Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2805/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 3392/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 tháng 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1349/TTr-SQHKT ngày 28 tháng 3 năm 2019 về trình phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân với các nội dung như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí và phạm vi ranh giới lập quy hoạch phân khu bảo đảm tiếp giáp với các khu vực kề cận và không trùng lặp với các đồ án quy hoạch được duyệt. Khu vực quy hoạch thuộc phường An Lạc, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
Phía Đông Bắc: giáp đường An Dương Vương;
Phía Đông Nam: giáp đại lộ Đông Tây;
Phía Tây Bắc: giáp Quốc lộ 1 và đường Kinh Dương Vương;
- Tổng diện tích khu vực điều chỉnh quy hoạch: 273,0740 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân đến năm 2020 được phê duyệt, xác định khu vực quy hoạch thuộc Khu IV - An Lạc, gồm chức năng sau:
Khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang và kết hợp xây dựng mới;
Khu công trình dịch vụ công cộng;
Khu công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu: Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (chủ đầu tư: Ban quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Bình Tân)
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty TNHH Khảo sát - Tư vấn - Thiết kế xây dựng A.N.T.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
• Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
• Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng;
• Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
• Bản đồ hiện trạng môi trường.
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
Các bản vẽ thiết kế đô thị bao gồm:
• Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích không gian.
• Mặt đứng hai bên các trục đường chính.
• Các phối cảnh tổng thể.
• Trích đoạn vị trí mặt bằng các khu chức năng đặc trưng (khu trung tâm).
• Các hình ảnh minh họa tổ chức bố trí các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị, tiện ích công cộng cho từng khu
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
• Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
• Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng.
• Bản đồ quy hoạch cấp nước.
• Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
• Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật..
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 và theo các yêu cầu quản lý, phát triển đô thị.
5.2. Dân số quy hoạch:
- Dân số hiện trạng (theo tài liệu khảo sát tháng 9/2015): 29.321 người, gồm 9.339 người thường trú và 19.983 người tạm trú (trên 06 tháng).
- Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch (theo thời hạn quy hoạch): 54.000 người (gồm 100% dân số thường trú và 50% dân số tạm trú trên 06 tháng).
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch.
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 50,57 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 36,85 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
| - Đất các nhóm nhà ở | m2/người | 28,38 | |
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 1,96 | ||
Đất công trình giáo dục. | m2/người | 1,21 | ||
Trạm y tế | m3/người | 0,09 | ||
Dịch vụ thương mại - Chợ | m2/người | 0,47 | ||
Trung tâm Thể dục thể thao (luyện tập) | m2 /người | 0,13 | ||
Điểm sinh hoạt văn hóa | m2/người | 0,03 | ||
Trung tâm hành chính cấp phường | m2/người | 0,03 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 2,21 | ||
* Công viên cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 1,85 | ||
* Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đất sử dụng hỗn hợp | m2/người | 0,36 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 11,54 | ||
m2/người | 4,24 | |||
- Đất bến bãi | m2/người | 0,06 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 18,6 | |
Tiêu chuẩn cấp nước | Lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước | Lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | Kwh/người/năm | 2.500 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,3 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
| ||
| Mật độ xây dựng chung | % | 34,08 | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 1,78 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối thiểu | Tầng | 1 | |
Tối đa | Tầng | 40 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia thành 6 khu ở và các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở với diện tích 273,074 ha, quy mô dân số 54.000 người được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: Diện tích: 44,259 ha, quy mô dân số: 5.990 người; ranh đơn vị ở được xác định như sau:
Phía Tây Bắc giáp : đường Kinh Dương Vương;
Phía Đông giáp : đường An Dương Vương và Quận 6;
Phía Tây Nam giáp : đường Vành đai trong.
- Đơn vị ở 2: Diện tích: 40,682 ha, quy mô dân số: 9.730 người; ranh đơn vị ở được xác định như sau:
Phía Tây Bắc giáp : đường Kinh Dương Vương;
Phía Đông Bắc giáp : đường Vành đai trong;
Phía Nam giáp : đường Bùi Tư Toàn.
- Đơn vị ở 3: Diện tích: 73,513 ha, quy mô dân số: 12.350 người; ranh đơn vị ở được xác định như sau:
Phía Bắc giáp : đường Bùi Tư Toàn;
Phía Đông giáp : đường An Dương Vương;
Phía Nam giáp : đại lộ Võ Văn Kiệt;
Phía Tây giáp : đường Lê Cơ và đường Kinh Dương Vương.
Đơn vị ở 4: Diện tích: 37,7 ha, quy mô dân số: 13.620 người; ranh đơn vị ở được xác định như sau:
Phía Bắc giáp : đường Kinh Dương Vương;
Phía Đông giáp : đường Lê Cơ;
Phía Nam giáp : đại lộ Võ Văn Kiệt;
Phía Tây giáp : đường Hồ Học Lãm.
- Đơn vị ở 5: Diện tích: 51,256 ha, quy mô dân số: 5.320 người; ranh đơn vị ở được xác định như sau:
Phía Bắc giáp : đường Kinh Dương Vương;
Phía Đông giáp : đường Hồ Học Lãm;
Phía Nam giáp : Đại lộ Võ Văn Kiệt;
Phía Tây giáp : rạch Nước Lên.
- Đơn vị ở 6: Diện tích: 25,664 ha, quy mô dân số: 6.990 người; ranh đơn vị ở được xác định như sau:
Phía Tây và Bắc giáp : Quốc Lộ 1;
Phía Đông giáp : rạch Nước Lên;
Phía Nam giáp : đại lộ Võ Văn Kiệt.
a) Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: diện tích 199,0103 ha.
a.1. Khu chức năng nhóm nhà ở: Tổng diện tích 153,2016 ha, trong đó:
* Nhóm nhà ở hiện trạng: tổng diện tích 120,2444 ha;
* Nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang: tổng diện tích 17,4596 ha;
* Nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn: tổng diện tích 7,6324 ha;
* Nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn: tổng diện tích 1,2152 ha;
* Nhóm nhà ở - thương mại dịch vụ trong đất sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 6,6500 ha.
a.2. Khu chức năng công cộng đơn vị ở: tổng diện tích 10,6575 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 6,5889 ha, với các loại trường:
* Trường mầm non: 08 vị trí, tổng diện tích 2,0146 ha;
* Trường tiểu học: 04 vị trí, diện tích 2,5508 ha;
* Trường trung học cơ sở: 03 vị trí, diện tích 2,0235 ha.
- Khu chức năng hành chính: 01 vị trí với diện tích 0,1560 ha;
- Khu chức năng y tế: 02 vị trí với diện tích 0,4878 ha;
- Khu chức năng văn hóa: 01 vị trí với diện tích 0,1710 ha;
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại, chợ: 05 vị trí với tổng diện tích 2,5375 ha;
- Khu chức năng TDTT (Sân luyện tập): 02 vị trí với tổng diện tích 0,7163 ha;
a.3. Khu chức năng cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở): Tổng diện tích 11,9449 ha bao gồm:
- Đất cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 10,0129 ha;
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong đất sử dụng hỗn hợp): tổng diện tích 1,9320 ha;
a.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe: tổng diện tích 23,2063 ha (trong đó diện tích giao thông tĩnh là 0,314 ha), chưa tính diện tích sân bãi bổ sung thuộc đất nhóm ở trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và bãi đỗ xe trong không gian ngầm.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 74,0637 ha, bao gồm:
b.1. Đất công cộng ngoài đơn vị ở: Tổng diện tích 10,6573 ha, bao gồm các khu chức năng:
- Đất trường trung học phổ thông: tổng diện tích 2,5106 ha;
- Đất bệnh viện: diện tích 1,2593 ha;
- Đất hành chính: tổng diện tích 1,9607 ha;
- Đất trung tâm TDTT cấp quận: diện tích 2,4919 ha;
- Đất công trình công cộng khác: tổng diện tích 2,3535 ha, bao gồm:
Trung tâm lưu trữ: diện tích 1,0217 ha;
Nhà tang lễ: diện tích 1,3318 ha.
- Đất công trình tôn giáo: diện tích 0,0813 ha.
b.2. Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh quan ven sông): diện tích 1,5828 ha.
b.3. Đất cây xanh chuyên dụng (hành lang an toàn lưới điện cao thế): diện tích 3,7792 ha.
b.4. Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): tổng diện tích 46,4806 ha, bao gồm toàn bộ tuyến đường Quốc lộ 1 lộ giới 120m; đường Kinh Dương Vương, đường Võ Văn Kiệt, đường Hồ Học Lãm, đường Vành đai trong lộ giới 60m; đường An Dương Vương, đường Bùi Tư Toàn, đường Lê Cơ lộ giới 30m; đường Lý Chiêu Hoàng lộ giới 25m; đường D16 lộ giới 20m; đường Ven rạch 1, đường Ven rạch 2 lộ giới 18-22m với tổng diện tích chiếm đất là 46,4806 ha.
b.5. Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị: diện tích 4,3473 ha.
b.6. Đất quốc phòng an ninh: diện tích 0,3895 ha.
b.7. Đất mặt nước (sông, rạch): diện tích 6,8270 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
A | ĐẤT CÁC ĐƠN VỊ Ở | 199,0103 | 100,00 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 153,2016 | 76,98 |
| - Nhóm nhà ở hiện trạng | 120,2444 | 60,42 |
- Nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang | 17,4596 | 8,77 | |
- Nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn | 7,6324 | 3,84 | |
- Nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn | 1,2152 | 0,61 | |
- Nhóm nhà ở, thương mại - dịch vụ trong đất sử dụng hỗn hợp | 6,6500 | 3,34 | |
2 | Đất công cộng đơn vị ở | 10,6575 | 5,37 |
| - Đất giáo dục | 6,5889 | 3,31 |
Trường mầm non | 2,0146 | 1,01 | |
Trường tiểu học | 2,5508 | 1,28 | |
Trường trung học cơ sở | 2,0235 | 1,02 | |
- Đất hành chính | 0,1560 | 0,08 | |
- Đất y tế | 0,4878 | 0,25 | |
- Đất văn hóa | 0,1710 | 0,09 | |
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ | 2,5375 | 1,28 | |
- Đất thể dục thể thao (Sân luyện tập) | 0,7163 | 0,36 | |
3 | Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) | 11,9449 | 6,00 |
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng | 10,0129 | 5,03 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp | 1,9320 | 0,97 | |
4 | Đất đường giao thông, bãi đỗ xe | 23,2063 | 11,65 |
| - Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 22,8923 | 11,49 |
- Đất bãi đỗ xe | 0,3140 | 0,16 | |
B | ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở | 74,0637 |
|
| - Đất công cộng ngoài đơn vị ở | 10,6573 | |
Đất trường trung học phổ thông | 2,5106 | ||
Đất bệnh viện | 1,2593 | ||
Đất hành chính | 1,9607 | ||
Đất trung tâm thể dục thể thao cấp Quận | 2,4919 | ||
Đất công trình công cộng khác | 2,3535 | ||
* Trung tâm lưu trữ | 1,0217 | ||
* Nhà tang lễ | 1,3318 | ||
Đất công trình tôn giáo | 0,0813 | ||
- Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh quan ven sông) | 1,5828 | ||
- Đất cây xanh chuyên dụng (hành lang an toàn lưới điện cao thế) | 3,7792 | ||
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) | 46,4806 | ||
- Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị | 4,3473 | ||
- Đất quốc phòng, an ninh | 0,3895 | ||
- Đất mặt nước (Sông, rạch) | 6,8270 | ||
TỔNG CỘNG | 273,0740 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở, ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Diện tích (m2) | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/ người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | Quy mô dân số (người) | |||||||
Tối thiểu | Tối đa | ||||||||||||
Đơn vị ở I (diện tích 442590 m2, dự báo quy mô dân số 7900 người) | I.1. Đất đơn vị ở |
| 303.828 | 38,46 |
|
|
|
| 7.900 | ||||
I.1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 241.667 | 30,59 |
|
|
|
| 7.900 | |||||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng |
| 200.009 |
|
|
|
|
| 4.392 | |||||
|
| I.01 | 37.299 |
| 60,0 | 1 | 7 | 3,00 | 364 | ||||
I.02 | 9.023 |
| 60,0 | 2 | 8 | 3,00 | 90 | ||||||
I.03 | 10.957 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 110 | ||||||
I.04 | 2.591 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 30 | ||||||
I.05 | 23.562 |
| 60,0 | 2 | 8 | 3,00 | 230 | ||||||
I.06 | 4.921 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 50 | ||||||
I.07 | 15.065 |
| 60,0 | 1 | 7 | 3,00 | 150 | ||||||
I.08 | 16.516 |
| 60,0 | 1 | 7 | 3,00 | 160 | ||||||
I.09 | 10.795 |
| 60,0 | 1 | 7 | 3,00 | 100 | ||||||
I.10 | 2.364 |
| 60,0 | 1 | 7 | 3,00 | 20 | ||||||
Khu dân cư thị trấn An Lạc mở rộng | I.11 | 20.857 |
| Theo Thỏa thuận số 20126/KTST-QH ngày 15/11/1997 của KTS Trưởng TP | 288 | ||||||||
52,9 | 1 | 3 | 1,42 | ||||||||||
Khu dân cư Lý Chiêu Hoàng nối dài | I.12 | 46.059 |
| Theo Quyết định số 6078/KTST-ĐB2 ngày 26/05/2000 của KTS Trưởng TP | 2.800 | ||||||||
40,0 | 1 | 6 | 2,40 | ||||||||||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
| 18.743 |
|
|
|
|
| 190 | |||||
| I.13 | 1.980 |
| 50,0 | 2 | 12 | 5,00 | 30 | |||||
I.14 | 16.763 |
| 50,0 | 2 | 20 | 6,00 | 160 | ||||||
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
| 20.831 |
|
|
|
|
| 3.288 | |||||
| I.15 | 3.978 |
| 40,0 | 1 | 21 | 8,00 | 750 | |||||
I.16 | 14.727 |
| 40,0 | 2 | 23 | 7,50 | 2.299 | ||||||
I.17 | 2.126 |
| 40,0 | 1 | 15 | 6,00 | 239 | ||||||
- Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ trong đất sử dụng hỗn hợp | I.18 | 2.084 |
| 60,0 | 3 | 6 | 3,60 | 30 | |||||
I.1.2. Đất công cộng đơn vị ở |
| 26.095 | 3,30 |
|
|
|
|
| |||||
- Đất giáo dục |
| 8.930 | 1,13 |
|
|
|
|
| |||||
Trường mầm non Hoa Đào (hiện trạng) | I.19 | 3.930 |
| 28,0 | 1 | 3 | 0,84 |
| |||||
Trường tiểu học Lê Công Phép (hiện trạng) | I.20 | 5.000 |
| 24,8 | 1 | 4 | 0,99 |
| |||||
- Đất TDTT (Sân luyện tập) | I.21 | 2.407 | 0,30 | 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ |
| 14.758 | 1,87 |
|
|
|
|
| |||||
Đất thương mại - dịch vụ (QH dài hạn) | I.22 | 3.822 |
| 60,0 | 2 | 15 | 7,00 |
| |||||
Chợ (Chợ An Lạc hiện trạng) | I.23 | 10.936 |
| 40,0 | 1 | 8 | 3,20 |
| |||||
I.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) |
| 8.102 | 1,03 |
|
|
|
|
| |||||
| Hiện trạng | I.24 | 5.884 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||||
Quy hoạch dài hạn | I.25 | 2.218 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
I.1.4. Đất đường giao thông cấp đơn vị ở |
| 27.964 | 3,54 | (12,31 Km/Km2) | |||||||||
I.2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 138.762 |
|
|
|
|
|
| |||||
I.2.1. Đất công cộng ngoài đơn vị ở |
| 12.593 |
|
|
|
|
|
| |||||
| Bệnh viện Triều An (hiện trạng) | I.26 | 12.593 |
| 40,0 | 1 | 6 | 2,40 |
| ||||
I.2.2. Mặt nước (Sông, rạch) |
| 1.534 |
|
|
|
|
|
| |||||
I.2.3. Đất giao thông, bến bãi |
| 124.635 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên). |
| 81.162 | 18,34 | % (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở I) | |||||||||
- Đất bến bãi (bến xe Miền Tây) | I.27 | 43.473 |
| 35,0 | 1 | 6 | 2,10 |
| |||||
Đơn vị ở II (diện tích 406820 m2, dự báo quy mô dân số 9730 người) | II.1. Đất đơn vị ở |
| 282.874 | 29,08 |
|
|
|
| 9.730 | ||||
II.1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 217.729 | 22,38 |
|
|
|
| 9.730 | |||||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng |
| 185.263 |
|
|
|
|
| 1.890 | |||||
|
| II.01 | 13.098 |
| 60 | 2 | 8 | 3,00 | 130 | ||||
II.02 | 17.177 |
| 60 | 2 | 8 | 3,00 | 170 | ||||||
II.03 | 21.975 |
| 60 | 2 | 8 | 3,00 | 210 | ||||||
II.04 | 31.693 |
| 60 | 2 | 7 | 3,00 | 310 | ||||||
II.05 | 369 |
| 60 | 2 | 8 | 3,00 | 10 | ||||||
II.06 | 65.703 |
| 60 | 2 | 8 | 3,00 | 640 | ||||||
II.07 | 24.008 |
| 60 | 1 | 7 | 3,00 | 230 | ||||||
II.08 | 5.407 |
| 60 | 2 | 7 | 3,00 | 50 | ||||||
| Nhóm nhà ở tại thị trấn An Lạc | II.09 | 5.833 |
| 60 | 1 | 5 | 3,00 | 140 | ||||
- Đất nhóm nhà ở, thương mại - dịch vụ trong đất sử dụng hỗn hợp | II.10 | 32.466 |
| 55 (khối đế) và 35 (khối tháp) | 1 | 40 | 11 (hệ số ở: 08; hệ số TM DV bãi xe nổi hệ thống kỹ thuật: 03) | 7.840 | |||||
II.1.2. Đất công trình công cộng đơn vị ở |
| 7.000 | 0,72 |
|
|
|
|
| |||||
- Đất giáo dục (Trường tiểu học xây dựng mới - trong đất sử dụng hỗn hợp) | II.10 | 7.000 | 0,72 | 40,0 | 1 | 4 (trong trường hợp bố trí thêm tầng cao phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét theo các quy định hiện hành) | 1,60 |
| |||||
II.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) |
| 32.683 | 3,36 |
|
|
|
|
| |||||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 24.843 |
|
|
|
|
|
| |||||
| Quy hoạch dài hạn | II.11 | 1.694 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||||
Quy hoạch dài hạn | II.12 | 23.149 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đất sử dụng hỗn hợp | II.10 | 7.840 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
II.1.4. Đất đường giao thông cấp đơn vị ở |
| 25.462 | 2,62 | (10,90 Km/Km2) | |||||||||
II.2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 123.946 |
|
|
|
|
|
| |||||
II.2.1. Đất công cộng ngoài đơn vị ở |
| 42.002 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Ủy ban nhân dân quận Bình Tân | II.13 | 13.188 |
| 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| |||||
- Trung tâm VH-TDTT quận Bình Tân | II.14 | 24.919 |
| 40,0 | 1 | 12 | 4,80 |
| |||||
- Ban chỉ huy Quân sự quận Bình Tân | II.15 | 3.895 |
| 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| |||||
II.2.2. Đất cây xanh mặt nước |
| 17.246 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh quan ven sông, kênh, rạch) |
| 3.070 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
- Mặt nước (Sông, rạch) |
| 10.586 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly tuyến điện 110KV) |
| 3.590 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
II.2.3. Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 64.698 | 15,90 | % (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở II) | |||||||||
Đơn vị ở III (diện tích 735130 dự báo quy mô dân số 12350 người) | III.1. Đất đơn vị ở |
| 628.075 | 50,86 |
|
|
|
| 12.350 | ||||
III.1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 475.248 | 38,48 |
|
|
|
| 12.350 | |||||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng |
| 439.478 |
|
|
|
|
| 8.262 | |||||
|
| III.01 | 5.854 |
| 60,0 | 2 | 8 | 3,00 | 63 | ||||
III.02 | 5.589 |
| 60,0 | 2 | 8 | 3,00 | 50 | ||||||
III.03 | 9.615 |
| 60,0 | 2 | 8 | 3,00 | 90 | ||||||
III.04 | 2.963 |
| 60,0 | 1 | 7 | 3,00 | 30 | ||||||
III.05 | 32.503 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 310 | ||||||
III.06 | 21.317 |
| 60,0 | 1 | 7 | 3,00 | 210 | ||||||
III.07 | 13.540 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 140 | ||||||
III.08 | 14.483 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 140 | ||||||
III.09 | 2.429 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 20 | ||||||
III.10 | 14.830 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 140 | ||||||
III.11 | 29.543 |
| 60,0 | 1 | 7 | 3,00 | 290 | ||||||
III.12 | 20.433 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 200 | ||||||
III.13 | 5.919 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 60 | ||||||
III.14 | 47.457 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 450 | ||||||
III.15 | 3.201 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 30 | ||||||
III.16 | 4.830 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 50 | ||||||
III.17 | 41.734 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 400 | ||||||
III.18 | 7.914 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 80 | ||||||
III.19 | 5.329 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 50 | ||||||
III.20 | 15.460 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 150 | ||||||
III.21 | 6.481 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 60 | ||||||
III.22 | 3.966 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 40 | ||||||
III.23 | 5.350 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 50 | ||||||
III.24 | 5.449 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 50 | ||||||
Khu chung cư cao tầng phục vụ cho người có thu nhập thấp tại phường An Lạc, quận Bình Tân | III.25 | 7.277 |
| Theo Văn bản số 22/QHKT-ĐB2 ngày 06/01/2005 của Sở QH-KT | 1.248 | ||||||||
33,0 | 1 | 14 | 2,30 | ||||||||||
Nhóm nhà ở tại thị trấn An Lạc, huyện Bình Chánh | III.26 | 8.680 |
| Theo Quyết định số 3662/KTST-ĐB2 ngày 22/10/2001 của KTS Trưởng TP | 336 | ||||||||
48,0 | 1 | 3 | 2,25 | ||||||||||
Khu tái định cư trên khu đất 6,04ha phục vụ dự án Đông Tây thị trấn An Lạc, huyện Bình Chánh | III.27 | 32.062 |
| Theo Văn bản số 1359/QHKT-ĐB2 ngày 25/04/2002 của KTS Trưởng TP | 900 | ||||||||
40,0 | 1 | 3 | 1,12 | ||||||||||
Khu dân cư Nam Hùng Vương - Bắc Trần Văn Kiểu phường An Lạc, quận Bình Tân | III.28 | 65.270 |
| Theo Quyết định số 9386/QĐ-UBND ngày 24/08/2009 của UBND quận Bình Tân | 2.625 | ||||||||
50,0 | 1 | 3 | 1,50 | ||||||||||
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
| 19.691 |
|
|
|
|
| 2.638 | |||||
| Khu chung cư cao tầng (Natural Poem) và dự án phát triển nhà ở xã hội độc lập tại số 629 đường Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân | III.29 | 14.916 |
| Theo Quyết định số 6063/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND Thành phố | 2.482 | |||||||
33,2 | 1 | 22 | 5,90 | ||||||||||
Khu nhà ở Hai Thành, phường An Lạc, quận Bình Tân | III.30 | 4.775 |
| Theo Quyết định số 11776/QĐ-UBND ngày 07/09/2010 của UBND quận Bình Tân | 156 | ||||||||
47,0 | 1 | 4 | 1,88 | ||||||||||
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn | III.31 | 12.152 |
| 40,0 | 2 | 25 | 7,50 | 1.150 | |||||
- Đất nhóm nhà ở, thương mại - dịch vụ trong đất sử dụng hỗn hợp | III.32 | 3.927 |
| 50,0 | 2 | 6 | 3,00 | 300 | |||||
III.1.2. Đất công cộng đơn vị ở |
| 38.253 | 3,10 |
|
|
|
|
| |||||
- Đất giáo dục |
| 28.067 | 2,27 |
|
|
|
|
| |||||
Trường mầm non |
| 7.832 |
|
|
|
|
|
| |||||
| Mầm non Hoàng Anh (hiện trạng) | III.33 | 3.480 |
| 40.0 | 1 | 3 | 1,20 |
| ||||
Xây dựng mới (quy hoạch dài hạn) | III.34 | 4.352 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1,20 |
| |||||
Trường trung học cơ sở |
| 20.235 |
|
|
|
|
|
| |||||
| THCS Lê Tấn Bê (hiện hữu) | III.35 | 6.390 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| ||||
Xây dựng mới (quy hoạch dài hạn) | III.36 | 5.776 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| |||||
Xây dựng mới (quy hoạch dài hạn) | III.37 | 8.069 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| |||||
- Đất trung tâm y tế (Trạm y tế phường An Lạc hiện trạng) | III.49 | 1.260 | 0,10 | 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| |||||
- Đất hành chính (Ủy ban nhân dân phường An Lạc) | III.50 | 1.560 | 0,13 | 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| |||||
- Đất văn hóa | III.51 | 1.710 | 0,14 | 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| |||||
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ (chợ Kiến Đức) | III.52 | 900 | 0,07 | 35,6 | 1 | 4 | 1,42 |
| |||||
- Đất TDTT (Sân tập luyện) | III.53 | 4.756 | 0,39 | 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
III.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) |
| 25.312 | 2,05 |
|
|
|
|
| |||||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 22.692 |
|
|
|
|
|
| |||||
| Quy hoạch dài hạn | III.40 | 985 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||||
Quy hoạch dài hạn | III.41 | 1.777 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Quy hoạch dài hạn | III.42 | 4.832 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Quy hoạch dài hạn | III.43 | 1.430 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Hiện trạng | III.44 | 2.530 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Hiện trạng | III.45 | 4.416 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Quy hoạch ngắn hạn | III.46 | 4.570 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Quy hoạch ngắn hạn | III.47 | 527 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Quy hoạch dài hạn | III.48 | 1.625 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đất sử dụng hỗn hợp | III.32 | 2.620 |
| 5,0 | 1 | 1 | 1 |
| |||||
III.1.4. Đất đường giao thông cấp đơn vị ở |
| 89.262 | 7,23 | (13,52 Km/Km2) | |||||||||
III.2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 107.055 |
|
|
|
|
|
| |||||
III.2.1. Đất công cộng ngoài đơn vị ở |
| 18.594 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Đất giáo dục |
| 18.387 |
|
|
|
|
|
| |||||
| THPT An Lạc (hiện trạng) | III.38 | 9.372 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| ||||
THPT Phú Lâm (hiện trạng) | III.39 | 9.015 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| |||||
- Công trình tôn giáo (Chùa Pháp Vân - hiện trạng) | III.54 | 207 |
|
|
|
|
|
| |||||
III.2.2. Đất cây xanh mặt nước |
| 14.734 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh quan ven sông, kênh, rạch) |
| 6.496 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Mặt nước (Sông, rạch) |
| 6.032 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
- Đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh hành lang an toàn tuyến điện 110KV) |
| 2.206 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
III.2.3. Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 73.727 | 10,03 | % (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở III) | |||||||||
Đơn vị ở IV (diện tích 377000 m2, dự báo quy mô dân số 13620 người) | IV. 1. Đất đơn vị ở |
| 305.258 | 22 |
|
|
|
| 13.620 | ||||
IV.1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 255.750 | 19 |
|
|
|
| 13.620 | |||||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng |
| 182.474 |
|
|
|
|
| 7.077 | |||||
|
| IV.01 | 46.927 |
| 60,0 | 2 | 8 | 3,00 | 448 | ||||
IV.02 | 6.925 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 70 | ||||||
IV.03 | 163 |
| 60,0 | 2 | 5 | 3,00 | 10 | ||||||
IV.04 | 7.465 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 70 | ||||||
IV.05 | 1.299 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 10 | ||||||
IV.06 | 7.097 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 70 | ||||||
IV.07 | 4.725 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 50 | ||||||
IV.08 | 4.012 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 40 | ||||||
IV.09 | 2.120 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 20 | ||||||
IV.10 | 1.827 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 20 | ||||||
Khu nhà ở Hương lộ 5 tại thị trấn An Lạc, huyện Bình Chánh - Quy mô: 38,750 m2 | IV.11 | 27.371 |
| Theo Thỏa thuận số 12062KTST-QH ngày 05/10/1999 của KTS Trưởng TP | 888 | ||||||||
40,0 | 1 | 3 | 1,20 | ||||||||||
KDC Nam Hùng Vương - Bắc Trần Văn Kiểu phường An Lạc, quận Bình Tân | IV.12 | 60.168 |
| Theo Quyết định số 9386/QĐ-UBND ngày 24/08/2009 của UBND quận Bình Tân | 2.245 | ||||||||
60,0 | 1 | 3 | 1,80 | ||||||||||
Khu nhà ở xã hội tại số 35 đường Hồ Học Lãm, phường An Lạc, quận Bình Tân | IV.13 | 12.375 |
| Theo Quyết định số 92/QĐ-SXD-PTN ngày 29/06/2009 của Sở Xây Dựng | 3.136 | ||||||||
34,9 | 1 | 15 | 4,72 | ||||||||||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
| 22.793 |
|
|
|
|
| 660 | |||||
| IV.14 | 14.407 |
| 50,0 | 2 | 30 | 8,00 | 580 | |||||
IV.15 | 8.386 |
| 60,0 | 2 | 7 | 4,20 | 80 | ||||||
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
| 35.802 |
|
|
|
|
| 4.753 | |||||
| Chung cư Thành Phát, phường An Lạc, quận Bình Tân | IV.16 | 21.184 |
| Theo Quyết định số: 5500/QĐ-UBND ngày 28/04/2010 của UBND quận Bình Tân. | 1.820 | |||||||
32,1 | 1 | 15 | 4,83 | ||||||||||
| IV.17 | 11.226 |
| 40,0 | 1 | 24 | 8,8 (hệ số ở tối đa 7,5) | 2.500 | |||||
Khu nhà ở cao tầng của DNTN TM&XD Tân Thiên Quý tại phường An Lạc, quận Bình Tân | IV.18 | 3.392 |
| Theo Văn bản số 3447/UBND-ĐTMT ngày 12/07/2011 của UBND Thành phố | 433 | ||||||||
40,0 | 1 | 21 | 6,00 | ||||||||||
- Đất nhóm nhà ở, thương mại - dịch vụ trong đất sử dụng hỗn hợp | IV.19 | 14.681 |
| 40,0 | 2 | 20 | 6,00 | 1.130 | |||||
IV.1.2. Đất công cộng đơn vị ở |
| 14.318 | 1,05 |
|
|
|
|
| |||||
- Đất giáo dục |
| 8.915 | 0,65 |
|
|
|
|
| |||||
Trường mầm non |
| 4.616 |
|
|
|
|
|
| |||||
| Mầm non Hoa Hồng (hiện trạng) | IV.20 | 1.040 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1,20 |
| ||||
Mầm non Nam Hùng Vương (hiện trạng) | IV.21 | 1.060 |
| 27,0 | 1 | 3 | 0,81 |
| |||||
Quy hoạch ngắn hạn | IV.22 | 2.516 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1,20 |
| |||||
Trường tiểu học An Lạc (hiện trạng) | IV.23 | 4.299 |
| 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| |||||
- Đất dịch vụ thương mại | IV.24 | 5.403 | 0,40 | 60,0 | 1 | 15 | 7,00 |
| |||||
IV.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) |
| 8.343 | 0,61 |
|
|
|
|
| |||||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 5.203 |
|
|
|
|
|
| |||||
| Quy hoạch dài hạn | IV.25 | 1.157 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||||
Quy hoạch ngắn hạn | IV.26 | 1.740 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Quy hoạch dài hạn | IV.27 | 2.306 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đất sử dụng hỗn hợp | IV.19 | 3.140 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
IV.1.4. Đất giao thông, bãi xe cấp đơn vị ở |
| 26.847 | 1,75 |
|
|
|
|
| |||||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 23.707 | 1,74 | (11,61 Km/Km2) | |||||||||
- Đất bãi đỗ xe trong đất sử dụng hỗn hợp | IV.19 | 3.140 | 0,01 | 50,0 | 1 | 5 | 2,50 |
| |||||
IV.2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 71.742 |
|
|
|
|
|
| |||||
IV.2.1. Đất công cộng ngoài đơn vị ở |
| 7.025 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Tòa án nhân dân quận Bình Tân | IV.28 | 3.351 |
| 50,0 | 1 | 3 | 1,50 |
| |||||
- Trụ sở tiếp công dân của Trung ương Đảng và Nhà nước tại TP. HCM | IV.29 | 3.068 |
| 50,0 | 1 | 6 | 3,00 |
| |||||
- Công trình tôn giáo (Chùa Sùng Quang) | IV.30 | 606 |
|
|
|
|
|
| |||||
IV.2.2. Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 64.717 | 17,17 | % (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở IV) | |||||||||
Đơn vị ở V (diện tích 512560 m2, dự báo quy mô dân số 5320 người) | V.1. Đất đơn vị ở |
| 346.440 | 65,13 |
|
|
|
| 5.320 | ||||
V.1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 248.003 | 46,62 |
|
|
|
| 5.320 | |||||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng |
| 187.309 |
|
|
|
|
| 2.564 | |||||
| V.01 | 3.623 |
| 60,0 | 1 | 7 | 3,00 | 40 | |||||
V.02 | 215 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 10 | ||||||
V.03 | 24.012 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 230 | ||||||
V.04 | 16.860 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 160 | ||||||
V.05 | 662 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 10 | ||||||
V.06 | 26.538 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 260 | ||||||
V.07 | 7.738 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 70 | ||||||
V.08 | 49.030 |
| 60,0 | 1 | 7 | 3,00 | 480 | ||||||
V.09 | 14.676 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 170 | ||||||
V.10 | 23.588 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 230 | ||||||
| Khu nhà ở Hương lộ 5 thị trấn An Lạc, huyện Bình Chánh - Quy mô: 33.853 m2 | V.11 | 20.367 |
| Theo Thỏa thuận số 16763/KTST-ĐB2 ngày 18/11/1998 của KTS Trưởng TP | 904 | |||||||
60,0 | 1 | 3 | 1,80 | ||||||||||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
| 47.352 |
|
|
|
|
| 1.836 | |||||
| V.12 | 34.619 |
| 50,0 | 2 | 30 | 8,00 | 1.716 | |||||
V.13 | 12.733 |
| 60,0 | 2 | 20 | 6,00 | 120 | ||||||
- Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 13.342 |
|
|
|
|
| 1.040 | |||||
| V.14 | 8.694 |
| 40,0 | 2 | 20 | 6,00 | 680 | |||||
V.15 | 4.648 |
| 40,0 | 2 | 20 | 6,00 | 360 | ||||||
V.1.2. Đất công cộng đơn vị ở |
| 11.700 | 2,20 |
|
|
|
|
| |||||
- Đất giáo dục |
| 3.768 | 0,71 |
|
|
|
|
| |||||
Trường mầm non |
| 3.768 |
|
|
|
|
|
| |||||
| Quy hoạch ngắn hạn | V.16 | 945 |
| 23,0 | 1 | 3 | 0,69 |
| ||||
Quy hoạch dài hạn | V.17 | 2.823 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1,20 |
| |||||
- Đất y tế (QH dài hạn) | V.24 | 3.618 | 0,68 | 40,0 | 1 | 15 | 6,00 |
| |||||
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ (chợ Khu phố II) | V.25 | 4.314 | 0,81 | 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| |||||
V.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) |
| 39.768 | 7,48 |
|
|
|
|
| |||||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 34.048 |
|
|
|
|
|
| |||||
| Quy họach dài hạn | V.18 | 2.808 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||||
Quy hoạch ngắn hạn | V.19 | 5.533 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Quy hoạch dài hạn | V.20 | 21.294 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Quy hoạch dài hạn | V.21 | 2.364 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Quy hoạch dài hạn | V.22 | 1.465 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
Quy hoạch dài hạn | V.23 | 584 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 5.720 |
|
|
|
|
|
| |||||
| V.14 | 3.730 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
V.15 | 1.990 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||||||
V.1.4. Đất đường giao thông cấp đơn vị ở |
| 46.969 | 8,83 | (13,30 Km/Km2) | |||||||||
V.2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 166.120 |
|
|
|
|
|
| |||||
V.2.1. Đất cây xanh mặt nước |
| 69.134 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh quan ven sông, kênh, rạch) |
| 6.262 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Mặt nước (Sông, rạch hiện hữu) |
| 30.876 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Đất cây xanh chuyên dụng |
| 31.996 |
|
|
|
|
|
| |||||
| Cây xanh hành lang an toàn đường dây điện 220KV |
| 12.427 |
|
|
|
|
|
| ||||
Cây xanh hành lang an toàn đường dây điện 500KV |
| 19.569 |
|
|
|
|
|
| |||||
V.2.2. Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 96.986 | 18,92 | % (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở V) | |||||||||
Đơn vị ở VI (diện tích 256640 m2, dự báo quy mô dân số 5080 người) | VI. 1. Đất đơn vị ở |
| 123.628 | 24,33 |
|
|
|
| 5.080 | ||||
VI.1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 93.619 | 18,43 |
|
|
|
| 5.080 | |||||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng |
| 7.911 |
|
|
|
|
| 80 | |||||
| VI.01 | 1.150 |
| 60,0 | 2 | 7 | 3,00 | 10 | |||||
VI.02 | 6.761 |
| 60,0 | 2 | 7 | 4,20 | 70 | ||||||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang |
| 85.708 |
|
|
|
|
| 5.000 | |||||
| VI.03 | 30.451 |
| 40,0 | 2 | 40 | 10,00 | 1.780 | |||||
VI.04 | 12.973 |
| 40,0 | 2 | 35 | 9,00 | 750 | ||||||
VI.05 | 11.241 |
| 40,0 | 2 | 35 | 9,00 | 670 | ||||||
VI.06 | 31.043 |
| 40,0 | 2 | 40 | 10,00 | 1.800 | ||||||
VI.1.2. Đất công cộng đơn vị ở |
| 9.209 | 1,81 |
|
|
|
|
| |||||
- Đất giáo dục (Trường tiểu học - QH dài hạn) | VI.07 | 9.209 | 1,81 | 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| |||||
VI.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) | VI.09 | 5.241 | 1,03 |
|
|
|
|
| |||||
- Cây xanh sử dụng công cộng (QH dài hạn) | VI.09 | 5.241 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||||
VI.1.4. Đất đường giao thông cấp đơn vị ở |
| 15.559 | 3,06 | (13,38 Km/Km2) | |||||||||
VI.2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 133.012 |
|
|
|
|
|
| |||||
VI.2.1. Đất công cộng ngoài đơn vị ở |
| 30.254 |
|
|
|
|
|
| |||||
- Trường THPT Hàm Nghi (hiện trạng) | VI.08 | 6.719 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| |||||
- Trung tâm lưu trữ (quy hoạch ngắn hạn) | VI.10 | 10.217 |
| 35,0 | 5 | 17 | 3,50 |
| |||||
- Nhà tang lễ (quy hoạch ngắn hạn) | VI.11 | 13.318 |
| 40,0 | 1 | 2 | 0,51 |
| |||||
VI.2.2. Mặt nước (Sông, rạch) |
| 19.242 |
|
|
|
|
|
| |||||
VI.2.3. Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 83.516 | 32,54 | % (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở VI) | |||||||||
Tổng cộng | 2.730.740 |
|
|
|
|
| 54.000 | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý:
- Đối với các khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt: trong trường hợp thay đổi chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cục bộ, phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét thực hiện điều chỉnh quy hoạch theo quy định hiện hành, trước khi thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với các khu đất có chức năng công trình dịch vụ đô thị (giáo dục, y tế, văn hóa, chợ, hành chính,...) khi có dự án cụ thể và dự kiến thay đổi chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét theo các quy định hiện hành.
- Đối với các khu đất có nhà xưởng hiện hữu đang hoạt động và trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được định hướng quy hoạch đất hỗn hợp:
Về dài hạn, phải có kế hoạch di dời các nhà xưởng ra khỏi khu dân cư theo định hướng chung của Thành phố. Việc sửa chữa, cải tạo, xây dựng công trình hiện trạng cần phải thực hiện theo quy định.
Trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Cần thực hiện phù hợp quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được duyệt và trình tự thủ tục theo quy định.
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu đất sử dụng hỗn hợp | Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp | Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) | Diện tích từng khu chức năng (m2) | |
Ký hiệu | Diện tích (m2) | |||
I.18 | 2.084 | - Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ | 100,0 | 2.084 |
II.10 | 47.306 | - Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ | 68,6 | 32.466 |
- Đất giáo dục (Trường tiểu học) | 14,8 | 7.000 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng đơn vị ở | 16,6 | 7.840 | ||
III.32 | 6.547 | - Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ | 60,0 | 3.927 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng đơn vị ở | 40,0 | 2.620 | ||
IV.19 | 20.961 | - Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ | 70,0 | 14.681 |
- Đất bến bãi | 15,0 | 3.140 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng đơn vị ở | 15,0 | 3.140 | ||
V.14 | 12.424 | - Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ | 70,0 | 8.694 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng đơn vị ở | 30,0 | 3.730 | ||
V.15 | 6.638 | - Đất nhóm nhà ở, thương mại dịch vụ | 70,0 | 4.648 |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng đơn vị ở | 30,0 | 1.990 | ||
TỔNG | 95.960 |
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Căn cứ đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012, khu vực quy hoạch tiếp giáp với các trục giao thông chính bao gồm các tuyến đường Quốc lộ 1, Võ Văn Kiệt, Hồ Học Lãm, Kinh Dương Vương.
Tổ chức hệ thống giao thông nội bộ đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết giữa hai bên đường sắt và giữa đường nội bộ với đường bên ngoài.
Tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan, gồm các khu chức năng sau:
- Khu ở trong đất nhóm nhà ở hiện trạng, nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang: gồm khu nhà ở hiện hữu chỉnh trang và xen cài xây dựng mới (nhà biệt thự, nhà liên kế và nhà chung cư). Không gian cao tầng ở các trục đường chính và thấp dần về phía sau. Trong trường hợp có nhà đầu tư có khả năng bồi thường giải phóng mặt bằng tạo thành khu đất lớn và điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét theo các quy định hiện hành.
- Khu công trình công cộng: trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, cơ sở y tế nằm ở các vị trí trung tâm, dễ tiếp cận, không làm ảnh hưởng đến giao thông khu vực giờ cao điểm và đảm bảo bán kính phục vụ tốt nhất.
- Khu công viên cây xanh: tạo cảnh quan thoáng mát, là nơi vui chơi, giải trí, tập thể dục của người dân.
8.1. Nguyên tắc thiết kế đô thị: khu vực quy hoạch có các tuyến giao thông chính như đường Kinh Dương Vương, Võ Văn Kiệt, Quốc lộ 1A, Vành đai trong, Hồ Học Lãm,... tạo sự kết nối thuận tiện với các khu vực lân cận. Với điều kiện phát triển các không gian đặc trưng đô thị, nội dung thiết kế đô thị được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế như sau:
- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 về định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và kết nối hạ tầng kỹ thuật.
- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh ... nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Trên cơ sở Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị, tại Chương III: Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu làm cơ sở cho nội dung đề xuất Thiết kế đô thị cho khu dân cư phía Bắc đại lộ Võ Văn Kiệt.
- Làm nền tảng cho việc phát triển đô thị bền vững mang lại lợi ích công cộng, tạo môi trường sống và sinh hoạt thân thiện với môi trường, đảm bảo sức khỏe, an toàn.
- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
- Đảm bảo hài hòa tổng quan khu vực quy hoạch và các khu xung quanh.
- Tính đặc thù khu vực luôn được tôn trọng. Đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.
8.2. Giải thích từ ngữ:
- Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu: là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn, nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch vụ.
- Công trình nhà ở xây dựng mới: là nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) phù hợp quy hoạch.
- Công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu cải tạo: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Công trình nhà ở cao tầng và công trình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình nhà ở cao tầng, các công trình hỗn hợp cao tầng có chức năng dịch vụ - thương mại kết hợp ở) và các công trình dịch vụ - thương mại cao tầng xây dựng mới phù hợp quy hoạch.
- Công trình dịch vụ đô thị (công trình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): là bao gồm các công trình giáo dục, y tế, thể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương II.
8.3. Bố cục không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia lô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Không gian kiến trúc dọc đường Kinh Dương Vương và Quốc lộ 1 là các trục cảnh quan, thương mại dịch vụ và giao thông quan trọng của Thành phố. Khu vực phía Tây (nằm giữa các tuyến đường Kinh Dương Vương, Quốc lộ 1 và đại lộ Võ Văn Kiệt) có chức năng sử dụng đất là khu ở quy hoạch ngắn hạn được xem xét làm điểm nhấn của khu vực với công trình xây dựng cao tầng, kiến trúc hiện đại và đặc trưng, xứng tầm với cửa ngõ phía Tây Nam của quận Bình Tân nói riêng và thành phố Hồ Chí Minh nói chung.
- Các tuyến đường An Dương Vương, Võ Văn Kiệt, đường Hồ Học Lãm, đường Vành đai trong...mang tính chất là trục đường giao thông đối ngoại của khu vực.
- Các tuyến đường có lộ giới từ 20m trở lên có tính chất là các tuyến đường chính với chức năng chủ yếu là trục kết nối giao thông khu vực.
8.4. Vị trí và chức năng các trục đường chính:
STT | Tên đường | Chiều dài (m) | Lộ giới (m) | Chiều rộng (m) | Kí hiệu (mặt cắt) | Tính chất trục đường chính | ||
Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | ||||||
1 | Quốc lộ 1 | 531,06 | 120 | 6 | 7,5 (16) 28,5 (4) 28,5 (16) 7,5 | 6 | 1-1 | Giao thông đối ngoại và cảnh quan đô thị |
2 | Võ Văn Kiệt | 2.188,45 | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | 2-2 | |
3 | Vành đai trong | 903,25 | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | 2-2 | |
4 | Hồ Học Lãm | 800,52 | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | 2-2 | |
5 | Kinh Dương Vương | 3.527,09 | 60 | 9,5 | 14,5 (12) 14,5 | 9,5 | 3-3 | |
6 | An Dương Vương | 1.374,47 | 30 | 5 | 20 | 5 | 5-5 | |
7 | Ven rạch 1 | 845,34 | L | L1 | 12 | 4 | 10-10 | Kết nối giao thông đối ngoại |
8 | Ven rạch 2 | 961,98 | L | L1 | 12 | 4 | 10-10 | |
9 | Lê Cơ | 912,23 | 30 | 6 | 18 | 6 | 7-7 | |
10 | Bùi Tư Toàn | 1.020,05 | 30 | 6 | 18 | 6 | 7-7 | |
11 | Lý Chiêu Hoàng | 606,87 | 25 | 3,5 | 18 | 3,5 | 6-6 | |
12 | Ven rạch 3 | 726,89 | 30 | 4,5 | 7 (7) 7 | 4,5 | 9-9 |
8.5. Xác định các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi:
Với mạng lưới giao thông đa dạng, khu vực quy hoạch cần tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức năng và bảo đảm an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô thị, các chỉ tiêu khống chế khoảng lùi cho từng tuyến đường như sau:
- Khoảng lùi của các công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới.
- Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức các màng xanh phù hợp với tầm nhìn của phương tiện lưu thông.
- Đối với chung cư cao tầng, không gian này cần được thiết kế linh hoạt để phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt động của con người trong khu vực.
Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng mới trong khu chức năng quy hoạch đất nhóm nhà ở hiện trạng, khu chức năng quy hoạch đất công trình dịch vụ đô thị hiện hữu dọc các trục đường chính:
STT | Chi tiết công trình | Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường (L) | |
Loại công trình | 16m ≤ L ≤ 25m | L > 25m | |
- Đường Lý Chiêu Hoàng (lộ giới 25m); - Đường D16 (lộ giới 16m); - Đường Ven rạch 1 (lộ giới 18m-22m); - Đường Ven rạch 2 (lộ giới 18m-22m) | - Đường Lê Cơ (lộ giới 30m); - Đường Bùi Tư Toàn (lộ giới 30m); - Đường Vành đai trong (lộ giới 60m); - Đường Hồ Học Lãm (lộ giới 60m); - Đường Kinh Dương Vương (lộ giới 60m); - Đại lộ Võ Văn Kiệt (lộ giới 60m); - Quốc lộ 1 (lộ giới 120m) | ||
1 | Công trình nhà liên kế, biệt thự (nếu có) trong các nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp xây dựng mới (tối đa 8 tầng) | Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành liên quan | |
2 | Công trình dịch vụ đô thị (giáo dục, y tế, văn hóa, chợ, hành chính, tôn giáo,...) | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) | ≥ 4m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
3 | Công trình cao tầng (trên 8 tầng) | ≥ 6m (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) và phù hợp các quy định hiện hành. - Đối với khối ở cao tầng của công trình nhà ở chung cư: Tuyến đường có lộ giới trên 30m: ≥ 10m Tuyến đường có lộ giới trên 60m: ≥ 15m. |
Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (trong khu chức năng quy hoạch đất hỗn hợp, đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn, đất công trình dịch vụ công cộng khác...) dọc các trục đường chính:
STT | Chi tiết công trình | Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường (L) | |
Loại | 16m ≤ L ≤ 25m | L > 25m | |
- Đường Lý Chiêu Hoàng (lộ giới 25m); - Đường D16 (lộ giới 16m); - Đường Ven rạch 1 (lộ giới 18m-22m); - Đường Ven rạch 2 (lộ giới 18m-22m) | - Đường Lê Cơ (lộ giới 30m); - Đường Bùi Tư Toàn (lộ giới 30m); - Đường Vành đai trong (lộ giới 60m); - Đường Hồ Học Lãm (lộ giới 60m); - Đường Kinh Dương Vương (lộ giới 60m); - Đại lộ Võ Văn Kiệt (lộ giới 60m); - Quốc lộ 1 (lộ giới 120m) | ||
1 | Công trình nhà liên kế, biệt thự trong các nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn (tối đa 8 tầng) | Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành | Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành |
2 | Công trình dịch vụ đô thị (giáo dục, y tế, văn hóa, chợ, hành chính, tôn giáo,...) | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) | ≥ 4m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
3 | Công trình thấp tầng (không bao gồm các công trình trên) | ≥ 3m (riêng với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) | ≥ 4m (riêng với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) |
3 | Công trình cao tầng (trên 8 tầng): Khối đế | ≥ 6m (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) Nếu công trình không có khối đế, được xem xét như khối tháp. - Đối với khối ở cao tầng của công trình nhà ở chung cư: Tuyến đường có lộ giới trên 30m: ≥ 10m Tuyến đường có lộ giới trên 60m: ≥ 15m. | |
4 | Khối tháp | ≥ 10m (xem xét theo phương án cụ thể và cân đối với không gian xung quanh) và phù hợp quy định hiện hành. - Đối với khối ở cao tầng của công trình nhà ở chung cư: Tuyến đường có lộ giới trên 30m: ≥ 10m Tuyến đường có lộ giới trên 60m: ≥ 15m. |
Lưu ý:
- Chiều cao xây dựng công trình trên 45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo quy định tại Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc các lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh khi có phương án đề xuất cụ thể.
- Khoảng lùi xây dựng công trình trên các tuyến đường có lộ giới nhỏ hơn 16m được căn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2008/BXD, Quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành khác để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.
- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng ...tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông...
8.6. Tổ chức không gian cảnh quan đô thị:
a) Dọc các trục đường chính:
a.1. Vị trí cụ thể các trục đường chính: Dựa theo bố cục không gian khu vực quy hoạch, các trục đường chính là các trục đường có lộ giới từ 16m trở lên.
a.2. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
- Đối với tuyến đại lộ Võ Văn Kiệt, Kinh Dương Vương, Quốc Lộ 1, Võ Văn Kiệt, Hồ Học Lãm, Vành đai trong:
Đối với tuyến đại lộ Võ Văn Kiệt: khoảng lùi xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và các quy định khác cân tuân thủ theo đồ án Thiết kế đô thị (riêng) tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan trục đại lộ Võ Văn Kiệt - Mai Chí Thọ (Đại lộ Đông - Tây) đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2014 và bảng chỉ tiêu tại Mục 8.5 của Quyết định này.
Đối với các tuyến đường Kinh Dương Vương, Quốc lộ 1, Võ Văn Kiệt, Hồ Học Lãm, Vanh đai trong: là các trục giao thông xương sống của thành phố và cũng là trục cảnh quan chính đô thị, nên khoảng lùi xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của đồ án phải đảm bảo hài hòa với không gian đô thị.
Các công trình cao tầng có khối đế cần được thiết kế hình thức kiến trúc sinh động, tạo điểm nhấn không gian, khuyến khích mật độ xây dựng không quá 50%, ưu tiên dành đất bố trí các hoa viên tiểu cảnh, các sân bãi đậu xe... tạo không gian thoáng cho công trình.
Ngoài ra, dọc tuyến đường Kinh Dương Vương có tuyến đường sắt đô thị và có bố trí các nhà ga, nên vị trí gần nhà ga này cần tổ chức không gian cảnh quan phù hợp:
• Các công trình cao tầng xây dựng mới trong các khu hỗn hợp, khuyến khích kết nối vào nhà ga với các hình thức như: kết hợp với không gian thương mại, kết nối bằng cầu đi bộ, kết nối bằng các trục đi bộ, không gian quảng trường... và tùy theo khoảng cách công trình so với vị trí nhà ga (bán kính 400-1000m) sẽ được xem xét ưu tiên cộng thêm các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc (khi dự án có phương án cụ thể).
• Các công trình cần có khoảng lùi xây dựng lớn tạo không gian tập trung, để đón luồng người từ nhà ga và bố trí các chức năng dịch vụ đô thị kết hợp trong các khối để công trình để phục vụ nhu cầu của người dân sử dụng đường sắt đô thị.
• Khu vực vỉa hè xung quanh các nhà ga trong khu vực quy hoạch cần bố trí các tiện ích công cộng (hàng rào inox, thùng rác, bảng hướng dẫn chỉ đường, đèn chiếu sáng nghệ thuật...) vừa để đảm bảo an toàn cho người dân sử dụng và phân luồng người đi bộ, luồng giao thông cơ giới một cách hợp lý, vừa tạo điểm nhấn cảnh quan, tạo nét đặc trưng riêng cho từng trạm lên xuống.
- Đối với các trục đường chính còn lại: có tính chất chủ yếu là giao thông kết nối khu vực nên cần đảm bảo:
Khoảng lùi xây dựng công trình cần đảm bảo theo Mục 8.5 của Quyết định này.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tuân thủ theo nội dung của đồ án.
Bố cục và hình khối kiến trúc trên kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều kiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường.
Tổ chức cây xanh tán lớn tạo bóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các loại cây xanh sẵn có và phù hợp thổ nhưỡng địa phương.
Công trình xây dựng tại các góc đường phố phải bảo đảm tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
Đối với công trình có tổ chức kinh doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo: tuân thủ theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh.
b) Công trình điểm nhấn - biểu tượng:
b.1. Vị trí cụ thể của các công trình điểm nhấn - biểu tượng:
Khu đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang (quy hoạch ngắn hạn) tại vị trí ngã ba An Lạc là khu ở - dịch vụ thương mại được xác định là điểm nhấn của khu vực lập quy hoạch này.
b.2. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Công trình biểu tượng cần đặt tại các vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẻ mỹ quan khu vực.
- Hình khối, màu sắc của các công trình công cộng, các góc chính trong khu vực phải được thiết kế đơn giản, mang tính hiện đại phù hợp với công năng sử dụng. Tuy nhiên, bộ mặt kiến trúc phải có điểm chung và sự hài hòa cho khu vực. Khai thác tổ hợp khối không gian mặt đứng công cộng, với các mảng xanh nhằm tạo dựng sắc thái riêng cho khu vực thiết kế. Để đảm bảo tầm nhìn đẹp cho công trình điểm nhấn phía mặt tiền công trình tổ chức một không gian trống để trồng hoa, thảm cỏ.
- Các công trình điểm nhấn cảnh quan yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc, văn hóa và hài hòa với cảnh quan quan khu vực xung quanh.
8.7. Định hướng hình thái kiến trúc chủ đạo
a) Công trình riêng lẻ hiện hữu:
- Là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế hiện hữu, nhà liên kế có sân vườn hiện hữu, nhà liên kế mặt phố (nhà phố) hiện hữu, nhà biệt thự hiện hữu (nếu có) đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch vụ.
- Để bảo đảm tính đồng bộ, cân đối và hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan 02 bên trục đường, các công trình nhà riêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng với tầng cao tối đa như sau:
Chức năng | Tầng cao tối đa theo chức năng | |
Sử dụng đất theo đồ án quy hoạch phân khu được duyệt | Đất nhóm nhà ở hiện trạng, hiện trạng kết hợp chỉnh trang, quy hoạch ngắn hạn, quy hoạch dài hạn; Đất hỗn hợp (tùy chức năng cụ thể của từng khu đất hỗn hợp) | |
Chức năng công trình | Trường hợp cấp GPXD chính thức | Trường hợp cấp GPXD có thời hạn |
Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các loại | - Tối đa 06 tầng theo TCXDVN 9411. | Tối đa 3 tầng |
Nhà ở biệt thự | - Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ngay 29/8/2014) | Tối đa 3 tầng |
Nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp thương mại dịch vụ | - Tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. |
|
Công trình dịch vụ đô thị (giáo dục, y tế, văn hóa, chợ, hành chính, tôn giáo,...) | - Tối đa theo đồ án quy hoạch phán khu này. | Tối đa 3 tầng |
Công trình cao tầng (trên 8 tầng) | - Tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. | Tối đa 3 tầng |
Lưu ý: Tầng cao công trình được xác định theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (số tầng cao theo TCXDVN 9411). Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo Mục 8.5 của Quyết định này. Đối với các công trình có kết hợp với chức năng thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m và nếu có bố trí ramp dốc xuống tầng hầm, vị trí ramp dốc lùi tối thiểu 3m.
Ranh đất còn lại: đối với ranh đất phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao, hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất còn lại.
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên để tính và phù hợp với quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để xe và tạo không gian cho người đi bộ.
- Màu sắc công trình với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng. Vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương, các vật liệu thân thiện với môi trường.
- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
b) Công trình nhà ở xây dựng mới (thấp tầng - không kể trường hợp nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên):
- Là nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) phù hợp quy hoạch.
- Tầng cao xây dựng công trình tối đa: 6 tầng (theo QCVN 03:2012/BXD- theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên để tính và phù hợp quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo Mục 8.5 của Quyết định này. Đối với các công trình có chức năng công cộng, thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m, nếu có ram dốc xuống tầng hầm, lùi tối thiểu 3m.
Ranh đất còn lại: đối với ranh đất phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao, hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất xung quanh.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc bản địa đặc trưng, hình thức đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa với khu dân cư hiện hữu, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo điểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thưa thoáng và phù hợp cảnh quan xung quanh (nếu có).
- Các vật liệu thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh. Màu sắc vật liệu không gây ảnh hưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao.
- Tổ chức không gian đi bộ, các tiểu cảnh, kết hợp với tiện ích đô thị dọc các lề đường trong khu xây dựng mới nhằm khuyến khích hoạt động đi bộ của người dân.
- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
c) Công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu cải tạo:
- Là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Mục 8.5 của Quyết định này.
Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Tổ chức thiết kế công trình có sân chơi, có nhiều không gian mở và cây xanh đạt tối thiểu 30%.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh đến hoặc ra về.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng giáo dục.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình giáo dục.
- Cây xanh trong sân trường là cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.
d) Công trình nhà ở cao tầng và công trình dịch vụ trong khu hỗn hợp:
- Là công trình nhà ở cao tầng, các công trình hỗn hợp cao tầng có chức năng dịch vụ - thương mại kết hợp ở) và các công trình dịch vụ - thương mại cao tầng xây dựng mới phù hợp quy hoạch.
- Tầng cao công trình: tối đa 40 tầng (theo bảng chỉ tiêu theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này). Tuy nhiên, đối với công trình thuộc vị trí điểm nhấn nêu tại mục 8.6, tầng cao có thể được xem xét tăng thêm (khi có phương án cụ thể).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất: căn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định hiện hành để xác định.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Mục 8.5 của Quyết định này.
Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: công trình cao tầng có chức năng ở, công trình hỗn hợp cao tầng (có chức năng thương mại - dịch vụ kết hợp ở), công trình dịch vụ - thương mại là khu vực tập trung đông người nên cần lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng xanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố; hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng; các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận).
- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản, không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
8.8. Định hướng thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
a) Tổ chức thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật: các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đảm bảo theo quy định chuyên ngành, kết hợp với các tiện ích đô thị khác (chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, hàng rào phân luồng, an toàn cho người đi bộ, chậu cảnh trang trí, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh, đảm bảo thuận tiện giao thông khu vực.
b) Tổ chức thiết kế công trình tiện ích đô thị:
b.1. Thiết kế vỉa hè và bố trí các thiết bị tiện ích đô thị:
- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù hợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.
- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng có kết hợp cây bụi tạo các góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quan hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ.
- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.
- Tạo những không gian công cộng an toàn, thoải mái, mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và kể cả ban đêm.
- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công cộng khác.
- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh.
- Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả năng bảo trì, sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.
- Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt.
- Sử dụng vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất.
- Sử dụng các bề mặt cho phép thấm nước.
- Sử dụng bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.
- Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
- Vật trang trí không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.
- Các tiện ích phải được đặt sao cho người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng.
- Thùng chứa rác đặt hợp lý.
- Điểm chờ xe buýt phải có mái che và không được khuất tầm nhìn.
- Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.
b.2. Thiết kế bố trí chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến yếu tố này một cách sâu sắc theo các nguyên tắc sau:
- Đào bảo chiếu sáng đủ, đồng nhất, màu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như không gian xung quanh.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực.
- Sử dụng các loại đèn tiên thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
Đối với chiếu sáng nghệ thuật cần xem xét cân nhắc đối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến trúc tiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát, gây mất không gian điểm nhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.
9. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
9.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông:
a) Định hướng chung:
Giao thông đường bộ: khu vực có tuyến đường Quốc lộ 1 lộ giới 120m, đại lộ Võ Văn Kiệt lộ giới 60m, đường Kinh Dương Vương, Hồ Học Lãm dự kiến mở rộng với lộ giới 60m, đường Vành đai trong dự kiến xây dựng mới với lộ giới 60m, đường An Dương Vương lộ giới 30m. Ngoài ra có các tuyến đường Bùi Tư Toàn, Lê Cơ lộ giới 30m, đường ven rạch Nước Lên và bổ sung các tuyến đường khu vực, đường nội bộ đảm bảo việc kết nối với giao thông bên ngoài.
b) Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch:
- Tổng chiều dài mạng lưới đường 31.519m. Trong đó:
Đường cấp đô thị có tổng chiều dài 7.949m (gồm tuyến đường Quốc lộ 1, Võ Văn Kiệt, Kinh Dương Vương, Hồ Học Lãm, Vành đai trong).
Đường cấp khu vực có tổng chiều dài 6.385m (gồm tuyến đường An Dương Vương, đường Ven rạch 1, đường Ven rạch 2, đường Lê Cơ, Bùi Tư Toàn, Lý Chiêu Hoàng, đường D16).
Đường cấp nội bộ có tổng chiều dài 17.185m (gồm các tuyến đường Lâm Hoành, Lê Công Phép, Nguyễn Quý Yêm,... và các tuyến đường nội bộ khác).
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ 12m - 120m.
Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (m) | Chiều rộng (m) | Ký hiệu (mặt cắt) | |||
Từ... | Đến... | Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | ||||
A | Đường cấp đô thị | |||||||
1 | Quốc lộ 1 | Võ Văn Kiệt | Đ. Kinh Dương Vương | 120 | 6 | 7,5 (16) 28,5 (4) 28,5 (16) 7,5 | 6 | 1-1 |
2 | Võ Văn Kiệt | Quốc lộ 1 | Đ. An Dương Vương | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | 2-2 |
3 | Đ. Kinh Dương Vương | Quốc lộ 1 | Ranh quy hoạch | 60 | 9,5 | 14,5 (12) 14,5 | 9,5 | 3-3 |
4 | Đ. Vành đai trong | Đ. An Dương Vương | Đ. Kinh Dương Vương | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | 2-2 |
5 | Đ. Hồ Học Lãm | Võ Văn Kiệt | Đ. Kinh Dương Vương | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | 2-2 |
B | Đường cấp khu vực | |||||||
1 | Đ. An Dương Vương | Võ Văn Kiệt | Đ. Lý Chiêu Hoàng | 30 | 5 | 20 | 5 | 5-5 |
2 | Đường ven rạch 1 | Đ. Kinh Dương Vương | Võ Văn Kiệt | L | L1 | 12 | 4 | 10-10 |
3 | Đường ven rạch 2 | Võ Văn Kiệt | Đ. Kinh Dương Vương | L | L1 | 12 | 4 | 10-10 |
4 | Đ. Lê Cơ | Võ Văn Kiệt | Đ. Kinh Dương Vương | 30 | 6 | 18 | 6 | 7-7 |
5 | Đ. Bùi Tư Toàn | Đ. Kinh Dương Vương | Đ. Vành đai trong | 30 | 6 | 18 | 6 | 7-7 |
6 | Đ. Lý Chiêu Hoàng | Đ. Vành đai trong | Đ. An Dương Vương | 25 | 3,5 | 18 | 3,5 | 6-6 |
7 | Đường D16 | Võ Văn Kiệt | Đ. Kinh Dương Vương | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 | 8’-8’ |
C | Đường cấp nội bộ | |||||||
1 | Đường 2F | Võ Văn Kiệt | Đường số 1 | 30 | 6 | 18 | 6 | 7-7 |
2 | Đường ven rạch 3 | Đường ven rạch 2 | Đ. Hồ Học Lãm | 30 | 4,5 | 7 (7) 7 | 4,5 | 9-9 |
3 | Đường số 1 | Đ. Hồ Học Lãm | Đ. Lê Cơ | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 8-8 |
4 | Đường N3 | Đ. Vành đai trong | Đ. Kinh Dương Vương | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 8-8 |
5 | Đ. Lâm Hoành | Đ. Vành đai trong | Đ. Kinh Dương Vương | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 |
6 | Đ. Lê Công phép | Đ. Lý Chiêu Hoàng | Đ. Kinh Dương Vương | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 |
7 | Đường D4 | Đ. Bùi Tư Toàn | Đường N3 | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 |
8 | Đường số 3D | Đường số 1 | Đường N9 | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 |
9 | Đường N13 | Đ. Hồ Học Lãm | Đường D16 | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 |
10 | Đ. Lê Tấn Bê | Võ Văn Kiệt | Đường D16 | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 |
11 | Đường D15 | Võ Văn Kiệt | Đ. Lê Tấn Bê | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 |
12 | Đường N16 | Đường ven rạch 1 | Quốc lộ 1 | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 |
13 | Đường N18 | Đường ven rạch 1 | Quốc lộ 1 | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 |
14 | Đường N14 | Đường D16 | Đ. Hồ Học Lãm | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 |
15 | Đường N6 | Đường D11 | Đường D9 | 13 | 3 | 7 | 3 | 12-12 |
Đường D9 | Đ. Kinh Dương Vương | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 | ||
16 | Đ. Nguyễn Quý Yêm | Đ. An Dương Vương | Đường D14 | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 |
Đường D14 | Đường Số 3D | 10 | 2 | 6 | 2 | 14-14 | ||
17 | Đường N9 | Đ. Lê Cơ | Đường Số 2 | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
Đ. Lê Cơ | Đường Số 3D | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-11 | ||
Đường Số 3D | Đ. Nguyễn Quý Yêm | 10 | 2 | 6 | 2 | 14-14 | ||
18 | Đường D9 | Đ. Bùi Tư Toàn | Đường số 1 | 16 | 3,5 | 9 | 3,5 | 11’-11’ |
19 | Đường D13 | ĐL Võ Văn Kiệt | Đ. Nguyễn Quý Yêm | 16 | 4 | 8 | 4 | 11-12 |
20 | Đường N7 | Đường D12 | Đ. An Dương Vương | 13 | 3 | 7 | 3 | 12-12 |
21 | Đ. Lê Đình Dương | Quốc lộ 1 | Đường ven rạch 1 | 13 | 3 | 7 | 3 | 12-12 |
22 | Đ. Nguyễn Hới | Đường Vành đai trong | Đ. Phan Đình Thông | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 8’-8’ |
Đ. Phan Đình Thông | Đ. Kinh Dương Vương | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 | ||
23 | Đường D1 | Đ. Lê Công phép | Đ. Kinh Dương Vương | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
24 | Đường N1 | Đ. Nguyễn Hới | Đ. An Dương Vương | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
25 | Đ. Phan Đình Thông | Đ. An Dương Vương | Đ. Nguyễn Hới | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
26 | Đường N2 | Đường Vành đai trong | Đ. An Dương Vương | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
27 | Đường D2 | Đường N3 | Đ. Lâm Hoành | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
28 | Đường D10 | Đường N9 | Đường N6 | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
29 | Đường D11 | Đ. Nguyễn Quý Yêm | Đ. Bùi Tư Toàn | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
30 | Đường D12 | Đ. Nguyễn Quý Yêm | Đ. Bùi Tư Toàn | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
31 | Đường D5 | Đ. Bùi Tư Toàn | Đ. Vành đai trong | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
32 | Đường D6 | Đ. Lê Cơ | Đ. Bùi Tư Toàn | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
33 | Đường D7 | Đường N8 | Đường N9 | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
34 | Đường N8 | Đ. Lê Cơ | Đường D9 | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
35 | Đường D8 | Đường N8 | Đường N9 | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
36 | Đường N10 | Đường Số 3D | Đường D9 | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
37 | Đường D14 | Đường N12 | Đ. Nguyễn Quý Yêm | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
38 | Đường N11 | Đường D13 | Đ. An Dương Vương | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
39 | Đường N12 | Đường D13 | Đ. An Dương Vương | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
40 | Đường số 2 | Đường số 1 | Đường N9 | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
41 | Đường số 3 | Đ. Hồ Học Lãm | Đ. Lê Cơ | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
42 | Đường số 1A | Đ. Hồ Học Lãm | Đ. Lê Cơ | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
43 | Đường số 15 | Đ. Lê Tấn Bê | Đường D15 | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
44 | Đường N15 | Quốc lộ 1 | Đường ven rạch 1 | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
45 | Đường D18 | Đường N16 | Đường N15 | 12 | 3 | 6 | 3 | 13-13 |
c) Mật độ đường:
Mật độ đường tính đến đường khu vực là 11,28 km/km2 và mật độ diện tích giao thông trên đầu người là 4,27m2/người, mật độ diện tích bãi đậu xe là 0,06m2/người.
d) Các yếu tố kỹ thuật:
- Nút giao thông chính: Dự kiến bố trí các nút giao thông khác mức như sau:
Nút giao đường Kinh Dương Vương và đường Vành đai trong;
Nút giao đường Kinh Dương Vương và đường Hồ Học Lãm;
Nút giao Đại lộ Võ Văn Kiệt và đường Hồ Học Lãm;
Nút giao Đại lộ Võ Văn Kiệt và đường Quốc lộ 1;
Nút giao đường Vành đai trong và đường An Dương Vương.
- Các vị trí giao cắt khác dự kiến tổ chức giao cắt trực thông.
- Các tuyến đường khác được tổ chức giao nhau giao cắt cùng mức, với bán kính triền lề chủ yếu Rmin=8m.
- Các tuyến đường được nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới với kết cấu bê tông nhựa
9.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,00m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựng công trình trong khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống cống ngầm bê tông cốt thép để tổ chức thoát nước mưa.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các tuyến cống chính, đổ về phía rạch Nước Lên ở phía Tây và rạch Ruột Ngựa ở phía Đông khu quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
9.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2.500 kWh/người/năm.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm 110/15-22kV Phú Lâm.
- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4kV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay máy có công suất lớn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4kV xây dựng kiểu trạm phòng có công suất đơn vị ≥ 400kVA.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:
Mạng trung thế 15kV hiện hữu trên các trục đường chính: đi trên trụ bê tông ly tâm được thay thế dần bằng cáp ngầm 22kV tiết diện trên các trục chính S ≥ 240mm2.
Xây dựng mới các tuyến 22kV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với các công trình.
Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W÷250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
9.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào các tuyển ống cấp nước hiện trạng chính Ø200 - Ø800 trên đường Hồ Học Lãm, Ø200 - Ø400 - Ø800 trên đường An Dương Vương, Ø300 trên đường Võ Văn Kiệt, Ø400 trên Quốc lộ 1A và các tuyến ống cấp nước dự kiến quy hoạch Ø2000 trên đường Hồ Học Lãm, Ø400 trên đường Lý Chiêu Hoàng thuộc hệ thống nhà máy nước Tân Hiệp và nhà máy nước Kênh Đông.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 21.384 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 35 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 02 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước hiện trạng và các tuyến ống dự kiến quy hoạch của thành phố. Sử dụng lại một số tuyến ống hiện trạng đã được xây dựng. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các mạng vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hỏa phục vụ cho công tác cứu hỏa với bán kính phục vụ từ 100m đến 150m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nguồn nước mặt của các rạch gần nhất để chữa cháy.
9.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và Tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 18.176 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
Sử dụng hệ thống cống thoát nước riêng. Nước thải phải được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn đúng quy cách trước khi thoát vào cống thoát nước.
Khu quy hoạch nằm trong lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm: Nước thải trong khu quy hoạch được tập trung vào hệ thống cống thoát nước, sau đó đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh.
Đối với các dự án riêng lẻ phải xây dựng hệ thống thu gom riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ. Nước thải sau khi xử lý phải đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn là: 1,3kg/người/ngày/đêm và tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt là 70,2 tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn phải được phân loại, thu gom mỗi ngày và vận chuyển đến Khu xử lý chất thải rắn thành phố.
9.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Điện thoại: 25÷30 thuê bao/100người.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin trung tâm Hồ Học Lãm hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình...) nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoăc cáp đồng luồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
9.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Bố trí mặt nước và cây xanh tạo không gian mở cho khu vực đô thị bao gồm: cây xanh công viên, cây xanh cách ly sông An Lạc.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ nước thải: thu gom và xử lý tại trạm xử lý nước thải lưu vực Bình Tân được xây dựng ở phường Bình Hưng Hòa A nằm ở phía Nam khu quy hoạch. Đối với các dự án riêng lẻ phải xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ để xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra rạch, cống thoát nước.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: thực hiện phân loại rác tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh, thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn thành phố. Chất thải nguy hại được thu gom và xử lý theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thực hiện đánh giá tác động môi trường: Siêu thị, trung tâm thương mại có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên; dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế từ 50 giường trở lên; khu dân cư cho 500 người sử dụng hoặc 100 hộ trở lên và các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực có diện tích lớn hơn 5 ha.
9.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
- Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
10.1. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Đầu tư xây dựng các khu trường học bằng nguồn vốn ngân sách đối với các khu đất giáo dục không thuộc dự án phát triển nhà ở; yêu cầu các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở khẩn trương đầu tư xây dựng các hạng mục công trình giáo dục trong dự án; xã hội hóa xây dựng đối với các khu đất hỗn hợp có chức năng giáo dục.
- Đầu tư trạm y tế tiếp giáp Đại lộ Võ Văn Kiệt bằng nguồn vốn xã hội hóa.
- Đầu tư cải tạo kiến trúc cảnh quan khu vực ngã ba An Lạc, tạo điểm nhấn cho đô thị khu vực cửa ngõ phía Tây của thành phố bằng nguồn xã hội hóa.
- Khuyến khích, hướng dẫn người dân tự chỉnh trang, xây dựng nhà ở tư nhân theo hướng đảm bảo lộ giới, các chỉ tiêu kiến trúc theo quy hoạch, nâng cấp và mở rộng các tuyến hẻm nhằm đảm bảo an toàn cho công tác phòng cháy, chữa cháy và an ninh khu phố.
- Trồng cây xanh tại các khu đất quy hoạch công viên để tạo bóng mát và cải thiện vi khí hậu khu vực bằng nguồn vốn ngân sách của Quận.
10.2. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt này để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị, trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng và đơn vị tư vấn lập quy hoạch chịu trách nhiệm về pháp lý, tính chính xác của nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong hồ sơ, bản vẽ trình duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc Đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân.
- Để bảo đảm cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch chung quận Bình Tân; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trong khu vực quy hoạch: Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đồ án này được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Sau khi đồ án này được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc Đại lộ Võ Văn Kiệt để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt (theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố);
- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
Điều 3. Quyết định này đính kèm các bản vẽ quy hoạch và thuyết minh đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc Đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường An Lạc, quận Bình Tân và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2022 quy định về quản lý quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 135/2007/QĐ-UBND quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 45/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 135/2007/QĐ-UBND về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 12Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 15Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Luật Xây dựng 2014
- 18Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh
- 19Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 20Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 21Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 22Quyết định 6012/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000
- 23Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 24Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 25Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 26Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 27Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2022 quy định về quản lý quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 28Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng
Quyết định 2805/QĐ-UBND năm 2019 về duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Bắc đại lộ Võ Văn Kiệt, thuộc phường An Lạc, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 2805/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra