ thống cửa hàng thực phẩm sạch | Sở Công Thương; UBND TP.Huế | 2021-2025 |
|
| - Các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp; các dự án thứ cấp tại các thị trường tiềm (Hoa Kỳ, Nhật Bản,....) vào các lĩnh vực: năng lượng sạch; sản xuất, lắp ráp ô tô; công nghiệp chế biến sâu và sử dụng sản phẩm chế biến sâu silicat (thạch anh); công nghiệp công nghệ thông tin và công nghiệp phần mềm | BQL KKT,CN; Sở KHĐT | 2021-2025 |
|
| - Các dự án nông nghiệp có quy mô lớn, theo mô hình trang trại, sử dụng công nghệ cao đối với các sản phẩm có lợi thế; dự án đầu tư xây dựng nhà máy giết mổ, chế biến thịt gia súc, gia cầm theo công nghệ mới; dự án nuôi trồng, chế biến thủy hải sản tập trung | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở KHĐT | 2021-2025 |
|
| - Xây dựng và triển khai ngay chiến lược truyền thông quảng bá hình ảnh Huế là địa phương an toàn và thân thiện, thực hiện tốt công tác Phòng chống dịch bệnh để thu hút du khách, thu hút đầu tư | Sở Du lịch | 2021-2022 |
|
| - Hỗ trợ doanh nghiệp tuyên truyền, quảng bá chi dẫn địa lý, nhãn hiệu, các thương hiệu ngành hàng/sản phẩm được lựa chọn | Các Sở: Công Thương, KHCN, Du lịch | 2021-2025 |
|
| - Nâng cấp website về xúc tiến đầu tư, thương mại gắn với xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về kinh tế - xã hội của tinh để cung cấp cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư quan tâm tìm hiểu cơ hội đầu tư vào | Sở KHĐT | 2021-2022 |
|
| - Duy trì hoạt động của Tổ công tác liên ngành, hoạt động 24/24 giờ nhằm hỗ trợ nhà đầu tư thuận lợi trong việc nghiên cứu đầu tư cũng như tiến hành các thủ tục đầu tư | Các thành viên Tổ công tác | 2021-2025 |
|
| - Sẵn sàng các điều kiện để thu hút làn sóng đầu tư mới sau đại dịch Covid-19 (mặt bằng, nhân lực trình độ cao, hạ tầng về điện, nước, thông tin, vận tải, kho bãi,...) | Các thành viên Tổ công tác | 2021-2025 |
|
| - Tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án, giải quyết nhanh chóng, kịp thời các yêu cầu của nhà đầu tư trong quá trình thi công xây dựng công trình | Các thành viên Tổ công tác | 2021-2025 |
|
| - Thường xuyên rà soát, đánh giá, phân loại, tổ chức giao ban hiện trường, kiểm tra tiến độ thực hiện và kiên quyết thu hồi các dự án đầu tư không có khả năng triển khai, chậm triển khai | Các thành viên Tổ công tác | 2021-2025 |
|
Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp của các cấp chính quyền | ||||
Giải pháp về cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh | ||||
1 | Giảm tối đa chi phí gia nhập thị trường của doanh nghiệp | |||
| - Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (gồm cả thành lập mới và đăng ký thay đổi). | Sở KHĐT | Thường xuyên |
|
| - Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ sơ đăng ký đủ điều kiện hoạt động đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện | Các Cơ quan chuyên ngành | Thường xuyên |
|
| - Hỗ trợ chữ ký số công cộng, hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp thành lập mới, hỗ trợ chi phí thuê kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh. | Sở KHĐT | 2021-2025 | Thực hiện theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh |
2 | Giảm tối đa chi phí chuẩn bị đầu tư cho nhà đầu tư, doanh nghiệp | |||
| - Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ sơ đăng ký đầu tư. | Sở KHĐT | Thường xuyên |
|
| - Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ sơ các thủ tục về xây dựng. | CQ chuyên môn về xây dựng | Thường xuyên |
|
| - Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ sơ các thủ tục về đất đai, môi trường. | CQ Tài nguyên và Môi trường | Thường xuyên |
|
| - Tích cực hỗ trợ các Nhà đầu tư để sớm hoàn thiện các thủ tục liên quan, khởi công công trình theo tiến độ yêu cầu đối với các dự án đã hoàn thành công tác lựa chọn Nhà đầu tư, đang thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
3 | Tiếp tục cải cách Itành chính cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh | |||
| - Rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính so với thời gian quy định. | Các sở, ban, ngành, địa phương | 2021-2025 |
|
| - Rút ngắn thời gian kiểm tra trước hoàn thuế; thời gian giải quyết thủ tục hành chính về miễn, giảm thu tiền sử dụng đất và miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước | Cục Thuế tỉnh | 2021-2025 |
|
| - Hỗ trợ 100% doanh nghiệp thực hiện khai thuế và nộp thuế qua mạng điện tử; 100% doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử | Cục Thuế tỉnh, Cục hải Quan tỉnh | 2021-2025 |
|
| - Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký dịch vụ công trực tuyến (bố trí nhân lực, trang bị máy tính có kết nối internet phục vụ việc đăng ký trực tuyển của doanh nghiệp,... tại Trung tâm PVHCC) | Trung tâm phục vụ HCC tỉnh | 2021-2025 |
|
| - Triển khai đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | Trung tâm phục vụ HCC tỉnh | 2021-2025 |
|
| - Xây dựng khung giá đất trên địa bàn tỉnh để công bố giá đất vào quý I hàng năm, công khai trên Trang Hệ thống Thông tin doanh nghiệp. | Các Sở: TNMT, Tài chính | 2021-2025 |
|
| - Xây dựng hệ thống thông tin về đất đai, công khai trên Trang Thông tin doanh nghiệp. | Sở TNMT | 2022 |
|
| - Tích cực hỗ trợ các Nhà đầu tư sớm hoàn thiện các thủ tục về đất đai đối với các dự án đã hoàn thành công tác lựa chọn Nhà đầu tư | Sở TNMT | 2021-2025 |
|
| - Nghiên cứu, đề xuất chủ trương thực hiện dự án bồi thường giải phóng mặt bằng trong phạm vi Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | BQL KKT, CN | 2021-2025 |
|
| - Phát huy vai trò người đứng đầu địa phương trong công tác bồi thường GPMB và chịu trách nhiệm cá nhân trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh nếu để xảy ra chậm trễ, kéo dài, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. | UBND các huyện, thị xã và TP.Huế | 2021-2025 |
|
| Nâng cấp website doanh nhân Thừa Thiên Huế. | Hiệp hội DN tỉnh | 2022 |
|
| Tuyên truyền về các tấm gương điển hình, kinh doanh thành công của doanh nhân, doanh nghiệp. | Sở KHĐT | 2021-2025 | Ít nhất 10 phóng sự, bài viết/năm |
| Xây dựng các phóng sự, chuyên mục liên quan đến hoạt động doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Đài TRT | 2021-2025 | Ít nhất 10 phóng sự, chuyên mục/năm |
| - Ban hành các nghị quyết, quyết định, kế hoạch cụ thể, trong đó phải định hướng hoạt động của doanh nghiệp gắn với việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương mình. | Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành | 2021-2025 |
|
| - Phát huy vai trò của Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của UBND | Tổ công tác đặc biệt | 2021-2023 |
|
| - Định kỳ mời đại diện Ban chấp hành Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ, một số doanh nghiệp, nhà đầu tư tiêu biểu tham gia các cuộc họp giao ban định kỳ của các thành viên UBND tỉnh để đóng góp, kiến nghị vào các cơ chế, giải pháp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | 2021-2025 |
|
- 1Kế hoạch 2078/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 1609/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 8576/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Đồng Khởi khởi nghiệp và Phát triển doanh nghiệp tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 8725/KH-UBND năm 2021 về phát triển mới 5.000 doanh nghiệp và 100 doanh nghiệp dẫn đầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 -2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 4Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 83/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030
- 8Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 9Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày” do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Kế hoạch 2078/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 13Kế hoạch 1609/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 15Kế hoạch 8576/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Đồng Khởi khởi nghiệp và Phát triển doanh nghiệp tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 16Kế hoạch 8725/KH-UBND năm 2021 về phát triển mới 5.000 doanh nghiệp và 100 doanh nghiệp dẫn đầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 -2025
Quyết định 2818/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển Doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- Số hiệu: 2818/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Quý Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực