Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2806/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012;
Căn cứ Quyết định số 3926/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 2063/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình, lập quy hoạch phân khu Thị trấn Thạch Hà, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà tại Văn bản số 1514/TTr-UBND ngày 23/8/2016; Báo cáo kết quả thẩm định số 418/BC-SXD ngày 14/9/2016 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu Thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Đồ án quy hoạch phân khu Thị trấn Thạch Hà, tỷ lệ 1/2.000.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà.
4. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô diện tích quy hoạch:
a) Vị trí: Thuộc toàn bộ ranh giới quản lý hành chính của thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh..
b) Phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp: Xã Thạch Long, huyện Thạch Hà.
- Phía Nam giáp: Xã Thạch Lưu, huyện Thạch Hà.
- Phía Đông giáp: Sông Cày.
- Phía Tây giáp: Các xã Thạch Vĩnh, Thạch Thanh, Thạch Long, huyện Thạch Hà.
c) Quy mô diện tích: 861,88ha.
5. Tính chất, mục tiêu quy hoạch
a) Tính chất: Là thị trấn huyện lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế-xã hội, văn hoá, dịch vụ thương mại của huyện Thạch Hà; là đô thị cửa ngõ phía Tây Bắc của thành phố Hà Tĩnh có vai trò hỗ trợ thành phố về dịch vụ và phát triển dân cư đô thị.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa các định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Thạch Hà; định hướng phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Hà Tĩnh và các quy hoạch ngành liên quan đã được phê duyệt.
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung mở rộng thị trấn Cày (nay là thị trấn Thạch Hà) giai đoạn 2000-2020, Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nâng cao hiệu quả khai thác sử dụng hợp lý quỹ đất, tạo tiềm lực phát triển đô thị. Tạo bộ mặt kiến trúc, cảnh quan đô thị văn minh, hiện đại, phù hợp với truyền thống dân tộc.
- Đáp ứng nhu cầu về phát triển công trình công cộng, dịch vụ thương mại, trụ sở cơ quan, văn phòng, nhu cầu nhà ở, đất ở cho nhân dân thị trấn, tạo nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
a) Quy hoạch phân khu chức năng: Toàn bộ khu vực quy hoạch có tổng diện tích 861,88 ha được phân thành 06 khu chức năng chính như sau:
- Khu 1: Khu trung tâm và dân cư hiện hữu của thị trấn diện tích 187,57 ha (chiếm 21.76%), bao gồm các khu chức năng, trung tâm hành chính, chính trị huyện Thạch Hà và thị trấn Thạch Hà, các cơ quan ban ngành, đoàn thể, trung tâm công viên cây xanh TDTT, văn hóa huyện, trung tâm y tế, trung tâm đào tạo, trung tâm thương mại cấp huyện và các khu dân cư được duy trì ổn định dọc theo quốc lộ 1A gắn với sông Cày. Khu vực này chỉnh trang công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, xây dựng bổ sung quảng trường huyện, cửa ngõ đô thị, các biểu tượng đô thị.
- Khu 2: Khu đô thị mới phía Tây diện tích 157,79 ha (chiếm 18.31%) theo trục đường Ngô Quyền kéo dài và đường vành đai kết nối từ phường Thạch Linh, gắn kết với hành lang xanh dọc kênh chính cấp 1. Tổ chức các trung tâm thương mại kết hợp công cộng, dịch vụ cao tầng, hỗ trợ dịch vụ thương mại cho thành phố Hà Tĩnh và các đơn vị ở mới của thị trấn.
- Khu 3: Khu đô thị mới phía Bắc diện tích 76,36 ha (chiếm 8.86%)theo tuyến đường trục chính phía Bắc nối từ quốc lộ 1A qua sông Cày sang khu vực Thạch Trung thành phố Hà Tĩnh. Khu vực này bố trí các công trình thương mại, văn phòng và các đơn vị ở mới của thị trấn.
- Khu 4: Khu dân cư hiện hữu và nông nghiệp phía Bắc diện tích 197,76 ha (chiếm 22.94%), bao gồm các khu vực dân cư hiện trạng cải tạo chỉnh trang, xen ghép, bổ sung các công trình hạ tầng, dịch vụ công cộng đơn vị ở, cây xanh sân chơi TDTT; duy trì ruộng canh tác nông nghiệp trong khu vực.
- Khu 5: Khu dân cư hiện hữu và nông nghiệp phía Nam diện tích 158,71 ha (chiếm 18.41%), bao gồm các khu vực dân cư hiện trạng cải tạo chỉnh trang, xen ghép, bổ sung các công trình hạ tầng, dịch vụ công cộng đơn vị ở, cây xanh sân chơi TDTT đơn vị ở; duy trì ruộng canh tác nông nghiệp trong khu vực.
- Khu 6: Khu nông nghiệp và hạ tầng đầu mối phía Tây diện tích 83,69 ha (chiếm 9.71%), bố trí ở phần đất còn lại về phía Tây của thị trấn, kết hợp các khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối như nghĩa trang, khu xử lý chất thải rắn.
b) Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
* Tổ chức không gian quy hoạch:
Tổ chức không gian quy hoạch toàn khu vực theo các hình thái không gian quy hoạch “Trục và lõi”, các chức năng được tổ chức theo các trục không gian kết hợp các cụm.
Không gian các khu chức năng được bố trí dựa trên khung cấu trúc hành lang xanh, lõi cây xanh và khung giao thông chính đô thị. Không gian khu dân cư được tổ chức dựa trên yếu tố địa hình cảnh quan với sự kết hợp giữa các loại hình nhà ở. Các khu trung tâm tạo điểm nhấn tại các giao lộ với các trục giao thông chính của thị trấn, trục không gian hoặc sự thay đổi độ cao của các công trình, không gian mở của các khu vực là trung tâm dịch vụ thương mại công cộng, du lịch và khu cây xanh.
* Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, điểm nhấn gồm: Khu trung tâm hiện hữu của thị trấn; Khu trung tâm công cộng, dịch vụ, thương mại đô thị mới phía Tây; Khu trung tâm công cộng, dịch vụ, thương mại đô thị mới phía Bắc.
* Các công trình điểm nhấn gồm: Cụm công trình UBND huyện và các ban ngành huyện Thạch Hà; Cụm công trình tổ hợp thương mại, văn phòng, hỗn hợp khu đô thị mới phía Tây; Cụm công trình tổ hợp thương mại, văn phòng, hỗn hợp khu đô thị mới phía Bắc.
* Kiến trúc cảnh quan cây xanh công viên, vườn hoa tổ hợp nhiều thành phần kết hợp hài hoà thành một tổng thể chung phục vụ cộng đồng.
6.3. Cơ cấu sử dụng đất theo Bảng tổng hợp:
TT | Loại đất | Hiện trạng | Quy hoạch | |||
Diện tích (ha) | % | Diện tích (ha) | % | m2/ người | ||
| Tổng diện tích đất quy hoạch | 861.88 | 100.00 | 861.88 | 100.00 |
|
| - Đất xây dựng đô thị | 222.59 | 25.83 | 497.28 | 57.70 |
|
| - Đất khác | 639.29 | 74.17 | 364.60 | 42.30 |
|
A | Đất xây dựng đô thị | 222.59 | 100.00 | 497.28 | 100.00 | 275.40 |
AI | Đất các công trình trong đơn vị ở | 190.25 | 85.47 | 347.97 | 69.97 | 192.71 |
AI.1 | Đất nhóm nhà ở | 174.5 | 78.40 | 266.30 | 53.55 | 147.48 |
1 | - Đất nhóm nhà ở hiện trạng cải tạo | 174.50 | 78.40 | 181.99 | 36.60 | 175.00 |
2 | - Đất nhóm nhà ở xây mới |
|
| 84.31 | 16.95 | 110.11 |
AI.2 | Đất các công trình công cộng, dịch vụ và hỗn hợp | 7.25 | 3.26 | 18.92 | 3.80 | 10.48 |
a | Đất công trình giáo dục | 5.76 | 2.59 | 11.69 | 2.35 | 6.47 |
| - Đất trường mầm non | 1.39 | 0.62 | 3.46 | 0.69 |
|
| - Đất trường tiểu học | 1.17 | 0.53 | 3.22 | 0.65 |
|
| - Đất trường THCS | 3.20 | 1.44 | 5.01 | 1.01 |
|
b | Đất công trình dịch vụ | 0.30 | 0.13 | 4.93 | 0.99 | 2.73 |
c | Đất công trình văn hoá | 0.87 | 0.39 | 1.59 | 0.32 | 0.88 |
d | Đất công trình y tế | 0.08 | 0.04 | 0.50 | 0.10 | 0.28 |
e | Đất trụ sở làm việc | 0.24 | 0.11 | 0.22 | 0.04 | 0.12 |
AI.3 | Đất cây xanh khu ở |
|
| 16.52 | 3.32 | 9.15 |
| -Trong đó mặt nước |
|
| 1.00 | 0.20 |
|
AI.4 | Đất giao thông nội bộ | 8.50 | 3.82 | 46.23 | 9.30 | 25.60 |
AII | Đất các công trình ngoài đơn vị ở | 32.34 | 14.53 | 149.31 | 30.03 |
|
AII.1 | Đất các công trình công cộng, dịch vụ và hỗn hợp | 6.96 | 3.13 | 34.99 | 7.04 |
|
| - Đất thương mại dịch vụ và hỗn hợp | 1.74 | 0.78 | 29.67 | 5.97 |
|
| - Đất trường THPT | 1.51 | 0.68 | 1.43 | 0.29 |
|
| - Đất công trình y tế | 1.89 | 0.99 | 2.02 | 0.41 |
|
| - Đất công trình văn hóa | 0.30 | 0.17 | 0.28 | 0.06 |
|
| - Đất trường chuyên nghiệp | 1.52 | 0.68 | 1.58 | 0.32 |
|
AII.2 | Đất cơ quan | 11.53 | 5.18 | 12.62 | 2.54 |
|
AII.3 | Đất công viên cây xanh - TDTT | 5.26 | 2.36 | 24.92 | 5.01 |
|
| -Trong đó mặt nước | 0.4 |
| 7.40 | 1.49 |
|
AII.4 | Đất di tích, tôn giáo | 0.16 | 0.07 | 0.16 | 0.03 |
|
AII.5 | Đất du lịch |
|
| 4.65 | 0.94 |
|
AII.6 | Đất giao thông | 6.70 |
| 70.29 | 14.13 |
|
| - Đất giao thông ngoài đơn vị ở | 6.70 |
| 62.26 | 12.52 |
|
| - Bãi đỗ xe |
|
| 8.03 | 1.61 |
|
AII.7 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 1.73 | 0.78 | 1.68 | 0.34 |
|
B | Đất khác | 639.29 |
| 364.60 |
|
|
B.I | Đất cây xanh cảnh quan kết hợp dịch vụ sinh thái |
|
| 10.22 |
|
|
B.II | Đất nghĩa trang | 18.64 |
| 17.81 |
|
|
B.III | Đất nông nghiệp ( Ruộng lúa, trồng màu, trồng cây lâu năm, canh tác hỗn hợp) | 486.45 |
| 235.15 |
|
|
B.IV | Đất trang trại | 3.56 |
| 3.51 |
|
|
B.V | Đất dự trữ phát triển |
|
| 37.33 |
|
|
B.VI | Đất khác | 40.21 |
|
|
|
|
B.VII | Mặt nước | 90.43 |
| 60.58 |
|
|
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Giao thông
Giao thông đối ngoại gồm mặt cắt 1-1 đến 4-4 có lộ giới từ 35m đến 62m, tổng chiều dài 13.848m. Giao thông khu vực gồm mặt cắt 5-5 đến 8-8 có lộ giới từ 13,5m đến 22,5m, tổng chiều dài 26.351m.
- Bảng tổng hợp giao thông:
TT | Mặt cắt | Chiều dài (m) | Lộ giới (m) | Chiều rộng (m) | Ghi chú | |||
Mặt đường | Vỉa hè | Dải phân cách | Đường gom | |||||
A | Giao thông đối ngoại | 13.848 |
|
|
|
|
|
|
1 | MC1-1 | 1.203 | 62 | 11,5x2 | 3,5x2 | 7,5x2 2 | 7,5x2 | Đường tránh QL1A |
2 | MC2-2 | 2.733 | 52 | 7,5x2 7x2 | 7,5x2 | 2,5x2 3 |
| Đường Ngô Quyền kéo dài |
3 | MC3-3 | 2.334 | 41 | 10,5x2 | 9x2 | 2 |
| Đường QL1A |
4 | MC4-4 | 7.578 | 35 | 10,5x2 | 6x2 | 2 |
|
|
B | Giao thông khu vực | 26.351 |
|
|
|
|
|
|
1 | MC5-5 | 6.960 | 22,5 | 10,5 | 6x2 |
|
|
|
2 | MC6-6 và 8-8 | 9.771 | 18 | 9 | 4,5x2 |
|
|
|
3 | MC7-7 | 9.620 | 13,5 | 7,5 | 3x2 |
|
|
|
| Tổng cộng | 40.199 |
|
|
|
|
|
|
- Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình: Đối với công trình Nhà ở hiện hữu là 0m; đối với công trình nhà ở xây mới là 3m; đối với công trình công cộng, giáo dục, hành chính và công trình thương mại, dịch vụ, hỗn hợp là 5m.
b) Chuẩn bị kỹ thuật - san nền và thoát nước mưa
- San nền: Cao độ nền xây dựng tối thiểu Hmin³ 2,5m. Đối với các khu vực cao độ nền > 2,5m giữ nguyên nền hiện trạng chỉ tạo mặt bằng nền xây dựng công trình. Khu vực san nền được thiết kế san nền theo các lô đất, tạo hướng dốc chủ yếu theo hướng dốc địa hình và dốc về phía các trục đường giao thông, từ đó nước được thu vào hệ thống thoát nước mưa đặt dưới vỉa hè. Độ dốc nền đắp nhỏ nhất Inền min³ 0,004.
- Thoát nước mưa: Bao gồm 2 lưu vực thoát nước chính. Lưu vực 1: Phía Bắc đường QL1A gồm khu vực dân cư hiện trạng và khu vực dự kiến phát triển hướng thoát chính là ra sông Cày và sông Vách Nam. Lưu vực 2: Phía Nam đường QL1A khu vực dân cư hiện trạng và khu dự kiến phát triển hướng thoát chính là ra sông Cày.
Hệ thống: Thoát nước riêng hoàn toàn cho khu vực xây mới. Khu dân cư hiện trạng dùng hệ thống hỗn hợp (nửa riêng).
Kết cấu: Sử dụng cống hộp bê tông cốt thép B600-B1600. Ga thu, ga thăm xây gạch trát vữa xi măng.
Công tác chuẩn bị kỹ thuật khác: Kè ổn định bờ hồ cảnh quan và kênh thoát nước với tổng chiều dài 1.879m.
c) Cấp nước
- Tổng nhu cầu dùng nước: 5.282 m³/ngày-đêm.
- Nguồn nước: Từ nhà máy nước Bộc Nguyên có công suất theo quy hoạch đến năm 2030 là 100.000m3/ngđ; cấp nước trực tiếp từ các đường ống cấp 1 gồm: Tuyến ống D200 hiện có nằm dọc bên đường QL1A được cải tạo nâng cấp thành tuyến ống D300; Các tuyến ống cấp nước D450 và D500 theo quy hoạch cấp nước cho thành phố Hà Tĩnh đến năm 2030.
- Hệ thống cấp nước: Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo mạng vòng kết hợp mạng cụt. Đường ống dẫn nước có đường kính từ D75¸D150 với tổng chiều dài 45.141 m. Áp lực nước đảm bảo cấp nước cho khu vực xa nhất là 15m, nhà cao tầng cần bố trí trạm bơm tăng áp cục bộ. Các họng cứu hoả được bố trí trên các đường ống cấp nước có đường kính tối thiểu D100mm để thuận tiện cho xe vào lấy nước chữa cháy. Họng cứu hoả được thiết kế nổi.
d) Cấp điện
- Nhu cầu sử dụng điện: Tổng nhu cầu dùng điện là 25,66 MVA.
- Nguồn điện: Cấp điện từ trạm 110KV Can Lộc công suất 110/35/10(22)KV-25MVA và trạm 110kv Thạch Linh công suất 110/35/10(22)KV- 2x25MVA- tương lai nâng công suất lên 2x40MVA.
- Lưới điện: Lưới cao thế 220kv/110kv hiện có giữ nguyên hướng tuyến hiện trạng. Xây dựng hành lang an toàn lưới điện cao thế theo quy chuẩn; Lưới trung thế 35kv hiện được cải tạo hạ ngầm, tương lai sẽ đưa về cấp điện áp chuẩn 22kv; Lưới trung thế 22kv: Dự kiến xây mới tuyến 22kv từ trạm 110KV Can Lộc và trạm 110kv Thạch Linh đến cấp điện cho các trạm phân phối trong khu vực nghiên cứu, tuyến cáp ngầm này sẽ được kết nối với tuyến cáp hiện trạng được cải tạo để tạo thành một mạch vòng. Lưới điện 22kv khu vực với tổng chiều dài khoảng 34 km, sử dụng cáp lõi đồng bọc cách điện tiết diện tuyến trục là XLPE - 3x240, được chôn trực tiếp trong đất, sâu từ 0,8-1m, đoạn qua đường chôn sâu từ 1m trở lên được luồn trong ống thép chịu lực.
Lưới hạ thế 0,4kv: Toàn bộ mạng lưới 0,4kV bố trí đi ngầm, được chôn trực tiếp trong đất, độ chôn sâu từ 0,7-1m, trên vỉa, đoạn qua đường chôn sâu hơn 1m và được luồn trong ống nhựa chịu lực. Đường trục chính XLPE-(4x120). Đường rẽ nhánh XLPE-(4x95).
Các trạm biến áp lưới 22/0,4KV: Cải tạo và xây mới tổng cộng 69 trạm (trong đó số trạm cải tạo là 23, số trạm xây mới là 49) với tổng công suất 28,5MVA; công suất các trạm từ 250KVA đến 2x560 KVA, sử dụng loại trạm xây, kín để đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Chiếu sáng đô thị:
Thiết kế hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi, mỹ quan, tạo điểm nhấn đô thị. Hệ thống chiếu sáng hạ ngầm bằng cáp XLPE tiết diện 6-16mm2. Hình thức chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium công suất 125-250W - 220V. Đối với khu vực bồn hoa, công viên cây xanh hình thức chiếu sáng dùng đèn chùm, đèn nấm, đèn trang trí.
Đường dây chiếu sáng trong khu dân cư kết hợp với tuyến 0,4kv cấp điện cho sinh hoạt. Nguồn điện cấp cho lưới chiếu sáng trong khu dân cư là các trạm 22/0,4kv cấp điện cho sinh hoạt.
e) Thông tin liên lạc
- Tổng nhu cầu: 23.920 thuê bao.
- Nguồn cấp: Cấp bởi các doanh nghiệp dịch vụ viễn thông.
- Giải pháp thiết kế: Sử dụng hệ thống cáp quang cho toàn khu vực.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Từ tủ cáp các tuyến cáp thuê bao kéo đến các hộp cáp của từng nhóm nhà ở và từng công trình công cộng, dịch vụ và hỗn hợp dẫn đến các hộ thuê bao. Tất cả các tuyến cáp đi ngầm dưới vỉa hè trong bể cáp theo tiêu chuẩn ngành và được luồn trong các ống PVC chuyên dùng. Tại các vị trí cắt ngang đường, ngoài ống PVC bảo vệ chuyên dùng, các tuyến cáp được tăng cường bằng các ống thép hoặc đặt trong các tuyến tuynel kỹ thuật.
g) Thoát nước thải quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
- Thoát nước thải:
Tổng lưu lượng nước thải: 4.400(m³/ngày-đêm); Mạng lưới cống được xây dựng bằng bê tông cốt thép với hệ thống giếng thăm đồng bộ.
Hệ thống: Dùng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn đối với khu vực xây dựng mới. Khu dân cư hiện trạng sử dụng hệ thống hỗn hợp (nửa riêng), nước thải được tách riêng tại các điểm xả và bơm về khu xử lý bằng hệ thống các trạm bơm cục bộ.
Lưu vực: Nước thải trong khu vực thiết kế chia thành 2 lưu vực chính. Lưu vực 1: Gồm toàn bộ diện tích đất xây dựng phía Tây Nam Quốc lộ 1A. Lưu vực 2: Bao gồm toàn bộ diện tích đất xây dựng phía Đông Bắc Quốc lộ 1A.
Các tuyến cống thu gom nước thải dùng ống HDPE có đường kính D300 - D400 mm, ống có áp lực kích thước D100-200 mm.
Nước thải được thu gom và bơm về 02 trạm xử lý nước thải cục bộ với công suất trạm số 1 là 3.000 m3/ngđ, trạm số 2 là 1.400 m3/ngđ.
- Quản lý chất thải rắn (CTR):
Chất thải rắn: Tổng lượng chất thải rắn phát sinh là 15,5 tấn/ngđ. Chất thải rắn được phân loại tại nguồn thải và thu gom. Bố trí các thùng thu gom CTR bằng nhựa có nắp đậy 2m3, 0,4m3 tại các khu nhà ở với cự ly ≤100m. Trong giai đoạn đầu, toàn bộ CTR sẽ được thu gom về khu xử lý CTR tập trung của thị trấn hiện nay để xử lý. Giai đoạn dài hạn, khi khu xử lý CTR của thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận tại xã Thạch Xuân - huyện Thạch Hà xây dựng và đi vào hoạt động thì toàn bộ CTR sẽ chuyển về khu xử lý này để xử lý.
- Nghĩa trang: Nâng cấp và cải tạo 02 nghĩa trang tập trung của thị trấn. Các nghĩa trang có quy mô nhỏ, nằm rải rác sẽ đóng cửa, trồng cây xanh làm nơi thăm viếng. Giai đoạn dài hạn khi có điều kiện sẽ tập trung về nghĩa trang của thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận.
h) Đánh giá môi trường chiến lược: Các giải pháp quản lý và kiểm soát môi trường gồm:
- Đảm bảo các hoạt động chức năng phải phù hợp với các tiêu chuẩn và pháp luật về môi trường của Việt Nam.
- Phát triển chính sách môi trường trong các khu vực.
- Xây dựng các hướng dẫn, tiêu chuẩn và quy trình về môi trường nội bộ trong các khu vực.
- Thiết lập kế hoạch quan trắc và quản lý môi trường cho các giai đoạn cụ thể nhằm phát hiện kịp thời các sự cố môi trường, từ đó có các giải pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động đến môi trường tự nhiên.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan:
1. Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, thống nhất ban hành quy định quản lý quy hoạch theo đồ án quy hoạch phân khu được duyệt.
2. Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại nơi công cộng; hoàn thành công tác cắm mốc giới quy hoạch theo đồ án quy hoạch được duyệt; hướng dẫn, kiểm tra triển khai thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra; thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thạch Hà và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 2, làn 2 QL31, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ: 1/500
- 2Quyết định 6310/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm thị trấn Đại Nghĩa, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 2226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 3926/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050, tỷ lệ 1/10.000
- 8Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 2, làn 2 QL31, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ: 1/500
- 10Quyết định 6310/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm thị trấn Đại Nghĩa, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 2226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
Quyết định 2806/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, tỉ lệ 1/2.000
- Số hiệu: 2806/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra