Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2021/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 26 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Nông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 288 ngày 06 tháng 7 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024 (chi tiết từ phụ lục 01 đến phục 07 đính kèm).

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu triển khai thực hiện theo đúng quy định; đồng thời, chịu trách nhiệm theo dõi nếu có biến động giá đất phổ biến trên thị trường thì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 8 năm 2021 và bãi bỏ Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024.

3. Quy định chuyển tiếp: Trường hợp các nội dung đã thực hiện theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện và không áp dụng theo quy định tại Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT, TC (báo cáo);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn đại Biểu Quốc Hội tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các Cơ quan đoàn thể;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH tỉnh;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh (đăng công báo),
- Lưu: VT, CH, MT (QĐ 12).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Xuân Thu Vân

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Bảng giá đất tại quy định này là căn cứ để:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

đ) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trà cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.

2. Đường hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiêu cấp độ hẻm khác nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính.

3. Thửa đất tại vị trí mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.

4. Thửa đất có mặt tiền là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.

5. Đất tiếp giáp là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.

6. Đất liền kề là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.

7. Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).

8. Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.

9. Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.

10. Đất ở đô thị (gồm đất ở tại mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.

Điều 4. Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá

Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác.

Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.

b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

3. Các loại đất nêu trên được xác định căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Chương II

PHÂN KHU VỰC, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT, KHU VỰC GIÁP RANH

Điều 5. Phân khu vực, vị trí đối với đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định theo khu vực và vị trí như sau:

1. Phân khu vực đất nông nghiệp:

a) Khu vực 1 là khu vực trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.

b) Khu vực 2 là khu vực thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã Giá Rai.

2. Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:

a) Vị trí 1:

Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

b) Vị trí 2:

Xác định trong 60 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.

3) Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong khu dân cư mà ranh giới khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trừ trường hợp quy tại khoản 2 Điều này):

a) Vị trí 1:

Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

b) Vị trí 2:

Xác định trong 20 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.

4. Đối với đất chuyên trồng lúa thì việc xác định vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.

5. Đối với đất lâm nghiệp và đất làm muối (kể cả trường hợp đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư) thì không phân theo khu vực mà việc xác định vị trí đất thực hiện theo 03 vị trí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thống nhất cho toàn tỉnh.

Điều 6. Phân vị trí và xác định giá đất đối với đất ở nông thôn

1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:

a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.

b) Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

c) Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

2. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên) chưa có tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:

a) Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;

b) Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);

c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Điều 7. Phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường

Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:

1. Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng mộc chủ sử dụng đất trọng phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.

2. Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

3. Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

4. Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

5. Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

Điều 8. Phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm

1. Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.

2. Loại hẻm, chiều sâu hẻm

a) Hẻm chính là hẻm của đường phố, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:

Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt ở tiền đường phố (vị trí 1).

b) Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:

Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 16% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).

Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.

c) Chiều dài (độ sâu) của hẻm

Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép rường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.

d) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

3. Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm:

Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn được quy định tại Điều 7 của Quy định này.

Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm = Đơn giá đất của Loại hẻm x Hệ số chiều dài của hẻm x Hệ số kết cấu của hẻm.

 

Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm = Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm x ((DTVT1 x 1,0) + (DTVT2 x 0,7) + (DTVT3 x 0,5) + (DTVT4 x 0,2)).

Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo các vị trí thâm hậu như sau:

ĐTVT1: Là diện tích của thửa đất trong 30m đầu.

DTVT2: Là diện tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.

DTVT3: Là diện tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.

DTVT4: Là diện tích của thửa đất từ trên 70m đến 90m.

4. Các trường hợp đặc biệt

a) Mức giá đất ở trong hẻm không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

b) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.

c) Các hẻm có giá đất ở được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị trí hẻm.

d) Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.

đ) Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.

Điều 9. Đất tại khu vực giáp ranh

1. Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:

a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét tương ứng theo các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Gia Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.

2. Nguyên tắc xác định giá đối với đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh:

Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

3. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:

a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường phố).

c) Đối với điểm mốc đầu, điểm mốc cuối của thửa đất:

Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

d) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.

Điều 10. Cách xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt

1. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.

2. Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.

3. Trong trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cạnh tiếp giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều rộng (chiều ngang) thửa đất cụ thể:

a) Khu vực đô thị ≥ 3,5m.

b) Khu vực nông thôn ≥ 4m.

c) Trường hợp thửa đất có cạnh tiếp xúc với đường, hẻm dưới mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản này thì lấy cạnh tiếp giáp dài nhất để xác định giá.

4. Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.

5. Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.

6. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.

7. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường là đường đi tự mở của người dân trong khu vực không có khả năng sinh lợi, không có cơ sở hạ tầng thì giá đất được xác định theo giá đất ở tối thiểu của từng khu vực trên địa bàn tỉnh.

8. Trường hợp tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lô đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng mương lộ này chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:

a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường đal hoặc bêtông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 50% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.

b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường đal hoặc bêtông nhưng không có quy định giá trong các phụ lục tại Điều 15 của Quy định này, thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.

Chương III

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 11. Nguyên tắc xác định giá đất nông nghiệp

1. Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ theo khu vực và vị trí đất được quy định tại Điều 5 của Quy định này.

2. Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào lắp khác biến tướng giá đất (trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy sản, nuôi tôm kết hợp trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu sang nuôi tôm được Nhà nước cho phép).

3. Bảng giá đất chuyên trồng lúa áp dụng cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh với các loại hình sử dụng khác.

4. Đất nông nghiệp sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

Điều 12. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp

1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất 2015-2019

Giá đất 2020-2024

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu

60.000

50.000

45.000

72.000

60.000

54.000

Các xã, thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã

55.000

45.000

40.000

66.000

54.000

48.000

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm các loại đất sau:

a) Đất trồng cày hàng năm khác

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất 2015-2019

Giá đất 2020-2024

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu

55.000

45.000

40.000

66.000

54.000

48.000

Các xã, thị trấn (vùng ngọt)

50.000

40.000

35.000

60.000

48.000

42.000

Các xã, thị trấn (vùng mặn)

45.000

35.000

30.000

54.000

42.000

36.000

b) Đất trồng lúa

Đơn vịnh: đồng/m2

Khu vực

Giá đất 2015-2019

Giá m 2020-2024

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu

57.000

47.000

42.000

68.000

36.000

50.000

Các huyện: Vĩnh Lợi, Phước Long, Hồng Dân, Hòa Bình, Đông Hải và các xã thuộc thị xã Giá Rai

52.000

42.000

37.000

62.000

50.000

44.000

3. Bảng giá, đất nuôi trồng thủy sản:

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất 2015-2019

Giá đất 2020-2024

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu

40.000

30.000

25.000

48.000

36.000

30.000

Các xã, thị trấn thuộc các huyện và các xã thuộc thị xã

35.000

25.000

20.000

48.000

36.000

30.000

4. Bảng giá đất làm muối (áp dụng chung toàn tỉnh)

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đất

Giá đất 2015-2019

Giá đất 2020-2024

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Đất làm muối

40.000

30.000

25.000

48.000

36.000

30.000

5. Bảng giá đất lâm nghiệp (áp dụng chung toàn tỉnh)

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đất

Giá đất 2015-2019

Giá đất 2020-2024

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Đất rừng sản xuất

30.000

25.000

20.000

36.000

30.000

24.000

Đất rừng đặc dụng

25.000

20.000

18.000

30.000

24.000

22.000

Đất rừng phòng hộ

23.000

18.000

16.000

28.000

22.000

19.000

6. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường:

a) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản trong trong địa giới hành chính phường; trong khu dân cư được quy định tại khoản 3 Điều 5 thì đơn giá đất được xác định theo khu vực và vị trí cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Địa bàn

Giá đất 2015-2019

Giá đất 2020-2024

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Khu vực 1

Các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu

250.000

200.000

130.000

250.000

200.000

130.000

Các phường thuộc thị xã Giá Rai

250.000

200.000

130.000

230.000

180.000

100.000

Khu vực 2

Các xã, thị trấn thuộc các huyện và các xã thuộc thị xã Giá Rai

200.000

150.000

80.000

200.000

150.000

80.000

b) Đất lâm nghiệp, đất làm muối trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường quy định tại Khoản 3 Điều 5 Quy định này thì đơn giá được xác định theo vị trí cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất 2015-2019

Giá đất 2020 - 2024

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Áp dụng chung cho toàn tỉnh

200.000

150.000

80.000

200.000

150.000

80.000

Điều 13. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở

1. Bảng giá đất ở nông thôn

a) Đất ở nông thôn:

Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được xác định giá theo các bảng sau:

Đơn vị tính: đồng/m2

Xã, thị trấn

Giá đất 2015-2019

Giá đất 2020-2024

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Xã thuộc thành phố Bạc Liêu

320.000

270.000

220.000

320.000

270.000

220.000

Xã thuộc các huyện, thị xã

240.000

200.000

170.000

240.000

200.000

170.000

b) Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; trường hợp các tuyến đường này đã có giá quy định tại các Phụ lục của Điều 15 của Quy định này và mức giá cao hơn mức giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại Phụ lục Điều 15.

2. Bảng giá đất ở tối thiểu

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất ở tối thiểu 2015-2019

Giá đất ở tối thiểu 2020-2024

Thành phố Bạc Liêu

Các phường

320.000

320.000

Các xã

220.000

220.000

Các huyện, thị xã

Các thị trấn, các phường

240.000

240.000

Các xã

170.000

170.000

3. Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này để tính giá đất ở; trường hợp đơn giá tính ra mà có mức giá đất nhỏ hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng mức giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều này.

Điều 14. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ. Bảng giá của các nhóm đất phi nông nghiệp:

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ khoản 2 Điều này) được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

2. Giá đất thương mại, dịch vụ

Đất thương mại, dịch vụ được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

3. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

4. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:

a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ớ khu vực gần nhất để xác định giá.

b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.

c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.

d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác, nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.

Điều 15. Phụ lục giá đất các huyện, thị xã, thành phố

1. Phụ lục giá đất thành phố Bạc Liêu.

2. Phụ lục giá đất huyện Đông Hải.

3. Phụ lục giá đất huyện Hòa Bình.

4. Phụ lục giá đất huyện Hồng Dân.

5. Phụ lục giá đất thị xã Giá Rai.

6. Phụ lục giá đất huyện Phước Long.

7. Phụ lục giá đất huyện Vĩnh Lợi.

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
THÀNH PHỐ BẠC LIÊU - TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

A. Bảng giá đất ở thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Giá đất

Điểm đầu

Điểm cuối

2015-2019

2020 - 2024

1

Phan Ngọc Hiển

Lê Văn Duyệt

Hà Huy Tập

38.800

38.800

 

 

Hà Huy Tập

Trần Phú

35.300

35.300

 

 

Trần Phú

Mai Thanh Thế

30.800

30.800

2

Trung tâm Thương mại Bạc Liêu

Gồm tất cả các tuyến đường phân lô nội bộ đã hoàn thành trong dự án

38.800

38.800

3

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

Trần Phú

30.000

30.000

4

Hai Bà Trưng

(Hai Bà Trưng và Lý Tự Trọng cũ)

Trần Phú

Hà Huy Tập

45.000

45.000

 

 

Hà Huy Tập

Lê Văn Duyệt

37.900

37.900

 

 

Lê Văn Duyệt

Phan Đình Phùng

31.800

31.800

 

 

Phan Đình Phùng

Lê Lợi

28.000

28.000

 

 

Lê Lợi

Ngô Gia Tự

24.700

24.700

5

Hoàng Văn Thụ

Trần Phú

Ninh Bình

38.800

38.800

 

 

Ninh Bình

Lê Lợi

32.600

32600

 

 

Lê Lợi

Ngô Gia Tự

26.400

26.400

6

Hà Huy Tập

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

37.000

37.000

 

 

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

31.700

31.700

7

Lê Văn Duyệt

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

35.300

35.300

 

 

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

29.000

29.000

8

Điện Biên Phủ

Phòng CSGT đường thủy

Võ Thị Sáu

7.900

7.900

 

 

Võ Thị Sáu

Trần Phú

11.500

11.500

 

 

Trần Phú

Lê Hồng Nhi

16.700

16.700

 

 

Lê Hồng Nhi

Lê Lợi

14.000

14.000

 

 

Lê Lợi

Cuối đường

(Hết ranh Chùa Vĩnh Triều Minh)

10.600

10.600

9

Mai Thanh Thế

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

16.700

16.700

10

Phan Đình Phùng

Hoàng Văn Thụ

Hòa Bình

16.700

16.700

11

Lê Lợi

Điện Biên Phủ

Hòa Bình

14.000

14.000

 

 

Hòa Bình

Ngô Quang Nhã (sau UBND tỉnh)

13.200

13.200

12

Võ Văn Kiệt (Hùng Vương cũ)

Ngã năm Vòng Xoay

Hẻm 4

7 050

7.050

 

 

Hẻm 4

Tôn Đức Thắng

6.150

6.150

 

 

Tôn Đức Thắng (Giao Thông cũ)

Trần Huỳnh

5.300

5.300

13

Thủ Khoa Huân

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

10.600

10.600

14

Minh Diệu

Điện Biên Phủ

Hoàng Văn Thụ

22.900

22.900

15

Đường Trương Chính Thanh (đường Ninh Bình cũ)

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

22.900

22.900

16

Trần Văn Thời

Ngô Gia Tự

Lê Lợi

13.200

13.200

 

 

Lê Lợi

Phan Đình Phùng

5.300

5.300

17

Lê Hồng Nhi (Đinh Tiên Hoàng cũ)

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

7.050

7 050

18

Ngô Gia Tự

Hoàng Văn Thụ

Bà Triệu

16.700

16.700

 

 

Hoàng Diệu

Miếu Bà Đen

16.700

16.700

19

Đường 30/04

Lê Văn Duyệt

Võ Thị Sáu

25.600

25.600

20

Đường Thanh Niên

Hai Bà Trưng

Đường 30/04

15.000

15.000

21

Lý Thường Kiệt

Trần Phú

Phan Đình Phùng

24 700

24.700

22

Bà Triệu

Nguyễn Huệ

Trần Phú

30.800

30.800

 

 

Trần Phú

Lê Văn Duyệt

25.600

25.600

 

 

Lê Văn Duyệt

Ngô Gia Tự

18.500

18.500

23

Cách Mạng

Ngô Gia Tự

Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

13.200

11.000

 

 

Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ)

7.900

7.900

 

 

Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ)

Cầu Xáng

5.300

5.300

 

 

Cầu Xáng

Hẻm T32

(Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường)

3.500

3.500

 

 

Hẻm T32

(Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường)

Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

2.650

2.650

24

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Huệ

Sông Bạc Liêu

7.900

7.900

25

Đinh Bộ Lĩnh

Nguyễn Huệ

Sông Bạc Liêu

7.050

7.050

26

Nguyễn Huệ

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

13.200

13.200

 

 

Hai Bà Trưng

Đoàn Thị Điểm

15.000

15.000

27

Đặng Thùy Trâm

Nguyễn Huệ

Võ Thị Sáu

13.200

13.200

28

Nguyễn Thị Năm

Bà Triệu

Đặng Thùy Trâm

10.600

10.600

29

Hòa Binh

Võ Thị Sáu

Hà Huy Tập

37.000

37.000

 

 

Hà Huy Tập

Ngã ba Miếu Bà Đen

30.800

30.800

 

 

Ngã ba Miếu Bà Đen

Lê Duẩn

10.600

21.800

30

Trần Phú

Điện Biên Phủ (Dạ Cầu Kim Sơn)

Hòa Bình

45.000

45.000

 

 

Hòa Bình

Nguyễn Tất Thành

40.500

40.500

 

 

Nguyễn Tất Thành

Trần Huỳnh

36.000

36.000

 

 

Trần Huỳnh

Tôn Đức Thắng

31.700

31.700

 

 

Tôn Đức Thắng

Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank)

28.200

28.200

 

 

Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank)

Hết ranh Bến xe

24.700

24.700

 

 

Hết ranh Bến xe

Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu)

16.700

16.700

 

 

Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu)

Ngã năm Vòng xoay

12.350

12.350

31

Đường vào Bến xe (hướng Bắc)

Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ)

Hết ranh Bến xe

6.150

6.150

32

Đường vào Bến xe (hướng Nam)

Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ)

Hết ranh Bến xe

6.150

6.150

33

Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ)

Trần Phú (Trái: Cửa hàng TGDD; Phải: Hẻm số 02)

Đường Nguyễn Đình Chiểu

17.650

17.650

 

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Đường trục chính khu công nghiệp

12.350

12.350

 

 

Đường trục chính khu công nghiệp

Hết ranh Công ty Công trình giao thông

7.900

7.900

 

 

Hết ranh Công ty Công trình giao thông

Cầu Sập (Cầu Dần Xây)

4.400

4.400

34

Trà Kha - Trà Khứa

 

 

 

 

 

Phía Bắc đường 23/8

Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ)

Cầu Ông Đực (Trà Khứa)

5.300

5.300

 

 

Cầu Ông Đực (Trà Khứa)

Cầu đường tránh Quốc Lộ 1

3.500

3.500

 

 

Cầu đường tránh Quốc Lộ 1

Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

2.100

2.100

 

Phía Nam đường 23/8

Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ)

Cầu Treo Trà Kha (Bến đò cũ)

5.300

5.300

35

Đường Quốc Lộ 1

Ngã năm Vòng Xoay

Hết ranh trường Trăng Non

7.050

7.050

 

 

Hết ranh trường Trăng Non

Cách ranh Vĩnh Lợi 200 m

4.400

4.400

36

Đường Tránh Quốc lộ 1

Ngã năm Vòng Xoay

Đường Trà Uôl

1.750

1.750

 

 

Đường Trà Uôl

(Giáp ranh giữa Phường 7 và Phường 8)

Cầu Dần Xây

1.400

1.400

37

Nguyễn Tất Thành

Hẻm đối diện cổng sau Công viên Trần Huỳnh

Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ)

4.900

4.900

 

 

Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ)

Trần Phú

7.050

7.050

 

 

Trần Phú

Nguyễn Thái Học (Trường THPT Bạc Liêu)

17.650

17.650

38

Trần Huỳnh

Sông Bạc Liêu

Ngã tư Võ Thị Sáu

9.700

9.700

 

 

Võ Thị Sáu

Nguyễn Đình Chiểu

17.650

17.650

 

 

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Phú

22.900

22.900

 

 

Trần Phú

Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ)

17.650

17.650

 

 

Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ)

Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc)

14.000

14.000

 

 

Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc)

Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu)

10.600

10.600

 

 

Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu)

Nguyễn Chí Thanh (Bờ kênh thủy lợi)

7.050

7.050

39

Bà Huyện Thanh Quan

Trần Huỳnh (Nhà ông Tư Liêm)

Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ)

10.600

10.600

40

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Huỳnh (Trước cổng CVTH)

Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ)

12.350

12.350

41

Võ Thị Sáu

Điện Biên Phủ

Trần Huỳnh

15.000

15.000

 

 

Trần Huỳnh

Đường 23/8

10.600

10.600

42

Đường Trần Bình Trọng (Đường vào nhà máy Toàn Thắng 5 cũ)

Võ Thị Sáu

Sông Bạc Liêu

4.400

4.400

43

Đường Kênh Xáng (Hẻm Bờ sông Bạc Liêu)

Đoàn Thị Điểm

Đường vào Nhà máy Toàn Thắng 5 (Hẻm Nhà máy Toàn Thắng 5 cũ)

2.650

2.650

44

Hoàng Diệu

Ngô Gia Tự

Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

11.500

11.500

 

 

Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

Cuối đường (Giáp ranh đường Cách Mạng)

7.900

7.900

45

Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

Cách Mạng

Hoàng Diệu

7.900

7.900

46

Lộc Ninh (chưa có tên, người dân gọi là đường Nguyễn Thái Học)

Trần Huỳnh

Đường Cách Mạng

3.500

5.000

47

Tôn Đức Thắng

Trần Phú

Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện)

12.350

12.350

 

 

Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện)

Cầu Tôn Đức Thắng

8.800

8.800

 

 

Cầu Tôn Đức Thắng

Liên tỉnh lộ 38

5.300

5.300

48

Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

Tôn Đức Thắng (Nhà máy điện)

Cách Mạng

10.600

10.600

 

 

Cách Mạng

Hoàng Diệu

7.050

7.050

49

Cao Văn Lầu

Đống Đa (Dạ Cầu Kim Sơn)

Thống Nhất

6.150

6.150

 

 

Thống Nhất

Nguyễn Thị Minh Khai

10.600

10.600

 

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên

7.050

7.050

 

 

Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên

Miếu Thần Hoàng

4.400

4.400

 

 

Miếu Thần Hoàng

Trụ sở Bộ đội biên phòng tình

3.500

3.500

 

 

Trụ sở Bộ đội biên phòng tỉnh

Đường vào Tiểu đoàn 1

3.150

3.150

 

 

Đường vào Tiểu đoàn 1

Kênh Trường Sơn

3.700

3.700

50

Bạch Đằng (Cao Văn Lầu cũ)

Kênh Trường Sơn

Đường Hoàng Sa (Đê Biển Đông)

3.500

3.500

51

Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

 

Khu vực phường 2, phường 5

Kênh 30/04

Phùng Ngọc Liêm

5.300

5.300

 

 

Phùng Ngọc Liêm

Nguyễn Du

7.050

7.050

 

 

Nguyễn Du

Lý Văn Lâm

5.300

5.300

52

Đường Cầu Kè phường 2

Kênh 30/04

Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền)

1.750

1.750

 

 

Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền)

Đường kênh số 04

850

850

53

Nguyễn Thị Minh Khai (Đường Liên tỉnh lộ 38 cũ) (Khu vực phường 5)

Cầu thứ 3

Đường Lò Rèn

2.650

2.650

 

 

Đường Lò Rèn

Tôn Đức Thắng

2.100

2.100

 

 

Tôn Đức Thắng

Cầu Rạch Cần Thăng (Nam Sông Hậu)

1.750

1.750

54

Khu vực xã Vĩnh Trạch

Cầu Rạch Cần Thăng

Đầu đường đi Xiêm Cáng

1.300

1.300

 

 

Đầu đường đi Xiêm Cáng

Giáp ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng

1.050

1.050

55

Đống Đa

Kênh 30/04

Lý Văn Lâm

6 150

6.150

56

Nguyễn Du

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

6.150

6.150

57

Thống Nhất

Nguyễn Thị Cầm

Lý Văn Lâm

7.050

7.050

58

Hồ Thị Kỷ

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

6.150

6.150

59

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

5.300

5.300

60

Lý Văn Lâm

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

5.300

5.300

61

Lê Thị Hồng Gấm

Rạch Ông Bổn

Ngã ba đi Chùa Cô Bảy

1.600

1.600

62

Lê Thị Hồng Gấm nối dài

Ngã ba đi Chùa Cô Bảy

Cuối đường

1.050

1.050

63

Đường hai bên rạch Ông Bổn

Cầu số 3 (tình lộ 38)

Cống Rạch Ông Bổn

1.400

1.400

 

 

Cống Rạch Ông Bổn

Đến hết tuyến

 

1.000

64

Phan Văn Trị

Cao Văn Lầu

Lê Thị Cẩm Lệ

7.900

7.900

65

Tô Hiến Thành

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa)

4.400

4.400

66

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa)

4.400

4.400

67

Phùng Ngọc Liêm

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

6.150

6.150

68

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Thị Minh Khai

Phan Văn Trị

6.150

6.150

 

 

Phan Văn Trị

Thống Nhất

3.500

3.500

69

Nguyễn Thị Cầm

(Đường số 1 cũ (Khu Tu Muối cũ))

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

4.400

4.400

70

Nguyễn Văn A

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

4.400

4.400

71

Lê Thị Cẩm Lệ

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

4.400

4.400

72

Trường Sa (Đê Biển Đông cũ)

Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát)

Hết ranh Trường Bắn

2.100

2.100

 

 

Hết ranh Trường Bắn

Giáp ranh huyện Hòa Bình

880

880

73

Hoàng Sa (Đê Biển Đông cũ)

Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát)

Bạch Đằng

2.100

2.100

 

 

Bạch Đằng

Giáp ranh xã Hiệp Thành

1.750

1.750

 

 

Ranh xã Hiệp Thành

Ranh Sóc Trăng

880

1.000

74

Lộ Chòm Xoài

Giáp ranh Hòa Bình (NT Đông Hải cũ)

Cống số 2

1.400

1.400

 

 

Cống số 2

Kênh 30/4

1.750

1.750

75

Đường Giồng nhãn

Kênh 30/4

Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông)

3.500

3.500

 

 

Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông)

Trại điều dưỡng Tỉnh ủy

2.300

2.000

 

 

Trại điều dưỡng Tỉnh ủy

Ranh xã Hiệp Thành

1.750

1.500

 

 

Ranh xã Hiệp Thành

Qua ngã tư trung tâm xã 200m

1.200

1.300

 

 

Qua ngã tư trung tâm xã 200m

Ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng

1.600

1.100

76

Bờ bao Kênh xáng (Phía đông)

Cầu Xáng (Đường Cách Mạng)

Vào Cống Thủy Lợi

2.100

2.100

77

Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ)

Đường Đặng Văn Tiếu (Đương Kinh tế mới - phường 2)

Kênh Bộ Đội

1.050

1.500

 

 

Kênh Bộ Đội

Đường Cầu Kè

1.050

1.400

 

 

Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới - phường 2)

Kênh Trường Sơn (Cầu Thành Đội)

900

1.200

78

Đường Nội bộ số 01

Đường Bạch Đằng

Kênh 30/4

1.400

1.400

79

Đường Kênh xáng (bờ sông BL - CM)

Kênh Giồng Me

Cầu treo Trà Kha

1.400

1.400

 

 

Cầu treo Trà Kha

Giáp ranh Vĩnh Lợi

1.050

1.050

80

Hẻm bờ sông Bạc Liêu - Cà Mau

Đoàn Thị Điểm (phường 3)

Hẻm chùa Tịnh Độ

1.200

1.200

81

Đường Cầu Sập - Ngan Dừa

Cầu Sập (phường 8)

Cống Cầu Sập (phường 8)

1.200

1200

82

Đường Trà Văn

Đầu lộ ngã 5 Vòng xoay

30 m đầu

4.400

4.400

 

 

 

60 m tiếp theo

2650

2.650

 

 

 

300 m tiếp theo

1.750

1.750

 

 

 

Đoạn còn lại

1.200

1.200

83

Đường Lò Rèn

Lộ Giồng nhãn

Giáp ranh Phường 5

1.150

1.150

 

 

Giáp ranh phường 5

Đập Lớn

1.600

1.600

 

 

Đập Lớn

Liên Tỉnh lộ 38

1.600

1.600

84

Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới - phường 2)

Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ)

Giáp ranh Hòa Bình

880

880

85

Đường Trà Kha B (Phường 8)

Cầu Treo Trà Kha

Miếu Ông Bổn

1.400

1.400

 

 

Miếu Ông Bổn

Chùa Khánh Long An

1.050

1.050

86

Đường ra chùa Xiêm Cáng

Liên Tỉnh Lộ 38

Chùa Xiêm Cáng

1.050

1.050

87

Đường VT2

Cầu Vĩnh An

Cầu Ông Ghịch

880

880

 

 

Cầu Ông Ghịch

Giáp ranh VTĐ

700

700

 

 

Giáp ranh VTĐ

Cách đường Giồng Nhãn 200 m

700

700

 

 

Cách đường Giồng Nhãn 200m

Đường Giồng Nhãn

880

1.050

88

Đường VT2 (đoạn Tỉnh lộ 38)

Cầu Vĩnh An (Liên Tỉnh lộ 38)

Sông Bạc Liêu

880

880

89

Đường VTĐ2

Kênh rạch cần Thăng (Giáp ranh xã Hiệp Thành)

Đường đi từ Liên Tỉnh lộ 38 đi chùa Xiêm Cáng

700

700

90

Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (phường 5)

Cầu Rạch Thăng

Kênh Ông Nô

1.400

1.400

 

 

Kênh Ông Nô

Giáp ranh xã Hiệp Thành

1.050

1.050

 

 

Cầu Rạch Thăng

Sông Bạc Liêu

700

700

91

Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (xã Vĩnh Trạch)

Cầu Rạch Thăng

Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông

900

900

 

 

Cầu Rạch Thăng

Sông Bạc Liêu

700

700

92

Đường dẫn lên cầu Vĩnh An

Tỉnh lộ 38

Kênh Vĩnh An

900

900

93

Đường Công Điền - Bờ Xáng

Tỉnh lộ 38

Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu

900

900

 

 

Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu

Cống Bờ Xáng

580

580

94

Hẻm chùa Tam Sơn

Cầu rạch Cần Thăng

Sông Bạc Liêu

1.400

1.400

95

Đường Trà Uôl

Đường vào trạm Vật lý Địa cầu (Đường số 11 dự án Bến xe)

Ranh phường 8

880

880

 

 

Đầu đường Trà Uôl

Giáp ranh Thị trấn Châu Hưng - Vĩnh Lợi

700

700

96

Các đoạn hẻm bờ sông Bạc Liêu - Cà Mau

Trần Huỳnh (Giáp phường 3)

Cầu treo Trà Kha

1.400

1.400

 

 

Cầu treo Trà Kha

Cầu Dần Xây

1.200

1.200

97

Chùa Khơmer

Cầu chùa Khơmer

Giáp ranh phường 7

1.400

1.400

 

Đường Tân Tạo

 

 

 

 

98

Phía Bắc đường tránh thành phố

Cách đường tránh thành phố 30 m

Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

1.050

1.050

99

Đường Dần Xây (Trà Kha B)

Vàm Dần Xây

Giáp ranh phường 2

880

880

100

Tuyến lộ Nhà Kho

Đường Cao Văn Lầu

Đường Đê Lò Rèn

880

1.000

 

 

Đường Đê Lò Rèn

Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông

530

700

101

Tuyến lộ Du lịch sinh thái

Đường Giồng Nhãn

Đường VT2

880

700

102

Đường cầu Thào Lạng ra sông Bạc Liêu

Từ cầu Thào Lạng (Liên Tỉnh lộ 38)

Đến sông Bạc Liêu

580

580

103

Đường đi Xóm Làng An Trạch Đông

Từ Liên Tỉnh lộ 38

Đến cầu xóm làng An Trạch Đông

580

580

104

Đường đi ấp Thào Lạng và Bờ Xáng

Từ Liên Tỉnh lộ 38

Trường tiểu học Vĩnh Trạch

790

790

 

 

Trường Tiểu học Vĩnh Trạch

Sông Bạc Liêu

620

620

105

Đường đi chùa Kim Cấu

Từ Liên tỉnh Lộ 38

Chùa Kim Cấu

880

880

106

Đường đi ấp Công Điền và An Trạch Đông

Từ cầu Tư Cái

Đến Lộ An Trạch Đông (Lộ Xóm Làng)

580

580

107

Lộ Giồng Nhãn (Giáp ranh Sóc Trăng)

Đường Giồng Nhãn

Hoàng Sa (Đê Biển Đông)

880

880

108

Đường Giồng Me

Kênh 30/04

Vào 500m

1.200

1.200

 

 

Đoạn còn lại

Giáp ranh xã Vĩnh Hậu A huyện Hòa Bình

700

700

109

Đường Võ Thị Chính (Đường Bà Chủ cũ)

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên

1.400

1.400

110

Lộ Trà Khứa

Cầu Đúc

Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

1.200

1.200

111

Đường kênh số 4

Đường Giồng Me

Đường Đặng Văn Tiếu (Sáu Huấn)

700

700

112

Đường Tập Đoàn 1 (Tạm gọi)

Kênh số 4

Lộ Bờ Tây

700

700

113

Đường Bộ Đội (Tạm gọi)

Kênh số 4

Lộ Bờ Tây

700

700

114

Đường Hứa Hòa Hưng (Ba Hưng) (Đường vào sân chim cũ)

Đường Cao Văn Lầu

Khu du lịch sinh thái Vườn Chim

1.600

1.600

115

Đường Tạ Thị Hai

Lộ Giồng Nhãn

Hoàng Sa (Đê Biển Đông)

1.200

1.200

116

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía bắc Kênh Hở cũ)

Kênh 30/4

Cao Văn Lầu

2.650

2.650

117

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía nam Kênh Hở cũ)

Đường Ninh Bình

Cao Văn Lầu

 

2.650

118

Đường dọc theo Kênh Hở (phường 5) Hướng Bắc kênh

Cao Văn Lầu

Hết đường nhựa

2.100

2.100

119

Đường Xóm Lá (tạm gọi)

Giáp ranh phường 8

Đường Giồng Me

700

700

120

Đường cầu Tràng An (nối dài) phường 2

Đường Ngô Quyền

Kênh 30/4

 

1.050

121

Đường kênh xương cá, phường 2

Đường Giồng Me

Đường Xóm Lá

 

700

122

Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 5

Đường Lê Thị Hồng Gấm

Đường Tôn Đức Thắng

 

1.050

123

Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 1

Đường Cách Mạng

Sông Bạc Liêu

 

1.800

B. Bảng giá đất ở các dự án khu dân cư thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

Tên đường trong dự án

Chỉ giới xây dựng (m)

Giá đất 2015-2019

Giá đất 2020 - 2024

I

DỰ ÁN BẮC TRẦN HUỲNH

1

Đường Nguyễn Công Tộc (trước Chợ Phường 1, đoạn: Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng)

26,5

7.940

7.940

2

Đường Nguyễn Thái Học (đoạn: Trần Huỳnh đến Khu Đô thị mới)

26,5

6.700

6.700

3

Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Lê Duẩn - Hết ranh Chợ)

19,0

5.300

5.300

4

Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Hết ranh Chợ - Nguyễn Thái Học)

19,0

4.400

4.400

5

Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Nguyễn Thái Học - Tôn Đức Thắng)

19,0

4.400

4.400

6

Đường Nguyễn Chí Thanh

17,0

3.170

3.170

7

Đường Trần Văn Tất

17,0

3.170

3.170

8

Đường Nguyễn Thị Mười

17,0

3.170

3.170

9

Đường Dương Thị Sáu

17,0

3.170

3.170

10

Đường Lê Thị Hương

17,0

3.170

3.170

11

Đường số 5, số 13

15,0

2.650

2.650

12

Đường số 1-N2

14,0

2.650

2.650

13

Đường số 2-N2

15,0

2.650

2.650

14

Đường Trương Văn An

10,0

2.470

2.700

15

Đường Trần Hồng Dân

13,0

2.470

2.700

16

Đường Nguyễn Văn Uông (Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng)

15,0

2.470

2.900

17

Đường Nguyễn Văn Uông (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng)

 

2.470

2.700

18

Đường Ninh Thạnh Lợi (Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng)

10,0

2.470

2.900

19

Đường Ninh Thạnh Lợi (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng)

 

2.470

2.700

20

Đường số 14

10,0

2.470

2.470

21

Đường Huỳnh Văn Xã

10,0

2.470

2.470

22

Đường số 17

10,0

2.470

2.470

23

Đường Trần Văn Ơn (đường số 11 cũ)

15,0

2.650

2.650

II

DỰ ÁN KHU NHÀ MÁY PHÁT ĐIỆN

1

Đường Nguyễn Công Tộc (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng)

26,5

5.300

5.300

2

Đường Nguyễn Công Tộc (Tôn Đức Thắng - Nguyễn Chí Thanh)

11,0

2.470

2.470

3

Đường Châu Văn Đặng (Lê Duẩn - Trương Văn An)

19,0

5.300

5.300

4

Đường Nguyễn Văn Uông (nối dài) (số 4 cũ)

15,0

2.650

2.650

5

Đường Hồ Minh Luông (nối dài) (số 2 cũ)

13,0

2.470

2.470

6

Đường Trương Văn An (nối dài) (số 3 cũ)

13,0

2.470

2.470

7

Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) (số 5 cũ)

17,0

2.470

2.470

8

Đường Đinh Thị Tùng (số 7 cũ)

13,0

2.470

2.470

9

Đường Phan Thị Phép (số 9 cũ)

10,0

2.470

2.470

10

Đường Lê Thị Thành (số 10 cũ)

10,0

2.470

2.470

11

Đường Lư Hòa Nghĩa (số 08 cũ)

10,0

2.470

2.470

III

DỰ ÁN BẾN XE - BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG

 

 

 

1

Đường Nguyễn Thông

28,0

5.300

5.300

2

Đường Lê Thị Riêng (số 8 cũ)

28,0

5.300

5.300

3

Đường Nguyễn Trường Tộ

21,0

4.400

4.400

4

Đường Mậu Thân (số 7 cũ)

21,0

4.400

4.400

5

Đường Ung Văn Khiêm (số 12 cũ)

21,0

4.400

4.400

6

Đường Nguyễn Hồng Khanh

17,0

3.170

3 170

7

Đường Nguyễn Hữu Nghĩa

17,0

3.170

3.170

8

Đường Lê Đại Hành nối dài

11,0

2.300

2.300

9

Đường Nguyễn Văn Kinh (số 3 cũ)

11,0

2.300

2.300

10

Đường Bế Văn Đàn

11,0

2.300

2.300

11

Đường Kim Đồng

11,0

2.300

2.300

12

Đường Trần Bỉnh Khuôl (số 11 cũ)

11,0

2.300

2.300

IV

DỰ ÁN KHU CƠ ĐIỆN CŨ (PHƯỜNG 1)

1

Đường Nguyễn Chí Thanh

17,0

4.400

4.400

2

Đường Lê Thiết Hùng

17,0

3.170

3.500

3

Đường Nguyễn Thị Thủ

15,0

2.470

3.000

4

Đường Tô Minh Luyến

15,0

2.470

3.000

5

Đường Trần Văn Hộ

15,0

2.470

3.000

6

Đường Hòa Bình nối dài

15,0

2.470

3.000

V

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHÍA NAM KHU HÀNH CHÍNH

1

Đường Ngô Quang Nhã (đường sau trụ sở UBND tỉnh)

17,0

6.700

7.000

2

Đường Huỳnh Quảng

15,0

4.400

5.000

3

Đường Quách Thị Kiều

10,0

3.170

4.000

4

Đường Lương Định Của

10,0

4.400

4.000

5

Đường Trần Thị Khéo

10,0

3.170

4.000

6

Đường Lâm Thành Mậu

15,0

3.170

4.000

7

Đường Ngô Thời Nhiệm

15,0

3.170

4.000

8

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

15,0

3.170

4.000

9

Đường Trần Văn Sớm

15,0

3.170

4.000

10

Đường Hùng Vương (02 tuyến bên Quảng Trường Hùng Vương, đoạn từ Trần Huỳnh đến Nguyễn Tất Thành

15,0

 

4.000

11

Các tuyến đường nội bộ còn lại trong dự án

 

3.170

4.000

VI

DỰ ÁN KHU LÊ VĂN TÁM (PHƯỜNG 1)

1

Các tuyến đường nội bộ trong dự án

 

6.700

6.700

VII

DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƯỜNG 1

1

Đường Nguyễn Văn Linh

42,0

7.900

7.900

2

Đường 3 tháng 2

35,0

6.700

6.700

3

Đường Nguyễn Thái Học (nối dài)

26,5

5.300

5.300

4

Đường 19/5

26,5

5.300

5.300

5

Đường Bùi Thị Xuân

15,0

3.170

4.000

6

Đường Trần Quang Diệu

15,0

3.170

4.000

7

Đường Cao Triều Phát

15,0

3.170

4 000

8

Đường Nguyễn Thị Định

15,0

3.170

4.000

9

Đường Phan Đình Giót

15,0

3.170

4.000

10

Đường Lê Khắc Xương

15,0

3.170

4.000

11

Đường Lê Trọng Tấn

15,0

3.170

4.000

12

Đường Lâm Văn Thê

15,0

3.170

4.000

13

Đường Thích Hiển Giác

15,0

3.170

4.000

14

Đường Phan Ngọc Sến

15,0

3.170

4.000

15

Đường Nguyễn Việt Hồng

15,0

3.170

4.000

16

Đường Nguyễn Thái Bình

15,0

3.170

4.000

17

Đường Phạm Hồng Thám

15,0

3.170

4.000

18

Đường Văn Tiến Dũng

15,0

3.170

4.000

19

Đường Trần Văn Ơn

15,0

3.170

4.000

20

Đường Trần Đại Nghĩa

15,0

3.170

4.000

21

Đường Phạm Ngọc Thạch

15,0

3.170

4.000

22

Đường Tăng Hồng Phúc

15,0

3.170

4.000

23

Đường Hoàng Cầm

15,0

3.170

4.000

24

Các tuyến đường còn lại Lộ giới

15,0

3.170

4.000

VIII

DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 5

1

Đường Hàm Nghi

34,0

5.300

5.300

2

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

30,0

4.400

4.400

3

Đường Đồng Khởi

26,5

4.600

4.600

4

Đường Bùi Thị Trường

22,5

4.400

4.400

5

Đường Lê Quí Đôn

22,5

4.400

4.400

6

Đường Lê Đại Hành

22,5

4.400

4.400

7

Đường Nguyễn Trung Trực

19,0

3.500

3.500

8

Đường Tôn Thất Tùng

17,0

3.170

3.170

9

Đường Trần Văn Trà

17,0

3.170

3.170

10

Đường Duy Tân

15,0

2.800

2.800

11

Đường Nguyễn Viết Xuân

15,0

2.800

2.800

12

Đường Nhạc Khị

15,0

2.800

2.800

13

Đường 6A

15,0

2.800

2.800

14

Đường Phạm Văn Kiết

15,0

2.800

2.800

15

Đường Nguyễn Thị Thơm

15,0

2.800

2.800

16

Đường Lê Thị Sáu

15,0

2.800

2.800

17

Đường Nguyễn Bình (Đường số 11B cũ)

15,0

2.800

2.800

18

Đường Hồ Minh Luông

15,0

2.800

2.800

19

Đường Bông Văn Dĩa

15,0

2.800

2.800

20

Đường Phó Đức Chính

15,0

2.800

2.800

21

Đường Mười Chức (Nọc Nạng cũ)

15,0

2.800

2.800

22

Đường Nguyễn Tri Phương

15,0

2.800

2.800

23

Đường Lê Thị Thê

15,0

2.800

2.800

IX

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐÀI PHÁT THANH CŨ (PHƯỜNG 7)

1

Đường Lâm Thị Anh (số 13 cũ)

10.0 - 17.0

7.050

7.050

2

Đường Dương Văn Diệp (số 10 cũ)

10.0 - 17.0

7.050

7.050

3

Đường số 11

10,0

6.150

6.150

4

Đường số 4

7,0

5.300

5.300

X

DỰ ÁN KHU DU LỊCH NHÀ MÁT

 

 

 

1

Đường C và C1 (đường Bạch Đằng nối dài ra biển)

42,0

3.500

3.500

2

Đường số 2, số 4 (vuông góc đường Bạch Đằng)

17,0

2.100

2.100

3

Các đường nội bộ còn lại trong dự án

15,0

1.750

1.750

XI

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ (02 HA) TẠI PHƯỜNG 8

1

Đường số 5 và 11

11,5

1.900

1.900

2

Đường số 12

15,0

2.100

2.100

3

Đường số 1

17,0

2.650

2.650

XII

DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 2

1

Đường Phan Văn Xoàn (số 6 cũ)

34,5

6.750

6.750

2

Đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp (số 11 cũ)

24,0

5.300

5.300

3

Đường Ninh Bình (Trung tâm Phường 2)

24,0

5.300

7.200

4

Đường Nguyễn Thị Bùi (số 3 cũ)

15,0

3.500

4.200

5

Đường Nguyễn Bá Tụi (số 13 cũ)

14,0

3.170

3.800

6

Đường Trần Văn Mần (số 3A cũ)

13,0

2.650

3.200

7

Đường Đoàn Thị Huê (số 3B cũ)

13,0

2.650

3.200

8

Đường Lê Văn Năm (số 1B cũ)

10,5

2.300

2.800

9

Đường Phạm Thị Út (số 1E cũ)

10,5

2.300

2.800

10

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đối diện Kinh Hở cũ, đoạn từ kênh 30/4 đến đường Ninh Bình)

14,0

3.350

4.000

11

Đường Lê Hồng Phong (số 8 + 14 cũ)

24,0

5.300

6.400

12

Đường Trần Thanh Viết (số 1D cũ)

13,0

2.650

3.200

13

Đường Nguyễn Lương Bằng (số 12 cũ)

24,0

5.300

6.400

14

Đường Trần Văn Bỉnh (số 1A cũ)

13,0

2.650

3.200

15

Đường Trần Hồng Dân (số 1 cũ)

16,0

4.050

4.900

16

Đường Nguyễn Thị Nho (số 5 cũ)

16,0

4.400

5.300

17

Đường Trương Hán Siêu (số 4 cũ)

15,0

4.050

4.900

18

Đường Trần Văn Đại (số 8A cũ)

24,0

5.300

6.400

19

Đường Châu Thị Tám (số 2 cũ)

15,0

4.050

4.900

20

Đường Hoa Lư (số 7 cũ)

13,0

2.650

3.200

21

Đường Phan Thị Khá (số 6A cũ)

13,0

2.650

3.200

22

Đường Nguyễn Công Thượng (số 6B cũ)

13,0

2.650

3.200

23

Đường Nguyễn Hồng Khanh (số 6C cũ)

13,0

2.650

3.200

24

Đường Tào Văn Tỵ (số 1C cũ)

10,5

2.300

2.800

25

Đường Tạ Thị Huê (số 11A cũ)

13,0

2.650

3.200

26

Đường Lê Thị Huỳnh (số 11B cũ)

13,0

2.650

3.200

27

Đường Lê Thị Mười (số 9 cũ)

13,0

2.650

3.200

XIII

DỰ ÁN KHU DÂN CƯ GIÁP KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẾN XE BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG PHƯỜNG 7

(KHU DÂN CƯ TRÀNG AN)

1

Đường số 6A; 8A; 13; 13A; 15; 17, 19A; 19B; 19C; 8B; 16; 29; 33; 33A

12

3.400

3.400

2

Đường số 2; 4; 4B; 6; 10; 12; 18; 31; 31A

14

4.000

3.800

3

Đường số 19

20

5.700

4.800

4

Đường số 8; 11

28

8.000

6 000

5

Đường số 25; 27

13

3.700

3,700

6

Đường số 14; 19D

15

4.300

3.900

7

Đường số 23

16

4.600

4.000

8

Các tuyến đường Khu nhà ở xã hội

11

3.180

3.180

XIV

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG VÀ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÔNG CAO VĂN LẦU (PHƯỜNG 5)

1

Đường số 11

10,0

1.600

1.600

2

Đường số 12

10,0

1.600

1.600

3

Đường số 13

10,0

1.600

1.600

4

Đường số 14

10,0

1.600

1.600

5

Đường số 15

10,0

1.600

1.600

6

Đường số 01

10,0

1.500

1500

7

Đường số 02

10,0

1.500

1500

8

Đường số 03

10,0

1.500

1500

9

Đường số 07

10,0

1.500

1500

10

Đường số 08

10,0

1.500

1500

XV

DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HOÀNG PHÁT

1

Đường D4; D6; D7; D8; D9; D11; D12; D13; D14; D15; 016; D17; 018; D19; D20; D21

15

2.400

3.000

2

Đường N4; N5; N6; N7; N8; N9; N10; N11; N12; N13; N14; N15

15

2.400

3.000

4

Đường D3

28

4.400

4.400

5

Đường D5

26,6

4.300

4.300

6

Đường 19 tháng 5

26,6

4.300

4.300

7

Đường Vành Đai Ngoài

33

5.200

5.200

8

Đường A

35

5.500

6.700

9

Đường 3/2

35

5.500

5.500

10

Đường Nguyễn Văn Linh

42

6.600

7.900

11

Các đường nội bộ trong dự án (đã hoàn thiện hạ tầng)

15

 

3.000

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
HUYỆN ĐÔNG HẢI - TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất 2015 - 2019

Giá đất 2020 - 2024

Điểm đầu

Điểm cuối

I

THỊ TRẤN GÀNH HÀO

1

Phan Ngọc Hiển

Bắt đầu từ xí nghiệp Đông Lạnh (đoạn bờ kè)

Đến bến phà Rạch Cóc

500

500

 

 

Bắt đầu giáp Đường Lê Thị Riêng (tuyến trụ sở ấp I)

Đến cầu Rạch Dược Giữa

1.500

1.500

 

 

Bắt đầu từ cầu Rạch Dược Giữa

Đến ngã ba cây xăng (giáp đường 19/5)

3.000

3.000

 

 

Bắt đầu từ ngã ba cây xăng (giáp đường 19/5) (Nhà ông Tô Văn Bé)

Đến cầu Chà Là

2.300

3.000

 

 

Bắt đầu từ cầu Chà Là (trên lộ)

Đến bến phà Rạch Cóc

1.500

2.000

2

Đường Ngọc Điền

Bắt đầu từ giáp Lê Thị Riêng (Biên Phòng 668)

Đến ngã 4 huyện ủy

2.500

2.500

 

 

Bắt đầu từ ngã 4 huyện ủy

Đến sông Gành Hào

3.100

3.100

3

Đường Lê Thị Riêng

Bắt đầu từ ngã 3 Mũi Dùi

Bờ Kè (giáp nhà ông Nguyễn Văn Cây)

1.100

1.100

4

Đường 19 tháng 5

Phan Ngọc Hiển (ngã ba cây xăng)

Đến đường Lê Thị Riêng (Ngã 3 Mũi Dùi)

2.000

3.000

5

Đường 1 tháng 3

Bắt đầu từ đường Phan Ngọc Hiển (ngã ba Cảng Cá)

Đến giáp đường Ngọc Điền (cặp nhà ông Phạm Văn Đà)

1.200

1.200

6

Đường số 2

Bắt đầu từ ngã ba (Sáu Thoáng)

Đến ngã ba (nhà may Duy Phan)

1.500

1.500

 

 

Bắt đầu từ ngã ba (nhà may Duy Phan)

Đến giáp đường Ngọc Điền (nhà Sơn hớt tóc)

2.500

2.500

7

Đường số 4

Đường hai bên nhà lồng chợ thị trấn

2.600

2.600

8

Đường số 8 (Hương Lộ)

Bắt đầu từ đường Lê Thị Riêng (Ngã 3 Mũi Dùi)

Đến giáp ranh xã Long Điền Tây (mé bên bờ kênh lộ làng)

600

600

9

Đương số 10 (lò heo)

Bắt đầu từ giáp đường Ngọc Điền

Đến Kênh Liên Doanh

550

550

10

Khu Trung tâm Thương mại thị trấn Gành Hào

Hai bên dãy nhà đối diện Lồng chợ Trung tâm Thương mại Gành Hào

3.200

3.200

11

Đường giáp ranh trụ sở UBND huyện

Bắt đầu từ giáp đường Phan Ngọc Hiển (Quán nước Điểm Hẹn)

Đến giáp đường bê tông

2.700

2.700

12

Đường đối diện nhà các hộ dân

Bắt đầu từ giáp Đường Phan Ngọc Hiển (Nhà May Thi)

Đến giáp đường bê tông

2.700

2.700

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trương Thị Thúy

Đến hết ranh đất nhà bà Huỳnh Thị Bích

1.800

1.800

13

Đường ấp 4

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Chạy (Cầu Liên Doanh)

Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Sáu

650

650

14

Đường ấp 1

Bắt đầu từ ranh đất Chùa Hải Tịnh

Đến ngã tư Trụ sở cũ

650

650

 

 

Bắt đầu từ ngã tư Trụ sở cũ

Đến hết ranh đất trường Tiểu học Chu Văn An

900

900

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Văn Lụa

Đến hết ranh đất nhà ông Trần Quốc Tuấn

650

650

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Hoàng Mến

Đến hết ranh đất nhà bà Văn Thị Bắc

650

650

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đọt

Đến hết ranh đất nhà ông Tiêu Phong Kim

650

650

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phong

Đến hết ranh đất nhà ông Trần Hết

650

650

15

Đường số 5

Bắt đầu từ cầu Rạch Dược ngoài

Đến đường Phan Ngọc Hiển (ngã 3 cầu Rạch Dược Giữa)

1.300

1.300

16

Đường ông Sắc (ấp 2)

Bắt đầu cách đường Ngọc Điền 30 m

Đến ranh đất nhà ông Lê Văn Hải

2.500

2.500

17

Đường ấp 2

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trần Ngọc Bích

Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Thất

500

500

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Phú

Đến hết ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Sáu

500

500

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Bàng

Đến ranh đất nhà bà Mai Thị Chi

500

500

18

Đường ấp 3 (dãy trước)

Bắt đầu từ hồ nước cũ của Xí Nghiệp đông lạnh

Đến ngã 4 huyện ủy

900

900

19

Đường ấp 3 (dãy sau)

Bắt đầu từ hồ nước cũ của Xí Nghiệp đông lạnh

Đến ngã huyện ủy

600

600

 

 

Bắt đầu từ ngã 4 nhà Thanh Thiên

Đến sông Gành Hào

2.200

2.200

20

Đường ấp 1 đến ấp 3

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Cây (đường Lê Thị Riêng, điểm bờ kè tiếp giáp sông Gành Hào)

Đến Xí nghiệp đông lạnh

1.400

1.400

21

Đường ấp 5

Bắt đầu từ ngã ba Mũi Dùi

Đến giáp ranh xã Long Điền Tây (đường hương lộ 9)

600

600

22

Đường ấp 3

Bắt đầu từ khu sản xuất tôm giống (giáp đồn biên phòng 668)

Đến kênh Liên Doanh

800

800

23

Đường ấp 4

Khu tái định cư 2 ha giáp ranh Chi cục Thi hành án, Công an huyện

600

600

24

Đường 2

Hai bên dãy nhà lồng cũ (nhà bà Nguyễn Thị Chạy và bà Trần Thị Dung)

Đến tiếp giáp bờ kè

1.000

1.000

25

Đường ấp 4

(tiếp giáp sông Gành Hào)

Bắt đầu từ tiếp giáp bến phà Tân Thuận

Đến cầu Gạch Cóc

500

500

26

Đường ấp 4 giáp đường Phan Ngọc Hiển

Bắt đầu từ ngã 3 vật liệu xây dựng Hữu Lộc

Đến vòng xoay Cảng Cá Gành Hào

 

1.000

27

Đường ấp 4 giáp đường 19/5

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ngyễn Văn Hồng (giáp đường 19/5)

Hết ranh đất của ông Lê Văn Trắng

 

800

 

 

Bắt đầu từ ranh đất bà Huỳnh Kim Hoa (giáp đường 19/5)

Hết ranh đất của ông Lê Văn Trắng

 

800

28

Đường ấp 3 (01)

Bắt đầu từ đất ông Khưu Minh Luân (giáp đường Ngọc Điền)

Đến kênh Liên Doanh (đất ông Huỳnh Thanh Nguyên)

 

300

29

Đường ấp 2 (tiếp giáp dãy nhà phía sau chợ Gành Hào)

Bắt đầu từ bà Huỳnh Ngọc Liên (ngã ba dường số 12)

Đến nhà bà Trịnh Ngọc Diệp (tiếp giáp đường kênh ông sắt)

 

1.000

30

Đường ấp 2 (02): 02 hẻm giáp 02 mặt hướng bắc và hướng nam của trụ sở BND ấp 2

Bắt đầu Tiếp giáp đường số 13

Đến tiếp giáp bờ kè

 

1.000

31

Đường ấp 2

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trương Văn Lũy

Đến hết ranh đất nhà ông Trần Minh Tâm

 

700

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Khuôn

Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Dũng (tiếp giáp đường kênh Ông Sắt)

 

500

32

Đường ấp 1

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Dượng Ánh Phan (giáp bờ kè)

Hát ranh đất Trương tiểu học Chu Văn An

 

900

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Cội (giáp đường 23)

Đến hết ranh đất nhà ông Phan Minh Đức (giáp đường số 50, đường bổ sung)

 

600

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đợi

Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Liên (giáp đường số 28)

 

400

II

LONG ĐIỀN ĐÔNG

1

Ấp Bửu II

Bắt đầu từ ngã tư Chợ Cống Xìa

Đến 200m hướng về cầu Trường Điền (hộ Mã Thanh Đoàn)

1.000

1.000

 

 

200m hướng về cầu Trường Điền (Hộ Trần Văn Tâm)

Đến cầu Trường Điền

600

600

 

 

Bắt đầu từ ranh đất hộ Mã Thanh Đoàn

Đến hết ranh đất hộ Trần Văn Tâm

700

700

 

 

Bắt đầu từ cầu Trường Điền

Đến cầu Phước Điền

400

400

2

Ấp Bửu Đông

Bắt đầu từ cầu Trường Điền

Đến quý Điền (Bửu Đông)

300

300

 

 

Bắt đầu từ cống Tư Đàn

Đến đê Biển Đông

400

400

3

Ấp Bửu I, ấp Bửu Đông

Bắt đầu từ cầu Hai Được

Đến giáp Lộ Xóm Lung Cái Cùng

350

350

 

 

Bắt đầu từ ranh đất trường THCS Lê Quý Đôn

Đến giáp Lộ nhựa Bửu I

400

400

4

Đường Cống Xìa - Kinh Tư

Bắt đầu từ ngã tư Cống Xìa

Đến 200m hướng về Kinh Tư (Hộ Phạm Thanh Hải)

1.000

1.000

 

 

Từ 200m hướng về Kinh Tư

(Hộ Phạm Thanh Hải)

Đến giáp ranh xã Điền Hải

600

600

 

 

Bắt đầu từ cầu qua UBND xã

Đến ranh đất nhà Ông Nguyễn Thành Được

600

600

 

 

Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Thành Được

Đến Đê Biển Đông

400

400

5

Ấp Bửu II, ấp Trường Điền

Bắt đầu từ cầu Trường Điền

Đến cầu Đầu Bờ

250

250

6

Ấp Minh Điền, ấp Trung Điền

Bắt đầu giáp ranh xã Long Điền

Đến cầu Lẩm Thiết - cầu Trung Điền (cũ)

250

250

7

Ấp Cái Cùng - Vĩnh Điền, Bửu II, Trường Điền

Bắt đầu giáp ranh xã Vĩnh Thịnh (đê Biển Đông)

Đến giáp ranh xã Điền Hải

250

400

8

Ấp Bửu I, Bửu II

Bắt đầu từ ngã 4 Chợ Cống Xìa

Đến cầu Hai Được

650

650

9

Ấp Bửu II

Bắt đầu từ ngã Tư Cống Xìa

Đến cầu qua Ủy ban xã

650

650

10

Hòa Đông (ấp Trung Điền)

Bắt đầu từ cầu Phước Điền (ấp Trung Điền)

Đến giáp ranh xã Long Điền

330

330

11

Lộ nhựa Xóm Lung - 2 Được

Bắt đầu từ Lộ Nhựa

Đến đê Trường Sơn

250

250

12

Đường Đào (ấp Cái Cùng - Bửu 1)

Bắt đầu từ cầu Tám Hồng (cặp lộ nhựa)

Đến đê Trường Sơn

250

250

13

Tuyến đập đá Lẫm Thiết (ấp Bửu 1 - Minh Điền)

Bắt đầu từ cầu Lẫm Thiết

Đến cầu Trường Điền

320

320

14

Đường Năm Lén (ấp Bửu Đông)

Bắt đầu từ cầu Năm Lén

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chiêu

250

250

15

Tuyến Ông Đàn - Út Chiêu (ấp Bửu Đông)

Bắt đầu từ cầu Ông Đàn

Đến ranh đất nhà Ông Nguyễn Văn Chiêu

250

250

16

Đường Kinh Giữa (ấp Bửu 1)

Bắt đầu từ cầu Kinh Giữa (ấp Bửu 1-Bửu 2)

Đến hết ranh đất nhà Ông Ngô Văn Nững

250

250

17

Đường Trại mới (ấp Trường Điền)

Bắt đầu từ đê Biển Đông

Đến cầu đê Trường Sơn

250

250

 

 

Bắt đầu từ cầu Đầu bờ (lộ nhựa)

Đến đê Trường Sơn

250

250

18

Đường đê Trường Sơn (ấp Cái Cùng, Vĩnh Điền, Bửu 2, Trường

Bắt đầu Giáp ranh Kinh Xáng xã Vĩnh Thịnh

Đến giáp ranh xã Điền Hải

250

400

19

Tuyến Trung Điền cũ - cầu Phước Điền

Bắt đầu từ cầu Phước Điền (ấp Trung Điền - Bửu Đông)

Đến giáp đường đan nhà Ông Nguyễn Văn Chiêu

250

250

20

Đường Hai Vũ

Bắt đầu từ cầu Hai Vũ

Đến cầu Kinh Ngang Hòa Đông

300

300

21

Tuyến Kênh Ngang - Hòa Đông

Bắt đầu từ cầu Kênh Ngan

Đến lộ Hòa Đông

250

250

22

Tuyến Cầu Lẫm Thiết

Bắt đầu từ cầu Lẫm Thiết

Đến cầu Kênh Ngan

250

250

23

Tuyến Đầu cầu Phước Điền

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Khiêm

Đến hết ranh đất nhà ông Sơn Văn Ký (ấp Trung Điền)

250

250

24

Đường Đập đá - Lâm Thiết (ấp Minh Điền - Trung Điền - ấp Bửu I)

Bắt đầu từ cầu Trường Điền

Đến hết ranh đất Trường THCS Lê Quý Đôn

300

300

25

Tuyến đường Ao Lớn

Bắt đầu từ cầu Ao Lớn

Đến giáp Kênh Đập Đá

250

250

26

Tuyến đường Kênh Giữa (2 Minh) ấp Vĩnh Điền

Bắt đầu từ cầu nhà Liễu ấp Bửu I

Đến cầu Đường Đào (2 Lâm)

250

250

27

Tuyến đường số 3 lớn ấp Bửu II

Bắt đầu từ đê Biển Đông

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thuấn

250

250

28

Tuyến đường ruộng muối ấp Trường Điền

Bắt đầu từ cầu Đầu Bờ (Nguyễn Sơn Lợi)

Đến hết ranh đất nhà bà Lê Trúc Phương

250

250

III

XÃ LONG ĐIỀN ĐÔNG A

1

Ấp Mỹ Điền

Bắt đầu từ ngã ba Ngân Điền

Đến cầu Mỹ Điền

450

600

 

 

Bắt đầu từ cầu Mỹ Điền

Đễn hết ranh đất nhà Ông Trần Văn út

550

700

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Trần Văn Út

Đến hết ranh đất Nhà mồ

400

400

 

 

Bắt đầu từ cầu Mỹ Điền

Đến cầu ông Đốc

300

300

 

 

Bắt đầu từ ranh chợ Mỹ Điền

Đến Ba Ngựa ấp 1

250

250

2

Tuyến Miễu Ông Tà

Bắt đầu từ ranh đất Miễu Ông Tà

Đến cầu Mỹ Điền 3

250

250

3

Ấp Hiệp Điền

Bắt đầu từ cống tư Đàn

Đến Đầu voi Xóm Lung

400

400

 

 

Bắt đầu từ Cảng Bà Cồng

Đến mũi Giá giáp Long Điền

250

250

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đàn

Đến Hòa Đông - Long Điền

250

250

3

Ấp 1

Bắt đầu từ Đầu voi Xóm Lung

Đến Rạch Bà Già

250

250

5

Ấp 2

Bắt đầu từ Cầu ông Chiến

Đến hết ranh đất nhà máy Sáu Luôn

250

250

 

 

Bắt đầu từ Cầu Đực Thịnh

Đến cầu Hai Cầm

250

250

6

Ấp 3

Bắt đầu từ Đầu lộ nhựa ấp III - bến phà Việt Trung

Đến lộ nhựa ngã 3 Ngân Điền

250

250

7

Ấp 4

Bắt đầu từ ranh Trường Tiểu học 4A

Đến hết ranh Trường Tiểu học 4B - Trụ Sở ấp 4

250

250

 

 

Bắt đầu từ Cầu lộ cũ - đường Chín Tém

Đến Rạch Bà Già

250

250

8

Tuyến 2 Phụng - Trịnh Văn Tám

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 2 Phụng

Đến hết ranh đất nhà ông Trịnh Văn Tám

250

250

9

Ấp Châu Điền - Ngân Điền

Bắt đầu giáp ranh xã Long Điền

Đến ngã ba Ngân Điền

400

400

10

Ấp Châu Điền - Phước Điền

Bắt đầu từ Ngã ba Châu Điền

Đến cầu Phước Điền

400

400

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoành

Đến Chà Là - Long Điền, ra cầu 6 Nghiệp

250

250

11

Tuyến Xóm Chùa (ấp Phước Điền)

Bắt đầu từ ranh đất Trường THCS Long Điền Đông B

Đến hết ranh đất nhà ông 5 Chơi

250

250

IV

XÃ LONG ĐIỀN

 

 

 

 

1

Khu vực chợ Cây Giang

Bắt đầu từ Trạm cấp nước sạch

Đến Đỉnh Thần (giáp Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm)

1.200

1.200

2

Cây Giang - Châu Điền

Bắt đầu từ Đình Thần (giáp Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm)

Đến đầu cầu Chín Bình

800

800

 

 

Bắt đầu từ cầu Chín Bình

Đến giáp ranh xã Long Điền Đông A

500

500

3

Hương lộ Giá Rai - Gành Hào

Bắt đầu từ cầu Rạch Rắn (Giáp ranh Phường 1)

Đến cầu Rạch Giồng

750

750

 

 

Bắt đầu từ cầu Rạch Giồng

Đến Cầu Tư Cồ

700

700

 

 

Bắt đầu từ cầu Tư Cồ

Đến giáp ranh xã Điền Hải

1.500

1.500

4

Cầu Rạch Rắn - cầu Vịnh

Bắt đầu từ cầu cầu Rạch Rắn

Đến Cầu Vịnh

500

500

5

Ấp Rạch Rắn - Thạnh Trị

Bắt đầu từ cầu Vịnh

Đến kinh Xáng Hộ Phòng

400

400

6

Thạnh An - Cây Dương

Bắt đầu từ cầu Miễu Bà Thủy

Đến Cầu Đường Đào

300

300

7

Đường Long Điền Tiến

Bắt đầu từ đầu đường Long Điền Tiến (giáp Giá Rai - Gành Hào)

Đến Cầu Ngã Tư

400

400

8

Thạnh II - Cây Dương

Bắt đầu từ cầu Ngã Tư

Đến Cầu Đường Đào

350

350

9

Hòa I - Đại Điền

Bắt đầu từ dầu đường Giá Rai - Gành Hào

Đến Cầu Thanh Niên

250

250

10

Đại Điền - Công Điền

Bắt đầu từ cầu Thanh Niên

Đến Cầu Trường THCS Phan Ngọc Hiển

250

250

11

Đường lộ Cây Dương A - Kênh Tư Cồ

Bắt đầu từ cầu 5 Duyên

Đến giáp lộ Gành Hào - Hộ Phòng

250

250

12

Đường Giá cần Bảy

Bắt đầu từ đầu đường Giá Rai - Gành Hào

Đến giáp ranh Phường 1

250

250

13

Đường lộ khóm 6

Bắt đầu từ ranh đất Miễu Bà Thủy

Đến giáp phường Hộ Phòng

250

250

14

Đường Chà Là

Bắt đầu từ giáp Lộ chợ Cây Giang

Đến đường cống Chín Tài

250

250

 

 

Bắt đầu từ đường cống Chín Tài

Đến giáp xã Long Điền Đông

250

250

15

Đường Cầu Đình

Bắt đầu từ giáp lộ Chợ Cây Giang

Đến giáp ranh ấp 4, xã Long Điền Đông A

250

250

16

Tuyến Thọ Điền

Bắt đầu từ giáp đường Giá Rai - Gành Hào

Đến giáp co nhà Ba Trưởng

250

250

17

Đường GTNT Công Điền - Mười Xứ, xã Long Điền

Bắt đầu từ ngã ba 10 Xứ

Đến giáp ranh nhà Ông Bảy Xù

250

250

18

Đường GTNT Hòa Thạnh - Thạnh II, xã Long Điền

Bắt đầu từ cầu Hòa Thạnh

Đến Long Điền Tiến, lộ nhựa

250

250

19

Tuyến Đan Thạnh 2

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Châu Thanh Đời

Đến Ngã 3 Sông Công Điền

250

250

20

Đường Hộ Phòng - Gành Hào

Bắt đầu từ Ấp Đầu Lá

Đến cầu kênh Chùa ấp Cây Dương A

500

500

V

XÃ ĐIỀN HẢI

1

Tuyến Giá Rai - Gành Hào

Bắt đầu từ giáp ranh xã Long Điền

Hết ranh đất Cây xăng Phương Hùng (hai bên)

1.800

2.000

 

 

Bắt đầu từ hết ranh đất Cây xăng Phương Hùng

Đến hết ranh đất Trường mẫu Giáo

2.000

2.500

 

 

Bắt đầu từ hết ranh đất Trường mẫu Giáo

Đến cầu Trại Sò

1.500

1.500

 

 

Bắt đầu từ cầu Trại Sò

Đến hết ranh đất nhà Bia tưởng niệm xã Điền Hải (Gò Cát)

1.500

1.500

 

 

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Bia tường niệm xã Điền Hải (Gò Cát)

Đến hết ranh khu đất Điện lực Đông Hải

1.000

1.500

 

 

Bắt đầu từ hết ranh khu đất Điện lực Đông Hải

Đến giáp ranh xã Long Điền Tây

 

500

2

Long Hà - Khâu

Bắt đầu từ đầu lộ HTX ấp Long Hà

Đến giáp ranh xã Long Điền Tây

300

300

3

Kinh Tư - Khâu

Bắt đầu từ tiếp giáp Lộ Giá Rai - Gành Hào

Đến hết ranh đất nhà bà Tô Thị Khiếm

1.700

1.700

 

 

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà bà Tô Thị Khiếm

Đến đầu lộ mới

1.500

1.500

 

 

Bắt đầu tiếp giáp Lộ Giá Rai - Gành Hào

Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Hoàng Điệp

1.700

2.000

 

 

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Lâm Hoàng Điệp

Đến tiếp giáp lộ cũ Kinh Tư - Khâu

1.500

1.500

 

 

Tiếp giáp lộ cũ Kinh Tư - Khâu

Đến giáp ranh xã Long Điền Tây

1.000

1.000

4

Kinh Tư - Long Điền Đông

Bắt đầu từ giáp Hương lộ

Đến cầu Kinh Tư 2

1.200

1.200

 

 

Bắt đầu từ cầu Kinh Tư 2

Đến giáp ranh xã Long Điền Đông

400

600

5

Ấp Bờ Cảng - Doanh Điền

Bắt đầu từ giáp ranh đường Giá Rai - Gành Hào

Đến hết ranh đất nhà 5 Vinh

320

320

 

 

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà 5 Vinh

Đến hết ranh đất nhà bà Hường

280

280

6

Đường dự án muối

Bắt đầu từ kinh Dân Quân

Đến trạm Bơm số 3

300

300

7

Đê Trường Sơn (Ấp Gò Cát)

Bắt đầu từ ngã 3 Chùa Linh ứng (đê Trường Sơn)

Đến giáp ranh xã Long Điền Đông

300

400

8

Ấp Gò Cát

Bắt đầu từ công ty Tôm giống số 1

Đến cầu Gò Cát (Nhà ông Nguyễn Hoàng Vũ)

500

500

9

Đường dự án muối

Bắt đầu từ cầu Trại Sò

Đến chùa Linh Ứng

330

330

10

Đê Trường Sơn - Gò Cát - Long Điền Đông

Bắt đầu từ giáp ranh xã Long Điền Đông

Đến kênh Huyện Kệ

400

400

11

Đường Trước UBND huyện (mới)

Bắt đầu từ vòng xoay nhà ông Trực

Đến vòng xoay nhà bà Tuyết

1.500

2.000

12

Đường 2 dãy nhà thu nhập thấp (nhà ở xã hội)

Hết tuyến

600

1.000

13

Đường Cầu Cháy

Bắt đầu từ giáp ranh đường Giá Rai - Gành Hào

Đến giáp ranh xã Long Điền Tây

300

300

VI

XÃ LONG ĐIỀN TÂY

1

Ấp Thuận Điền

Bắt đầu từ cầu Treo

Đến hết ranh đất trường THCS Võ Thị Sáu

500

1.000

 

 

Bắt đầu từ hết ranh đất trường THCS Võ Thị Sáu

Đốn giáp ranh xã Điền Hải

650

650

 

 

Bắt đầu từ lộ Long Hà (Cầu Khâu cũ)

Đến giáp ranh xã Điền Hải

300

300

 

 

Bắt đầu từ giáp với lộ nhựa Khâu - Kinh Tư

Hết ranh đất nhà bà Lâm Thị Vân (Vịnh Hóc Ráng)

300

300

2

Ấp Canh Điền

Bắt đầu từ cầu Treo

Đến cầu Vinh Cậu

300

500

 

 

Bắt đầu từ cầu Treo

Đến cầu Trung ương Đoàn

300

400

3

Ấp An Điền - Bình Điền

Bắt đầu từ đường Giá Rai - Gành Hào

Đến kinh 3 (giáp ranh thị trấn Gành Hào)

500

1.050

4

Ấp Canh Điền

Bắt đầu từ Phà Rạch Cóc (giáp ranh TT Gành Hào)

Đến phà Vàm Xáng (giáp ranh xã An Phúc)

500

1.000

 

 

Bắt đầu từ cầu Vinh Cậu

Đến hết ranh đất trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa

300

300

5

Tuvến Kinh 2 (ấp Thanh Hải)

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Mười

Đến hết ranh đất nhà ông Võ Văn Viễn

250

250

6

Tuyến Kinh 3 (ấp Thanh Hải)

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Đức

Đến hết ranh đất nhà ông Độ (Cầu TW Đoàn ấp Thanh Hải)

300

300

7

Tuyến Kinh 1 (ấp Thanh Hải)

Bắt đầu từ cầu Kinh (ấp Bình Điền)

Đến hết ranh đất trường TH Kinh I (ấp Thanh Hải)

300

300

8

Tuyến Hai Liêm (ấp An Điền )

Bắt đầu từ trường Tiểu Học Bình Điền

Đến hết ranh đất nhà ông Vũ Bình

250

250

9

Tuyến Ông Nham (ấp An Điền)

Bắt đầu từ ranh đất trại Giống Dương Hùng

Đến cầu TW Đoàn ấp An Điền

250

250

10

Tuyến Nách ông Tường

Bắt đầu từ cầu Khâu (Trạm Y Tế)

Đến hết ranh đất nhà ông Hai Tòng

250

250

11

Tuyến Xóm Lá

Bắt đầu từ cầu Xóm Lá

Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Nghị

250

250

12

Tuyến An Điền

Bắt đầu từ cầu Mười Chiến

Giáp ranh ấp Long Hà - Điền Hải

300

300

13

Tuyến Xóm Rẫy

Bắt đầu từ cầu Xóm Lá

Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Sự

250

250

14

Tuyến Lập Điền

Bắt đầu từ cầu Ông Hai Dẫn

Đến hết ranh đất nhà ông Trí Cụt

250

250

15

Tuyến Cây Mét

Bắt đầu từ cầu nhà Ông Lốn

Đến hết ranh đất nhà ông Tám Nhỏ

250

250

16

Tuyến Kinh Giữa

Bắt đầu từ cầu Trung ương đoàn Canh Điền

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Lực

300

300

17

Tuyến Kênh Ngang - Vườn Chim

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Bùi Nhật Nam

Đến hết ranh đất nhà ông 6 Màu

300

300

18

Tuyến Khai Hoang

Bắt đầu từ đường Giá Rai - Gành Hào

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thái

250

250

19

Tuyến Kinh 1 (ấp Thanh Hải)

Bắt đầu từ ranh đất trường TH Kinh 1 (ấp Thanh Hải)

Đến hết ranh đất nhà ông Tạ Văn Thiểu

250

250

20

Tuyến Canh Điền

Bắt đầu từ cầu Trung ương Đoàn

Đến cầu Vinh Cậu (Xóm lá )

350

350

21

Nách ông Tường (đoạn cuối)

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông La Văn Tòng

Đến hết ranh đất nhà ông La Văn Bá

250

250

22

Tuyến Ô Rô

Bắt đầu từ cầu Trung Ương đoàn Canh Điền

Đến cầu Huyện Đoàn

250

250

23

Gạch Cóc - Khâu Giòng

Bắt đầu từ cầu Gạch Cóc

Đến cầu Khâu Giòng

250

250

24

Trường TH Trần Đại Nghĩa - BP Lam Điền

Bắt đầu từ ranh đất trường TH Trần Đại Nghĩa

Đến bến phà Kênh Xáng

250

250

25

Lô 6 - Tập đoàn dừa

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Hội

Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đạt

250

250

26

Cầu huyện Đoàn - BP Vàm Xáng

Bắt đầu từ cầu huyện Đoàn

Bến phà Vàm Xáng

250

250

27

Đồng cóc, ấp Vinh Điền

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lốn

Đến hết ranh đất nhà ông Vui

250

250

28

Kênh Hội đồng Tỵ - cầu Rau Muống

Bắt đầu từ kênh Hội đồng Tỵ

Đến hết ranh đất nhà ông Võ Văn Cứ

250

250

29

Nách nhà ông Tường - Kênh thầy 5 Vi Rô

Bắt đầu từ cầu nách Ông Tường

Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Minh Đấu

250

250

30

Nhà ông 6 Màu - Nhà ông Sĩ

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Màu

Đến hết ranh đất nhà ông 6 Sĩ

250

250

31

Hóc Ráng - Huy Điền

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Xuân

Đến Huy Điền

250

250

32

Tuyến Bà Tham

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Văn Hên

Đến hết ranh đất nhà ông 9 Hữu

250

250

33

Tuyến Lập Điền - Công Điền

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Tấn Đức

Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Tặng

250

250

34

khu vực 11 nhà

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Dũng

Đến hết ranh đất nhà bà Vưu Thị Hương

250

250

35

Tuyến 7 Tho - Hãng nước đá ông Sơn

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 7 Tho

Đến hết ranh đất Hãng nước đá ông Sơn

 

250

36

Kinh Trà Côn

Bắt đầu từ cầu Trà Cuôn

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Bình

 

250

37

Tuyến Vàm kinh Chệt - nhà ông Sơn

Bắt đầu từ Vàm kinh Chệt

Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Sơn

 

250

38

Tuyến nhà ông 6 Sĩ - Kênh chùa

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Sĩ

Đến bến phà Kênh Chùa

 

250

VII

AN TRẠCH

1

Thành Thưởng - Thành Thường A

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Luyến giáp lộ nhựa tuyến An Trạch - Định Thành

Đến hết ranh đất nhà ông Lê Văn Dững (Vàm Bộ Buối)

420

420

2

Văn Đức A -Văn Đức B - Anh Dũng

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tính

Đến hết ranh trường Tiểu học Nguyễn Chí Thanh

300

300

3

Văn Đức B Hoàng Minh A - Hoàng Minh

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Dững

Đến hết ranh trường Tiểu học Hiệp Thành (Hoàng Minh)

300

300

5

Văn Đức A - Văn Đức B - Hiệp Vinh

Bắt đầu từ ranh đất trường THCS Võ Nguyên Giáp

Đến kênh Điền Cô Ba

250

250

6

Ấp Hoàng Minh A

Bắt đầu từ cầu nhà bà Tạ Thị Gấm

Đến kênh Hiệp Thành

250

250

7

Thành Thưởng - Văn Đức A

Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Ca Thị Bành

Đến giáp ranh Cây Thẻ, xã Định Thành

500

500

8

Ấp Hiệp Vinh

Bắt đầu từ ngã Ba ấp Anh Dũng

Đến cầu treo giáp ranh xã An Trạch A

250

250

9

Đường GTNT Văn Đức A, xã An Trạch

Bắt đầu từ giáp lộ nhựa 3m5 (Nhà ông Tạ Văn Sáng)

Đến cầu ngã 3 lầu

300

300

10

 

Bắt đầu từ cầu ngã 3 Lầu

Đến Ấp Lung Xinh

250

250

VIII

XÃ AN TRẠCH A

1

Ấp Thành Thường B đến C

Bắt đầu từ vàm Bộ Buối (ấp Thành Thưởng B)

Đến cầu Kênh Bảy Gỗ (ấp Thành Thường C)

350

350

2

Ấp Thành Thưởng B đến Ba Mến

Từ Đinh Nguyễn Trung Trực (Thành Thường B)

Đến cầu ngã ba Kênh Tây (Ba Mến)

300

300

3

Ấp Ba Mến A

Bắt đầu từ cầu Treo (Ba Mến A)

Đến hết ranh đất nhà ông Ngô Văn Sổ (Ba Mến A)

250

250

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Văn Hùng

Đến cầu Xóm Giữa

300

300

 

 

Bắt đầu từ trung tâm xã ấp Ba Mến A

Đến cầu Hàng Gòn

300

300

4

Ấp 1

Đầu Hàng Gòn

Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Thủy

250

250

5

Ấp 2

Bắt đầu từ cầu Xóm Giữa

Đến kênh nhà nước (Trường Tiểu học ấp 2)

250

250

 

 

Bắt đầu từ cầu Hàng Gòn

Đến hết ranh đất nhà ông Út Tè

300

300

6

Ấp 2, Kênh Nhà Nước

Bắt đầu từ kênh 6 Thước (Nhà ông út Mến)

Đến cầu Láng Đước (Nhà ông Út Lén)

250

250

7

Ấp Ba Mến đến ấp Quyết Chiến, Quyết thắng

Bắt đầu từ Đầu Họa Đồ

Đến Xóm Trà Thê, Gạch ông qua Trường học Kênh Xáng

250

250

8

Ấp Quyết Chiến, (tuyến Kênh Xáng Hộ Phòng - Gành Hào)

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Việt (cơ sở nhôm)

Kênh 6 Thước Lớn

250

250

9

Đường GTNT Vàm Bộ Buối - Kênh Tây, xã An Trạch A

Bắt đầu từ Lộ nhựa

Đến cầu Kênh Tây

350

350

10

Đường GTNT từ cầu Kênh Giữa đến cầu Quyết Chiến, Xã An Trạch A

Bắt đầu từ Lộ nhựa gần phà qua sông

Đến đường Đal

300

300

11

Chệt Khọt - Bùng Binh - Giá Rít

Hết tuyến

300

300

IX

XÃ ĐỊNH THÀNH

1

An Trạch - Định Thành - An Phúc

Bắt đầu từ cầu Bà Tòa (giáp ranh xã An Phúc)

Đến cống ông Thường (ấp Lung Chim)

500

500

 

 

Bắt đầu từ cống ông Thường (ấp Lung Chim)

Đến cống ngang lộ (giáp đất Hai Tài, ấp Cây Thẻ)

600

600

 

 

Bắt đầu từ cống ngang lộ (giáp đất Hai Tài, ấp Cây Thẻ)

Đến cống Sáu Chuẩn (Giáp ranh xã An Trạch)

500

500

2

Lung Chim - Cây Giá

Bắt đầu Giáp đương An Trạch - Định Thành - An Phúc

Đến cầu ngã Ba Miễu

450

450

 

 

Bắt đầu từ cầu ngã Ba Miễu

Đến cầu Tư Độ

 

300

 

 

Bắt đầu từ cầu Tư Độ

Đến ngã ba Long Phú

 

300

 

 

Bắt đầu từ ngã ba Long Phú

Đến nhà ông út Dân (giáp xã An Trạch)

 

300

X

XÃ ĐỊNH THÀNH A

1

Kinh Xáng cống

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Nhạc - ấp Lung Rong (Giáp ấp 4, xã Tắc Vân, Thành phố Cà Mau)

Đến ngã 3 Đầu Xáng cống, ấp Kinh Xáng

300

300

2

Đường Lung Lá - Cây Sộp, xã Định Thành A

Bắt đầu từ UBND xã Định Thành A

Đến cầu BT (Ngã 3 Cây Sộp)

250

250

3

Tuyến Đầu Xáng cống - Phân Mầu - Cái Xu

Bắt đầu từ Miếu Bà

Đến cống Cái Xu

250

250

XI

XÃ AN PHÚC

1

An Phúc - Định Thành

Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới)

Đến hết ranh đất nhà ông Ba Phước

600

600

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Phước

Đến cầu Bà Tòa

500

500

2

Cái Keo - Long Phú

Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới)

Đến cầu Hai Miên

500

500

3

An Phúc - Gành Hào

Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở xã An Phúc (cũ)

Đến Vàm Xáng

500

500

4

Ấp Cái Keo

Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới)

Đến hết ranh đất nhà ông Tô Văn Giàu

300

300

5

Đường GTNT từ cầu Xã Thàng đi Mười Trì, Xã An Phúc

Bắt đầu từ cầu Xã Thàng

Đến hết ranh đất nhà Ông Mười Trì

250

250

6

Đường Kênh Đê xã An Phúc

Bắt đầu từ cầu Rạch Bần

Đến kinh 773 Phước Thắng

250

250

7

Vàm Sáng - 6 Thước

Bắt đầu từ kinh Vàm Xáng

Đến kinh Sáu Thước

250

250

8

Ấp Cái Keo đến ấp Long Phú

Bắt đầu từ cầu Hai Miên

Đến cầu Xã Thàng

 

250

9

Đầu kênh Cái Keo - Hết kênh Huyện Tịnh

Từ đầu kênh Cái Keo

Đến hết kênh Huyện Tịnh

 

250

10

Kênh Hai Nhiệm

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Nghiêm

Đến hết ranh đất nhà ông Hà Văn Thanh

 

250

11

Kênh số 1

Bắt đầu từ ranh trường THCS Lương Thế Vinh (Điểm lẻ - ấp Minh Thìn)

Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Lực

 

250

12

Cống Đá

Bắt đầu từ cầu Rạch Bần

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Linh

 

250

13

Cựa Gà (Vườn chim Long Phú)

Bắt đầu từ ngã 3 Long Phú

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thức (giáp xã An Trạch)

 

250

14

Tuyến Khúc Chéo - Giếng Sen - 5 Qườn

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Văn Quang

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Qườn

 

250

15

Kênh Gốc Khai

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Tuấn

Đến chùa Lá (ấp Minh Thìn)

 

250

16

Lung Su

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đinh Văn Đến

Đến kênh Nhà nước (giáp xã An Trạch)

 

250

17

Ngã Tư Lung Su - Kênh số 1

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Lập

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Khởi

 

250

18

Lợi Điền

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thái Văn Quang

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đạt

 

250

19

Ngã Tư Lợi Điền - Kênh số 1

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thái Văn Huynh

Đến hết ranh đất nhà bà Đặng Thị Nang

 

250

 

PHỤ LỤC 04:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
THUỘC HUYỆN HỒNG DÂN, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số Điều chỉnh

Điểm đầu

Điểm cuối

I

THỊ TRẤN NGAN DỪA

 

 

 

 

ẤP NỘI Ô

 

 

 

1

Khu 1A

Bắt đầu từ Đầu cầu Trọng Điều

Đến giáp Trường Tiểu học A

1,16

2

Khu 1B

Bắt đầu từ trường Tiểu Học A (Lộ sau)

Đến lộ Thống Nhất II (hết ranh đất ông Tô Ván Lượm)

1,20

Bắt đầu từ ranh đất ông Út Bé

Đến giáp ranh Trại cưa Tám Tương (trên lộ và mé sông)

1,30

3

Khum

Bắt đầu từ đầu cầu Lún

Đến ngã tư Kinh Xáng Trung tâm y tế

2,35

4

Đoạn từ cầu lún đến đầu kinh nhỏ

Bắt đầu từ đầu cầu Lún khu III

Đến hết ranh đất nhà ông Lê Minh Hải

2,35

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Văn Tến

Đến đầu cầu Kinh Nhỏ

1,18

5

Đoạn từ cầu Lún đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Sang (Giáp lộ Kinh Nhỏ)

 

 

 

Bắt đầu từ 0 m

Đến 30 m

2,35

Bắt đầu từ 30 m tiếp theo

Đến 60 m

1,50

Bắt đầu từ 60 m tiếp theo

Đến ranh đất ông Nguyễn Văn Sang

2,50

6

ẤP XẺO QUAO

 

 

 

 

 

Bắt đầu từ ranh đất bà Dương Thị Thanh (dọc theo sông Cái Trầu)

Đến hết ranh đất Đình thần Trung Trực

2,86

7

ẤP BÀ HIÊN

 

 

 

 

 

Bắt đầu từ ranh tái định cư

Đến trụ sở ấp Bà Hiên

2,50

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Tuyết Thắng

Đến Miễu Bà Hiên

1,11

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ca Văn Quang

Đến ngã tư Bà Gồng (đến ranh đất ông Trần Tuấn Mảnh)

1,67

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Tuấn Mãnh

Đến giáp khu tái định cư (hết ranh đất ông Lương Văn Được)

2,86

8

Khu tái định cư

Đường Hai Bà Trưng (từ kênh xáng)

Đến rạch Ngan Dừa - Tà Ben

2,35

 

 

Dãy nhà tiếp giáp hệ thống thoát nước vòng sau hậu đường Hai Bà Trưng

1,60

Dãy nhà dành cho hộ có thu nhập thấp (Lô III)

1,60

 

ẤP TRÈM TRẸM

 

 

 

9

Bờ Tây

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Nghĩa

Đến ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Oanh

1,60

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Bình Đẳng

Đến ngã ba Vàm Xáng (hết ranh đất bến đò ông bảy Đực)

2,86

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sơn Hồng Bảy

Đến hết ranh đất ông Võ Văn So

1,05

10

Bờ Bắc rạch Chùa

Cầu Trung Ương đoàn

Đến hết ranh ông Lâm Dù Cạc

1,20

11

ẤP THỐNG NHẤT

 

 

 

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Sáu

Đến Cầu Kè

1,43

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Út Nhỏ (tuyến lộ Thống Nhất II)

Đến Bến Phà Vàm Ngan Dừa

1,20

12

ẤP BÀ GỒNG

 

 

 

 

 

Bắt đầu từ ngã tư Bà Gồng (từ ranh đất ông Trương Kim Nám)

Đến giáp Khu 1B Nội Ô (giáp ranh đất ông Trần Văn Bé)

1,43

Bắt đầu từ cầu 19 tháng 5

Đến ngã Tư Bà Gồng (đến ranh đất ông Quách Văn Siều)

1,05

Bắt đầu từ ngã Tư Bà Gồng (từ ranh đất Trường Tiểu Học)

Đến đường Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới

1,33

Bắt đầu từ ranh đất nhà Lê Thị Tình

Đến hết ranh nhà ông Danh Khen (chuồng dơi)

1,60

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Danh Khen

Đến ranh xã Ninh Hòa

1,60

13

Cầu Bụi Dứa

Bắt đầu từ ranh đất ông Dương Thanh Văn

Đến cầu Bụi Dứa

1,60

14

Rạch Tà Ben

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Thanh Văn

Đến rạch Bà Hiên

1,60

15

Đoạn từ Cầu kè đến lộ Thống Nhất II

Bắt đầu từ đầu lộ ( giáp lộ Thống Nhất)

Đến 60m

1,14

Bắt đầu từ 60m tiếp theo

Đến giáp lộ Thống Nhất II

1,10

16

Đoạn từ bến phà Ngan Dừa đến giáp ranh ấp Vĩnh An, xã Ninh Hoà

Bắt đầu từ bến phà Vàm Ngan Dừa

Đến hết ranh đất ông Sáu Bùi

1,11

Bắt đầu từ hết ranh đất ông Sáu Bùi

Đến hết ranh đất ông Trịnh Văn Tổng

1,32

Bắt đầu từ cầu ông Ba Mậu

Đến giáp ranh ấp Vĩnh An, xã Ninh Hoà

1,67

 

Khu III

 

 

 

17

Đoạn nối giữa đường Ngô Quyền với lộ kênh nhỏ

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Vui

Đến ranh đất bà Nguyễn Thị Ly

2,50

18

Đoạn Bắt đầu từ ranh đất ông Trần Văn Sót đến lộ Thống Nhất II

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Dương Thị Bé Sáu

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mươi

1,10

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Mươi

Đến hết sân Tennis

1,22

Bắt đầu từ hết ranh đất sân Tennis

Đến lộ Thống Nhất II

1,43

19

Từ cầu Kinh nhỏ (quán Vinh Hạnh) đến Đinh thần Nguyễn Trung Trực

Bắt đầu từ cầu Kênh nhỏ

Đến cầu Chùa Ngan Dừa

1,36

Bắt đầu từ cầu Chùa Ngan Dừa

Đến hết đất ông Võ Văn So

1,62

Bắt đầu từ cầu Đoàn Thanh Niên

Đến Đình thần Nguyễn Trung Trực

1,67

20

Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới

Bắt đầu từ cầu Mới Bà Gồng

Đến hết ranh thị trấn (Bãi rác)

2,50

II

LỘC NINH

 

 

 

1

Ấp Kênh Xáng

Bắt đầu từ cầu kênh Xáng (Miếu Ông Bổn)

Đến cổng Chào

2,35

 

 

Bắt đầu từ cổng Chào

Đến hết ranh đất Cây xăng Hoàng Quân

2,46

 

 

Bắt đầu từ ranh đất Cây xăng Hoàng Quân

Đến giáp Kinh thủy lợi ông Ca Văn Ngọc

2,50

 

 

Bắt đầu từ kênh thủy lợi ông Ca Văn Ngọc

Đến giáp xã Ninh Hoà (Cầu bà Hiên)

2,50

 

 

Bắt đầu từ cầu kênh Xáng (Miếu Ông Bổn)

Đến ranh đất Hãng nước đá út Nhỏ

1,14

2

Ấp Đầu Sấu Đông

Bắt đầu từ Miếu Ông Bổn

Đến rạch đường Trâu (cống Ông Cọn)

2,50

 

 

Bắt đầu từ rạch đường Trâu (cống Ông Cọn)

Đến Cầu chùa Đầu Sấu

2,50

3

Ấp Kênh Xáng

Bắt đầu từ ranh đất Hãng nước đá Út Nhỏ

Đến hết ranh đất Hãng Nước đá Trần Tấn

1,10

 

 

Bắt đầu từ hết ranh đất Hãng nước đá Trần Tấn

Đến hết ranh đất ông Lâm Văn Tan

2,50

 

 

Bắt đầu từ hết ranh đất ông Lâm Văn Tan

Đến Cầu Tám Tụi

2,50

 

 

Bắt đầu từ giáp cầu Tám Tụi

Đến giáp xã Vĩnh Lộc (hết ranh đất ông Hàng Văn Sinh)

1,67

4

Kênh Xáng Đầu Sấu Đông

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lâm Thị Dũng

Đến ranh đất nhà bà Thị Diện

1,33

5

Đường dẫn cầu Lộc Ninh - Ngan Dừa

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Du

Đến giáp móng cầu Lộc Ninh - Ngan Dừa

1,33

6

Ấp Đầu Sấu Đông

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thị Diện

Đến giáp ranh xã Ninh Hòa

2,00

7

Ấp Bình Dân

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Việt

Đến giáp Ấp Phước Hòa (Lê Văn Tửng)

1,79

Bắt đầu từ cầu Ba Cả (từ ranh đất nhà ông Lê Văn Thanh)

Đến giáp xã Ninh Hoà (đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hoàng

1,79

8

Ấp Bà Ai I, Phước Hòa

Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở xã (giáp cầu ông Tân)

Đến hết ranh đất ông Lê Hoàng Chư

1,32

9

Ấp Bà Ai I

Bắt đầu từ hết ranh đất ông Lê Hoàng Chư

Đến cầu ông Lý Hoàng Thọ

1,28

10

Ấp Bà Ai I, Tà Suôl

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hà Thị Sớm

Đến hết cầu nhà Năm Hiền

1,85

11

Ấp Bà Ai I, II, Cai Giảng

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phương

Đến hết ranh đất ông Phỏn (giáp xã NTL)

1,10

12

Ấp Bà Ai I

Bắt đầu từ cầu 12000 (ranh ông Dện)

Đến giáp ranh xã Vĩnh Lộc

2,00

13

Ấp Bà Ai I, II, Cai Giảng

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lý Hoàng Thọ

Đến hết ranh đất Chùa Thành Thất

1,28

14

Ấp Bà Ai II

Bắt đầu từ ngã ba Vôi Vàm (từ ranh đất ông Trần Văn Lương)

Đến hết ranh đất ông Mai Tuấn Anh

1,79

15

Ấp Đầu Sấu Tây, Tà Suôl

Bắt đầu từ cầu Xanh - Đầu sấu Tây

Đến Cầu Thanh Niên (kênh xáng Hòa Bình)

1,79

16

Ấp Kênh Xáng, Đầu Sấu Tây

Bắt đầu từ kênh Xáng (nhà ông Đỉnh)

Đến hết ranh ông Danh Khum

2,00

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Văn Bình

Đến giáp ranh xã Ninh Hòa

2,00

17

Ấp Đầu Sấu Tây

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Danh Khum

Đến giáp kênh Xáng Hòa Bình

2,00

18

Kênh Xáng, ĐSĐ, ĐST, Bà Ai I

Bắt đầu từ cầu Kênh Vĩnh Ninh (đầu kênh 12000)

Đến hết ranh đất ông Dện

2,50

19

Phước Hoà

Bắt đầu từ cầu Trường học Phước Hoà

Đến giáp thị trấn Phước Long (hết ranh đất ông Đoàn Văn Cơ)

1,67

20

Ấp Cai Giảng

Bắt đầu từ cầu ông Phỏn

Đến hết ranh đất Chùa Cai Giảng (giáp xã Vĩnh Lộc)

1,67

21

Ấp Tà Suôl, Bình Dân

Bắt đầu từ cầu Tà Suôl (từ ranh đất ông Nguyễn Văn Sỏi)

Đến hết ranh đất ông Phan Minh Hoàng

1,67

22

Tà Suôl, Bình Dân

Bắt đầu từ cầu kênh xáng Hòa Bình (từ ranh đất ông Nguyễn Văn Sỏi)

Đến hến ranh đất ông Trần Văn Việt

1,79

23

Ấp Đầu Sấu Tây

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Danh Phen

Đến giáp cầu Bà Âu 1 (Cầu sắt)

1,79

24

Đầu Sấu Tây

Bắt đầu từ hết ranh đất ông Dện

Đến hết ranh đất ông Lưu Văn Sua

2,50

25

Ấp Bà Ai I

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lưu Văn Sua

Đến hết ranh đất ông Trần Văn Của

2,50

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Của

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đổng

2,86

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đổng

Đến hết ranh đất ông Võ Hoàng Thọ

1,67

26

Ấp Bình Dân, Tà Suôl, Bà Ai I

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Quel (kênh 6.000)

Đến giáp ranh xã Vĩnh Lộc (Bờ đông Kênh Hoà Bình)

1,67

27

Ấp Bình Dân

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hai Hoàng

Đến giáp xã Ninh Hoà (đối diện nhà ông Danh Phai)

1,67

28

Ấp Cai Giảng - Phước Hoà

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Cang

Đến hết ranh đất ông Đoàn Văn Cơ (đầu kênh 6.000)

1,67

29

Tuyến đường nhựa mặt đường 2m

Bắt đầu từ hết ranh đất ông Phạm Văn Cả

Đến giáp cầu Trường học Phước Hòa

2,00

30

Ấp Phước Hòa

Bắt đầu từ cầu Trường Tiểu học Phước Hòa

Đến hết ranh đất nhà ông Đào Công Tỵ (tới ranh thị trấn Phước Long)

1,67

31

Ấp Bà Ai I

Bắt đầu từ trụ sở UBND xã (giáp cầu ông Tân)

Đến cầu Thanh Niên (Rạch thầy Cai)

1,36

32

Ấp Tà Suôl

Bắt đầu từ cầu Thanh Niên (rạch thầy Cai)

Đến cầu 1000 (ranh đất Nguyễn Văn Sưa)

1,19

33

Ấp Cai Giảng

Bắt đầu từ cầu ông 7 Nhỏ

Đến giập kênh 3 tháng 2

2,00

III

XÃ NINH QUỚI

 

 

 

1

Ấp Phú Tân

 

 

 

 

 

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Phương

Đến cầu 30 tháng 4

1,11

Bắt đầu từ cầu 30 tháng 4

Đến cầu Bà Âu

2,00

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Sách

Đến hết ranh đất ông Quách Văn Tạo

1,38

Bắt đầu từ ngã tư chợ Ninh Quới (Nguyễn Ngọc Ẩn)

Đến hết ranh đất ông Trịnh Văn Ty

1,39

Bắt đầu từ cầu chợ Ninh Quới

Đến hết ranh đất công

2,50

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sử Văn Khuyên

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Quận

2,86

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Thủy

Đình thần Nguyễn Trung Trực

1,25

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thạch Khanh

Đến 1/2 ranh đất ông Danh Chanh

1,40

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Thủy

Đến hết ranh đất ông Trần Hoàng Em

1,01

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trần Thị Hai (cầu giáp ranh Ninh Hòa)

Đến hết ranh Thái Đức Hồng

2,86

2

Ấp Ninh Phú

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thạch Giỏi

Đến Đình thần Nguyễn Trung Trực

1,79

3

Ấp Ninh Điền

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Tuyết Dương

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thế (Cầu giáp Ninh Quới A)

1,79

4

Ấp Ninh Bình

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Thép

Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Dợt

1,79

5

Ấp Ngọn

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phan Văn Còn

Đến hết ranh ông Đặng Văn Thạch

1,79

6

Ấp Vàm

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Thạch

Đến cầu Bà Âu

1,79

7

Ấp Ninh Điền

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Diệp Văn Út

Đến hết ranh đất ông Phan Văn Còn

1,79

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trương Văn Thắng

Đến hết ranh đất ông Lâm Văn Lô

1,79

8

Ấp Ninh Thành

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Quận

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thuấn

1,92

9

Ấp Ninh Tân

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Sơn

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thuấn

1,92

10

Kênh Trà Đốt

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Ngự

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Văn

1,92

11

Ấp Ngọn

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phan Văn Tư (Tư Rút)

Đến hết ranh đất ông Trần Văn Nghị (Bờ Tây)

2,00

12

Ấp Ninh Tân

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Nghị (Bờ Tây)

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Sự

2,00

13

Ấp Ngan Kè

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Hùng Dũng

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Ngọc Hưởng

2,00

IV

XÃ NINH QUỚI A

 

 

 

1

Kênh Phụng Hiệp - Cà Mau

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lưu Vinh (ông 7 Chành)

Đến hết ranh đất Bà Nguyễn Thị Lan

1,33

2

Bờ bắc Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

Bắt đầu từ giáp ranh đất Bà Nguyễn Thị Lan

Đến Ấp Phước Hoà Tiên - Thị trấn Phước Long

2,40

3

Đường bờ bắc Kênh Quản lộ

Bắt đầu từ trạm giao thông đường thủy huyện Hồng Dân

Đến hết ranh đất ông Trần Văn Ri (ấp Ninh Lợi)

2,40

4

Kênh Phụng Hiệp - Cà Mau (bến chợ)

Bắt đầu từ chùa Hưng Thiên Tự

Đến hết ranh đất ông Lưu Minh Trung

2,40

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lưu Minh Trung

Đến hết ranh đất kho lương thực

1,11

Bắt đầu từ hết ranh đất kho lương thực

Đến giáp ranh phường 3, thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng

2,50

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lê Thị Xiếu

Hướng Cầu Sập giáp cầu 3 Để

2,50

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ba Hòn

Đến hết ranh đất ông Trần Văn Hùng

1,11

5

Kênh xóm Chùa

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Châu

Đến Quản Lộ Phụng Hiệp

1,33

6

Đường Phía Tây Ninh Quới A - Ngan Dừa

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hiệp

Đến cầu 3 Gió

2,40

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Ủ

Đến Ninh Thạnh II xã Ninh Hoà (cầu 3.000)

2,86

7

Đường Phía Đông Ninh Quới - Ngan Dừa

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Phiếng

Đến hết ranh đất ông Lê Thanh Hải

2,40

8

Đường phía Bắc Ninh Quới A - Vĩnh Quới - Sóc Trăng

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Biểu

Đến giáp ranh xã Vĩnh Quới, Ngã Năm, Sóc Trăng

2,86

9

Đường phía Đông Ninh Quới A - Ngan Dừa

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lê Thị Vân

Đến hết ranh đất ông Trần Văn Đức

2,50

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Điện

Đến hết ranh đất ông Trương Văn Hải

1,25

10

Các tuyến lộ nhựa 2m

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Ngọc Thơ

Đến hết ranh đất ông Huỳnh Thanh Dân (ấp Ninh Tiến)

1,40

Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Lệ

Đến Chùa Chệt Sĩa (giáp ranh xã Mỹ Quới)

1,40

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Đăng Thêm

Đến hết ranh đất ông Hồng Văn Khởi (Vàm tư Tảo)

1,40

Bắt đầu từ cầu Chín Điệu

Đến hết ranh đất ông Danh Thượng (Ninh Chùa)

1,40

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Phương

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Quang (cầu 3 Tài)

1,40

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mai Văn Sanh

Đến hết ranh đất ông Lê Bữu Trang

2,86

11

Đường phía Đông Ninh Quới A Ninh Quới

Bắt đầu từ cầu Sắt

Đến hết ranh đất ông Trần Phan Hải

1,25

12

Đường cầu mới Ninh Quới A

 

 

 

Đoạn nối giữa đường Ngan Dừa - Ninh Quới A (Lọ 63)

Bắt đầu từ 0m (tính từ mép Lộ 63)

Đến hết ranh đất Miếu ông Bổn

2,40

13

Quản lộ Phụng Hiệp

Bắt đầu từ ranh đất ông Ba Ta

Đến cống Hai Quan

1,33

14

Đường Dẫn Cống âu thuyền

Bắt đầu từ cống Âu Thuyền

Đến cống phân ranh mặn ngọt: cầu Sập - Ninh Quới

2,86

15

Đường Lộ Hậu

Bắt đầu từ đường Cầu Sập - Ninh Quới

Đến cầu Rạch Cũ

2,40

V

XÃ NINH THẠNH LỢI

 

 

 

1

Tuyến Ninh Thạnh Lợi - xã Thoàn

Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở UBND xã (ông Phạm Văn Bạch)

Đến hết ranh đất chùa Bửu lâm

2,50

Bắt đầu từ ranh đất bà Phạm Thị Lạc (đối diện trụ sở UBND xã)

Đến hết ranh đất ông Đinh Văn Giới

1,11

2

Tuyến Ninh Thạnh Lợi - xã Thoàn

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Răng

Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Khanh (đầu kênh)

2,86

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Thuận (đầu kênh 13.000)

Đến hết ranh đất ông Lê Văn Sĩ (đầu kênh 14.000)

1,10

Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở UBND xã

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mới

2,50

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Quách Văn Lăng

Đến hết ranh đất ông Trần Xiêm

1,11

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Quách Văn Khải

Đến giáp cầu kênh 10.000 (Kos Thum) Danh Cáo

2,50

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Hoàng Phến (đầu kênh 10.000)

Đến hết ranh đất ông Danh Hoàng Phen (kênh 6.000 giáp xã Phước Long)

2,86

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Phạm Thị Lạc (đối diện trụ sở UBND xã)

Đến hết ranh đất ông Ngô Diệu Liêm

1,11

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Thành

Đến hết ranh đất ông Quách văn Nghiêm (đầu kênh 13.000)

2,86

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Quốc Bảo

Đến đầu Kênh 12.000 (giáp xã Ninh thạnh lợi A)

1,33

3

Khu Trung tâm chợ xã

Bắt đầu từ ranh đất ông Võ Văn Lâm (dọc theo tuyến Lộc Ninh - Ninh Thạnh Lợi)

Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Oanh

2,50

4

Tuyến Vàm xẻo Gừa - Cái Chanh - Cạnh đền

Bắt đầu từ giáp móng cầu Vàm xẻo Gừa - Cây Cui qua ấp Cây Cui

Đến hết ranh đất ông Trương Thanh Hà (cầu Kênh 14.000)

1,20

5

Tuyến Cạnh đền - Phó Sinh

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông bảy Nhờ (đầu kênh Dân Quân - giáp ranh xã Ninh Thạnh Lợi A)

Đến ranh đất ông Trương Minh Hùng

2,50

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trương Minh Hùng

Đến hết ranh đất ông Trần Văn Nghía (đầu kênh 14.000)

2,86

6

Tuyến Kênh Dân Quân

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Quách Văn Nam

Đến hết ranh đất ông Lê Thanh Tòng

2,50

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Ngọc Minh

Đến ranh đất ông bảy Nhờ (cầu kênh Dân Quân - giáp ranh xã NT Lợi A)

2,86

7

Tuyến kênh 3/2 (phía đối điện lộ 3/2)

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Sáu - (đầu kênh ông Danh Kẹo) - phía Đông

Đến hết ranh đất ông Phạn Phước Hương

1,20

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Ngọc Điệp (cầu kênh ranh)

Đến cầu kênh Cộng Hòa Giáp xã Lộc Ninh (hết ranh đất ông Lài Văn Nhịn)

1,20

8

Tuyến Kênh Ranh

Bắt đầu từ ranh đất nhà nhà ông Oanh (giáp cầu kênh ranh)

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hải

2,86

9

Tuyến kênh ranh

Bắt đầu từ phần đất ông Phạm Ngọc Điệp

Đến ranh đất ông Trương Quang Ba

1,20

10

Tuyến kênh Cộng Hòa

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thành (kênh Cai Giảng Vàm)

Hết ranh đất ông Trần Văn Cang - Đầu kênh 6.000 (giáp xã Phước Long)

1,32

11

Tuyến Cai Giảng - Vàm Chùa - Ngô Kim - Cây Cui

Bắt đầu từ ranh đất trường Phan Thanh Giảng (điểm ấp Cai Giảng)

Đến hết ranh đất ông Trần Quốc Lâm (Cầu Xã Sang)

2,86

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Đáng (cầu Xã Sang)

Đến hết ranh đất ông Trương Quang Ba (cầu kênh ranh)

1,33

12

Tuyến Kênh Dân Quân

Bắt đầu từ đầu kênh ông Yềm (giáp xã Ninh Thạnh Lợi A)

Đến hết ranh đất ông Lý Văn Vũ - Giáp ranh Ninh Thạnh Lợi A

1,20

13

Tuyến Kênh 7.000 (ấp Cai Giảng + Ninh Thạnh Đông)

Bắt đầu từ hết ranh đất ông Nguyễn Văn Chiến - đầu cầu 7.000 ( Bờ Tây)

Đến hết ranh đất ông Thái Văn Bạch

1,10

 

 

Bắt đầu từ hết ranh đất ông Thái Văn Bạch (đầu cầu kênh 7.000 - Bờ Đông)

Đến hết ranh đất ông Trần văn Quân

1,10

14

Tuyến Kênh 9.000 (ấp Kos thum)

Bắt đầu từ hết ranh đất ông Tăng Bình (Bờ Tây)

Đến hết ranh đất ông Mười Nhỏ

1,10

Bắt đầu từ hết ranh đất bà Trần Thị Luối (bờ Đông)

Đến hết ranh đất ông Châu Văn Hội

1,10

15

Tuyến Kênh 10.000 (ấp Kos Thum)

Bắt đầu từ hết ranh đất ông Danh Mộ

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Xuân Hồng (phía tây kênh Cộng Hòa)

1,20

16

Tuyến Kênh Cai Giảng (hai bên)

Từ hết ranh đất ông Trần Xón

Đến hết ranh đất ông Cao Văn Thành

1,10

17

Tuyến Tà Hong

Từ ranh đất ông Danh Cảnh (ấp Kos Thum) - Bờ Tây

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Xuân Hồng (hướng Tây kênh Cộng Hòa)

2,50

18

Tuyến Vành đai Kos Thum Ninh Thạnh Tây

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Ánh (dọc theo lộ nhựa)

Đến hết cầu chùa Kos Thum

2,50

Bắt đầu từ hết cầu chùa Kos Thum (dọc theo xóm 3)

Đến hết ranh đất ông Danh Nhị

1,10

Bắt đầu từ ranh đất ông Trần Khêl

Đến hết ranh đất ông Danh Thol

1,10

19

Tuyến Bùng Binh ấp Xẻo Gừa

Bắt đầu từ ranh đất nhà Lê Văn Tú (Vàm Xẻo Gừa)

Đến hết ranh đất bà 9 Ky

1,20

Bắt đầu từ ranh đất nhà của ông Nguyễn Văn Đèo

Đến hết ranh đất của ông Sáu Sài - cầu Bùng Binh

1,20

20

Tuyến Kênh Hoà Xía

Bắt đầu từ ranh đất ông 3 Em (Đầu kênh)

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Trang (cuối kênh)

1,20

Bắt đầu từ ranh đất nhà của ông Nguyễn Văn Hơn (Đầu kênh)

Đến hết ranh đất ông Thu (cuối kênh)

1,20

21

Tuyến kênh Cây Mét

Bắt đầu từ cầu ông Út Quắn (ấp Cây Mét)

Đến hết ranh đất bà Nguyễn Thị Bé Năm (Cai Giảng)

1,20

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phan Văn Thừa

Đến hết ranh đất ông Từ Văn Như (giáp kênh Cai Giảng)

1,20

22

Tuyến Kênh Đồn

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Văn cho

Đến hết ranh đất ông Trần Vần Tuấn

1,20

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Nghĩa

Đến hết ranh đất ông Lê Hoàng Hiến

1,20

23

Tuyến Cai Giảng - Vàm Chùa - Ngô Kim - Cây Cui

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thái Thị Húng (Giáp trường Phan Thanh Giản ấp Ngô Kim

Đến hết ranh đất ông Lê Văn Trang (cầu Năm Tú)

1,10

24

Kênh Tập Đoàn

Cầu ông Yềm

Đến giáp ranh Ninh Thạnh Lợi A

1,20

25

Kênh 12.000

Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Trần Hồng Dân (cầu Kênh 12000)

Đến giáp ranh Ninh Thạnh Lợi A

1,20

VI

XÃ NINH THẠNH LỢI A

 

 

 

1

Kênh Cạnh Đền - Phó Sinh

Bắt đầu từ cầu Kênh Dân Quân

Đến giáp Cổng chào xã Phước Long (đất ông Khuê)

2,86

Bắt đầu từ ngã tư Cạnh Đền (từ ranh đất ông Huỳnh Văn Hà)

Đến cầu kênh dân quân (hết ranh đất bà Mát)

2,50

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Nhờ (cầu kênh Dân Quân)

Đến kênh 6.000 (hết ranh đất ông Nguyễn Văn Của giáp xã Phước Long)

2,86

2

Tuyến Cạnh Đền

Bắt đàu từ ngã tư cạnh đền (từ ranh đất ông 7 Cừ)

Đến đường dẫn vào cơ quan xã (Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Triệu)

2,50

Đến đường dẫn vào cơ quan xã (Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Triệu)

Từ ranh đất Chùa Phong Lợi Tự

2,86

Bắt đầu từ ranh đất Chùa Phong Lợi Tự

Đến Cầu kênh Dân Quân (hết ranh đất ông Sáu Dộp)

2,86

3

Kênh Ninh Thạnh Lợi

Bắt đầu từ kênh 12000

(từ ranh đất ông út Lồng Đèn)

Đến Cầu kênh 6.000 giáp xã Phước Long (Vũ Thanh Tòng)

1,33

4

Kênh 20 ấp Thống Nhất-kênh 8.000

Bắt đầu từ cầu Kênh Ngan (từ ranh đất bà Đỗ Thị Húl)

Đến giáp Kênh xáng Xã Thoàn (hết ranh đất trường Trần Kim Túc)

1,33

5

Kênh 8.000

Bắt đầu tử ranh đất nhà ông Năm Hèm

Đến Cầu Kênh Ngan (hết ranh đất bà Nguyễn Thị Qui)

2,86

6

Kênh ông Yềm

Bắt đầu từ cầu kênh thủy lợi giáp xã Ninh Thạnh Lợi (Danh Ươl)

Đến Kênh 13.000 (Danh Dẹp)

1,33

7

Kênh Dân Quân

Từ Cầu Kênh Dân Quân (từ ranh đất nhà ông Thanh)

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Thành Nghiệp

2,86

Bắt đầu từ hết ranh đất ông Nguyễn Thành Nghiệp

Đến hết ranh đất Miễu ông Tà

1,33

8

Kênh 12.000

Bắt đầu từ ranh đất Ông Tám Dô

Đến giáp ranh đất xã Ninh Thạnh Lợi (hết ranh đất ông Danh Hươl)

1,60

9

Kênh 6.000

Bắt đầu từ kênh xáng Nhà Lầu (từ ranh đất ông ba Quắn)

Đến giáp ranh xã Phước long (cột mốc ranh xã Phước Long)

2,86

10

Tuyến Bắc Kênh Dân Quân

Bắt đầu từ cầu Kênh Dân Quân (Hết ranh đất bà Mát)

Đến hết ranh đất ông Hai Hùng

2,86

11

Tuyến Kênh Cạnh Đền

Bắt đầu từ cầu Kênh Dân Quân (từ ranh đất bà Thủy)

Đến Kênh Tập Đoàn (hết ranh đất Huyện đội)

1,33

12

Tuyến Phía Bắc Kênh 6.000

Bắt đầu từ kênh 6.000 (từ ranh đất ông Khánh)

Đến kênh xáng Xã Thoàn (hết ranh đất ông Vũ Thanh Tòng)

1,33

13

Tuyến kênh 10.000

Bắt đầu từ kênh xã Thoàn - từ ranh đất nhà ông Nguyễn Việt Hải

Đến Bưu điện Văn hóa - ấp Nhà Lầu 1

1,20

VII

XÃ VĨNH LỘC

 

 

 

1

Chợ Cầu Đỏ

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Đinh Thị Tuyết

Đến hết ranh đất ông Bùi Văn Minh

2,35

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Văn Mùi

Đến cầu Trạm Y Tế

1,13

Bắt đầu từ đội Thuế (từ ranh đất đội thuế xã)

Đến hết ranh đất bà Nguyễn Hồng Nhan

2,35

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Hoàng Nay

Đến hết ranh đất bà Nguyễn Hồng Tươi

1,05

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Út Ba

Đến hết ranh đất nhà ông Lưu Văn Tụy (tính cả 2 bên)

2,50

Bắt đầu từ cầu Ngan Dọp

Đến Cầu nhà Võ Thị Á

1,03

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ngô Thanh Giáp

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Thành Trung (khu chữ U)

2,35

2

Đường liên xã

Bắt đầu từ ngã 3 - ranh đất ông Phạm Văn Sự

Đến Cầu Trắng Hòa Bình

2,86

Bắt đầu từ cầu Trắng Hòa Bình

Đến Cầu Chùa Sơn Trắng

1,10

Bắt đầu từ cầu Chùa ấp Sơn Trắng

Đến Giáp xã Lộc Ninh

1,10

3

Tuyến đường Trèm Trẹm

Bắt đầu từ trụ sở ấp Sơn Trắng

Đến hết ranh đất ông Đồng Văn Xuyên (cuối lộ)

1,20

4

Tuyến Lung Chích

Bắt đầu từ cầu Lung Chích

Đến hết ranh đất ông Trần Văn Lực - Kênh Xáng Hòa Bình

1,20

5

Tuyến kênh Tây Ký

Bắt đầu từ cầu Trắng Hòa Bình

Đến hết ranh đất ông Tượng

1,20

6

Bờ Tây kênh Tây Ký (hướng Đông)

Bắt đầu từ ranh đất nhà máy xay xát lúa gạo ông Đơ

Đến hết ranh đất ông Sáu Lùng

1,20

7

Kênh Sóc Sáp

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chín Đức

Đến ngã tư Sóc Sáp

1,20

8

Kênh Chín Cò

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Tuấn Nhi

Đến hết ranh đất trường tiểu học Nhụy Cầm

1,20

9

Kênh Lộ xe

Bắt đầu từ ranh đất ông Lưu Văn Tụy

Đến hết ranh đất ông Hà Văn Thắng

1,20

10

Tuyến rạch Bà AI

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Lùng

Đến hết ranh đất nhà ông Lưu Văn Xuân

1,20

11

Kênh Xáng Hòa Bình

Bắt đầu từ ranh đất ông Mung

Đến hết ranh đất nhà ông Hà Văn Vẹn (tính hai bên Kênh Xáng)

1,20

12

Kênh Ngang

Bắt đầu từ lộ Chín Cò ranh đất ông Nguyễn Quốc Tuấn

Đến hết ranh đất nhà Ông Được

1,20

13

Kênh Tư Bời

Bắt đầu từ kênh Xáng Hòa Bình

Đến hết ranh đất nhà ông Huỳnh Văn Phong

1,20

14

Kênh Vĩnh Ninh

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hồ Văn Nhàn

Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Phương - giáp xã Lộc Ninh

1,20

15

Kênh Ba Quy

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Hòa

Cầu Ba Quy

1,20

16

Tuyến Lộ Xe - Cựa Gà

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Công Định

Đến giáp móng cầu Võ Thị Á (giáp xã Vĩnh Lộc A)

1,20

17

Tuyến Hai Thiệu

Bắt đầu từ cầu Hai Cát

Đến kênh Xáng Hòa Bình

1,20

VIII

XÃ VĨNH LỘC A

 

 

 

1

Tuyến khu vực chợ

Bắt đầu từ ranh đất ông Bảy Ràng

Đến hết ranh đất ông Mười Hề

2,50

2

Tuyến Vĩnh Lộc-Vĩnh Lộc A

Bắt đầu từ trụ sở UBND xã

Đến Giáp xã Vĩnh Lộc

1,10

3

Tuyến kênh Cựa Gà

Bắt đầu từ cầu Hai Á

Đến hết ranh đất ông Chín To

1,10

4

Tuyến kênh lộ xe (Bờ đông)

Bắt đầu từ ranh đất ông Chín Kia

Đến hết ranh đất ông Lâm Ngọc Thi

1,20

5

Tuyến kênh lộ xe (Bờ Tây)

Bắt đầu từ ranh đất ông Chín To

Đến hết ranh đất nền đồn cũ

1,20

6

Sông Cá Chanh

Bắt đầu từ ranh đất ông Tư Lan

Đến hết ranh đất ông Ngô Văn Sáng

1,20

7

Tuyến đầu Kênh Mới

Bắt đầu từ ranh đất ông Chín Kia

Đến hết ranh đất ông Nguyên

1,20

8

Kênh Sóc Sáp

Bắt đầu từ trường TH Nguyễn Trường Tộ

Hết ranh ông Trần Văn Chương

1,20

9

Tuyến đầu Kênh 3

Bắt đầu từ ranh đất ông Hào

Đến hết ranh đất ông Chanh

1,20

10

Ấp Bình Lộc

Bắt đầu từ ranh đất ông Hó

Đến hết ranh đất ông Hồ Văn Bảy

1,10

11

Lộ Bình Lộc

Bắt đầu từ ranh đất ông Dương Văn Ba

Đến hết ranh đất Bến Luông

1,15

12

Tuyến kênh 8 Lang

Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Văn Kịch

Đến hết ranh đất ông Trần Văn Sĩ

1,15

13

Tuyền kênh Giữa

Bắt đầu từ ranh đất ông Bảy Hớn

Đến hết ranh đất điểm Trường Nguyễn Trường Tộ

1,20

14

Kênh Chuối

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đỗ Hoàng Hên

Đến gáp Kênh giữa

1,20

15

Kênh Tám

Bắt đầu từ cầu Kênh Tám

Đến giáp Kênh giữa

1,20

16

Kênh Bà Từ

Bắt đầu từ cầu Út Nhỏ

Đến giáp Kênh Bến Bào

1,20

17

Kênh Mười

Bắt đầu từ cầu Cây Khô

Đến giáp Kênh giữa

1,20

18

Sông Cái Tàu

Bắt đầu từ cầu Kênh 7

Đến hết ranh nhà ông Trần Văn Khoa

1,20

19

Kênh Lô

Bắt đầu từ cầu kênh Lô

Đến hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Thảo

1,20

IX

XÃ NINH HÒA

 

 

 

1

Tuyến lộ 63 (DT78)

Bắt đầu từ ranh đất Trạm Y tế

Đến Giáp ranh xã Ninh Quới A (Cầu 3.000)

2,86

Bắt đầu từ cầu 6.000 (Ninh Thạnh II)

Đến hết ranh đất bà Lê Thị Hường (giáp cầu 7.000)

2,50

Bắt đầu từ ranh đất ông Lê Văn Phỉ (cầu 7.000)

Đến Giáp ranh xã Lộc Ninh (hết ranh đất ông Trần Văn Bá)

2,78

2

Tuyến đường Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới

Bắt đầu từ ngã Ba cầu chữ Y

Đến hết ranh đất nhà ông Võ Văn Đực

2,50

Bắt đầu từ ngã ba cầu chữ Y

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Mừng

2,50

3

Khu vực Cầu chữ Y

Bắt đầu từ ngã ba cầu Chữ Y

Đến hết ranh đất bà Võ Thị Mừng (Phía Đông)

2,50

Bắt đầu từ ngã ba cầu Chữ Y

Đến hết ranh đất ông Võ Văn Đực (phía tây về Thị trấn Ngan Dừa)

2,50

4

Tuyến Ninh Thạnh II - Tà Ky - Ninh Phước (phía có lộ nhựa)

Bắt đầu từ cầu 8.000 Ninh Thạnh II, bờ có lộ nhựa (từ ranh bà Cam)

Đến giáp Kênh Xáng Hòa Bình hết ranh đất bà Nguyễn Thị Cẩm)

1,20

5

Tuyến Ninh Phước - Tà Óc - Ninh Thạnh II

Bắt đầu từ ranh đất Trường Trương Vĩnh Ký (ngã 3 Ninh Phước) - Bờ Tây

Đến cầu 3.000 - ranh đất ông Hai Đại

1,20

Bắt đầu từ ranh đất ông Mười Sộp

Đến Cầu Bà Hiên thị trấn Ngan Dừa

1,15

6

Lộ nông thôn

Bắt đầu từ cầu Chín Khanh (Ninh Thạnh I)

Đến Cầu Văn Công Chiến (Tà Ben)

1,20

Bắt đầu từ cầu Văn Công Chiến (Tà Ben)

Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Mèo

1,20

Bắt đầu từ cầu Văn Công Chiến (Tà Ben)

Đến hết ranh đất ông Bảy Tỷ

1,10

Bắt đầu từ cầu Chữ Y -

Bắt đầu từ ranh đất Huỳnh Văn Phận

Đến Cầu Ngan Châu

1,20

7

Tuyến ngã tư Ninh An - Ninh Quới

Bắt đầu từ ranh đất ông Võ Văn Hát

Đến Cầu ngã tư Ninh An (hết ranh đất bà Trần Thị Thích)

1,20

Bắt đầu từ cầu Rọc Lá (Ranh đất ông Võ Văn Nỡ)

Đến cầu Trung ương Đoàn (hết ranh đất ông Lương Văn Cường)

1,20

Bắt đầu từ trường Tuệ Tĩnh

Đến Cầu Xẻo Rô (hết ranh đất ông Phan Văn Danh)

1,20

8

Tuyến Út Xù

Bắt đầu từ cầu 6 Vạn (Ninh Thạnh I)

Đến hết ranh đất Danh Vân (Tà Ben)

1,20

9

Tuyến kênh Trương Hồ

Bắt đầu từ cầu Trương Hồ (Ninh Phước)

Đến hết ranh đất Trần Văn Tính (Trương Hồ)

1,20

10

Tuyến Ninh Thạnh II - Tà Ky - Ninh Phước (phía không có lộ nhựa)

Bắt đầu từ cầu 8.000 (bờ Tây Ninh Thạnh II)

Đến Cầu ông Tiếp (Tà Ky)

1,20

Bắt đầu từ cầu ông Tiếp (bờ Đông)

Đến hết ranh đất ông Nguyễn Út Chính - Kênh Xáng Hòa Bình

1,20

11

Tuyến Kênh Xáng Hòa Bình

Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Chiến Hiền (bờ Đông)

Đến hết ranh đất ông Danh Phan

1,20

Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Văn Hậu (giáp TT Phước Long, bờ Tây)

Đến Giáp ranh xã Lộc Ninh (đất ông Trần Văn Chánh)

1,20

 

Ấp Vĩnh An

 

 

 

12

Tuyến đường nhựa mặt đườmg 2m

Bắt đầu từ giáp ranh đất ông 2 Lũy (Tà Ben)

Đến giáp ranh đất ông Huỳnh Văn Khải (Vĩnh An)

1,20

Bắt đầu từ cầu Quốc Dân

Cầu Bảy Tâm

1,20

Nguyễn Văn Hồng - Bờ Đông

Đến hết ranh đất nhà bà Phan Thị Đẹp (ngã tư Sáu Bằng)

1,20

Bắt đầu nhà ông Lê Văn Trắng (ngã tư Sáu Bằng)

Đến hết ranh đất nhà ông Lê Thành Công (giáp ranh Ninh Quới A)

1,20

13

Tuyến kênh xẻo Tràm

Bắt đầu từ cầu Xẻo Tràm (Trà Men)

Đến cống Xẻo Tràm

1,20

 

PHỤ LỤC 05

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở ĐẦU MỚI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM PHƯỜNG, XÃ
THUỘC THỊ XÃ GIÁ RAI, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh

Điểm đầu

Điểm cuối

A

Quốc lộ 1

 

I

Phường Láng Tròn

Cầu Xóm Lung (Km 2201 + 397m)

Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m)

1,03

Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m)

Cách ngã 3 Láng Tròn 300m về phía đông (Km 2204 + 820m)

1,08

Cách ngã 3 Láng Tròn 300m về phía đông (Km 2204 + 820m)

Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m)

1,50

Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m)

Cầu Láng Tròn (Km 2205 + 512m)

1,50

Cầu Láng Tròn (Km 2205 + 512m)

Qua cầu Láng Tròn 200m (Km 2205 + 712m)

1,35

Qua cầu Láng Tròn 200m (Km 2205 + 712m)

Tim Cống Lầu

1,30

II

Phường 1

Tim Cống Lầu

Tim Cống Ba Tuyền

2,50

Tim Cống Ba Tuyền

Cầu Nọc Nạng

1,80

III

Phường Hộ Phòng

Từ cầu Nọc Nạng

Đầu Vòng Xoay, DNTN Thành Trung (Km 2215 + 300m)

1,79

Cầu Hộ Phòng (Km 2216 + 218m)

Tim hẻm Tự Lực

1,82

Tim hẻm Tự Lực

Tim đường Hộ Phòng - Chủ Chí

1,50

Tim đường Hộ Phòng - Chủ Chí

Giáp ranh Tân Phong (Km 2217 + 525m)

2,38

IV

Tân Phong

Giáp ranh Phường Hộ Phòng (Km 2217 + 525m)

Tim cống Nhà thờ Tắc Sậy

1,68

Tim cống Nhà thờ Tắc Sậy

Cột mốc Km 471+190 Công ty Phúc Hậu

1,20

Cột mốc Km 2222 (phía tây cầu Cây Gừa)

Cột mốc Km 2226 + 400m

1,15

Cột mốc Km 2226 + 400m (phía đông UBND xã Tân Phong)

Cột mốc Km 2226 + 550m (phía tây UBND xã Tân Phong)

1,67

Cột mốc Km 2226 + 550m (phía tây UBND xã Tân Phong)

Cống Voi (Km 2229 + 250m)

1,54

Cống Voi (Km 2229 + 250m)

Cầu Láng Trâm

1,33

V

Tân Thạnh

Cầu Láng Trâm

Giáp ranh Cà Mau

1,20

B

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ KHU VỰC TRUNG TÂM XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

I

PHƯỜNG LÁNG TRÒN

 

 

 

1

Đường dân sinh cầu Xóm Lung

Bắt đầu từ ranh đất nhà Quách Thị Ghết

Đến hết ranh đất nhà Nguyễn Văn Lực

1,20

Bắt đầu từ ranh đất nhà Phạm Thị Nâu

Đến hết ranh đất nhà Lâm Văn Xiệu

1,20

2

Đường dân sinh cầu Láng Tròn (khóm 2)

Bắt đầu từ ranh đất nhà Phạm Thị Tú

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Bảy

1,20

Bắt đầu từ ranh đất nhà Xà To

Đến hết ranh đất nhà Tiêu Cáo

1,20

3

Đường dân sinh cầu Láng Tròn (khóm 3)

Bắt đầu từ ranh đất nhà Tiêu Khai Kiếm

Đến hết ranh đất nhà Đặng Thanh Xuân

1,20

Bắt đầu từ ranh đất Trường Tiểu học Phong Phú A

Đến hết ranh đất nhà Lâm Ý Kía

1,20

4

 

Quốc lộ 1 (cống Đốc Béc)

Ranh phía bắc nhà ông Cao Văn Ghê

1,10

Quốc lộ 1 (chùa Hưng Phương Tự)

Cống Xóm Lung

1,10

Quốc lộ 1 (cống Tư Hảy)

Ngã 3 Thiết

1,10

Quốc lộ 1 (nhà ông Trần Quang Trúc)

Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu

1,13

Quốc lộ 1 (cống bà Đội)

Kênh Cầu Móng

1,10

Quốc lộ 1 (cống Lầu)

Kênh Cầu Móng

1,20

5

Đường vào trường Mẫu giáo mới

Từ Quốc lộ 1

Hết ranh phía Nam trường Mẫu giáo mới

1,13

Hết ranh phía Nam trường Mầu giáo mới

Cầu Trường Học Nhà ông Lâm Hòa Bình

1,13

Cầu Trường Học Nhà ông Lâm Hòa Bình

Cầu ấp 7 (Ba Nhạc)

1,17

Cầu ấp 7 (Ba Nhạc)

Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông

1,10

6

Đường vào trường THCS Phong Phú

Cầu nhà ông Lâm Hòa Bình

Ngã tư cầu ấp 7

1,20

7

Đường vào cống Vĩnh Phong

Ngã ba đường vào UBND Phường Láng Tròn

Cống Vĩnh Phong

1,15

Cống Vĩnh Phong (nhà ông Phạm Văn Trọng)

Cầu ấp 12

1,20

8

Đường số 1 (khu TĐC khóm 2, ranh quy hoạch phía nam)

Đường số 6 (nhà ông Nguyễn Ván Tiền)

Đường số 8

1,13

9

Đường số 8 (khu TĐC khóm 2, ranh quy hoạch phía tây)

Quốc lộ 1 (nhà ông Tuấn ấp vịt)

Đường số 1 (khu TĐC)

1,10

10

Chợ Láng Tròn

Ngã ba Láng Tròn (nhà ông Mã Thu Hùng)

Hết ranh đất nhà ông Quảng Văn Hai

1,10

Từ hết ranh đất nhà ông Quảng Văn Hai

Đến hết ranh đất bà Lộ Thị Thủy (con ông Sáu Diệu)

1,20

11

Đường vào Đập ấp 3 Vĩnh Phong

Đập ấp 3 Vĩnh Phong

Giáp ranh xã Phong Tân

1,10

12

Tuyến Kênh 16

Cầu 2 Đề

Kênh Cống Lầu

1,10

13

Tuyến Kênh Hai Chen

Kênh khóm 13

Kênh khóm 12

1,10

14

Tuyến Kênh khóm 12 (Hào Quến)

Cầu khóm 12

Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông

1,10

II

XÃ PHONG THẠNH ĐÔNG

 

 

 

1

Đường liên xã

Giáp ranh Phường Láng Tròn

Cầu Vĩnh Phong V14 (hướng Nam)

1,10

Cầu Vĩnh Phong V14 (hướng Bắc)

Kênh chống Mỹ (đầu kênh hướng Nam)

1,15

Kênh chống Mỹ (đầu kênh hướng Bắc)

Giáp ranh xã Phong Tân

1,10

Kênh chống Mỹ (cây xăng Phương Thảo)

Kênh Trâm Bầu giáp xã Vĩnh Thanh

1,10

2

Kênh ấp 9 (Xóm cồng)

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Ngọc Y

Cầu nhà ông Võ Văn Tuấn

1,10

3

Kênh ấp 12 (Kênh Đồn)

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phấn

Giáp ranh xã Phong Tân (nhà ông Phạm Văn Cường)

1,10

III

XÃ PHONG TÂN

 

 

 

1

Đường Giá Rai - Phong Tân

Giáp ranh Phường 1

Cầu kênh V 12 Chống Mỹ

1,50

2

Đường ấp 16B

Cầu kênh V 12 Chống Mỹ (Trạm y tế xã Phong Tân, ấp 16B)

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Thành Vạn (ấp 16B)

1,50

3

Kênh chống Mỹ (Vĩnh Phong 12)

Cầu ấp 15 (giáp ranh Phong Thạnh Đông, Nhà ông Ô Ra)

Cầu trạm y tế xã, ấp 16B

1,10

4

Đường Ba Thôn

Cầu số 6 (ấp 16B)

Kênh 17 (nhà Bà Trần Thị Lệ, ấp 17)

1,10

5

Đường xã Phong Tân

Bắt đầu từ ranh đất Cây Xăng ông Trần Minh Lý (ấp 18)

Giáp ranh cầu Ranh Hạt

1,20

6

Đường ốp 5 (Phong Tân)

Giáp ranh Giá Rai (Cầu số 1)

Cầu Kênh Ô Rô

1,50

7

Đường ấp 14, 16a, 17, 19 (Phong Tân)

Cống Vĩnh Phong 14 (nhà ông Trần Văn Tám)

Cầu ấp 14 (Nhà ông Nguyễn Văn Sơn)

1,10

8

Đường ấp 15 (Phong Tân)

Cầu ấp 15 (giáp Phong Thạnh Đông)

Cầu ấp 15 (giáp Vĩnh Phú Tây)

1,10

9

Đường ấp 14, ấp 16A (Phong Tân)

Cầu số 3 (ấp 16A)

Cầu ấp 14 (nhà ông Lê Văn Khởi)

1,10

10

Đường ấp 15 (Phong Tân)

Cầu ấp 15 (nhà ông Lê Tấn Phùng)

Cầu nhà ông Lê Văn Thêm

1,10

11

Đường ấp 16B và ấp 15 (Phong Tân)

Cầu ấp 15 (nhà ông Lê Tấn Dũng)

Cầu số 6 (Nhà ông 3 Xía)

1,10

12

Đường ấp 19 (Phong Tân)

Cầu ấp 19, kênh Chống Mỹ

Kênh Vĩnh Phong 10 (Nhà ông Minh Điền)

1,10

13

Đường ấp 17 (Phong Tân)

Cầu kênh 17 (nhà bà Trần Thị Lệ)

Cầu Thủy Lợi (nhà ông Phạm Thanh Tùng)

1,10

14

Đường ấp 16A (Phong Tân)

Cầu ấp 16A (nhà Nguyễn Văn Tươi)

Đến hết ranh đất nhà Chiêm Quốc Trị

1,10

15

Đường ấp 5 (Phong Tân)

Cầu Ô Rô

Đến hết ranh đất nhà ông Lý Văn Long (Cầu ấp 5)

1,10

16

Đường ấp 17 (tuyến Ba Giang)

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Việt Hồng

Cống Lung Mướp

1,10

17

Tuyến ấp 16A

Cầu Ông Tại

Đến hết ranh đất Miễu Ông Tà (nhà ông Trương Văn Kính)

1,10

18

Tuyến đường Kênh Cây Dương ấp 19

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Thế Mỹ

Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Thanh Tùng

1,12

IV

XÃ PHONG THẠNH

 

 

 

1

Đường Giá Rai - Phó Sinh

Từ hết ranh đất cây xăng Lâm Minh Huyện

Hết ranh đất trụ sở UBND xã mới

1,86

2

Đường số 1 (chợ Phong Thạnh)

Đường dọc kênh 19

Đường số 3 (hậu Kiốt, ranh quy hoạch)

1,20

3

Đường số 2 (chợ Phong Thạnh)

Đường dọc kênh 19

Đường số 3

1,20

4

Đường số 3 (chợ Phong Thạnh)

Đường Giá Rai - Phó Sinh (Giá Rai - Cạnh Đền)

Đường số 1 (ranh quy hoạch)

1,20

V

XÃ PHONG THẠNH A

 

 

 

1

Đường Phan Đình Giót (nối dài)

Ranh Phường Hộ Phòng

Kênh Chủ Chí 4

1,17

2

Đường Châu Văn Đặng (nối dài)

Cầu Trắng (giáp ranh Phường Hộ Phòng)

Nhà ông Út Dũng

1,10

3

Đường vào Phong Thạnh A

Giáp ranh ấp 1 Phường 1

Kênh Chủ Chí 2 (trụ sở xã Phong Thạnh A)

1,40

Ngã tư kênh Chủ Chí 2 (trụ sở xã Phong Thạnh A)

Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đền

1,10

4

Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đền

Đường Giá Rai - Cạnh Đền (Nhà ông Tư Của)

Đường Giá Rai - Cạnh Đền (Nhà ông Tùng vật liệu)

1,43

5

Tuyến ấp 4 đến ấp 3

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mười Hai

Đến hết ranh đất nhà ông Châu Văn Hai (giáp kênh Hộ Phòng - Chủ Chí)

1,10

6

Tuyến ấp 4 đến ấp 22

Trụ sở xã Phong Thạnh A

Kênh Chủ Chí 4

1,10

7

Tuyến kênh Chủ Chí 1

Cầu Út Công (ấp 4)

Cầu nhà 5 Chi (ấp 18)

1,10

8

Cầu Trần Văn Sớm (nối dài)

Chân cầu Trần Văn Sớm đoạn giáp với Phường 1

Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đền

1,10

9

Quốc lộ 1 đi xã Phong Thạnh A, nối tuyến tránh Giá Rai - Cạnh Đền

Giáp ranh với Phường 1 (Bệnh viện Giá Rai)

Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đồn

1,20

VI

XÃ PHONG THẠNH TÂY

 

 

 

1

Quốc lộ Quản lộ - Phụng Hiệp

Giáp xã Tân Thạnh (Kênh Giồng Bướm)

Cầu Hai Thanh

1,50

Cầu Hai Thanh

Cầu vượt Hộ Phòng - Chủ Chí (hết ranh Phong Thạnh Tây)

1,50

2

Đường Hộ Phòng - Chủ Chí (đường Tư Bình)

Cầu Đến (giáp Tân Phong)

Cầu Mười Thêm

1,50

Cầu Mười Thêm

Ranh phía đông Nhà ông Huỳnh Văn Công

1,50

Ranh phía đông Nhà ông Huỳnh Văn Công

Cầu Hai Thanh

1,50

Cầu Hai Thanh

Ranh phía đông Nhà ông Nguyễn Văn Đầy

1,50

Ranh phía đông Nhà ông Nguyễn Văn Đầy

Ranh phía đông nhà ông Võ Văn Tửng

1,50

Ranh phía đông nhà ông Võ Văn Tửng

Ngã 5 Vàm Bướm (giáp xã Tân Thạnh)

1,50

3

Đường Đầu sấu - Tân Lộc

Cây Gừa 1 (giáp ranh Tân Phong)

Cầu Khúc Tréo

1,50

VII

XÃ TÂN PHONG

 

 

 

1

Đường Khúc Tréo - Tân Lộc

Quốc lộ 1

Qua trường mẫu giáo 100m về phía bắc

1,50

Qua trường mẫu giáo 100m về phía bắc

Giáp ranh ấp 7, xã Phong Thạnh Tây (Cây Gừa 1)

1,30

2

Đường Hộ Phòng - Chủ Chí (đường Tư Bình)

Giáp ranh Phường Hộ Phòng

Hết ranh nhà thờ

1,20

Hết ranh đất nhà thờ

Cầu Đến (giáp Phong Thạnh Tây)

1,20

3

Tuyến Trung Tâm Bảo Trợ - Kênh Hang Mai

Giáp Trung Tâm Bảo Trợ

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Giàu

1,02

4

Tuyến Kênh Đào

Quốc lộ 1

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Thùy Dương (hết đường)

1,02

5

Tuyến Kênh 2 Lương

Quốc lộ 1

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tòng (hết đường)

1,02

VIII

XÃ TÂN THẠNH

 

 

 

1

QL Quản Lộ - Phụng Hiệp

Giáp Cà Mau

Cầu kênh Lung Thành

1,50

Cầu kênh Lung Thành

Giáp Phong Thạnh Tây

1,50

2

Đường kênh Láng Trâm

Quốc lộ 1A

Cống Láng Trâm

1,25

Cống Láng Trâm

Cầu số 1

1,40

3

Đường Kênh Lung Cặp (Ấp Xóm Mới)

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Năm Thắng

Kênh Sáu Vàng

1,17

4

Ấp Xóm Mới

Cầu Số 1

Cầu Xã Xử

1,10

Cầu Xã Xử

Cầu Ông Cẩm

1,10

5

Đường Gò Muồng

Cầu nhà ông Minh Mười

Cầu ông Thi (nhà Trần Thị Tuyến)

1,10

6

Đường Lung Ngang (ấp Gò Muồng)

Bến đò (Việt Tân)

Cầu Khảo Xén

1,10

Cầu Khảo Xén

Cầu Tư Hải

1,10

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoàng Anh

Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Quốc Tuấn

1,10

7

Đường ấp Gò Muồng - ấp 9

Cầu ông Sử

Trường Tiểu học ấp 9

1,10

8

Đường ấp 9

Cầu ông Bé Thơ

Đến hết ranh đất nhà Trần Minh Được

1,10

9

Đường ấp 9

Cầu Xã Xử

Cầu Trường tiểu học ấp 9

1,10

10

Đường ấp 9

Cầu nhà ông Trạng

Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Văn Bé

1,10

11

Đường ấp kênh Lớn

Cầu ông Bình (Bu)

Đến hết ranh đất nhà ông út Hộ

1,10

12

Đường ấp 8

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hai Cử (Láng Trâm 3)

Kênh Lung Thành (nhà Ngọc Anh)

1,10

13

Đường ấp 8

Cầu Rạch Dừa

Đến hết ranh đất nhà ông út Tuyền

2,00

14

Kênh Long Thành

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông út Khuyên

Giáp ấp 3 xã Tắc Vân

1,10

15

Kênh Nước Mặn

Cầu Lung Nước Mặn

Cầu số 3

1,10

IX

KHU VỰC PHƯỜNG 1

 

 

 

1

Đường Giá Rai - Gành Hào

Ngã ba (Quốc lộ 1)

Cầu Giá Rai - Gành Hào

1,40

Cầu Giá Rai - Gành Hào (Cầu Đình 1)

Cầu Rạch Rắn 1

1,33

Cầu Giá Rai - Gành Hào (Cầu Đình 2)

Cổng Chùa mới

1,33

2

Phan Thanh Giản

Lê Lợi

Cầu Đình

1,40

3

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

1,40

4

Trưng Trắc

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

1,40

5

Trần Hưng Đạo

Cầu Giá Rai - Gành Hào

Tim đường Phan Thanh Giản

1,40

Tim đường Lý Thường Kiệt

Đường Nguyễn Thị Lượm

1,33

6

Lê Lợi

Tim đường Phan Thanh Giản

Tim đường Trưng Nhị

1,17

7

Nguyễn Thị Lượm

Đường Giá Rai - Gành Hào

Cầu Đen

1,05

8

Nguyễn Tri Phương (lộ nhựa Khóm 3)

Đường Giá Rai - Gành Hào

Đường Giá Rai - Gành Hào + 1000m

1,30

9

Đường lộ nhựa Khóm 4

Cầu chương trình 135

Giáp Phường Hộ Phòng

1,03

10

Nguyễn Văn Chức (đường vào khu di tích Nọc Nạng)

Quốc lộ 1A

Cống Nọc Nạng

1,10

Cống Nọc Nạng

Giáp ranh Phong Thạnh A

1,18

11

Nguyễn Văn Uông (đường Tòa án)

Quốc lộ 1A

Ngã ba

1,50

Ngã ba

Hết đường Nguyễn Văn Uông

1,33

12

Đường vào Phong Thạnh A (vào trại chăn nuôi cũ)

Quốc lộ 1A

Hết ranh Phường 1

1,67

13

Tạ Tài Lợi (Đường sau UBND huyện)

Đường Tòa án

Ngã ba đường trường mẫu giáo Sơn Ca

1,90

13

Phùng Ngọc Liêm (Đường huyện đội)

Quốc lộ 1A

Hết đường bệnh viện mới

1,90

14

Đường Cầu Trần Văn Sớm

Cầu Trần Văn Sớm

Cầu Kênh Rạch Rắn

1,6

15

Đường Quốc lộ 1 - xã Phong Thạnh A

Đường số 4 (khu dân cư Thiên Phúc)

Giáp ranh xã Phong Thạnh A

1,33

X

KHU VỰC PHƯỜNG HỘ PHÒNG

 

 

 

1

Đường trước Ngân hàng Nông Nghiệp

Ngã ba Bưu điện

Ngã ba bến xe - tàu (Hết nhà Ba Mão)

1,38

2

Đường 30/4

Đầu Voi Hộ Phòng - Chủ Chí

Ngã ba đông lạnh Hộ Phòng

1,39

3

Tô Minh Xuyến

Hẻm số 4

Đường Phan Đình Giót

1,33

4

Đường Hộ Phòng - Chủ Chí (Tư Bình)

Quốc lộ 1

Ranh phía Bắc nhà ông Nguyễn Tấn Bửu

1,50

Ranh phía Bắc nhà ông Nguyễn Tấn Bửu

Giáp ranh xã Tân Phong

1,20

5

Trần Văn Quý

Quốc lộ 1

Ngã ba Tân Thuận (đường lộ cũ)

1,68

6

Đường 30/4 (ngã ba Tân Thuận đi ngã ba Tắc Sậy)

Ngã ba Tân Thuận

Hẻm số 6

1,43

Hẻm số 6

Giáp ranh Tắc Sậy - Tân Phong

1,20

Ngã ba Tân Thuận (đường lộ cũ)

Kho vật tư cũ (cầu Hộ Phòng)

1,20

7

Lê Văn Tám (đường số 1)

Nguyễn Quốc Hương

Kênh Lái Niên

2,00

Kênh Lái Niên

Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1A)

1,68

8

Huỳnh Hoàng Hùng (đường số 4)

Quốc lộ 1

Từ Minh Khánh

1,68

9

Cao Triều Phát (đường số 5)

Lê Văn Tám

Hết đường (giáp chùa Long Đức)

1,68

10

Từ Minh Khánh (đường số 6)

Lê Văn Tám

Huỳnh Hoàng Hùng

1,68

Huỳnh Hoàng Hùng

Hết đường (sông Hộ Phòng - Chủ Chí)

1,68

11

Nguyễn Quốc Hương (đường số 7)

Lê Văn Tám

Huỳnh Hoàng Hùng

1,68

12

Đường vào Chùa

Quốc lộ 1A (nhà ông Lưu Minh Lập)

Ranh phía nam nhà ông Trần Văn Thiểu

1,35

Ranh phía nam nhà ông Trần Văn Thiểu

Hết ranh đường bê tông (nhà ông Châu Văn Toàn)

1,68

13

Tuyến Phà ấp 4

Ranh Chùa Khơme cũ

Cầu Sắt

1,17

14

Tuyến Kinh lộ cũ

Ranh Chùa Khơme cũ

Ranh ấp 4 Phường 1

1,02

15

Đường ngang qua nhà ông Nguyễn Thanh Dung

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Khánh

Giáp ranh xã Long Điền - Đông Hải

1,20

Đầu Voi (ấp 4)

Hết đường (nhà ông Huỳnh Bé Mười)

1,02

16

Đường vành đai Hộ Phòng

Cầu Nọc Nạng 2

Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1)

1,50

17

Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1A)

Quốc lộ 1 (ấp 1)

Quốc lộ 1A (giáp ranh Tân Phong)

1,35

18

Phan Đình Giót (đường Thanh Niên)

Quốc lộ 1

Tô Minh Xuyến

1,68

Tô Minh Xuyến

Đập Ba Túc + 100m

1,68

Đập Ba Túc + 100m

Giáp ranh xã Phong Thạnh A

1,30

19

Châu Văn Đặng (đường cầu Trắng)

Phan Đình Giót

Đường Tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1)

1,68

Đường Tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1)

Giáp ranh xã Phong Thạnh A

1,20

 

Khóm 1

 

 

 

1

Đường trạm quản lý cống

Bắt đầu từ ranh đất Chùa Hải An

Ranh Phong Thạnh A

1,14

2

Hẻm số 4 (trường Tiểu học Hộ Phòng)

Quốc lộ 1

Hết đường

1,07

3

Hèm số 5 (hèm hãng nước đá)

Quốc lộ 1

Ngã ba xuất khẩu

1,08

4

Hẻm số 8 (chùa mới Hộ Phòng)

Quốc lộ 1

Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Tèo

1,11

5

Hẻm số 9

Quốc lộ 1

Hết đường

1,06

6

Hẻm số 15 (nhà máy Hòa Phong cũ)

Phan Đình Giót

Kênh xáng Hộ Phòng - Chủ Chí

1,05

7

Hẻm số 19 (phía Tây đường Thanh niên)

Phan Đình Giót (nhà Mai Thanh Hùng)

Hết đường (nhà Nguyễn Thị Điệp)

1,05

8

Hẻm số 20 (phía Tây đường Thanh niên)

Phan Đình Giót (nhà Nguyễn Văn Mau)

Hết đường (nhà ông Nguyễn Văn Sáu)

1,05

9

Hẻm số 23 (phía Tây đường Thanh niên)

Phan Đình Giót

(Nhà ông Khởi NH Chính Sách)

Hết đường (nhà Thái Thành Nghiệp)

1,05

 

Khóm 2

 

 

 

1

Đường chợ cũ (phía đông)

Quốc lộ 1

Đường 30/4

1,68

2

Đường chợ cũ (phía tây)

Quốc lộ 1

Đường 30/4

1,68

3

Hẻm số 1 (cặp nhà ông Lến, Hoàng Thám)

Quốc lộ 1

Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Ngọc Minh

1,68

 

Khóm 3

 

 

 

1

Tuyến dọc kênh Hộ Phòng - Gành Hào

Ngã ba (nhà ông Đồng Văn Bụng)

Giáp ấp Quyết Thắng

1,02

2

Tuyến Bảy Gỗ

Ngã ba (nhà ông Đồng Văn Bụng)

Giáp kênh Bảy Gỗ

1,10

 

Khóm 5

 

 

 

1

Đường dân sinh cầu Nọc Nạng

Phía Nam Quốc lộ 1: ranh bờ sông (nhà ông Trần Văn Sang) hết chân cầu (nhà bà Lương Thị Hường)

1,68

Phía Bắc Quốc lộ 1: ranh bờ sông (nhà ông Vũ Văn Quân) hết chân cầu (nhà bà Phạm Thị Thảnh)

1,67

2

Đường khu dân cư Thành Trung

Quốc lộ 1

Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Hoa

1,60

3

Đường phía đông chợ Nọc Nạng

Quốc lộ 1 (Nhà ông Đinh Phi Hổ)

Hết đường (nhà ông Đinh Văn Dánh)

1,11

4

Đường phía tây chợ Nọc Nạng

Quốc lộ 1 (Nhà ông Châu Văn Cam)

Hết đường (nhà bà Trần Thị Nhật)

1,11

 

KHU DÂN CƯ ĐẠI LỘC

 

 

 

1

Đường vào KDC Công ty Đại Lộc Khu A

Quốc lộ 1

Hết đường (Nhà ông Thạch Hòa Hiệp)

1,68

2

Đường nội bộ KDC Công ty Đại Lộc Khu A (Đường số 1,2,4)

Nguyên tuyến

1,30

 

PHỤ LỤC 06

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
THUỘC HUYỆN PHƯỚC LONG, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số Điều chỉnh

Điểm đầu

Điểm cuối

I

THỊ TRẤN PHƯỚC LONG

 

1

Đường bờ Bắc - Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp

Bắt đầu từ cầu 30/4 (kênh Cộng Hòa)

Đến kênh Tài Chính (khu Hành chính)

1,10

Kênh Tài Chính (Ba Tụi)

Đến kênh cầu Cháy

 

+ Trên lộ

 

1,15

+ Dưới lộ

 

1,10

Bắt đầu từ kênh cầu Cháy

 

 

+ Trên lộ

 

1,30

+ Dưới lộ

 

1,13

Bắt đầu từ cổng chào

Đến cầu kênh Xáng Hòa Bình (Cầu Trắng)

 

+ Trên lộ

 

1,26

+ Dưới lộ

 

1,25

Bắt đầu từ cầu kênh xáng Hòa Bình (Cầu Trắng)

Đến giáp ranh huyện Hồng Dân

 

+ Trên lộ

 

1,20

+ Dưới lộ

 

1,23

Bắt đầu từ bờ Tây kênh cầu Tài Chính

Đến kênh 1.000

 

+ Trên lộ

 

1,09

+ Dưới lộ

 

1,17

Bắt đầu từ kênh 1.000

Đến ngã ba ông Bững

1,10

Bắt đầu từ bờ đông kênh cầu Tài Chính

Đến kênh 1.000

3,50

2

Lộ sau Huyện ủy

Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa

Đến kênh Tài Chính (đường Yên Mô phía Nam)

1,11

Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa

Đến kênh Tài Chính (đường Yên Mô phía Bắc)

1,11

3

Phía Đông kênh Cộng Hòa

Băt đầu từ cầu 30/4

Đến kênh 1.000 vào trong (Bờ Đông)

 

+ Trên lộ

1,07

+ Dưới lộ

1,27

4

Phía Tây kênh Cộng Hòa

Bắt đầu từ cầu 30/4

Đến kênh 1.000 vào trong (Bờ Tây)

 

+ Trên lộ

1,13

+ Dưới lộ

1,25

Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa

Đến hết Cầu Phước Long 2

 

+ Trên lộ

1,08

+ Dưới lộ

1,13

Bắt đầu từ hết Cầu Phước Long 2

Đến hết ranh Hãng Mũ

 

+ Trên lộ

1,24

+ Dưới lộ

1,38

Bắt đầu từ hết ranh Hãng Mũ

Đến hết ranh chùa Cao Đài

 

+ Trên lộ

1,15

+ Dưới lộ

1,16

Bắt đầu từ kênh 2.000 (lộ Phước Long - Vĩnh Mỹ)

Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây (bờ Bắc)

1,88

Từ cầu Xã Tá

Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây

1,22

Bắt đầu từ cầu Xã Tá

Đến hết ranh Nghĩa Trang

 

+ Trên lộ

1,15

+ Dưới lộ

1,27

Bắt đầu từ hết ranh Nghĩa Trang

Đến hết ranh Khách sạn Hoàng Châu

 

+ Trên lộ

1,25

Bắt đẩu từ hết ranh Khách sạn Hoàng Châu

Đến ranh cẩu Phước Long

 

+ Trên lộ

1,20

+ Dưới lộ

1,05

Bắt đầu từ ranh cầu Phước Long

Đến Cầu sắt

 

+ Trên lộ

1,27

Bắt đầu từ cầu Sắt

Đến cầu Phước Long 2

 

+ Trên lộ

1,58

+ Dưới lộ

1,29

Bắt đầu từ cầu Phước Long 2

Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây

 

+ Trên lộ

1,07

+ Dưới lộ

1,27

Bắt đầu từ kênh 1.000

Đến kênh 4.000

1,15

Bắt đầu từ cầu Kênh 1.000 (bờ Đông)

Đến giáp ranh xã Phước Long (vô vườn cò)

1,15

Bắt đầu từ cầu kênh Xáng Hòa Bình (cầu Trắng)

Đến giáp ranh huyện Hồng Dân (bờ Tây)

1,15

5

Đường bờ Nam - Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp

Bắt đầu từ trụ sở ấp Nội Ô

Đến lộ Ba Rô (Lộ trước chợ)

 

+ Trên lộ

1,11

+ Dưới lộ

1,03

Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp

Đến ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân (Bờ Tây)

1,15

Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân

Đến cau Ba Rô (Hoa Rô)

(Quản lộ Phụng Hiệp), Bờ Nam

1,33

Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân

Đến cầu Ba Rô (Hoa Rô) (Quản lộ Phụng Hiệp), Bờ Bắc

1,50

Bắt đầu từ cầu Ba Rô (Hoa Rô, Quản lộ Phụng Hiệp)

Đến Kênh Miểu Bà ấp Long Đức

1,27

Bắt đẩu từ kênh Miểu Bà ấp Long Đức

Đến Cầu Ba Phát

3,50

Bắt đầu từ cầu Ba Phát

Đến Cầu Mười Hai (giáp Vĩnh Phú Đông)

1,33

Bắt đầu từ cầu Ba Rô (Hoa Rô, Quản lộ Phụng Hiệp) bờ bắc

Đến Cầu Ba Phát

1,65

Bắt đầu từ hết ranh hãng nước đá Vĩnh Hảo

Đến giáp ranh cầu xã Vĩnh Phú Đông

 

+ Dưới lộ

 

1,20

Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Đông (bờ Nam thị trấn Phước Long)

Đến Cầu Quản Lộ Phụng Hiệp

1,20

6

Phía Đông Cầu số 2 Vĩnh Mỹ - Phước Long

Từ trụ sở ấp Nội Ô

Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp

 

+ Trên lộ

1,19

 

+ Dưới lộ

1,25

 

Bắt đầu từ cầu Hai Niệm

Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông

 

+ Trên lộ

2,92

 

+ Dưới lộ

1,25

 

Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều

Đến hết ranh đường Trần Hồng Dân (bờ Tây)

1,19

Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều

Đến hết ranh đường Trần Hồng Dân (bờ Đông)

1,25

Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều

Đến Ngã ba Lộ ấp Phước Thuận đấu nối ra Quản lộ Phụng Hiệp (02 bên)

1,25

7

Lộ ấp Phước Thuận đấu nối ra QL Quản lộ Phụng Hiệp

Bắt đầu từ ranh nhà Bác sĩ Đức

Đến lộ Ba Rô (2 bên lộ)

1,16

Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp

Trường Mẫu giáo

1,19

Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp

Đến ngã 3 lộ nhà Bác sĩ Đức - lộ Ba Rô

1,19

Bắt đầu từ lộ cầu Đức Thành I

Đến hết ranh Trường cấp I B (Lộ sau 2 bên)

1,13

Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp IB

Đến lộ Hoa Rô (2 bên lộ)

1,17

8

Quản lộ Phụng Hiệp

Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông

Đến cầu Hoa Rô

1,25

Bắt đầu từ cầu Hoa Rô

Đến hết ranh cửa hàng Xăng Dầu PVoil

1,20

Bắt đầu từ hết ranh cửa hàng Xăng Dầu PVoil

Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây

1,22

9

Đường Nho Quan

Bắt đầu từ Lộ Vĩnh Mỹ - Phước Long

Đến giáp Quản lộ Phụng Hiệp

1,22

10

Đường cầu Phước Long 2

Bắt đầu từ cầu Phước Long 2

Đến Ngã 4 Quản lộ Phụng Hiệp (Bệnh viện mới)

1,25

Bắt đầu từ ngã 4 Quản lộ Phụng Hiệp (Bệnh viện mới)

Đến hết ranh Kênh 1000

1,25

Bắt đầu từ đường dẫn cầu Phước Long

Đến kênh 500 ấp Long Hòa

1,25

Bắt đầu từ ngã 3 ông Bững

Đến ngã 3 Năm Cừ ( bờ Nam)

1,60

Bắt đầu từ ngã 3 ông Bững

Đến giáp ranh huyện Hồng Dân

1,60

Bắt đầu từ Cầu kênh Miễu Bà

Đến Ngã 3 Năm Cừ (bờ Bắc)

1,60

II

XÃ HƯNG PHÚ

 

 

 

1

Khu vực chợ

Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (Rọc Lá 1)

Đến hết ranh Trường cấp II

 

+ Trên lộ

1,23

+ Dưới lộ

1,56

Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp II

Đến cầu Đất Phèn giáp xã Vĩnh Hưng A

 

+ Trên lộ

1,50

+ Dưới lộ

1,67

2

Đường Nguyễn Thị Mười

Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (cầu Rọc Lá 1)

Đến hết ranh Trạm Y Tế

1,11

3

Tuyến Cầu Sập - Ninh Qưởi

Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (cầu Rọc Lá 1)

Đến Cầu 2 Huệ (cầu Rọc Lá 2)

 

+ Trên lộ

1,15

4

Ấp Mỹ Tường I đường cầu Sập - Ninh Quới

Bắt đầu từ cầu 2 Huệ (cầu Rọc Lá 2)

Đến cầu Ba Phong

 

+ Trên lộ

1,14

+ Dưới lộ

1,17

5

Đường Nguyễn Thị Mười

Bắt đầu từ Trạm Y tế

Đến cầu ông Phương (Tường 2)

1,36

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Xương

Đến cầu Bảy Việt (Mỹ Hoà)

1,65

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Năm Thủy

Đến cầu Tư Hảo (Mỹ Hoà - Mỹ Trinh)

1,88

Bắt đầu từ Đất Phèn

Đến Cầu ông Quân (ấp Tường 2)

1,67

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Đầm

Đến giáp ranh Vĩnh Phú Đông

1,67

Bắt đầu từ cầu Ba Phong

Đến giáp ranh Vĩnh Phú Đông (nhà Phùng Văn Thao)

 

+ Trên lộ

1,15

+ Dưới lộ

1,00

6

Ấp Tường II

Bắt đầu từ Nhà Nguyễn Văn Phương

Đến hết ranh Trường Tiểu Học

 

+ Trên lộ

1,14

+ Dưới lộ

1,40

Bắt đầu từ hết ranh Trường Tiểu Học

Đến giáp ranh huyện Hòa Bình

 

+ Trên lộ

1,10

+ Dưới lộ

1,67

Bắt đầu từ Cầu nhà bà Mười Y

Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông

 

+ Trên lộ

1,10

+ Dưới lộ

1,25

7

Kênh xáng Hòa Bình

Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Đòng

Đến giáp ranh huyện Vĩnh Lợi (bên lộ nhựa)

 

 

 

+ Trên lộ

1,38

 

 

+ Dưới lộ

1,43

 

 

Bắt đầu từ cống ông Cư

Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông (kênh Thầy Thép) - Mỹ Tường 1

1,88

 

 

Bắt đầu từ Cầu Biện Tôn

Đến Cầu ông Thiết - Mỹ Tường 1

1,88

 

 

Bắt đầu từ cầu Tư Mập

Đến kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ (giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông)

1,67

8

Tuyến đường kênh Cơ Sáu

Bắt đầu từ cầu nhà 3 Thu

Đến giáp ranh xã Vĩnh Hưng A

3,50

III

PHƯỚC LONG

 

 

 

1

Khu vực chợ (Nhánh về thị trấn Phước Long)

Bắt đầu từ Đầu Voi - Chợ Phó Sinh (nhà ông Trần Võ Hiền)

Đến hết ranh nhà ông Nguyễn Thanh Chiến

 

+ Trên lộ

1,17

+ Dưới lộ

1,13

Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Nguyễn Thanh Chiến

Đến hết ranh Trạm Y Tế

 

+ Trên lộ

1,10

+ Dưới lộ

1,15

Bắt đầu từ hết ranh Trạm Y Tế

Đến hết ranh Trường cấp III Trần Văn Bảy

 

+ Trên lộ

1,31

+ Dưới lộ

1,82

Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp III Trần Văn Bảy

Đến hết ranh hết ranh Chòm mã (Phước Thọ)

 

+ Trên lộ

2,00

+ Dưới lộ

2,14

Bắt đầu từ hết ranh hết ranh Chòm mã (Phước Thọ)

Đến hết ranh Chòm mã tại Xã Thoàn

 

+ Trên lộ

1,22

+ Dưới lộ

1,45

2

Khu vực cầu xã Thoàn

Bắt đầu từ hết ranh chòm mã tại xã Thoàn

Đến hết ranh cây xăng Khánh Tôn

 

+ Trên lộ

1,06

+ Dưới lộ

1,33

Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Khánh Tôn

Đến Cầu xã Thoàn

 

+ Trên lộ

1,18

+ Dưới lộ

1,11

Cầu xã Thoàn

Đến hết ranh nhà bà Kiếm về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới)

3,50

Bắt đầu từ nhà bà Kiếm về Ninh Thạnh Lợi

Đến kênh 500 về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới)

1,65

Bắt đầu từ kênh 500

Đến kênh 1.000

1,45

Bắt đầu từ kênh 1.000

Đến kênh 3.000

1,88

Bắt đầu từ nhà Miễu cẩu xã Thoàn

Đến hết ranh nhà Út Triều (trên, dưới)

1,88

Bắt đầu từ cầu hết ranh nhà Út Triều

Đến Kênh 500 về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới)

1,88

Bắt đầu từ nhà ông Quách Chuối

Đến hết ranh đất ông Dương Văn Phi (hai bên)

1,52

Bắt đầu từ cầu Xã Thoàn

Đến hết ranh Trường Tiểu học A

 

+ Trên lộ

1,38

+ Dưới lộ

1,67

Bắt đầu từ hết ranh Trường Tiểu học A

Đến giáp ranh thị trấn Phước Long

 

+ Trên lộ

1,38

3

Khu vực chợ

Bắt đầu từ Đầu Voi - Chợ Phó Sinh (nhà ông Trần Võ Hiền)

Đến hết ranh VLXD Thanh Hải

 

+ Trên lộ

1,39

+ Dưới lộ (nhà ông Phạm Hoàng Tân)

1,35

Bắt đầu từ hết ranh VLXD Thanh Hải

Đến hết ranh nhà ông Quốc Thắng (trụ 7, P.Thành)

 

+ Trên lộ

1,11

+ Dưới lộ

1,25

Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Quốc Thắng (trụ 7, P. Thành)

Đến kênh 1.000

 

+ Trên lộ

1,25

+ Dưới lộ

1,18

Bắt đầu từ kênh 1.000

Đến Kênh 2.000

 

+ Trên lộ

1,38

+ Dưới lộ

1,43

Bắt đầu từ Kênh 2.000

Đến giáp ranh Ninh Thạnh Lợi (Phước Trường)

 

+ Trên lộ

1,50

+ Dưới lộ

1,43

Bắt đầu từ cầu Phó Sinh

Đến hết ranh nhà ông Võ Văn Nàng (Phước Tân)

 

+ Trên lộ

1,25

+ Dưới lộ

1,18

Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Võ Văn Nàng (Phước Tân)

Đến kênh 2.000

 

+ Trên lộ

1,31

+ Dưới lộ

1,67

Bắt đầu từ kênh 2.000

Đến Kênh 6000 giáp Ninh Thạnh Lợi (Phước Ninh)

 

+ Trên lộ

1,50

+ Dưới lộ

1,43

4

Nhánh đi Cà Mau

Bắt đầu từ cầu Phó Sinh

Đến hết ranh cầu Phó Sinh 2

 

+ Trên lộ

1,15

+ Dưới lộ

1,14

Bắt đầu từ hết ranh cầu Phó Sinh 2

Đến hết ranh nhà máy nước đá Vĩnh Hảo

 

+ Trên lộ

1,14

Bắt đầu từ hết ranh nhà máy nước đá Vĩnh Hảo

Đến hết ranh nhà ông Trần Hên (VLXD)

 

+ Trên lộ

1,15

+ Dưới lộ

1,11

Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Trần Hên (VLXD)

Đến đập giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A

 

+ Trên lộ

1,10

+ Dưới lộ

1,11

Bắt đầu từ đầu Trường Tiểu học C (ranh thị trận)

Đến kênh Ninh Thạnh Lợi (Đầu kinh 3.000)

2,00

5

Nhánh kênh Cộng Hòa

Bắt đầu từ hết ranh kênh 4.000 (giáp ranh thị trấn Phước Long)

Đến Kênh 6.000 giáp Ninh Thạnh Lợi (Hồng Dân)

2,92

6

Đường Dan Cầu Phó Sinh 2

Bắt đầu từ xã Thoàn (Bắt đầu ranh đất nhà Ông Vạn)

Đến kênh 500 (Bờ Tây)

3,50

Bắt đầu từ kênh 500 (Bờ Tây)

Đến kênh 1000 (Bờ Tây) Phước Thọ Tiền

1,65

Bắt đầu từ kênh 1000 (Bờ Tây)

Đến kênh 3000 (Bờ Tây) Phước Thọ Tiền

1,88

7

Kênh Thọ Hậu Củ

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 7 Tâm

Đến kênh 6000 (trường Tiểu học C)

1,88

Bắt đầu từ đầu kênh 3000

Đến giáp Ninh Thạnh Lợi (Phước Thọ Hậu)

1,88

IV

XÃ PHONG THẠNH TÂY B

 

 

 

1

Tuyến Kênh Phụng hiệp

Bắt đầu từ cầu Chủ Chí (ấp 4)

Đến hết ranh nhà Phan Văn Chiến hướng về Cà Mau

 

+ Trên lộ

1,19

+ Dưới lộ

1,33

Bắt đầu từ hết ranh nhà Phan Văn Chiến

Đến hết ranh nhà ông Võ Văn Thành

 

+ Trên lộ

1,25

+ Dưới lộ

1,52

Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Võ Văn Thành

Hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Lũy

 

+ Trên lộ

1,14

+ Dưới lộ

1,20

Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Nguyên Văn Lũy

Đến hết ranh Miễu nhà ông Trung

 

+ Trên lộ

1,20

+ Dưới lộ

1,67

Bắt đầu từ hết ranh Miễu nhà ông Trung

Đến giáp ranh xã Tân Lộc Đông (Cà Mau)

 

+ Trên lộ

1,25

+ Dưới lộ

1,40

2

Đường nhánh

Cầu Trung ương Đoàn

Đến Cầu kênh 1

3,50

Bắt đầu từ Cầu kênh 1

Đến Cầu kênh 2

1,65

3

Tuyển Chủ Chí - Chợ Hội

Bắt đầu từ đầu cầu Chủ Chí (ấp 9)

Đến hết ranh cây xăng Nguyên Đời

 

+ Trên lộ

1,15

+ Dưới lộ

1,43

Bắt đầu từ hết ranh đất cây xăng Nguyên Đời

Đến hết ranh đất nhà Đặng Văn Nghĩa

 

+ Trên lộ

1,18

+ Dưới lộ

1,50

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Dương Hồng Vũ

Đến Kênh 2.000

 

+ Trên lộ

1,14

+ Dưới lộ

1,17

Bắt đầu từ kênh 2.000

Đến kênh 4.000

 

+ Trên lộ

1,10

Bắt đầu từ kênh 4.000

Đến giáp xã Tân Phú, huyện Thới Bình (Cà Mau)

 

+ Trên lộ

1,10

+ Dưới lộ

1,25

4

Tuyến đường ấp 9B

Bắt đầu từ UBND xã Phong Thạnh Tây B (ấp 9B)

Đến ấp 9B đến đầu cầu Chủ Chí (bờ Bắc)

 

+ Trên lộ

1,25

+ Dưới lộ

1,29

Bắt đầu từ cầu Chủ Chí

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thắng

 

+ Trên lộ

1,25

+ Dưới lộ

1,25

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thắng

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Công

 

+ Trên lộ

1,15

+ Dưới lộ

1,22

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Công

Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Văn Đê

 

+ Trên lộ

1,11

+ Dưới lộ

1,23

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Hồ Văn Đê

Đến kênh 1000

 

+ Trên lộ

1,67

+ Dưới lộ

1,60

5

Tuyến đường ấp 2A

Bắt đầu từ UBND xã Phong Thạnh Tây B (ấp 2A)

Đến hết ranh cống ông Minh, ấp 2A hướng về xã Phong Thạnh Tây A

 

 

 

+ Trên lộ

1,25

 

 

+ Dưới lộ

1,15

 

 

Bắt đầu từ cống Ông Minh

Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Bông

 

 

 

+ Trên lộ

1,13

 

 

+ Dưới lộ

1,25

 

 

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Bông

Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A

 

 

 

+ Trên lộ

1,48

 

 

+ Dưới lộ

1,60

6

Tuyến đường ấp 12

Bắt đầu từ trại Cây Ba Kiệt (ấp 12)

Đến hết ranh đất nhà ông Hùng về Hộ Phòng (trên, dưới)

2,92

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Hùng về Hộ Phòng

Đến hết ranh đất nhà ông Từ Văn Phước về Hộ Phòng (trên, dưới)

3,50

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Bắt đầu từ Văn Phước về Hộ Phòng

Đến giáp ranh xã Phong Thạnh, thị xã Giá Rai

1,32

7

Tuyến đường ấp 12

Bắt đầu từ trại cây Ba Kiệt (phần đất Ba Kiệt)

Đến ranh đất VLXD Thái Bảo về xã Phong Thạnh Tây A

 

+ Trên lộ

1,14

Bắt đầu từ hết ranh VLXD Thái Bảo về xã Phong Thạnh Tây A

Đến hết ranh nhà bà Mỹ A

 

+ Trên lộ

1,10

+ Dưới lộ

1,25

Bắt đầu từ hết ranh nhà bà Mỹ A

Đến hết ranh nhà ông Năm Thê (giáp ranh Phong Thạnh Tây A)

 

+ Trên lộ

1,31

+ Dưới lộ

1,52

8

Tuyến Quản lộ Phụng hiệp

Bắt đầu từ giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A

Đến Đầu Cầu Chủ Chí

1,65

V

VĨNH PHÚ TÂY

 

 

 

1

Xã Vĩnh Phú Tây

Bắt đầu từ cầu kênh Nhỏ ( bờ Tây)

Đến kênh 1.000

1,88

Bắt đầu từ Kênh 1.000

Đến cầu Trường Học

1,50

Bắt đầu từ cầu kênh Nhỏ

Đến cống Ông Bọng

 

+ Trên lộ

1,88

+ Dưới lộ

1,83

Bắt đầu từ Cầu nhà Mười Lực

Đến cầu Phó Sinh

 

+ Trên lộ

1,80

+ Dưới lộ

1,63

Bắt đầu từ cầu Phó Sinh

Đến hết ranh chùa Hưng Phước Tự

 

+ Trên lộ

1,78

+ Dưới lộ

1,72

Bắt đầu từ hết ranh chùa Hưng Phước Tự

Đến kênh 1.000 về hướng Giá Rai (bờ Đông)

 

+ Trên lộ

1,67

+ Dưới lộ

1,20

Bắt đầu từ kênh 1.000 về hướng Giá Rai (bờ Đông)

Đến ranh hạt giáp Giá Rai (bờ Đông)

 

+ Trên lộ

2,00

+ Dưới lộ

2,00

Bắt đầu từ cầu Phó Sinh

Đến hết ranh cây xăng Lâm Xiệu

 

+ Trên lộ

2,00

+ Dưới lộ

1,50

Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Lâm Xiệu

Đến kênh 1.000 về hướng Giá Rai (Bờ Tây)

 

+ Trên lộ

1,23

+ Dưới lộ

1,67

Bắt đầu từ kênh 1.000 về hướng Giá Rai (Bờ Tây)

Đến ranh xã Phong Thạnh, Giá Rai

 

+ Trên lộ

1,73

+ Dưới lộ

2,00

Bắt đầu từ cầu Phó Sinh

Đến kênh Thủy Lợi (cập nhà ông Sáu Tre)

 

+ Trên lộ

2,00

+ Dưới lộ

1,25

Bắt đầu từ kênh Thủy Lợi (cập nhà ông Sáu Tre)

Đến giáp ranh ấp 1B xã Phong Thạnh Tây A

 

+ Trên lộ

1,50

+ Dưới lộ

1,67

Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Tây

Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp (bờ tây)

1,65

Bắt đầu từ cầu Quản lộ Phụng Hiệp

Đến kênh 1.000, kênh Vĩnh Phong

 

+ Trên lộ

1,64

+ Dưới lộ

2,00

Bắt đầu từ Kênh 1.000 (Cầu Vĩnh Phong)

Đến giáp xã Vĩnh Thanh

2,00

Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Tây

Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (bờ Đông)

 

+ Trên lộ

1,88

+ Dưới lộ

2,00

Bắt đầu từ cầu Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (bờ Đông)

Đến kênh 500 (bờ đông) hướng Vĩnh Phong

1,67

Bắt đầu từ cầu Kênh Nhỏ

Đến kênh 6 Hạo

 

+ Trên lộ

1,83

+ Dưới lộ

2,00

Bắt đầu từ kênh 6 Hạo

Đến giáp ranh thị trấn Phước Long

 

+ Trên lộ

1,30

+ Dưới lộ

1,50

2

Khu vực chùa CosĐon

Bắt đầu từ cầu nhà ông Thảnh (chùa CosĐon)

Đến cầu Vĩnh Phong (kênh 2000)

1,67

Bắt đầu từ cẩu nhà ông Thảnh

Đến cầu Vĩnh Phong (kênh 6000)

1,67

Bắt đầu từ cầu nhà ông Thảnh

Đến hết ranh thị trấn Phước Long

1,65

3

QL Quản lộ Phụng Hiệp

Bắt đầu từ giáp ranh thị trấn Phước Long

Đến Cầu Kinh mới (2 Đạo)

1,20

Bắt đầu từ cầu Ba Âu

Đến Cầu giáp xã Vĩnh Thanh (Chủ Đống)

2,00

Bắt đầu từ cầu Kênh 2.000 (Út Ri)

Đến Cầu giáp xã Vĩnh Thanh

2,00

Bắt đầu từ Câu kênh Nhỏ Trường học

Đến cầu Trung ươmg Đoàn 4.000 (Vườn Cò)

2,00

VI

XÃ VĨNH THANH

 

 

 

1

Tuyến Cầu số 2 - Phước Long

Bắt đầu từ giáp ranh huyện Hòa Bình

Đến Cầu Vĩnh Phong

 

+ Trên lộ

1,54

+ Dưới lộ

1,64

Bắt đầu từ Cầu Vĩnh Phong

Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Lập

 

+ Trên lộ

1,30

+ Dưới lộ

1,58

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Lập

Đến hết ranh đất nhà ông Văn Công Ý - cầu Trưởng Tòa

 

+ Trên lộ

1,25

+ Dưới lộ

1,33

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Kim Ba - cầu Trưởng Tòa

Đến hết ranh đất cây xăng Đức Thành.

 

+ Trên lộ

1,25

+ Dưới lộ

1,33

Bắt đầu từ ranh đất cây xăng Đức Thành

Đến ranh cống Hai Tiệm

 

+ Trên lộ

1,50

+ Dưới lộ

1,33

Bắt đầu từ cống Hai Tiệm

Đến Cầu xã Tá

 

+ Trên lộ

1,23

+ Dưới lộ

1,50

Bắt đầu từ cống Cây Nhâm

Đến cầu Miễu -Huê 2B, lộ bê tông 3m

1,67

Bắt đầu từ cầu Trưởng Tòa -tường thắng B

Đến cầu nhà ông Hà

1,25

Bắt đầu từ cầu Tường Thắng B

Đến Cầu 3 Tàng (Huê 2A)

1,09

Bắt đầu từ cầu Tường Thắng B

Đến cầu 3 Tàng - Huê 2A, Lộ bê tông 3m

1,09

Bắt đầu từ cầu Xã Tá

Đến cầu Tư Nuôi (Huê 1) Lộ bê tông 3m

1,67

Bắt đầu từ Cống Tư Quán

Đến cầu 9 Chánh -Vĩnh Bình B (Nhà văn hóa ấp Tường 3A) Lộ bê tông 3m

1,67

Bắt đầu từ Cống Hai Tiệm

Đến Cầu 3 Tàng (ấp Huê 2A) Lộ bê tông 3m

1,67

Bắt đầu từ kênh 8.000

Đến Cầu nhà ông Hiền (Vĩnh Bình B) Lộ bê tông 3m

1,67

VII

XÃ PHONG THẠNH TÂY A

 

 

 

1

Xã Phong Thạnh Tây A

Bắt đầu từ cầu Số 2 , ấp 1A

Đến kênh 500 về hướng ấp 8A (bờ Bắc)

 

+ Trên lộ

1,33

+ Dưới lộ

1,50

Bắt đầu từ kênh 500 về hướng ấp 8A (bờ Bắc)

Đến kênh 3.000

 

+ Trên lộ

1,20

+ Dưới lộ

1,25

Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 2B

Đến trường THCS xã Phong Thạnh Tây A về hướng 8A (Bờ Nam)

 

+ Trên lộ

1,25

+ Dưới lộ

1,29

Bắt đầu từ Trường THCS xã Phong Thạnh Tây A

Đến kênh 1.000

 

+ Trên lộ

1,67

+ Dưới lộ

1,80

Bắt đầu từ kênh 1.000

Đến kênh 4.000

 

+ Trên lộ

1,20

+ Dưới lộ

1,25

Bắt đầu từ kênh 4.000

Đến hết ấp 8B

 

+ Trên lộ

1,20

+ Dưới lộ

1,25

Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 2B

Đến hết ranh Thánh Thất Thiện Tâm Đàn

 

+ Trên lộ

1,68

+ Dưới lộ

2,00

Bắt đầu từ hết ranh Thánh Thất Thiện Tâm Đàn

Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B

 

+ Trên lộ

1,09

+ Dưới lộ

1,11

Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 1A

Đến hết ranh cồng chào về xã Phước Long

 

+ Trên lộ

1,67

+ Dưới lộ

1,20

Bắt đầu từ hết ranh cổng chào về xã Phước Long

Đến hết ranh cây xăng Thuận Minh

 

+ Trên lộ

1,40

+ Dưới lộ

1,46

Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Thuận Minh

Đến giáp ranh xã Phước Long

 

+ Trên lộ

1,20

+ Dưới lộ

1,11

Bắt đầu từ giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B

Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây (bờ Đông)

 

+ Trên lộ

1,40

+ Dưới lộ

1,67

Bắt đầu từ cây xăng Trí Toả

Đến Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (ấp 1B)

1,56

Bắt đầu từ cây xăng Trí Toả

Đến Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (ấp 3)

1,88

Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

Vào 1 000m ấp 1B về Phong Thạnh - Giá Rai

2,00

Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

Vào 100m ấp 3 về hướng Phong Thạnh - Giá Rai

3,50

Vào 100m ấp 3 về hướng Phong Thạnh - Giá Rai

Đến giáp xã Phong Thạnh - Giá Rai

1,88

2

Tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây

Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B

1,65

VIII

VĨNH PHÚ ĐÔNG

 

 

 

1

Trung tâm xã

Bắt đầu từ UBND xã

Đến cầu Thầy Thép Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (bờ Bắc)

3,50

Bắt đầu từ UBND xã

Đến kênh Hòa Bình

 

+ Trên lộ

2,40

+ Dưới lộ

2,50

Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

Đến kênh 1000 nhà bà Tư Nhiểu (bờ Bắc)

1,88

Bắt đầu từ kênh 1.000 nhà bà Tư Nhiểu

Đến ngã tư Mười Khịch

1,20

Bắt đầu từ Giáp ranh thị trấn

Đến Cây Nhâm

 

+ Trên lộ

1,40

+ Dưới lộ

1,50

Bắt đầu từ Cây Nhâm

Đến cầu Tám Ngọ

 

+ Trên lộ

1,10

+ Dưới lộ

1,25

Bắt đầu từ kênh Hòa Bình

Đến kênh 500 (bờ Đông)

1,67

Bắt đầu từ kênh Hòa Bình

Đến kênh 500 (bờ Tây)

 

+ Trên lộ

1,32

+ Dưới lộ

1,39

Bắt đầu từ kênh 500

Đến ngã tư Mười Khịch (bờ Đông)

1,67

Bắt đầu từ kênh 500

Đến ngã tư Mười Khịch (bờ Tây)

 

+ Trên lộ

1,50

+ Dưới lộ

1,72

Bắt đầu từ cầu Hòa Bình

Đến đập Kiểm Đê

 

+ Trên lộ

1,25

+ Dưới lộ

1,14

Bắt đầu từ cầu Rạch Cũ

Đến nhà ông Võ Thành Đức

 

+ Trên lộ

1,26

+ Dưới lộ

1,57

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Thành Đức

Đến hết ranh cây xăng (nhà bà Bé)

 

+ Trên lộ

1,67

+ Dưới lộ

1,80

Bắt đầu từ hết ranh cây xăng (nhà bà Bé)

Đến cầu đập Kiểm Đê

 

+ Trên lộ

1,20

+ Dưới lộ

1,65

Bắt đầu từ giáp ranh xã Ninh Quới A (cầu giáp ranh)

Đến cầu Hai Giỏi

 

+ Trên lộ

1,57

+ Dưới lộ

1,50

Bắt đầu từ cầu Hai Giỏi

Đến giáp ranh xã Hưng Phú (nhà Lâm Văn Điện)

 

+ Trên lộ

1,82

+ Dưới lộ

2,25

Bắt đầu từ miễu Mỹ Tân

Đến cầu 9 Xị

2,22

2

QL Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

Bắt đầu từ cầu Ngan Dừa ấp Vĩnh Phú A

Đẻn giáp ranh thị trấn Phước Long

2,00

Bắt đầu từ nhà Út Nhàn

Đến Quản lộ Phụng Hiệp (hướng đi Đìa Muồng)

3,50

Bắt đầu từ ngã tư cầu Mười Khịch (hướng kênh xáng Hòa Bình)

Đến giáp ranh xã Hưng Phú (bờ Tây)

 

+ Trên lộ

1,60

+ Dưới lộ

1,67

Bắt đầu từ hết ranh nhà Ông Năm Trăm

Đến cầu đập Kiểm đê

1,88

Bắt đầu từ cầu Tám Ngọ (Vĩnh Mỹ - Phước Long)

Đến giáp ranh xã Hưng Phú (Cầu Xáng Cụt)

 

+ Trên lộ

1,38

+ Dưới lộ

1,67

Bắt đầu từ cầu Tám Ngọ

Đến trường Tiểu học "B"

1,88

Bắt đầu từ cầu Mười Khịch

Đến miễu Mỹ Tân

1,67

Bắt đầu từ Thủy lợi (ông Thum)

Đến ngã 4 Đìa 5 Quyền

1,67

Bắt đầu từ Cầu nhà bà Nga

Đến Miễu ấp Mỹ Tân

1,67

3

Lộ Nông Thôn

Bắt đầu từ miễu Mỹ Tân

Đến giáp ranh nhà ông Kha (Hưng Phú)

1,88

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 07

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
THUỘC HUYỆN VĨNH LỢI, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số Điều chỉnh

Điểm đầu

Điềm cuối

I

MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH TRONG HUYỆN

 

1

Quốc lộ 1

Bắt đầu từ giáp ranh Sóc Trăng

Đến giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền)

1,55

Bắt đầu từ giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền)

Đến cầu Xa Bảo

1,54

Bắt đầu từ cầu Xa Bảo

Đến cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng

1,57

Bắt đầu từ cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng

Đến tim lộ tẻ Châu Thới

1,52

Bắt đầu từ giáp mé sông cầu Cái Dầy

Đến cổng trường Lê Văn Đầu

1,43

Bắt đầu từ cổng trường Lê Văn Đầu

Đến giáp đường lộ xẻo Lá

1,44

Bắt đầu từ đường lộ Xẻo Lá

Đến cách ranh thành phố Bạc Liêu 400m

1,31

Bắt đầu từ cách ranh thành phố Bạc Liêu 400m

Đến giáp ranh thành phố Bạc Liêu

1,10

2

(Giá đất Quốc lộ 1 trên đoạn đi qua Phường 7 đến hết Phường 8 tại Phụ lục số 1 - Giá đất ở trên địa bàn Thành phố Bạc Liêu)

Bắt đầu từ cầu Sập (Cầu Dần Xây)

Đến ngã 3 Huy Liệu

1,50

Bắt đầu từ ngã 3 Huy Liệu

Đến ranh đất trường tiểu học Nguyễn Du

1,56

Bắt đầu từ ranh đất trường tiểu học Nguyễn Du

Đến cầu Cái Tràm

1,10

3

Đường ven Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau bên Quốc Lộ 1 (Trừ các tuyến đường đã có giá)

Bắt đầu từ cầu Sập

Đến cầu Cái Tràm (giáp ranh huyện Hòa Bình)

1,50

 

Các Tuyến lộ Liên Xã (Trừ các tuyến đường đã có giá)

4

Tỉnh lộ 976 (Hương Lộ 6)

Bắt đầu từ giáp ranh thành phố Bạc Liêu

Cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m

1,60

Bắt đầu từ cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m

Đến hết ranh cổng Văn hóa ấp Giá Tiểu

1,67

Bắt đầu từ hết ranh Cổng Văn hóa ấp Giá Tiểu

Đến giáp ranh xã Hưng Thành

1,87

Bắt đầu từ cống nước mặn

Đến hết ranh đất nhà bà Trần Thị Đúng

2,00

5

Huyện lộ 28 (lộ Châu Hưng A - Hưng Thành)

Bắt đầu từ Quốc lộ 1

Đến cách Quốc Lộ 1 500 m

1,09

Bắt đầu từ cách Quốc Lộ 1 500 m

Đến Gia Hội (giáp đất bà Trần Thị Hoàng Thư)

1,06

6

Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

Bắt đầu từ Quốc lộ 1

Đến trạm Y tế xã Long Thạnh

1,10

Bắt đầu từ trạm Y tế xã Long Thạnh

Đến đường vào trụ sở mới xã Vĩnh Hưng

1,38

Bắt đầu từ đường vào trụ sở mới xã Vĩnh Hưng

Đến cầu 3 Phụng

1,40

II

TẠI ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ KHU VỰC TRUNG TÂM XÃ

II.1

CHÂU THỚI

 

 

 

1

Khu vực chợ

Bắt đầu từ cách UBND xã 300 m về hướng Quốc lộ 1

Cách UBND xã 300 m về hướng Đền thờ Bác

1,31

2

Đường đi xã Châu Thới

Bắt đầu từ giáp ranh Thị Trấn Châu Hưng

Cách UBND xã 300 m về hướng Quốc lộ 1

1,10

Cách UBND xã 300 m về hướng Đền thờ Bác

Đến Đền Thờ Bác

1,15

3

Đường Bàu Sen

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ba Hui (Cổng Văn Hóa)

Đến cầu Thanh Niên

1,10

4

Đường Trà Hất

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hiền

Đến cầu Trà Hất

1,10

5

Đường ấp Trà Hất - Bàu Sen

Bắt đầu từ cầu Ba Cụm

Đến cầu Thợ Võ

1,10

6

Đường Bà Chăng A - B1 - B2

Bắt đầu từ ranh trường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đến cầu Thanh Niên (giáp ranh xã Vĩnh Hưng)

1,10

7

Đường Nhà Việc

Bắt đầu từ ranh đất nhà Sáu Miễu

Đến cầu Ba Cụm

1,10

8

Đường Giồng Bướm A.B

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thu

Đến cầu Dù Phịch

1,10

9

Đường Giồng Bướm B

Bắt đầu từ ngã 3 Lung Sen

Đến cầu Xá Xính

1,10

10

Đường Công Điền - Cai Điều

Bắt đầu từ cầu nhà Ông Thọ

Đến đrường học Cai Điều

1,10

11

Đường Giồng Bướm A - Tràm 1

Bắt đầu từ cầu Bảy Sên

Đến hết ranh đất nhà ông Ngô Văn Việt (bà Kiều)

1,10

12

Đường Cái Điều - Giồng Bướm A

Bắt đầu từ ranh đất trường học Cai Điều

Đến cầu miễu Đá Trắng

1,10

13

Đường Bà Chăng A - Bà Chăng B

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Oanh

Đến cầu ngã ba Trần Nghĩa

1,10

14

Đường B2 - Giồng Bướm B - Tràm 1

Bắt đầu từ cầu Thanh Niên ( giáp ranh xã Vĩnh Hưng)

Đến Miễu Bà Tràm 1 (Giáp ranh xã Long Thạnh)

1,10

15

Đường Bàu Sen - Bà Chăng A -Bà Chăng B

Bắt đầu từ cầu Chữ Y

Đến cầu Kênh Cùng

1,10

16

Đường Bàu Sen

Bắt đầu từ cầu Thợ Võ

Đến hết ranh đất nhà ông Việt

1,10

17

Đường Bà Chăng B

Bắt đầu từ ranh trụ sở ấp Bà Chăng B

Đến hết ranh đất nhà ông Hai Thuận

1,10

18

Đường Bà Chăng A

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chiến

Đến trường Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,10

19

Đường Bà Chăng B

Bắt đầu từ cầu Thanh Niên

Đến cầu Tư Nam

1,10

20

Đường Xóm Lớn

Bắt đầu từ ranh nhà máy bà Chín Lẻo

Đến giáp ranh xã Long Thạnh

1,10

21

Đườrng Công Điền - Nàng Rèn

Bắt đầu từ cầu Ông Lác

Đến Miễu bà Nàng Rèn

1,10

22

Đường Giồng Bướm A

Bắt đầu từ ranh Trường Ngô Quang Nhã

Đến cầu Ông Tuệ

1,10

23

Đường Lung Sen

Bắt đầu từ cầu Ông An

Đến cầu Ông Lợi (Kinh Xáng)

1,10

24

Đường kênh Thanh Niên

Bắt đầu từ ranh Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đến Ấp B2 (Nhà ông Phúc)

1,10

25

Đường Trà Hất

Bắt đầu từ cầu Trà Hất

Đến hết ranh đất nhà Bà Chợ

1,10

26

Đường Cai Điều

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lớn

Đến hết ranh đất nhà ông 6 Sáng

1,10

27

Đường Bà Chăng A-B1

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Ngọc

Đến hết ranh đất nhà ông Út Hai

1,10

28

Đường Nàng Rèn - Cai Điều

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mùi

Đến hết ranh đất nhà ông Đực

1,10

29

Đường Bà Chăng A

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông An

Đến hết ranh đất nhà ông Xuân

1,10

30

Đường Nhà Việc

Bắt đầu từ cầu nhà ông Tấu

Đến cầu nhà ông Dũng

1,10

31

Đường Hàn Bần

Bắt đầu từ ranh trường tiểu học Châu Thới

Đến cầu nhà ông 6 Ngộ

1,10

32

Tuyến Giồng Đế

Bắt đầu từ cầu nhà ông Tỏa

Đến giáp ranh ấp Công Điền

1,10

II.2

CHÂU HƯNG A

 

 

 

1

Đường Trà Ban 2 - Nhà Dài A

Bắt đầu từ ranh đất nhà Bảy An (Trà Ban 2)

Đến hết ranh đất nhà Năm Nai

1,10

2

Lộ Nhà Dài A-Công Điền

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Thượng

Đến hết ranh đất nhà ông Hai Hậu

1,10

3

Lộ Nhà Dài B - Bàu Lớn

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Nai

Đến hết ranh đất nhà ông Hai Thắng

1,10

4

Lộ Chắc Đốt - Cầu Sáu Sách

Bắt đầu từ cầu Thanh Tùng

Đến cầu nhà ông Sáu Sách (cống 6 Sách)

1,10

5

Đường Thạnh Long

Đường Thạnh Long

Đến hết ranh đất nhà Ông Bảo

1,10

Bắt đầu từ cầu 10 Ty

Đến hết ranh đất nhà 10 Lỡn

1,10

Bắt đầu từ cầu 10 Ty

Đến hết ranh đất nhà Ông Quyền

1,10

6

Đường Thạnh Long

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Bảy Tròn

Đấp Năm Nguyên

1,10

7

Lộ Châu Hưng A - Hưng Thành

Bắt đầu từ trường mẫu giáo Phong Lan

Đến cầu Nhà Dài A

1,14

8

Lộ Trà Ban 2

Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Cầu Nàng Rền)

Đến Chùa Châu Quang

1,10

Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Cầu Nàng Rền)

Đến hết ranh đất nhà thạch út

1,10

Bắt đầu từ cầu 6A

Đến trạm bơm kênh Tư Báo

1,10

9

Lộ Trà Ban 1

Bắt đầu từ Quốc lộ 1

Đến hết ranh đất nhà 8 Giang

1,10

Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Nhà Tuấn Anh)

Đến hết ranh đất nhà Ông Vui

1,10

Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Miếu Thạch Thần)

Đến hết ranh đất nhà Ông Hùng

1,10

10

Lộ Hà Đức

Bắt đầu từ cầu Ông Khanh

Đến hết ranh đất nhà Ông 8 Quyền

1,10

Bắt đầu từ Lộ Châu Hưng A - Hưng Thành (Cầu 2 Kêu)

Đến hết ranh đất nhà Bà Thúy

1,10

Bắt đầu từ cầu Út Lê

Đến cầu 2 Bửu

1,10

11

Lộ Nhà Dài A

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hải

Đến cầu 5 Y

1,10

12

Lộ Nhà Dài A

Bắt đầu từ Lộ xã Châu Hưng A - Hưng Thành

Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Ích

1,10

13

Đông Nàng Rền

Bắt đầu từ Quốc lộ 1

Đến cống 6 Sách

1,30

14

Lộ Nhà Dài Đ

Bắt đầu từ ranh nhà Ông Hai Hậu

Đến hết ranh đất nhà Ông Nhanh

1,10

II.3

THỊ TRẤN CHÂU HƯNG

 

 

 

1

Đường Trương Thị Cương

Bắt đầu từ Quốc lộ 1

Đến cầu Thông Lưu B

1,10

Bắt đầu từ cầu Thông Lưu B

Đến cầu Mặc Đây

1,36

Bắt đầu từ cầu Mặc Đây

Đến cống Nhà Thờ

1,41

2

Đừờng Lê Thị Mạnh

Bắt đầu từ cầu Sáu Thanh

Đến hết ranh đất nhà Ông Trọng

1,15

3

Đường 19/5

Bắt đầu từ cầu Trường Yên

Đến giáp ranh xã Châu Thới

1,10

4

Đường Huỳnh Thị Hoa

Bắt đầu từ cầu Ông Hải

Đến giáp ranh Phường 8

1,10

5

Đường Mặc Đây - Bà Chăng

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Việt

Đến hết ranh đất nhà Bà 2 Mèo

1,10

6

Đường Mặc Đây - Bà Chăng (đường 10 Hưng)

Bắt đầu từ cầu 8 Đơ

Đến Miếu Ông Tà

1,10

7

Đường Thông Lưu B (ngang nhà 2 Tuấn)

Bắt đầu từ cầu Thông Lưu 1

Đến giáp xã Châu Hưng A

1,36

8

Đường Thông Lưu B

Bắt đầu từ cầu 6 Nghiêm

Đến ngã 3 Lộ Mới

1,36

9

Đường Mặc Đây

Bắt đầu từ cầu Mặc Đây

Đến gáp ranh xã Châu Hưng A

1,41

10

Đường Mặc Đây

Bắt đầu từ cầu Mặc Đây

Đến hết ranh đất nhà ông Sương Dương

1,41

11

Đường Bà Chăng (ngang nhà Ông Khải)

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hà

Đến hết ranh đất nhà Ông Dũ

1,36

12

Đường Bà Chăng (ngang nhà Chẹt Nhíp)

Bắt đầu từ cầu Bà Chăng

Đến giáp ranh xã Châu Hưng A

1,41

13

Khu dân cư Hoài Phong (Đoạn chính) cách Quốc lộ 1 30m

Bắt đầu từ Quốc Lộ 1

Đến hết ranh đất nhà ông 2 Tính

1,10

14

Khu dân cư Huy Thống

Bắt đầu từ Đường nội bộ trong khu dân cư

 

1,11

II.4

HƯNG HỘI (Khu vực Trung tâm xã)

1

Cù Lao - Cái Giá

Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Ông cấu)

Đến ngã 3 Chùa Chót

1,11

2

Phú Tòng - Bưng Xúc - Giá Tiểu

Bắt đầu từ trụ Sở Ấp Phú Tòng

Đến hết ranh đất nhà ông Trọng

1,11

3

Giá Tiểu - Đay Tà Ni

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Điện

Đến cầu Chùa Chót

1,41

4

Lộ Sốc Đồn - Giá Tiểu

Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Đầu lộ Giá Tiểu)

Đến cầu nhà ông Tấn

1,19

5

Lộ Cả Vĩnh - Bưng Xúc

Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cống Cả Vĩnh)

Đến cầu nhà ông Năm Phù

1,19

6

Lộ Nước Mặn - Bưng Xúc

Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Sơn Nhàn)

Đến hết ranh đất nhà Máy Bà Yến

1,02

7

Lộ Nước Mặn - Phú Tòng

Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cống Nước Mặn)

Đến hết ranh đất nhà ông Huỳnh Quốc Bảo

1,20

8

Lộ Sóc Đồn - Đay Tà Ni - Giá Tiểu

Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Trụ sở ấp Sóc Đồn)

Đến cầu nhà Bà Hoa

1,10

9

Lộ Sóc Đồn

Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Dương

Đến hết ranh đất nhà Thầy Lành

1,10

Bắt đầu từ ranh đất nhà thầy Viễn

Đến Miếu Ông Bổn

1,10

10

Lộ Cù Lao

Bắt đầu từ ranh đất Kho Sáu Điệu

Đến hết ranh đất nhà bà Hiền

1,10

11

Lộ Cù Lao - Cái Giá

Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Ông Đào Dên)

Đến hết ranh đất nhà Ông Phan Sua

1,10

12

Lộ Sóc Đồn

Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà ông Cưởng)

Đến hết ranh đất nhà ông Trần Sôl

1,10

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lẻn

Đến hết ranh đất nhà bà Lâm Thị ChuôL

1,10

Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà ông Kim Chung)

Đến sau nhà Bà Hương

1,27

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Binh Dinh

Đến hết ranh đất nhà Bà Huỳnh Thị Hường

1,19

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 9 Thân

Đến trạm Y Tế

1,24

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Chánh

Đến hết ranh đất nhà bà Thủy

1,24

13

Cái Giá

Bắt đầu từ ranh đất nhà Lý Dũng

Đến cầu Chùa Chót

1,27

14

Lộ Sóc Đồn - Đay Tà Ni

Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cầu sốc Đồn)

Đến cầu Chùa Chót

1,27

15

Lộ Đay Tà Ni

Bắt đầu từ cầu Chùa Chót

Đến cầu Nhà Ông Danh Sai

1,10

16

Lộ Cái Giá - Đay Tà Cao

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Sơn By

Đến giáp ranh Thị Trấn Châu Hưng (đường Bãi Rác)

1,22

17

Lộ Sốc Đồn

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lâm Thanh Thủy

Đến hết ranh đất nhà bà Trần Thị Mảo

1,10

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lê Minh Hoa

Đến hết ranh đất nhà bà Trịnh Ngọc Phú

1,10

18

Lộ Cù Lao

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Mi

Đến ngã 3 hết kho Văn Hiền

1,10

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lý Văn hóa

Đến hết ranh đất nhà ông Thạch Huỳnh Tha

1,10

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Quang Trung

Giáp đất Chùa Đầu

1,10

19

Lộ Cái Giá

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Hiếu Thảo

Cầu Nhà ông Hiệp

1,10

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Triệu Núp

Cầu nhà ông Huỳnh Na Si

1,10

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hoa Ry

Cầu nhà Bảnh Tốt

1,10

20

Lộ Bưng Xúc

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Văn Đáng

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chánh

1,10

21

Giá Tiểu

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ngô Văn Sơn

Đến cầu giáp ấp Mặc Đây

1,10

22

Phú Tòng

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Quốc Bảo

Đến cầu Nhà Hòa giáp ranh Châu Hưng

1,10

II.5

XÃ HƯNG THÀNH

 

 

 

1

Đường Đê Bao

Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà Ông Thẻ)

Đến cầu Treo Vàm Lẻo

1,10

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Bành Văn Phến

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tập

1,04

2

Lộ Xẻo Nhào

Bắt đầu từ ranh đất trường cấp 2

Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tập

1,11

3

Lộ ấp Ngọc Được

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ánh Hồng

Đến cầu ông Thảo

1,10

Bắt đầu từ cầu ông Chuối

Đến cầu Út Dân

1,10

Bắt đầu từ cầu Út Dân

Đến hết ranh đất nhà Ông 9 Bé

1,10

4

Lộ Vườn Cò

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hẳng

Đến cầu Hai Ngươm

1,10

5

Lộ Vườn Cò - Xẻo Nhào

Bắt đầu từ cầu Hai Ngươn

Đến hết ranh đất nhà ông 9 Hòa

1,10

6

Lộ ấp Gia Hội

Bắt đầu từ trạm Y Tế (Cũ)

Đến hết ranh đất nhà Bà Kim Thuấn

1,20

7

Lộ ấp Xẽo Nhào - Hoàng Quân 3

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hai Rẩy

Cống Hoàng Quân III

1,10

8

Lộ Út Phến

Bắt đầu từ cầu Ông Điển

Cầu Ông Biểu

1,10

9

Lộ Vườn Cò - Hoàng Quân 1

Bắt đầu từ cầu Ông 5 Thoại

Cầu Hoàng Quân I (Nhà Ông út Gở)

1,10

10

Lộ ấp Năm Căn - Xẻo Nhào

Bắt đầu từ cầu Ông 3 Tiễn

Cầu Thanh Niên

1,10

11

Lộ Xẻo Nhào

Bắt đầu từ cầu Thanh Niên

Cầu Ông Bảnh

1,10

12

Lộ Hoàng Quân 2

Bắt đầu từ cầu Ông Thảo

Cầu Ông Bình

1,10

13

Đê Bao Ấp Năm Căn

Kênh nội đồng (giáp với phần đất nhà Ông Mã)

Cống Nước Mặn

1,10

II.6

XÃ LONG THẠNH

 

 

 

1

Lộ tẻ bờ sông Cầu Sập

Bắt đầu từ Quốc lộ 1

Đến trạm Y Tế

1,08

2

Lộ ấp Trà Khứa

Bắt đầu từ cầu Trà Khứa

Đến ranh nhà văn hóa ấp Trà Khứa

1,09

Bắt đầu từ ranh nhà văn hóa ấp Trà Khứa

Đến hết ấp Trà Khứa (Nhà ông Châu)

1,11

3

Lộ ấp Trà Khứa

Bắt đầu từ cầu Trà Khứa

Đến cầu Bà Thuận

1,10

4

Lộ Béc Hen Lớn - Cây Điều

Bắt đầu từ cống Cầu Sập

Đến kênh Ngang Nhà bà Bùi Thị Hà (Cây Điều)

1,10

5

Đường vào Đình Tân Long

Bắt đầu từ Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

Đến đình Tân Long

1,10

6

Đường vào Đình Tân Long

Bắt đầu từ Đình Tân Long

Đến chùa Ông Bổn

1,10

7

Lộ Bầu Rán

Bắt đầu từ cầu 7 Kưng

Đến Chợ Cái Tràm

1,10

Bắt đầu từ cống 7 Phát

Đến ngã tư 7 Lốc

1,10

8

Lộ Hòa Linh

Bắt đầu từ chợ Cái Tràm

Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Công

1,10

9

Lộ Thới Chiến

Bắt đầu từ cầu Ông Khém

Đến cầu Thanh Niên

1,10

11

Lộ Cái Điều

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Châu Văn Lâm

Đến hết ranh đất nhà Ông 6 Quan

1,10

12

Lộ Béc Nhỏ

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Lê Văn thư

Đến hết ranh đất nhà ông Quách Văn Giá

1,10

13

Lộ nhánh nhà ông Trương Văn Nói

Bắt đầu từ Lộ Nắm Của - Cầu Sập

Đến giáp lộ tẻ bờ sông Cầu Sập

1,08

14

Lộ Cái Tràm A1 (song song Quốc Lộ 1)

Bắt đầu từ trường Tiểu học

Đến chùa Ông Bổn

1,13

II.7

XÃ VĨNH HƯNG

 

 

 

1

Đường Cầu Sập - Ninh Quới

Bắt đầu từ cầu Ba Phụng

Đến cầu Mới Vĩnh Hưng

1,80

2

Đường Vĩnh Hưng - Thạnh Hưng 2

Bắt đầu từ cầu Vàm Đình

Đến hết ranh đất nhà Út Bổn (Lê Văn Bổn)

1,10

3

Đường Trung Hưng 2

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tám Em

Đến cầu Am

1,10

4

Đường Trung Hưng 2

Bắt đầu từ cầu Am

Đến cầu Trần Nghĩa

1,10

5

Đường Trung Hưng 2

Bắt đầu từ cầu Am

Đến giáp xã Vĩnh Hưng A

1,10

6

Đường Trần Nghĩa

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Hải

Đến hết ranh đất nhà ông Rạng

1,02

7

Đường Trần Nghĩa - Đông Hưng

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Hải

Đến cầu 3 Gồm

1,02

8

Đường Vĩnh Hưng - Đền Thờ Bác

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Gầy

Đến hết ranh đất nhà Ông Nguyễn Thanh Nam

1,05

9

Tuyến HB15

Bắt đầu từ cầu Ba Phụng

Đến giáp ranh Kinh Xáng Hòa bình

1,03

10

Rạch Cây Giông

Bắt đầu từ ranh đất Nhà Ông Thông

Đến hết ranh đất nhà Ông 5 Tòng

1,10

11

Đường Út Bổn - Tư Bá

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Út Bổn

Đến hết ranh đất nhà Tư Bá

1,10

12

Đường Chín Đô - 3 Ngượt

Bắt đầu từ cầu Vàm Đình

Đến hết ranh đất nhà Ông Sua

1,10

13

Đường Miếu Chủ Hai - 8 Hổ

Bắt đầu từ Miếu Chủ Hai

Đến hết ranh đất nhà Ông 8 Hổ

1,10

14

Đường Bà Bế - Ông On

Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Bế

Đến hết ranh đất nhà Ông On

1,10

15

Đường Cầu Thanh Niên - Giáp ranh Minh Diệu

Bắt đầu từ cầu Thanh Niên

Đến giáp Ranh xã Minh Diệu

1,10

16

Tuyến Đường Bà Quách

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Tư Lũy

Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Lý

1,10

17

Đường Thạnh Hưng 1

Bắt đầu từ ranh đất nhà Bảy Tàu

Đến giáp ranh Vĩnh Hưng A

1,10

II.8

XÃ VĨNH HƯNG A

 

 

 

1

Đường Trung Hưng 1B

Bắt đầu từ cổng Chào Trung Hưng 1A

Đến hết ranh đất nhà ông Bảy Quýt

1,10

2

Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

Bắt đầu từ cầu Mới Vĩnh Hưng

Đến cách cầu Mới Vĩnh Hưng 100m(về phía xã Vĩnh Hưng A)

1,10

3

Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

Bắt đầu từ cách Cầu Mới Vĩnh Hưng 100m(về phía xã Vĩnh Hưng A)

Đến hết ranh đất nhà Ông Lê Quang Rinh

1,10

4

Đường Trung Hưng - Bắc Hưng

Bắt đầu từ cầu Ngang Kênh Xáng

Đến giáp Ranh xã Vĩnh Hưng

1,16

5

Đường Trung Hưng III - Mỹ Trinh

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 3 Nhuận

Đến hết ranh đất nhà ông 3 Khanh

1,10

6

Đường Mỹ Trinh

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông 3 Khanh

Đến cầu Thanh Niên

1,10

7

Đường Trung Hưng 1B - Mỹ Phú Đông

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoàng Chiến

Đến hết ranh đất nhà Ông Dạn

1,07

8

Đường Mỹ Phú Đông

Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Mỹ Linh

Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Non

1,10

9

Đường Mỹ Phú Đông

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 4 Quân

Đến hết ranh đất nhà Ông Phạm Chí Nguyện

1,10

10

Đường Trung Hưng 1B

Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 7 Quýt

Đốn hết ranh đất nhà Ông Lý Em

1,10

11

Đường Trung Hưng 1B

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Huỳnh Văn Tặng

Đến hết ranh đất nhà Ông Đỗ Văn Mẫn

1,10

12

Đường Trung Hưng - Trung Hưng III

Bắt đầu từ cầu Kênh Xáng

Đến hết ranh đất nhà Ông 5 Tính

1,10

13

Đường Trung Hưng III

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 5 Tính

Đến hết ranh đất nhà Ông 2 Nghé

1,10

14

Đường Trung Hưng III - Nguyễn Điền

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 2 Nghé

Đến hết ranh đất nhà Ông 3 Hồng

1,10

15

Đường Nguyễn Điền - Trung Hưng

Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 3 Hồng

Đến hết ranh đất nhà Ông Kỳ Phùng

1,10

16

Đường Bắc Hưng

Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 10 Lạc

Đến hết ranh đất nhà Bà Cứng

1,10

17

Tuyến Bắc Hưng - Nguyễn Điền

Bắt đầu từ ranh đất nhà Út Tịnh

Đến cầu Bà Dô

1,10

18

Lộ Nguyễn Điền

Bắt đầu từ cầu Bà Dô

Đến giáp ranh Sóc Trăng

1,10

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024

  • Số hiệu: 28/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/07/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
  • Người ký: Cao Xuân Thu Vân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/08/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản