- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 377/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2020 về triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 8 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “100 DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG 100 NGÀY”
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi số,
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 phê duyệt chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh về Triển khai chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình “100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày” với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung: Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tiếp cận và triển khai hiệu quả việc ứng dụng các công cụ hỗ trợ chuyển đổi số trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Lựa chọn các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hợp tác xã đã đăng ký đảm bảo đa dạng theo 05 lĩnh vực (du lịch, nông nghiệp, sản xuất sản phẩm thủ công truyền thống và sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ, công nghệ thông tin) để thực hiện Chương trình “100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày”.
- Xây dựng chương trình và kế hoạch thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025 trên cơ sở năng lực, điều kiện của từng doanh nghiệp để có chính sách hỗ trợ phù hợp.
1. Khảo sát về nhu cầu chuyển đổi số:
a) Thực hiện khảo sát các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế về nhu cầu chuyển đổi số kết hợp truyền thông về chương trình
- Xây dựng phiếu khảo sát và thực hiện khảo sát online bằng cách gửi mã QR cho các doanh nghiệp và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
- Mục tiêu khảo sát: xác định thực trạng tình hình thực hiện chuyển đổi số và nhu cầu, định hướng thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp, hợp tác xã; đồng thời truyền thông rộng rãi về chương trình.
b) Phân tích, đánh giá về thực trạng và nhu cầu của các doanh nghiệp, hợp tác xã trong chuyển đổi số; xây dựng bảng tiêu chí lựa chọn các doanh nghiệp, hợp tác xã phù hợp tham gia chương trình
- Trên cơ sở kết quả khảo sát các doanh nghiệp, thực hiện phân tích đánh giá về thực trạng tình hình thực hiện chuyển đổi số trong thời gian qua của các doanh nghiệp, hợp tác xã và nhu cầu, giải pháp phù hợp của doanh nghiệp, hợp tác xã để thực hiện hiệu quả công tác chuyển đổi số.
- Xây dựng bảng tiêu chí để lựa chọn các doanh nghiệp, hợp tác xã phù hợp tham gia chương trình với mục tiêu 100 doanh nghiệp, hợp tác xã trong 100 ngày.
c) Lập danh sách 100 doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia Chương trình “ 100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày”
- Lập danh sách các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia chương trình. Dự kiến tỷ lệ giữa doanh nghiệp và hợp tác xã là 65%/35% (tỷ lệ này có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế).
2. Tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong các doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã chủ động trong việc tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới theo 05 lĩnh vực (du lịch, nông nghiệp, sản xuất sản phẩm thủ công truyền thống và sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ, công nghệ thông tin).
Dựa trên kết quả khảo sát các doanh nghiệp, hợp tác xã ở 05 lĩnh vực (du lịch, nông nghiệp, sản xuất sản phẩm thủ công truyền thống và sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ, công nghệ thông tin, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Trung tâm công nghệ thông tin tỉnh (HueCIT), Viện nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội, Liên minh Hợp tác xã, Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh (HAC), Hội Công nghệ thông tin và Điện tử Viễn thông và các đối tác trong và ngoài tỉnh liên quan khác đánh giá nhu cầu chuyển đổi số của từng doanh nghiệp để đề xuất, xây dựng các gói hỗ trợ và chính sách phù hợp.
4. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số:
a) Hỗ trợ chuyển đổi số trong quản trị nội bộ:
- Vận động các doanh nghiệp kinh doanh các nền tảng chuyển đổi số tham gia hỗ trợ miễn phí hoặc giảm giá một phần cho các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia chương trình Chuyển đổi số trong quản lý, điều hành, quản trị nội bộ của doanh nghiệp như tài chính, kế toán, quản lý công việc, nhân sự, đánh giá chất lượng, hiệu quả làm việc của người lao động,...
- Hỗ trợ một số đơn vị tại tỉnh Thừa Thiên Huế phát triển các nền tảng chuyển đổi số để hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng.
- Hỗ trợ 100 doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng miễn phí chữ ký số và hóa đơn điện tử trong vòng 01 năm và mức hỗ trợ không quá 3 triệu đồng/doanh nghiệp/năm như doanh nghiệp thành lập mới tại Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Hỗ trợ chuyển đổi số sản phẩm và dịch vụ
Trên cơ sở nhu cầu, năng lực thực tế của doanh nghiệp, hợp tác xã được đánh giá, Tỉnh thuê đơn vị tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã theo 05 lĩnh vực (du lịch, nông nghiệp, sản xuất sản phẩm thủ công truyền thống và sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ, công nghệ thông tin) trong việc số hóa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của công ty như quy chuẩn hóa, mẫu hóa nhằm nâng cao năng lực sản xuất, phân phối, quảng bá và bán hàng trên không gian mạng.
c) Hỗ trợ chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại, bán sản phẩm
- Hỗ trợ nâng cao năng lực phát triển thương mại điện tử, hình thành các cửa hàng số trên không gian mạng.
- Kết nối doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia các sàn thương mại điện tử (được quy định tại Quyết định số 767/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 08/04/2021), cụ thể: Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn hồ sơ pháp lý đăng ký tài khoản tại các sàn thuộc Top 10 Sàn thương mại điện tử Thế giới (không quá 10 triệu/sàn) và mỗi doanh nghiệp được đăng ký hỗ trợ tối đa 02 sàn, và mỗi sàn chỉ được hỗ trợ 01 lần.
- Tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh về hiện trạng của các doanh nghiệp, hợp tác xã trước và sau khi thực hiện chương trình 100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày.
- Trên cơ sở kết quả Chương trình “100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày”, tiến hành xây dựng các mô hình, bài học, báo cáo, sổ tay hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số; xây dựng chương trình và kế hoạch thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số trong năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025.
(Đính kèm Phụ lục thực hiện kế hoạch)
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: 1.305.000.000 đồng (Một tỷ ba trăm lẻ năm triệu đồng).
- Kinh phí thực hiện chương trình được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác. Đối với nguồn ngân sách nhà nước, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị liên quan việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh định kỳ 06 tháng, 01 năm (trước ngày 15 tháng của kỳ báo cáo).
- Chủ trì, phối hợp với Viện nghiên cứu phát triển tỉnh và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh đề xuất danh sách doanh nghiệp để thực hiện khảo sát trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức khảo sát và bảng tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát, chủ trì, phối hợp với Viện nghiên cứu phát triển tỉnh, Trung tâm Công nghệ thông tin và Hiệp hội doanh nghiệp căn cứ tiêu chí để lựa chọn 100 doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan và các đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng cho các doanh nghiệp xây dựng các gói hỗ trợ phù hợp cho các loại hình doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị cung cấp phần mềm quản lý doanh nghiệp nhằm hỗ trợ, tư vấn và đánh giá kết quả thực hiện cho các doanh nghiệp chuyển đổi số trong quản trị nội bộ.
2. Sở Tài chính: Hằng năm, căn cứ đề nghị của các cơ quan, đơn vị liên quan và khả năng cân đối ngân sách; chủ trì thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chương trình phù hợp theo quy định hiện hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai các nội dung Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi số tại tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021 vào Chương trình 100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày.
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng Danh mục các nhóm nền tảng số mà các doanh nghiệp cần cho quá trình chuyển đổi số.
- Phối hợp theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai của chương trình.
- Phối hợp triển khai tuyên truyền nội dung và kết quả triển khai chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan nắm bắt khó khăn vướng mắc có thể ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của chương trình và phối hợp Sở ban ngành liên quan đề xuất phương án giải quyết
4. Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh:
- Phối hợp đề xuất danh sách doanh nghiệp để thực hiện khảo sát trên địa bàn.
- Phối hợp xây dựng kế hoạch tổ chức khảo sát và bảng tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Phối hợp căn cứ tiêu chí để lựa chọn 100 doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng xây dựng các gói hỗ trợ phù hợp cho các loại hình doanh nghiệp.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị cung cấp phần mềm quản lý doanh nghiệp nhằm hỗ trợ, tư vấn và đánh giá kết quả thực hiện cho các doanh nghiệp chuyển đổi số sản phẩm và dịch vụ.
5. Trung tâm công nghệ thông tin tỉnh (HueCIT):
- Phối hợp căn cứ tiêu chí để lựa chọn 100 doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng xây dựng các gói hỗ trợ phù hợp cho các loại hình doanh nghiệp.
- Xây dựng chương trình, nội dung, tổ chức các lớp tập huấn đào tạo, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, khuyến khích doanh nghiệp chủ động trong việc tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị cung cấp các sàn thương mại điện tử nhằm tư vấn, hỗ trợ và đánh giá kết quả thực hiện cho các doanh nghiệp chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại, bán sản phẩm.
6. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh:
- Phối hợp đề xuất danh sách doanh nghiệp để thực hiện khảo sát trên địa bàn.
- Phối hợp xây dựng kế hoạch tổ chức khảo sát và bảng tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Phối hợp căn cứ tiêu chí để lựa chọn 100 doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng xây dựng các gói hỗ trợ phù hợp cho các loại hình doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư quảng bá chương trình đến các doanh nghiệp.
- Phối hợp đề xuất danh sách hợp tác xã để thực hiện khảo sát trên địa bàn.
- Phối hợp xây dựng kế hoạch tổ chức khảo sát và bảng tiêu chí lựa chọn hợp tác xã tham gia chương trình.
- Phối hợp căn cứ tiêu chí để lựa chọn hợp tác xã tham gia chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng xây dựng các gói hỗ trợ phù hợp cho các loại hình doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư quảng bá chương trình đến các hợp tác xã.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các đơn vị liên quan chủ động đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH “100 DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG 100 NGÀY”
Ban hành kèm theo KH số: 262/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh
STT | Nội dung | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian | Sản phẩm | Kinh phí dự kiến (ngàn đồng) | Ghi chú | |
1 | Lập danh sách các doanh nghiệp dự kiến khảo sát và lấy ý kiến các ngành | Sở KHĐT | Các Sở: Công thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Du lịch, Thông tin và Truyền Thông; Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế; Trung tâm Công nghệ thông tin; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ | 15/4-31/5/2021 |
|
| Đã thực hiện | |
2 | Lập phiếu khảo sát, thực hiện khảo sát kết hợp truyền thông về chương trình, phân tích sau khảo sát | Sở KHĐT | Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã, Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh | 31/5/2021 25/6/2021 |
|
| Đã thực hiện | |
3 | Xây dựng kế hoạch tổ chức chương trình và lấy ý kiến các sở ngành có liên quan để trình UBND tỉnh | Sở KHĐT | Các Sở: Thông tin và Truyền Thông; Tài Chính; Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế; Trung tâm Công nghệ thông tin; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên minh HTX | 25/6-10/8/2021 |
|
| Đang thực hiện | |
4 | Lựa chọn 100 doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia chương trình | Sở KHĐT | Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã, Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh | 01/8 - 15/8/2021 |
|
|
| |
Tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong các doanh nghiệp, hợp tác xã | ||||||||
5 | Tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn | Sở KHĐT | HueCIT | Tháng 8- 9/2021 | Các lớp tập huấn | 335.000 |
| |
Đánh giá năng lực chuyển đổi số cho các nhóm doanh nghiệp, hợp tác xã | ||||||||
6 | Đánh giá năng lực chuyển đổi số cho nhóm doanh nghiệp, hợp tác xã theo 05 lĩnh vực (du lịch, nông nghiệp, sản xuất sản phẩm thủ công truyền thống và sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ, công nghệ thông tin) | Sở KHĐT | Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã, Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh | Tháng 8- 9/2021 |
| 200.000 |
| |
7 | Làm việc với các đơn vị cung cấp sản phẩm hỗ trợ | Sở KHĐT | Sở Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, HueCIT, Liên minh Hợp tác xã, Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh, Hội Công nghệ thông tin và Điện từ Viễn thông Các đơn vị tư vấn chuyển đổi số trong tỉnh: Hợp tác xã công nghệ thông tin Huế (Hueteclicoop), FPT, VNPT Đơn vị tư vấn chuyển đổi số ngoài tỉnh: Công ty Misa, Công ty Base Entrprise,... | Tháng 9/2021 |
| XHH |
| |
8 | Hỗ trợ 100 doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng miễn phí chữ ký số và hóa đơn điện tử trong vòng 01 năm và mức hỗ trợ không quá 3 triệu đồng/doanh nghiệp/năm | Sở KHĐT | Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã, Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh | Quý I /2022 |
| 300.000 |
| |
9 | Hỗ trợ chuyển đổi số sản phẩm và dịch vụ | Sở KHĐT | Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế | Quý IV/ 2021 | Tạo mã vạch cho các sản phẩm, truy xuất nguồn gốc qua mã QR... | 300.000 |
| |
10 | Hỗ trợ chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại, bán sản phẩm | Sở KHĐT | HueClT | Quý I/ 2022 | Hỗ trợ kinh doanh trên sàn thương mại điện tử | 140.000 |
| |
11 | Vận hành các sản phẩm: Các nhóm sẽ tiếp tục tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp và thu thập thông tin sau khi vận hành phần mềm | Sở KHĐT | Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, HueClT, Liên minh HTX | Quý II/ 2022 |
|
|
| |
12 | Đánh giá kết quả sau hỗ trợ: Thu thập thông tin sau khi vận hành, đánh giá về hiện trạng chuyển đổi số của các doanh nghiệp trước khi hỗ trợ và kết quả sau hỗ trợ | Sở KHĐT | Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, HueClT, Liên minh HTX | Quý III và IV/2021 | Hội thảo tổng kết chương trình | 30.000 |
| |
13 | Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện | Sở KHĐT | HueCIT, Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, Liên minh Hợp tác xã | Quý II/2022 | Báo cáo |
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 1.305.000 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 3566/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 6502/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Kế hoạch 3125/KH-UBND năm 2021 triển khai phong trào thi đua “Chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Quyết định 3716/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 377/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2020 về triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
- 8Kế hoạch 3566/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 9Kế hoạch 6502/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Kế hoạch 3125/KH-UBND năm 2021 triển khai phong trào thi đua “Chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Hải Dương ban hành
- 13Quyết định 3716/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa
Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày” do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 262/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định