- 1Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nghệ An
- 2Quyết định 67/2023/QĐ-UBND đổi tên Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thành Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường và Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 56/2023/QĐ-UBND về đổi tên Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm sản và Thủy sản thành Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2024 đổi tên Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Hà Nội thành Chi cục Chất lượng, chế biến và Phát triển thị trường Hà Nội và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục
- 1Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nghệ An
- 2Quyết định 67/2023/QĐ-UBND đổi tên Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thành Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường và Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 56/2023/QĐ-UBND về đổi tên Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm sản và Thủy sản thành Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2024 đổi tên Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Hà Nội thành Chi cục Chất lượng, chế biến và Phát triển thị trường Hà Nội và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2024/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 30 tháng 7 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2178/TTr-SNN-TCCB ngày 03 tháng 6 năm 2024 và Công văn số 2775/SNN-TCCB ngày 10 tháng 7 năm 2024; ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1954/SNV-TCBC ngày 18 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa, an toàn thực phẩm; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản, muối và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường (gọi tắt là Chi cục) chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
3. Trụ sở của Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường đặt tại số 129 đường Lê Hồng Phong, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
1. Nhiệm vụ quản lý nhà nước
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lĩnh vực chất lượng, chế biến và phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Về chế biến và phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông sản, lâm sản, thủy sản và muối;
c) Về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối
Hướng dẫn, kiểm tra về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh;
Thực hiện các chương trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh theo quy định;
Kiểm tra, truy xuất, thu hồi, xử lý thực phẩm không đảm bảo an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành và quy định của pháp luật;
Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy các sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
Quản lý hoạt động kiểm nghiệm, tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật;
Quản lý an toàn thực phẩm đối với khu vực và trung tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản trên địa bàn theo sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Tổ chức quản lý an toàn thực phẩm đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý; cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc chế biến, bảo quản muối và các sản phẩm từ muối ở địa phương, thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động, môi trường của các cơ sở chế biến, kinh doanh muối (không bao gồm muối dùng trong lĩnh vực y tế);
đ) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, tiêu chuẩn tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực diêm nghiệp, chất lượng, an toàn thực phẩm được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; chủ trì, phổi họp xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm;
e) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
f) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án, đề án và xây dựng mô hình về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến, phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao;
g) Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
h) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã; chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin, báo cáo về chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định;
i) Tổ chức kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
j) Tham gia, phối hợp thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
k) Thực hiện chuyển đổi số trong nông nghiệp và phát triển nông thôn theo lĩnh vực quản lý của Chi cục; triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục;
l) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
m) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
n) Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
o) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
2. Nhiệm vụ dịch vụ sự nghiệp công
a) Thực hiện công tác thu thập thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển thị trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; đầu mối tổng hợp, thống kê, đánh giá, phân loại về điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối;
b) Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm, chế biến, phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chế biến, phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh;
c) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về chất lượng, an toàn thực phẩm, phát triển thị nông sản, lâm sản, thủy sản, muối và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định pháp luật và sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào chế biến, quản lý chất lượng, phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh; tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật; tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ về chất lượng, chế biến và phát triển thị trường cho tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chất lượng, chế biến và phát triển thị trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
a) Lãnh đạo Chi cục
Lãnh đạo Chi cục gồm Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng;
Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều hành các hoạt động của Chi cục;
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trường, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hiện hành.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức tương đương
Phòng Hành chính, Tổng hợp;
Phòng Nghiệp vụ;
Trạm Chất lượng và Phát triển thị trường.
2. Biên chế, số lượng người làm việc
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, định mức biên chế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Việc quản lý, tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức và hợp đồng lao động thực hiện theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp hiện hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2024 và thay thế Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nghệ An.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản Nghệ An
- 2Quyết định 67/2023/QĐ-UBND đổi tên Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thành Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường và Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 56/2023/QĐ-UBND về đổi tên Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm sản và Thủy sản thành Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2024 đổi tên Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Hà Nội thành Chi cục Chất lượng, chế biến và Phát triển thị trường Hà Nội và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục
Quyết định 28/2024/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 28/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Văn Đệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định