Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1445/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ SỐ 2, LẦN 2 QL31, THỊ TRẤN ĐỒI NGÔ, HUYỆN LỤC NAM, TỶ LỆ: 1/500.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Căn cứ Quyết định 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang,
Xét đề nghị của Công ty Cổ phần Bất động sản Detech Land tại Tờ trình số 200/TTr-DEL ngày 15 tháng 8 năm 2016; Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 225/BC-SXD ngày 06 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 2, làn 2 QL31, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỷ lệ: 1/500 (kèm theo bản vẽ quy hoạch và thuyết minh), với nội dung sau:
1. Ranh giới và phạm vi quy hoạch.
a) Vị trí khu đất: Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch nằm phía Nam thị trấn Đồi Ngô, thuộc làn 2, QL31, là khu đất ruộng canh tác nằm xen giữa khu dân cư đường QL31 với các khu dân cư hiện hữu: Xóm 20, phố Thanh Xuân, làng Vân Động, ranh giới nghiên cứu được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp Khu dân cư QL31 và khu dân cư làng Vân Động;
+ Phía Nam: Giáp khu dân cư ven QL37;
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư xóm 20;
+ Phía Tây: Giáp khu dân cư ven QL37 và QL31.
b) Quy mô nghiên cứu:
- Quy mô diện tích khoảng: 19,67 ha;
- Quy mô dân số khoảng: 3.000 người.
2. Tính chất: Là khu dân cư mới, trung tâm thương mại, thể dục thể thao, nhà văn hóa, công trình hạ tầng cấp khu ở.
3. Các chỉ tiêu cơ bản.
- Sử dụng đất: Đất đơn vị ở: ≤ 40 m2/người; đất ở chia lô: 75-100 m2/lô; đất ở biệt thự, nhà vườn: 300-350 m2/lô; đất công cộng: 5-7 m2/người; đất cây xanh: 5-7 m2/người; đất giao thông: 10-15 m2/người.
- Cấp nước: Nước sinh hoạt: 120 l/ng.ngđ,
- Thoát nước thải, chất thải rắn: Tỷ lệ thu gom nước thải: 100 l/ng.ngđ; chất thải rắn: 0,9kg/ng.ngđ.
- Cấp điện: Nhà ở chia lô: 5 kw/hộ; nhà ở biệt thự, nhà vườn: 7 kw/biệt thự; đất công cộng: 15-30kw/m2.sàn.
4. Quy hoạch sử dụng đất: Bảng chỉ tiêu sử dụng đất được tổng hợp như sau:
STT | Chức năng | Diện tích (m2) | Tỷ lệ |
I | Đất ở | 78.042,1 | 39,60 |
1 | Đất ở liền kề | 66.103,3 | 33,54 |
2 | Đất ở biệt thự | 11.033,0 | 5,60 |
3 | Đất ở tái định cư | 905,8 | 0,46 |
II | Đất công cộng | 10.653,5 | 5,41 |
III | Đất cây xanh | 21.629,2 | 10,98 |
IV | Đất kỹ thuật | 7.910,8 | 4,01 |
V | Đất giao thông | 78.824,0 | 40,0 |
| Tổng | 197.059,6 | 100,00 |
5. Quy hoạch tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan.
- Trục không gian chính là tuyến giao thông theo đường vào chính của dự án từ QL31 và 02 tuyến giao thông kết nối từ dự án với khu dân cư làn 2 QL31 gần nhà văn hóa Bình Minh, tạo thành trục giao thông chính của dự án;
- Tại trung tâm của khu quy hoạch được bố trí tổ hợp công trình hỗn hợp thương mại - dịch vụ, thể dục thể thao, nhà văn hóa, công viên cây xanh tập trung... hình thức kiến trúc hiện đại, tạo điểm nhấn về không gian kiến trúc cảnh quan phục vụ dân cư khu trong khu vực và thị trấn;
- Khu phía Bắc, dọc theo 3 tuyến đường giao thông song song với QL31 bố trí khu chức năng để ở kết hợp thương mại - dịch vụ, được thiết kế là các khu nhà phố thương mại, hình thức kiến trúc đồng nhất theo từng dãy phố;
- Khu phía Đông - Bắc được quy hoạch khu biệt thự nhà vườn, trường mầm non;
- Khu phía Tây - Nam, gần QL37 là khu chức năng để ở, thiết kế là các khu nhà liền kề, có lõi trung tâm của khu là công viên cây xanh tập trung;
6. Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Giao thông:
a) Giao thông đối ngoại: Giáp khu vực quy hoạch có đường QL31 mặt cắt ngang hiện trạng rộng 28,0m (mặt cắt 1-1).
b) Giao thông đô thị:
- Đường phố chính đô thị:
+ Mặt cắt 2-2 là 28,0m; trong đó: Lòng đường 18,0m; hè đường 2 bên: 6,0m + 4,0m = 10,0m;
+ Mặt cắt 2’-2’ là 22,5m; trong đó: Lòng đường 10,5m; hè đường 2 bên: 2x6,0m = 12,0m;
+ Mặt cắt 3-3 là 21,0m; trong đó lòng đường 9,0m; hè đường 2 bên: 2 x 6,0m = 12,0m;
- Đường phân khu, nội bộ:
+ Mặt cắt 4-4 là 19,0m; trong đó lòng đường 9,0m; hè đường 2 bên: 2 x 5,0m = 10,0m;
+ Mặt cắt 5-5 là 15,0m; trong đó lòng đường 7,0m; hè đường 2 bên 2 x 4,0m = 8,0m;
+ Mặt cắt 6-6 là 37m; trong đó lòng đường 2x 7,0 m; dải cây xanh ở giữa là 15,0m, hè đường 2 bên 2 x 4,0 = 8,0m.
+ Mặt cắt 7-7 là 11,5m; trong đó lòng đường 5,5 m; hè đường 2 bên 2 x 3,0 = 6,0m.
+ Mặt cắt 8-8 là 14,0m; trong đó lòng đường 7,0 m; hè đường 2 bên 4,0 + 3,0m =7,0m.
6.2. San nền: Cao độ san nền phù hợp với cao độ hiện trạng khu vực xung quanh và quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đồi Ngô đã duyệt, cao độ san nền trung bình là +7,55m, trong đó: cao độ cao nhất là +8,00m, cao độ thấp nhất là 7,1m;
6.3. Thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được thiết kế riêng biệt.
a) Hệ thống thoát nước mưa:
- Khu vực quy hoạch được chia thành 02 lưu vực thoát nước:
+ Lưu vực 1: Gồm khu dân cư Bình Minh và các lô đất dọc QL 31; hướng thoát nước về phía Tây, qua cống ngang D1500 đường QL 31 ra kênh tiêu vào sông Lục Nam;
+ Lưu vực 2: Gồm khu dân cư phía Đông, Đông Bắc khu quy hoạch và các lô đất giáp QL37; hướng thoát nước về phía Nam qua cống ngang B2000 đường QL 37 ra kênh tiêu vào sông Lục Nam;
- Kênh tiêu nước xả tràn kênh Yên Lại hiện trạng giáp khu quy hoạch được cứng hóa;
- Toàn bộ hệ thống thoát nước được sử dụng cống bê tông cốt thép, đường kính từ D400 - D1500, cống hộp B2000; hệ thống giếng thu nước mưa bố trí cách nhau khoảng 30m (đối với tuyến đường <30m); độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu i = 1/D.
b) Hệ thống thoát nước thải:
- Nước thải từ các hộ dân, công trình được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, sau đó thoát vào rãnh thoát nước B400 sau các dãy nhà vào hệ thống công thoát nước thải dọc theo các tuyến đường về trạm xử lý chung của thị trấn.
- Cống thoát nước thải sử dụng cống ly tâm bê tông cốt thép có đường kính từ D300-D400 được bố trí trên vỉa hè; độ sâu chôn ống tối thiểu 0,5m; độ dốc tối thiểu với đối với cống i ≥ 1/D; tại điểm cuối tuyến cống thoát nước thải lắp đặt trạm bơm công suất 150m3/ngđ bơm nước thải vào rãnh thoát nước thải hiện trạng B400, nước thải được đưa đến trạm xử lý theo quy hoạch chung công suất 1.300m3/ngày đêm đặt tại phía Tây thị trấn.
6.4. Cấp nước: Nguồn nước được lấy nước từ nhà máy nước thị trấn Đồi Ngô có công suất thiết kế 10.000 m3/ngđ; tổng nhu cầu dùng nước của khu quy hoạch là 575m3/ngđ. Mạng lưới được thiết kế cấp nước sinh hoạt kết hợp chữa cháy áp lực thấp, tổ chức theo sơ đồ vòng kết hợp nhánh cụt xương cá; đường kính ống cấp nước từ D63 - D150 dùng ống nhựa HDPE; đường ống được đặt dưới vỉa hè có độ sâu tối thiểu 0,5m, qua đường là 0,7m đặt trong ống lồng thép.
6.5. Cấp điện:
- Cấp cho quy hoạch chi tiết xây dựng lấy từ nguồn điện của mạng lưới Quốc gia cung cấp thông qua trạm 110kV Lục Nam;
- Tại khu vực quy hoạch bố trí 05 trạm biến áp để cấp điện, tổng công suất của các trạm biến áp là 4.800 KVA.
- Lưới điện:
+ Lưới điện trung thế: Toàn bộ đường dây trung thế 22KV xây dựng mới cung cấp điện đến vị trí các trạm biến áp Kios được đi ngầm; hệ thống đường dây trung thế được kết nối mạch vòng sử dụng cáp ngầm đi dưới hè đường;
+ Lưới điện hạ thế, chiếu sáng: Điện sinh hoạt và chiếu sáng đi ngầm dưới vỉa hè tới các tủ điện; cột đèn chiếu sáng bố trí 1 phía đối với đường có lòng đường < 15m, bố trí 2 phía đối với đường có lòng đường > 15m;
6.6. Chất thải rắn: Chất thải rắn được tập kết về 02 bãi trung chuyển của khu dân cư và được được phân loại sơ bộ, vận chuyển đến khu xử lý CTR chung của thị trấn.
6.7. Đánh giá môi trường chiến lược: Đồ án đã đánh giá môi trường chiến lược theo các quy định hiện hành, khi triển khai thực hiện cần tuân thủ các giải pháp để đảm bảo phát triển bền vững, giảm thiểu tác động ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực.
6.8. Vị trí đường dây, đường ống kỹ thuật: Hệ thống cấp nước, cấp điện, thoát nước thải và nước mưa đều được bố trí trên phần đất hè đường quy hoạch.
7. Những hạng mục chính cần ưu tiên đầu tư xây dựng:
- Hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng tuyến đường chính vào Khu dân cư mới, các trục giao thông nội bộ, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước trong khu vực;
- Công trình công cộng: Nhà trẻ, trạm y tế, nhà văn hoá, thương mại dịch vụ, khuôn viên cây xanh, bãi đỗ xe...;
- Nhà ở: Nhà liền kề, biệt thự.
8. Các nội dung khác: Theo Hồ sơ Đồ án quy hoạch đã thẩm định.
Điều 2. UBND huyện Lục Nam, Công ty Cổ phần Bất động sản Detech Land có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND huyện Lục Nam, Công ty Cổ phần Bất động sản Detech Land và các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 70/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư Trà Đa (khu 60,6 ha phía đông đường Lý Thường Kiệt), thành phố Pleiku do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2013 về quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc – phường An Hòa và phường Hương Sơ thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Mỹ Độ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 5Quyết định 3031/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng sinh thái Tam Phúc tại xã Tam Phúc và xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2806/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, tỉ lệ 1/2.000
- 1Quyết định 70/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư Trà Đa (khu 60,6 ha phía đông đường Lý Thường Kiệt), thành phố Pleiku do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2013 về quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc – phường An Hòa và phường Hương Sơ thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Mỹ Độ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 10Quyết định 3031/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nghỉ dưỡng sinh thái Tam Phúc tại xã Tam Phúc và xã Phú Đa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 2806/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, tỉ lệ 1/2.000
Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 2, làn 2 QL31, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ: 1/500
- Số hiệu: 1445/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra