- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 8Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 9Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2021/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 26 tháng 7 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Nông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 288 ngày 06 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024 (chi tiết từ phụ lục 01 đến phục 07 đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu triển khai thực hiện theo đúng quy định; đồng thời, chịu trách nhiệm theo dõi nếu có biến động giá đất phổ biến trên thị trường thì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật hiện hành.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 8 năm 2021 và bãi bỏ Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024.
3. Quy định chuyển tiếp: Trường hợp các nội dung đã thực hiện theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện và không áp dụng theo quy định tại Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Bảng giá đất tại quy định này là căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
đ) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trà cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.
2. Đường hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiêu cấp độ hẻm khác nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính.
3. Thửa đất tại vị trí mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
4. Thửa đất có mặt tiền là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
5. Đất tiếp giáp là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
6. Đất liền kề là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
7. Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
8. Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
9. Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.
10. Đất ở đô thị (gồm đất ở tại mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.
Điều 4. Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác.
Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.
b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
3. Các loại đất nêu trên được xác định căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
PHÂN KHU VỰC, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT, KHU VỰC GIÁP RANH
Điều 5. Phân khu vực, vị trí đối với đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định theo khu vực và vị trí như sau:
1. Phân khu vực đất nông nghiệp:
a) Khu vực 1 là khu vực trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.
b) Khu vực 2 là khu vực thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã Giá Rai.
2. Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:
a) Vị trí 1:
Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.
b) Vị trí 2:
Xác định trong 60 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;
Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
3) Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong khu dân cư mà ranh giới khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trừ trường hợp quy tại khoản 2 Điều này):
a) Vị trí 1:
Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.
b) Vị trí 2:
Xác định trong 20 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;
Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
4. Đối với đất chuyên trồng lúa thì việc xác định vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.
5. Đối với đất lâm nghiệp và đất làm muối (kể cả trường hợp đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư) thì không phân theo khu vực mà việc xác định vị trí đất thực hiện theo 03 vị trí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thống nhất cho toàn tỉnh.
Điều 6. Phân vị trí và xác định giá đất đối với đất ở nông thôn
1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
b) Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
c) Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
2. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên) chưa có tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
b) Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Điều 7. Phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường
Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:
1. Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng mộc chủ sử dụng đất trọng phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
2. Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
3. Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
4. Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
5. Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
Điều 8. Phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm
1. Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
2. Loại hẻm, chiều sâu hẻm
a) Hẻm chính là hẻm của đường phố, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt ở tiền đường phố (vị trí 1).
b) Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);
Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 16% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).
Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
c) Chiều dài (độ sâu) của hẻm
Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;
Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép rường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.
d) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):
Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
3. Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm:
Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn được quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm = Đơn giá đất của Loại hẻm x Hệ số chiều dài của hẻm x Hệ số kết cấu của hẻm. |
Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm = Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm x ((DTVT1 x 1,0) + (DTVT2 x 0,7) + (DTVT3 x 0,5) + (DTVT4 x 0,2)). |
Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo các vị trí thâm hậu như sau:
ĐTVT1: Là diện tích của thửa đất trong 30m đầu.
DTVT2: Là diện tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.
DTVT3: Là diện tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.
DTVT4: Là diện tích của thửa đất từ trên 70m đến 90m.
4. Các trường hợp đặc biệt
a) Mức giá đất ở trong hẻm không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.
c) Các hẻm có giá đất ở được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị trí hẻm.
d) Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.
đ) Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
Điều 9. Đất tại khu vực giáp ranh
1. Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.
b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét tương ứng theo các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Gia Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.
2. Nguyên tắc xác định giá đối với đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh:
Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
3. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường phố).
c) Đối với điểm mốc đầu, điểm mốc cuối của thửa đất:
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
d) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.
Điều 10. Cách xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt
1. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.
2. Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.
3. Trong trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cạnh tiếp giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều rộng (chiều ngang) thửa đất cụ thể:
a) Khu vực đô thị ≥ 3,5m.
b) Khu vực nông thôn ≥ 4m.
c) Trường hợp thửa đất có cạnh tiếp xúc với đường, hẻm dưới mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản này thì lấy cạnh tiếp giáp dài nhất để xác định giá.
4. Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
5. Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
6. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
7. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường là đường đi tự mở của người dân trong khu vực không có khả năng sinh lợi, không có cơ sở hạ tầng thì giá đất được xác định theo giá đất ở tối thiểu của từng khu vực trên địa bàn tỉnh.
8. Trường hợp tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lô đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng mương lộ này chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường đal hoặc bêtông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 50% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường đal hoặc bêtông nhưng không có quy định giá trong các phụ lục tại Điều 15 của Quy định này, thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
Điều 11. Nguyên tắc xác định giá đất nông nghiệp
1. Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ theo khu vực và vị trí đất được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào lắp khác biến tướng giá đất (trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy sản, nuôi tôm kết hợp trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu sang nuôi tôm được Nhà nước cho phép).
3. Bảng giá đất chuyên trồng lúa áp dụng cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh với các loại hình sử dụng khác.
4. Đất nông nghiệp sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
Điều 12. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp
1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020-2024 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 60.000 | 50.000 | 45.000 | 72.000 | 60.000 | 54.000 |
Các xã, thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã | 55.000 | 45.000 | 40.000 | 66.000 | 54.000 | 48.000 |
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm các loại đất sau:
a) Đất trồng cày hàng năm khác
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020-2024 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 55.000 | 45.000 | 40.000 | 66.000 | 54.000 | 48.000 |
Các xã, thị trấn (vùng ngọt) | 50.000 | 40.000 | 35.000 | 60.000 | 48.000 | 42.000 |
Các xã, thị trấn (vùng mặn) | 45.000 | 35.000 | 30.000 | 54.000 | 42.000 | 36.000 |
b) Đất trồng lúa
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất 2015-2019 | Giá m 2020-2024 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 57.000 | 47.000 | 42.000 | 68.000 | 36.000 | 50.000 |
Các huyện: Vĩnh Lợi, Phước Long, Hồng Dân, Hòa Bình, Đông Hải và các xã thuộc thị xã Giá Rai | 52.000 | 42.000 | 37.000 | 62.000 | 50.000 | 44.000 |
3. Bảng giá, đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020-2024 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 40.000 | 30.000 | 25.000 | 48.000 | 36.000 | 30.000 |
Các xã, thị trấn thuộc các huyện và các xã thuộc thị xã | 35.000 | 25.000 | 20.000 | 48.000 | 36.000 | 30.000 |
4. Bảng giá đất làm muối (áp dụng chung toàn tỉnh)
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đất | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020-2024 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Đất làm muối | 40.000 | 30.000 | 25.000 | 48.000 | 36.000 | 30.000 |
5. Bảng giá đất lâm nghiệp (áp dụng chung toàn tỉnh)
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đất | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020-2024 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Đất rừng sản xuất | 30.000 | 25.000 | 20.000 | 36.000 | 30.000 | 24.000 |
Đất rừng đặc dụng | 25.000 | 20.000 | 18.000 | 30.000 | 24.000 | 22.000 |
Đất rừng phòng hộ | 23.000 | 18.000 | 16.000 | 28.000 | 22.000 | 19.000 |
6. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường:
a) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản trong trong địa giới hành chính phường; trong khu dân cư được quy định tại khoản 3 Điều 5 thì đơn giá đất được xác định theo khu vực và vị trí cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Địa bàn | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020-2024 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
Khu vực 1 | Các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 250.000 | 200.000 | 130.000 | 250.000 | 200.000 | 130.000 |
Các phường thuộc thị xã Giá Rai | 250.000 | 200.000 | 130.000 | 230.000 | 180.000 | 100.000 | |
Khu vực 2 | Các xã, thị trấn thuộc các huyện và các xã thuộc thị xã Giá Rai | 200.000 | 150.000 | 80.000 | 200.000 | 150.000 | 80.000 |
b) Đất lâm nghiệp, đất làm muối trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường quy định tại Khoản 3 Điều 5 Quy định này thì đơn giá được xác định theo vị trí cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020 - 2024 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Áp dụng chung cho toàn tỉnh | 200.000 | 150.000 | 80.000 | 200.000 | 150.000 | 80.000 |
Điều 13. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở
1. Bảng giá đất ở nông thôn
a) Đất ở nông thôn:
Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được xác định giá theo các bảng sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Xã, thị trấn | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020-2024 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 320.000 | 270.000 | 220.000 | 320.000 | 270.000 | 220.000 |
Xã thuộc các huyện, thị xã | 240.000 | 200.000 | 170.000 | 240.000 | 200.000 | 170.000 |
b) Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; trường hợp các tuyến đường này đã có giá quy định tại các Phụ lục của Điều 15 của Quy định này và mức giá cao hơn mức giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại Phụ lục Điều 15.
2. Bảng giá đất ở tối thiểu
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất ở tối thiểu 2015-2019 | Giá đất ở tối thiểu 2020-2024 | |
Thành phố Bạc Liêu | Các phường | 320.000 | 320.000 |
Các xã | 220.000 | 220.000 | |
Các huyện, thị xã | Các thị trấn, các phường | 240.000 | 240.000 |
Các xã | 170.000 | 170.000 |
3. Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này để tính giá đất ở; trường hợp đơn giá tính ra mà có mức giá đất nhỏ hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng mức giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều này.
Điều 14. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ. Bảng giá của các nhóm đất phi nông nghiệp:
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ khoản 2 Điều này) được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
2. Giá đất thương mại, dịch vụ
Đất thương mại, dịch vụ được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
3. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh
Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.
4. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ớ khu vực gần nhất để xác định giá.
b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.
c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác, nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.
Điều 15. Phụ lục giá đất các huyện, thị xã, thành phố
1. Phụ lục giá đất thành phố Bạc Liêu.
2. Phụ lục giá đất huyện Đông Hải.
3. Phụ lục giá đất huyện Hòa Bình.
4. Phụ lục giá đất huyện Hồng Dân.
5. Phụ lục giá đất thị xã Giá Rai.
6. Phụ lục giá đất huyện Phước Long.
7. Phụ lục giá đất huyện Vĩnh Lợi.
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
THÀNH PHỐ BẠC LIÊU - TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. Bảng giá đất ở thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | Giá đất | |
Điểm đầu | Điểm cuối | 2015-2019 | 2020 - 2024 | ||
1 | Phan Ngọc Hiển | Lê Văn Duyệt | Hà Huy Tập | 38.800 | 38.800 |
|
| Hà Huy Tập | Trần Phú | 35.300 | 35.300 |
|
| Trần Phú | Mai Thanh Thế | 30.800 | 30.800 |
2 | Trung tâm Thương mại Bạc Liêu | Gồm tất cả các tuyến đường phân lô nội bộ đã hoàn thành trong dự án | 38.800 | 38.800 | |
3 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | Trần Phú | 30.000 | 30.000 |
4 | Hai Bà Trưng (Hai Bà Trưng và Lý Tự Trọng cũ) | Trần Phú | Hà Huy Tập | 45.000 | 45.000 |
|
| Hà Huy Tập | Lê Văn Duyệt | 37.900 | 37.900 |
|
| Lê Văn Duyệt | Phan Đình Phùng | 31.800 | 31.800 |
|
| Phan Đình Phùng | Lê Lợi | 28.000 | 28.000 |
|
| Lê Lợi | Ngô Gia Tự | 24.700 | 24.700 |
5 | Hoàng Văn Thụ | Trần Phú | Ninh Bình | 38.800 | 38.800 |
|
| Ninh Bình | Lê Lợi | 32.600 | 32600 |
|
| Lê Lợi | Ngô Gia Tự | 26.400 | 26.400 |
6 | Hà Huy Tập | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 37.000 | 37.000 |
|
| Hai Bà Trưng | Hòa Bình | 31.700 | 31.700 |
7 | Lê Văn Duyệt | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 35.300 | 35.300 |
|
| Hai Bà Trưng | Hòa Bình | 29.000 | 29.000 |
8 | Điện Biên Phủ | Phòng CSGT đường thủy | Võ Thị Sáu | 7.900 | 7.900 |
|
| Võ Thị Sáu | Trần Phú | 11.500 | 11.500 |
|
| Trần Phú | Lê Hồng Nhi | 16.700 | 16.700 |
|
| Lê Hồng Nhi | Lê Lợi | 14.000 | 14.000 |
|
| Lê Lợi | Cuối đường (Hết ranh Chùa Vĩnh Triều Minh) | 10.600 | 10.600 |
9 | Mai Thanh Thế | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 16.700 | 16.700 |
10 | Phan Đình Phùng | Hoàng Văn Thụ | Hòa Bình | 16.700 | 16.700 |
11 | Lê Lợi | Điện Biên Phủ | Hòa Bình | 14.000 | 14.000 |
|
| Hòa Bình | Ngô Quang Nhã (sau UBND tỉnh) | 13.200 | 13.200 |
12 | Võ Văn Kiệt (Hùng Vương cũ) | Ngã năm Vòng Xoay | Hẻm 4 | 7 050 | 7.050 |
|
| Hẻm 4 | Tôn Đức Thắng | 6.150 | 6.150 |
|
| Tôn Đức Thắng (Giao Thông cũ) | Trần Huỳnh | 5.300 | 5.300 |
13 | Thủ Khoa Huân | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 10.600 | 10.600 |
14 | Minh Diệu | Điện Biên Phủ | Hoàng Văn Thụ | 22.900 | 22.900 |
15 | Đường Trương Chính Thanh (đường Ninh Bình cũ) | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 22.900 | 22.900 |
16 | Trần Văn Thời | Ngô Gia Tự | Lê Lợi | 13.200 | 13.200 |
|
| Lê Lợi | Phan Đình Phùng | 5.300 | 5.300 |
17 | Lê Hồng Nhi (Đinh Tiên Hoàng cũ) | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 7.050 | 7 050 |
18 | Ngô Gia Tự | Hoàng Văn Thụ | Bà Triệu | 16.700 | 16.700 |
|
| Hoàng Diệu | Miếu Bà Đen | 16.700 | 16.700 |
19 | Đường 30/04 | Lê Văn Duyệt | Võ Thị Sáu | 25.600 | 25.600 |
20 | Đường Thanh Niên | Hai Bà Trưng | Đường 30/04 | 15.000 | 15.000 |
21 | Lý Thường Kiệt | Trần Phú | Phan Đình Phùng | 24 700 | 24.700 |
22 | Bà Triệu | Nguyễn Huệ | Trần Phú | 30.800 | 30.800 |
|
| Trần Phú | Lê Văn Duyệt | 25.600 | 25.600 |
|
| Lê Văn Duyệt | Ngô Gia Tự | 18.500 | 18.500 |
23 | Cách Mạng | Ngô Gia Tự | Lê Duẩn (Giao Thông cũ) | 13.200 | 11.000 |
|
| Lê Duẩn (Giao Thông cũ) | Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ) | 7.900 | 7.900 |
|
| Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ) | Cầu Xáng | 5.300 | 5.300 |
|
| Cầu Xáng | Hẻm T32 (Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường) | 3.500 | 3.500 |
|
| Hẻm T32 (Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường) | Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 2.650 | 2.650 |
24 | Đoàn Thị Điểm | Nguyễn Huệ | Sông Bạc Liêu | 7.900 | 7.900 |
25 | Đinh Bộ Lĩnh | Nguyễn Huệ | Sông Bạc Liêu | 7.050 | 7.050 |
26 | Nguyễn Huệ | Điện Biên Phủ | Hai Bà Trưng | 13.200 | 13.200 |
|
| Hai Bà Trưng | Đoàn Thị Điểm | 15.000 | 15.000 |
27 | Đặng Thùy Trâm | Nguyễn Huệ | Võ Thị Sáu | 13.200 | 13.200 |
28 | Nguyễn Thị Năm | Bà Triệu | Đặng Thùy Trâm | 10.600 | 10.600 |
29 | Hòa Binh | Võ Thị Sáu | Hà Huy Tập | 37.000 | 37.000 |
|
| Hà Huy Tập | Ngã ba Miếu Bà Đen | 30.800 | 30.800 |
|
| Ngã ba Miếu Bà Đen | Lê Duẩn | 10.600 | 21.800 |
30 | Trần Phú | Điện Biên Phủ (Dạ Cầu Kim Sơn) | Hòa Bình | 45.000 | 45.000 |
|
| Hòa Bình | Nguyễn Tất Thành | 40.500 | 40.500 |
|
| Nguyễn Tất Thành | Trần Huỳnh | 36.000 | 36.000 |
|
| Trần Huỳnh | Tôn Đức Thắng | 31.700 | 31.700 |
|
| Tôn Đức Thắng | Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank) | 28.200 | 28.200 |
|
| Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank) | Hết ranh Bến xe | 24.700 | 24.700 |
|
| Hết ranh Bến xe | Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu) | 16.700 | 16.700 |
|
| Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu) | Ngã năm Vòng xoay | 12.350 | 12.350 |
31 | Đường vào Bến xe (hướng Bắc) | Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ) | Hết ranh Bến xe | 6.150 | 6.150 |
32 | Đường vào Bến xe (hướng Nam) | Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ) | Hết ranh Bến xe | 6.150 | 6.150 |
33 | Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) | Trần Phú (Trái: Cửa hàng TGDD; Phải: Hẻm số 02) | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 17.650 | 17.650 |
|
| Đường Nguyễn Đình Chiểu | Đường trục chính khu công nghiệp | 12.350 | 12.350 |
|
| Đường trục chính khu công nghiệp | Hết ranh Công ty Công trình giao thông | 7.900 | 7.900 |
|
| Hết ranh Công ty Công trình giao thông | Cầu Sập (Cầu Dần Xây) | 4.400 | 4.400 |
34 | Trà Kha - Trà Khứa |
|
|
|
|
| Phía Bắc đường 23/8 | Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ) | Cầu Ông Đực (Trà Khứa) | 5.300 | 5.300 |
|
| Cầu Ông Đực (Trà Khứa) | Cầu đường tránh Quốc Lộ 1 | 3.500 | 3.500 |
|
| Cầu đường tránh Quốc Lộ 1 | Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 2.100 | 2.100 |
| Phía Nam đường 23/8 | Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ) | Cầu Treo Trà Kha (Bến đò cũ) | 5.300 | 5.300 |
35 | Đường Quốc Lộ 1 | Ngã năm Vòng Xoay | Hết ranh trường Trăng Non | 7.050 | 7.050 |
|
| Hết ranh trường Trăng Non | Cách ranh Vĩnh Lợi 200 m | 4.400 | 4.400 |
36 | Đường Tránh Quốc lộ 1 | Ngã năm Vòng Xoay | Đường Trà Uôl | 1.750 | 1.750 |
|
| Đường Trà Uôl (Giáp ranh giữa Phường 7 và Phường 8) | Cầu Dần Xây | 1.400 | 1.400 |
37 | Nguyễn Tất Thành | Hẻm đối diện cổng sau Công viên Trần Huỳnh | Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ) | 4.900 | 4.900 |
|
| Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ) | Trần Phú | 7.050 | 7.050 |
|
| Trần Phú | Nguyễn Thái Học (Trường THPT Bạc Liêu) | 17.650 | 17.650 |
38 | Trần Huỳnh | Sông Bạc Liêu | Ngã tư Võ Thị Sáu | 9.700 | 9.700 |
|
| Võ Thị Sáu | Nguyễn Đình Chiểu | 17.650 | 17.650 |
|
| Nguyễn Đình Chiểu | Trần Phú | 22.900 | 22.900 |
|
| Trần Phú | Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ) | 17.650 | 17.650 |
|
| Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ) | Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc) | 14.000 | 14.000 |
|
| Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc) | Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu) | 10.600 | 10.600 |
|
| Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu) | Nguyễn Chí Thanh (Bờ kênh thủy lợi) | 7.050 | 7.050 |
39 | Bà Huyện Thanh Quan | Trần Huỳnh (Nhà ông Tư Liêm) | Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) | 10.600 | 10.600 |
40 | Nguyễn Đình Chiểu | Trần Huỳnh (Trước cổng CVTH) | Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ) | 12.350 | 12.350 |
41 | Võ Thị Sáu | Điện Biên Phủ | Trần Huỳnh | 15.000 | 15.000 |
|
| Trần Huỳnh | Đường 23/8 | 10.600 | 10.600 |
42 | Đường Trần Bình Trọng (Đường vào nhà máy Toàn Thắng 5 cũ) | Võ Thị Sáu | Sông Bạc Liêu | 4.400 | 4.400 |
43 | Đường Kênh Xáng (Hẻm Bờ sông Bạc Liêu) | Đoàn Thị Điểm | Đường vào Nhà máy Toàn Thắng 5 (Hẻm Nhà máy Toàn Thắng 5 cũ) | 2.650 | 2.650 |
44 | Hoàng Diệu | Ngô Gia Tự | Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) | 11.500 | 11.500 |
|
| Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) | Cuối đường (Giáp ranh đường Cách Mạng) | 7.900 | 7.900 |
45 | Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ) | Cách Mạng | Hoàng Diệu | 7.900 | 7.900 |
46 | Lộc Ninh (chưa có tên, người dân gọi là đường Nguyễn Thái Học) | Trần Huỳnh | Đường Cách Mạng | 3.500 | 5.000 |
47 | Tôn Đức Thắng | Trần Phú | Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện) | 12.350 | 12.350 |
|
| Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện) | Cầu Tôn Đức Thắng | 8.800 | 8.800 |
|
| Cầu Tôn Đức Thắng | Liên tỉnh lộ 38 | 5.300 | 5.300 |
48 | Lê Duẩn (Giao Thông cũ) | Tôn Đức Thắng (Nhà máy điện) | Cách Mạng | 10.600 | 10.600 |
|
| Cách Mạng | Hoàng Diệu | 7.050 | 7.050 |
49 | Cao Văn Lầu | Đống Đa (Dạ Cầu Kim Sơn) | Thống Nhất | 6.150 | 6.150 |
|
| Thống Nhất | Nguyễn Thị Minh Khai | 10.600 | 10.600 |
|
| Nguyễn Thị Minh Khai | Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên | 7.050 | 7.050 |
|
| Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên | Miếu Thần Hoàng | 4.400 | 4.400 |
|
| Miếu Thần Hoàng | Trụ sở Bộ đội biên phòng tình | 3.500 | 3.500 |
|
| Trụ sở Bộ đội biên phòng tỉnh | Đường vào Tiểu đoàn 1 | 3.150 | 3.150 |
|
| Đường vào Tiểu đoàn 1 | Kênh Trường Sơn | 3.700 | 3.700 |
50 | Bạch Đằng (Cao Văn Lầu cũ) | Kênh Trường Sơn | Đường Hoàng Sa (Đê Biển Đông) | 3.500 | 3.500 |
51 | Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
|
|
| Khu vực phường 2, phường 5 | Kênh 30/04 | Phùng Ngọc Liêm | 5.300 | 5.300 |
|
| Phùng Ngọc Liêm | Nguyễn Du | 7.050 | 7.050 |
|
| Nguyễn Du | Lý Văn Lâm | 5.300 | 5.300 |
52 | Đường Cầu Kè phường 2 | Kênh 30/04 | Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền) | 1.750 | 1.750 |
|
| Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền) | Đường kênh số 04 | 850 | 850 |
53 | Nguyễn Thị Minh Khai (Đường Liên tỉnh lộ 38 cũ) (Khu vực phường 5) | Cầu thứ 3 | Đường Lò Rèn | 2.650 | 2.650 |
|
| Đường Lò Rèn | Tôn Đức Thắng | 2.100 | 2.100 |
|
| Tôn Đức Thắng | Cầu Rạch Cần Thăng (Nam Sông Hậu) | 1.750 | 1.750 |
54 | Khu vực xã Vĩnh Trạch | Cầu Rạch Cần Thăng | Đầu đường đi Xiêm Cáng | 1.300 | 1.300 |
|
| Đầu đường đi Xiêm Cáng | Giáp ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng | 1.050 | 1.050 |
55 | Đống Đa | Kênh 30/04 | Lý Văn Lâm | 6 150 | 6.150 |
56 | Nguyễn Du | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 6.150 | 6.150 |
57 | Thống Nhất | Nguyễn Thị Cầm | Lý Văn Lâm | 7.050 | 7.050 |
58 | Hồ Thị Kỷ | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 6.150 | 6.150 |
59 | Phạm Ngũ Lão | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 5.300 | 5.300 |
60 | Lý Văn Lâm | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 5.300 | 5.300 |
61 | Lê Thị Hồng Gấm | Rạch Ông Bổn | Ngã ba đi Chùa Cô Bảy | 1.600 | 1.600 |
62 | Lê Thị Hồng Gấm nối dài | Ngã ba đi Chùa Cô Bảy | Cuối đường | 1.050 | 1.050 |
63 | Đường hai bên rạch Ông Bổn | Cầu số 3 (tình lộ 38) | Cống Rạch Ông Bổn | 1.400 | 1.400 |
|
| Cống Rạch Ông Bổn | Đến hết tuyến |
| 1.000 |
64 | Phan Văn Trị | Cao Văn Lầu | Lê Thị Cẩm Lệ | 7.900 | 7.900 |
65 | Tô Hiến Thành | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa) | 4.400 | 4.400 |
66 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa) | 4.400 | 4.400 |
67 | Phùng Ngọc Liêm | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 6.150 | 6.150 |
68 | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Thị Minh Khai | Phan Văn Trị | 6.150 | 6.150 |
|
| Phan Văn Trị | Thống Nhất | 3.500 | 3.500 |
69 | Nguyễn Thị Cầm (Đường số 1 cũ (Khu Tu Muối cũ)) | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 4.400 | 4.400 |
70 | Nguyễn Văn A | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 4.400 | 4.400 |
71 | Lê Thị Cẩm Lệ | Nguyễn Thị Minh Khai | Đống Đa | 4.400 | 4.400 |
72 | Trường Sa (Đê Biển Đông cũ) | Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát) | Hết ranh Trường Bắn | 2.100 | 2.100 |
|
| Hết ranh Trường Bắn | Giáp ranh huyện Hòa Bình | 880 | 880 |
73 | Hoàng Sa (Đê Biển Đông cũ) | Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát) | Bạch Đằng | 2.100 | 2.100 |
|
| Bạch Đằng | Giáp ranh xã Hiệp Thành | 1.750 | 1.750 |
|
| Ranh xã Hiệp Thành | Ranh Sóc Trăng | 880 | 1.000 |
74 | Lộ Chòm Xoài | Giáp ranh Hòa Bình (NT Đông Hải cũ) | Cống số 2 | 1.400 | 1.400 |
|
| Cống số 2 | Kênh 30/4 | 1.750 | 1.750 |
75 | Đường Giồng nhãn | Kênh 30/4 | Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông) | 3.500 | 3.500 |
|
| Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông) | Trại điều dưỡng Tỉnh ủy | 2.300 | 2.000 |
|
| Trại điều dưỡng Tỉnh ủy | Ranh xã Hiệp Thành | 1.750 | 1.500 |
|
| Ranh xã Hiệp Thành | Qua ngã tư trung tâm xã 200m | 1.200 | 1.300 |
|
| Qua ngã tư trung tâm xã 200m | Ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng | 1.600 | 1.100 |
76 | Bờ bao Kênh xáng (Phía đông) | Cầu Xáng (Đường Cách Mạng) | Vào Cống Thủy Lợi | 2.100 | 2.100 |
77 | Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ) | Đường Đặng Văn Tiếu (Đương Kinh tế mới - phường 2) | Kênh Bộ Đội | 1.050 | 1.500 |
|
| Kênh Bộ Đội | Đường Cầu Kè | 1.050 | 1.400 |
|
| Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới - phường 2) | Kênh Trường Sơn (Cầu Thành Đội) | 900 | 1.200 |
78 | Đường Nội bộ số 01 | Đường Bạch Đằng | Kênh 30/4 | 1.400 | 1.400 |
79 | Đường Kênh xáng (bờ sông BL - CM) | Kênh Giồng Me | Cầu treo Trà Kha | 1.400 | 1.400 |
|
| Cầu treo Trà Kha | Giáp ranh Vĩnh Lợi | 1.050 | 1.050 |
80 | Hẻm bờ sông Bạc Liêu - Cà Mau | Đoàn Thị Điểm (phường 3) | Hẻm chùa Tịnh Độ | 1.200 | 1.200 |
81 | Đường Cầu Sập - Ngan Dừa | Cầu Sập (phường 8) | Cống Cầu Sập (phường 8) | 1.200 | 1200 |
82 | Đường Trà Văn | Đầu lộ ngã 5 Vòng xoay | 30 m đầu | 4.400 | 4.400 |
|
|
| 60 m tiếp theo | 2650 | 2.650 |
|
|
| 300 m tiếp theo | 1.750 | 1.750 |
|
|
| Đoạn còn lại | 1.200 | 1.200 |
83 | Đường Lò Rèn | Lộ Giồng nhãn | Giáp ranh Phường 5 | 1.150 | 1.150 |
|
| Giáp ranh phường 5 | Đập Lớn | 1.600 | 1.600 |
|
| Đập Lớn | Liên Tỉnh lộ 38 | 1.600 | 1.600 |
84 | Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới - phường 2) | Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ) | Giáp ranh Hòa Bình | 880 | 880 |
85 | Đường Trà Kha B (Phường 8) | Cầu Treo Trà Kha | Miếu Ông Bổn | 1.400 | 1.400 |
|
| Miếu Ông Bổn | Chùa Khánh Long An | 1.050 | 1.050 |
86 | Đường ra chùa Xiêm Cáng | Liên Tỉnh Lộ 38 | Chùa Xiêm Cáng | 1.050 | 1.050 |
87 | Đường VT2 | Cầu Vĩnh An | Cầu Ông Ghịch | 880 | 880 |
|
| Cầu Ông Ghịch | Giáp ranh VTĐ | 700 | 700 |
|
| Giáp ranh VTĐ | Cách đường Giồng Nhãn 200 m | 700 | 700 |
|
| Cách đường Giồng Nhãn 200m | Đường Giồng Nhãn | 880 | 1.050 |
88 | Đường VT2 (đoạn Tỉnh lộ 38) | Cầu Vĩnh An (Liên Tỉnh lộ 38) | Sông Bạc Liêu | 880 | 880 |
89 | Đường VTĐ2 | Kênh rạch cần Thăng (Giáp ranh xã Hiệp Thành) | Đường đi từ Liên Tỉnh lộ 38 đi chùa Xiêm Cáng | 700 | 700 |
90 | Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (phường 5) | Cầu Rạch Thăng | Kênh Ông Nô | 1.400 | 1.400 |
|
| Kênh Ông Nô | Giáp ranh xã Hiệp Thành | 1.050 | 1.050 |
|
| Cầu Rạch Thăng | Sông Bạc Liêu | 700 | 700 |
91 | Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (xã Vĩnh Trạch) | Cầu Rạch Thăng | Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông | 900 | 900 |
|
| Cầu Rạch Thăng | Sông Bạc Liêu | 700 | 700 |
92 | Đường dẫn lên cầu Vĩnh An | Tỉnh lộ 38 | Kênh Vĩnh An | 900 | 900 |
93 | Đường Công Điền - Bờ Xáng | Tỉnh lộ 38 | Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu | 900 | 900 |
|
| Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu | Cống Bờ Xáng | 580 | 580 |
94 | Hẻm chùa Tam Sơn | Cầu rạch Cần Thăng | Sông Bạc Liêu | 1.400 | 1.400 |
95 | Đường Trà Uôl | Đường vào trạm Vật lý Địa cầu (Đường số 11 dự án Bến xe) | Ranh phường 8 | 880 | 880 |
|
| Đầu đường Trà Uôl | Giáp ranh Thị trấn Châu Hưng - Vĩnh Lợi | 700 | 700 |
96 | Các đoạn hẻm bờ sông Bạc Liêu - Cà Mau | Trần Huỳnh (Giáp phường 3) | Cầu treo Trà Kha | 1.400 | 1.400 |
|
| Cầu treo Trà Kha | Cầu Dần Xây | 1.200 | 1.200 |
97 | Chùa Khơmer | Cầu chùa Khơmer | Giáp ranh phường 7 | 1.400 | 1.400 |
| Đường Tân Tạo |
|
|
|
|
98 | Phía Bắc đường tránh thành phố | Cách đường tránh thành phố 30 m | Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 1.050 | 1.050 |
99 | Đường Dần Xây (Trà Kha B) | Vàm Dần Xây | Giáp ranh phường 2 | 880 | 880 |
100 | Tuyến lộ Nhà Kho | Đường Cao Văn Lầu | Đường Đê Lò Rèn | 880 | 1.000 |
|
| Đường Đê Lò Rèn | Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông | 530 | 700 |
101 | Tuyến lộ Du lịch sinh thái | Đường Giồng Nhãn | Đường VT2 | 880 | 700 |
102 | Đường cầu Thào Lạng ra sông Bạc Liêu | Từ cầu Thào Lạng (Liên Tỉnh lộ 38) | Đến sông Bạc Liêu | 580 | 580 |
103 | Đường đi Xóm Làng An Trạch Đông | Từ Liên Tỉnh lộ 38 | Đến cầu xóm làng An Trạch Đông | 580 | 580 |
104 | Đường đi ấp Thào Lạng và Bờ Xáng | Từ Liên Tỉnh lộ 38 | Trường tiểu học Vĩnh Trạch | 790 | 790 |
|
| Trường Tiểu học Vĩnh Trạch | Sông Bạc Liêu | 620 | 620 |
105 | Đường đi chùa Kim Cấu | Từ Liên tỉnh Lộ 38 | Chùa Kim Cấu | 880 | 880 |
106 | Đường đi ấp Công Điền và An Trạch Đông | Từ cầu Tư Cái | Đến Lộ An Trạch Đông (Lộ Xóm Làng) | 580 | 580 |
107 | Lộ Giồng Nhãn (Giáp ranh Sóc Trăng) | Đường Giồng Nhãn | Hoàng Sa (Đê Biển Đông) | 880 | 880 |
108 | Đường Giồng Me | Kênh 30/04 | Vào 500m | 1.200 | 1.200 |
|
| Đoạn còn lại | Giáp ranh xã Vĩnh Hậu A huyện Hòa Bình | 700 | 700 |
109 | Đường Võ Thị Chính (Đường Bà Chủ cũ) | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên | 1.400 | 1.400 |
110 | Lộ Trà Khứa | Cầu Đúc | Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi | 1.200 | 1.200 |
111 | Đường kênh số 4 | Đường Giồng Me | Đường Đặng Văn Tiếu (Sáu Huấn) | 700 | 700 |
112 | Đường Tập Đoàn 1 (Tạm gọi) | Kênh số 4 | Lộ Bờ Tây | 700 | 700 |
113 | Đường Bộ Đội (Tạm gọi) | Kênh số 4 | Lộ Bờ Tây | 700 | 700 |
114 | Đường Hứa Hòa Hưng (Ba Hưng) (Đường vào sân chim cũ) | Đường Cao Văn Lầu | Khu du lịch sinh thái Vườn Chim | 1.600 | 1.600 |
115 | Đường Tạ Thị Hai | Lộ Giồng Nhãn | Hoàng Sa (Đê Biển Đông) | 1.200 | 1.200 |
116 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía bắc Kênh Hở cũ) | Kênh 30/4 | Cao Văn Lầu | 2.650 | 2.650 |
117 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía nam Kênh Hở cũ) | Đường Ninh Bình | Cao Văn Lầu |
| 2.650 |
118 | Đường dọc theo Kênh Hở (phường 5) Hướng Bắc kênh | Cao Văn Lầu | Hết đường nhựa | 2.100 | 2.100 |
119 | Đường Xóm Lá (tạm gọi) | Giáp ranh phường 8 | Đường Giồng Me | 700 | 700 |
120 | Đường cầu Tràng An (nối dài) phường 2 | Đường Ngô Quyền | Kênh 30/4 |
| 1.050 |
121 | Đường kênh xương cá, phường 2 | Đường Giồng Me | Đường Xóm Lá |
| 700 |
122 | Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 5 | Đường Lê Thị Hồng Gấm | Đường Tôn Đức Thắng |
| 1.050 |
123 | Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 1 | Đường Cách Mạng | Sông Bạc Liêu |
| 1.800 |
B. Bảng giá đất ở các dự án khu dân cư thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT | Tên đường trong dự án | Chỉ giới xây dựng (m) | Giá đất 2015-2019 | Giá đất 2020 - 2024 |
I | DỰ ÁN BẮC TRẦN HUỲNH | |||
1 | Đường Nguyễn Công Tộc (trước Chợ Phường 1, đoạn: Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng) | 26,5 | 7.940 | 7.940 |
2 | Đường Nguyễn Thái Học (đoạn: Trần Huỳnh đến Khu Đô thị mới) | 26,5 | 6.700 | 6.700 |
3 | Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Lê Duẩn - Hết ranh Chợ) | 19,0 | 5.300 | 5.300 |
4 | Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Hết ranh Chợ - Nguyễn Thái Học) | 19,0 | 4.400 | 4.400 |
5 | Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Nguyễn Thái Học - Tôn Đức Thắng) | 19,0 | 4.400 | 4.400 |
6 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
7 | Đường Trần Văn Tất | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
8 | Đường Nguyễn Thị Mười | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
9 | Đường Dương Thị Sáu | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
10 | Đường Lê Thị Hương | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
11 | Đường số 5, số 13 | 15,0 | 2.650 | 2.650 |
12 | Đường số 1-N2 | 14,0 | 2.650 | 2.650 |
13 | Đường số 2-N2 | 15,0 | 2.650 | 2.650 |
14 | Đường Trương Văn An | 10,0 | 2.470 | 2.700 |
15 | Đường Trần Hồng Dân | 13,0 | 2.470 | 2.700 |
16 | Đường Nguyễn Văn Uông (Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng) | 15,0 | 2.470 | 2.900 |
17 | Đường Nguyễn Văn Uông (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng) |
| 2.470 | 2.700 |
18 | Đường Ninh Thạnh Lợi (Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng) | 10,0 | 2.470 | 2.900 |
19 | Đường Ninh Thạnh Lợi (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng) |
| 2.470 | 2.700 |
20 | Đường số 14 | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
21 | Đường Huỳnh Văn Xã | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
22 | Đường số 17 | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
23 | Đường Trần Văn Ơn (đường số 11 cũ) | 15,0 | 2.650 | 2.650 |
II | DỰ ÁN KHU NHÀ MÁY PHÁT ĐIỆN | |||
1 | Đường Nguyễn Công Tộc (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng) | 26,5 | 5.300 | 5.300 |
2 | Đường Nguyễn Công Tộc (Tôn Đức Thắng - Nguyễn Chí Thanh) | 11,0 | 2.470 | 2.470 |
3 | Đường Châu Văn Đặng (Lê Duẩn - Trương Văn An) | 19,0 | 5.300 | 5.300 |
4 | Đường Nguyễn Văn Uông (nối dài) (số 4 cũ) | 15,0 | 2.650 | 2.650 |
5 | Đường Hồ Minh Luông (nối dài) (số 2 cũ) | 13,0 | 2.470 | 2.470 |
6 | Đường Trương Văn An (nối dài) (số 3 cũ) | 13,0 | 2.470 | 2.470 |
7 | Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) (số 5 cũ) | 17,0 | 2.470 | 2.470 |
8 | Đường Đinh Thị Tùng (số 7 cũ) | 13,0 | 2.470 | 2.470 |
9 | Đường Phan Thị Phép (số 9 cũ) | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
10 | Đường Lê Thị Thành (số 10 cũ) | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
11 | Đường Lư Hòa Nghĩa (số 08 cũ) | 10,0 | 2.470 | 2.470 |
III | DỰ ÁN BẾN XE - BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG |
|
|
|
1 | Đường Nguyễn Thông | 28,0 | 5.300 | 5.300 |
2 | Đường Lê Thị Riêng (số 8 cũ) | 28,0 | 5.300 | 5.300 |
3 | Đường Nguyễn Trường Tộ | 21,0 | 4.400 | 4.400 |
4 | Đường Mậu Thân (số 7 cũ) | 21,0 | 4.400 | 4.400 |
5 | Đường Ung Văn Khiêm (số 12 cũ) | 21,0 | 4.400 | 4.400 |
6 | Đường Nguyễn Hồng Khanh | 17,0 | 3.170 | 3 170 |
7 | Đường Nguyễn Hữu Nghĩa | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
8 | Đường Lê Đại Hành nối dài | 11,0 | 2.300 | 2.300 |
9 | Đường Nguyễn Văn Kinh (số 3 cũ) | 11,0 | 2.300 | 2.300 |
10 | Đường Bế Văn Đàn | 11,0 | 2.300 | 2.300 |
11 | Đường Kim Đồng | 11,0 | 2.300 | 2.300 |
12 | Đường Trần Bỉnh Khuôl (số 11 cũ) | 11,0 | 2.300 | 2.300 |
IV | DỰ ÁN KHU CƠ ĐIỆN CŨ (PHƯỜNG 1) | |||
1 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 17,0 | 4.400 | 4.400 |
2 | Đường Lê Thiết Hùng | 17,0 | 3.170 | 3.500 |
3 | Đường Nguyễn Thị Thủ | 15,0 | 2.470 | 3.000 |
4 | Đường Tô Minh Luyến | 15,0 | 2.470 | 3.000 |
5 | Đường Trần Văn Hộ | 15,0 | 2.470 | 3.000 |
6 | Đường Hòa Bình nối dài | 15,0 | 2.470 | 3.000 |
V | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHÍA NAM KHU HÀNH CHÍNH | |||
1 | Đường Ngô Quang Nhã (đường sau trụ sở UBND tỉnh) | 17,0 | 6.700 | 7.000 |
2 | Đường Huỳnh Quảng | 15,0 | 4.400 | 5.000 |
3 | Đường Quách Thị Kiều | 10,0 | 3.170 | 4.000 |
4 | Đường Lương Định Của | 10,0 | 4.400 | 4.000 |
5 | Đường Trần Thị Khéo | 10,0 | 3.170 | 4.000 |
6 | Đường Lâm Thành Mậu | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
7 | Đường Ngô Thời Nhiệm | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
8 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
9 | Đường Trần Văn Sớm | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
10 | Đường Hùng Vương (02 tuyến bên Quảng Trường Hùng Vương, đoạn từ Trần Huỳnh đến Nguyễn Tất Thành | 15,0 |
| 4.000 |
11 | Các tuyến đường nội bộ còn lại trong dự án |
| 3.170 | 4.000 |
VI | DỰ ÁN KHU LÊ VĂN TÁM (PHƯỜNG 1) | |||
1 | Các tuyến đường nội bộ trong dự án |
| 6.700 | 6.700 |
VII | DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƯỜNG 1 | |||
1 | Đường Nguyễn Văn Linh | 42,0 | 7.900 | 7.900 |
2 | Đường 3 tháng 2 | 35,0 | 6.700 | 6.700 |
3 | Đường Nguyễn Thái Học (nối dài) | 26,5 | 5.300 | 5.300 |
4 | Đường 19/5 | 26,5 | 5.300 | 5.300 |
5 | Đường Bùi Thị Xuân | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
6 | Đường Trần Quang Diệu | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
7 | Đường Cao Triều Phát | 15,0 | 3.170 | 4 000 |
8 | Đường Nguyễn Thị Định | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
9 | Đường Phan Đình Giót | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
10 | Đường Lê Khắc Xương | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
11 | Đường Lê Trọng Tấn | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
12 | Đường Lâm Văn Thê | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
13 | Đường Thích Hiển Giác | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
14 | Đường Phan Ngọc Sến | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
15 | Đường Nguyễn Việt Hồng | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
16 | Đường Nguyễn Thái Bình | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
17 | Đường Phạm Hồng Thám | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
18 | Đường Văn Tiến Dũng | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
19 | Đường Trần Văn Ơn | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
20 | Đường Trần Đại Nghĩa | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
21 | Đường Phạm Ngọc Thạch | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
22 | Đường Tăng Hồng Phúc | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
23 | Đường Hoàng Cầm | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
24 | Các tuyến đường còn lại Lộ giới | 15,0 | 3.170 | 4.000 |
VIII | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 5 | |||
1 | Đường Hàm Nghi | 34,0 | 5.300 | 5.300 |
2 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 30,0 | 4.400 | 4.400 |
3 | Đường Đồng Khởi | 26,5 | 4.600 | 4.600 |
4 | Đường Bùi Thị Trường | 22,5 | 4.400 | 4.400 |
5 | Đường Lê Quí Đôn | 22,5 | 4.400 | 4.400 |
6 | Đường Lê Đại Hành | 22,5 | 4.400 | 4.400 |
7 | Đường Nguyễn Trung Trực | 19,0 | 3.500 | 3.500 |
8 | Đường Tôn Thất Tùng | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
9 | Đường Trần Văn Trà | 17,0 | 3.170 | 3.170 |
10 | Đường Duy Tân | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
11 | Đường Nguyễn Viết Xuân | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
12 | Đường Nhạc Khị | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
13 | Đường 6A | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
14 | Đường Phạm Văn Kiết | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
15 | Đường Nguyễn Thị Thơm | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
16 | Đường Lê Thị Sáu | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
17 | Đường Nguyễn Bình (Đường số 11B cũ) | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
18 | Đường Hồ Minh Luông | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
19 | Đường Bông Văn Dĩa | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
20 | Đường Phó Đức Chính | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
21 | Đường Mười Chức (Nọc Nạng cũ) | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
22 | Đường Nguyễn Tri Phương | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
23 | Đường Lê Thị Thê | 15,0 | 2.800 | 2.800 |
IX | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐÀI PHÁT THANH CŨ (PHƯỜNG 7) | |||
1 | Đường Lâm Thị Anh (số 13 cũ) | 10.0 - 17.0 | 7.050 | 7.050 |
2 | Đường Dương Văn Diệp (số 10 cũ) | 10.0 - 17.0 | 7.050 | 7.050 |
3 | Đường số 11 | 10,0 | 6.150 | 6.150 |
4 | Đường số 4 | 7,0 | 5.300 | 5.300 |
X | DỰ ÁN KHU DU LỊCH NHÀ MÁT |
|
|
|
1 | Đường C và C1 (đường Bạch Đằng nối dài ra biển) | 42,0 | 3.500 | 3.500 |
2 | Đường số 2, số 4 (vuông góc đường Bạch Đằng) | 17,0 | 2.100 | 2.100 |
3 | Các đường nội bộ còn lại trong dự án | 15,0 | 1.750 | 1.750 |
XI | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ (02 HA) TẠI PHƯỜNG 8 | |||
1 | Đường số 5 và 11 | 11,5 | 1.900 | 1.900 |
2 | Đường số 12 | 15,0 | 2.100 | 2.100 |
3 | Đường số 1 | 17,0 | 2.650 | 2.650 |
XII | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 2 | |||
1 | Đường Phan Văn Xoàn (số 6 cũ) | 34,5 | 6.750 | 6.750 |
2 | Đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp (số 11 cũ) | 24,0 | 5.300 | 5.300 |
3 | Đường Ninh Bình (Trung tâm Phường 2) | 24,0 | 5.300 | 7.200 |
4 | Đường Nguyễn Thị Bùi (số 3 cũ) | 15,0 | 3.500 | 4.200 |
5 | Đường Nguyễn Bá Tụi (số 13 cũ) | 14,0 | 3.170 | 3.800 |
6 | Đường Trần Văn Mần (số 3A cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
7 | Đường Đoàn Thị Huê (số 3B cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
8 | Đường Lê Văn Năm (số 1B cũ) | 10,5 | 2.300 | 2.800 |
9 | Đường Phạm Thị Út (số 1E cũ) | 10,5 | 2.300 | 2.800 |
10 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đối diện Kinh Hở cũ, đoạn từ kênh 30/4 đến đường Ninh Bình) | 14,0 | 3.350 | 4.000 |
11 | Đường Lê Hồng Phong (số 8 + 14 cũ) | 24,0 | 5.300 | 6.400 |
12 | Đường Trần Thanh Viết (số 1D cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
13 | Đường Nguyễn Lương Bằng (số 12 cũ) | 24,0 | 5.300 | 6.400 |
14 | Đường Trần Văn Bỉnh (số 1A cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
15 | Đường Trần Hồng Dân (số 1 cũ) | 16,0 | 4.050 | 4.900 |
16 | Đường Nguyễn Thị Nho (số 5 cũ) | 16,0 | 4.400 | 5.300 |
17 | Đường Trương Hán Siêu (số 4 cũ) | 15,0 | 4.050 | 4.900 |
18 | Đường Trần Văn Đại (số 8A cũ) | 24,0 | 5.300 | 6.400 |
19 | Đường Châu Thị Tám (số 2 cũ) | 15,0 | 4.050 | 4.900 |
20 | Đường Hoa Lư (số 7 cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
21 | Đường Phan Thị Khá (số 6A cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
22 | Đường Nguyễn Công Thượng (số 6B cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
23 | Đường Nguyễn Hồng Khanh (số 6C cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
24 | Đường Tào Văn Tỵ (số 1C cũ) | 10,5 | 2.300 | 2.800 |
25 | Đường Tạ Thị Huê (số 11A cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
26 | Đường Lê Thị Huỳnh (số 11B cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
27 | Đường Lê Thị Mười (số 9 cũ) | 13,0 | 2.650 | 3.200 |
XIII | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ GIÁP KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẾN XE BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG PHƯỜNG 7 (KHU DÂN CƯ TRÀNG AN) | |||
1 | Đường số 6A; 8A; 13; 13A; 15; 17, 19A; 19B; 19C; 8B; 16; 29; 33; 33A | 12 | 3.400 | 3.400 |
2 | Đường số 2; 4; 4B; 6; 10; 12; 18; 31; 31A | 14 | 4.000 | 3.800 |
3 | Đường số 19 | 20 | 5.700 | 4.800 |
4 | Đường số 8; 11 | 28 | 8.000 | 6 000 |
5 | Đường số 25; 27 | 13 | 3.700 | 3,700 |
6 | Đường số 14; 19D | 15 | 4.300 | 3.900 |
7 | Đường số 23 | 16 | 4.600 | 4.000 |
8 | Các tuyến đường Khu nhà ở xã hội | 11 | 3.180 | 3.180 |
XIV | DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG VÀ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÔNG CAO VĂN LẦU (PHƯỜNG 5) | |||
1 | Đường số 11 | 10,0 | 1.600 | 1.600 |
2 | Đường số 12 | 10,0 | 1.600 | 1.600 |
3 | Đường số 13 | 10,0 | 1.600 | 1.600 |
4 | Đường số 14 | 10,0 | 1.600 | 1.600 |
5 | Đường số 15 | 10,0 | 1.600 | 1.600 |
6 | Đường số 01 | 10,0 | 1.500 | 1500 |
7 | Đường số 02 | 10,0 | 1.500 | 1500 |
8 | Đường số 03 | 10,0 | 1.500 | 1500 |
9 | Đường số 07 | 10,0 | 1.500 | 1500 |
10 | Đường số 08 | 10,0 | 1.500 | 1500 |
XV | DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HOÀNG PHÁT | |||
1 | Đường D4; D6; D7; D8; D9; D11; D12; D13; D14; D15; 016; D17; 018; D19; D20; D21 | 15 | 2.400 | 3.000 |
2 | Đường N4; N5; N6; N7; N8; N9; N10; N11; N12; N13; N14; N15 | 15 | 2.400 | 3.000 |
4 | Đường D3 | 28 | 4.400 | 4.400 |
5 | Đường D5 | 26,6 | 4.300 | 4.300 |
6 | Đường 19 tháng 5 | 26,6 | 4.300 | 4.300 |
7 | Đường Vành Đai Ngoài | 33 | 5.200 | 5.200 |
8 | Đường A | 35 | 5.500 | 6.700 |
9 | Đường 3/2 | 35 | 5.500 | 5.500 |
10 | Đường Nguyễn Văn Linh | 42 | 6.600 | 7.900 |
11 | Các đường nội bộ trong dự án (đã hoàn thiện hạ tầng) | 15 |
| 3.000 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
HUYỆN ĐÔNG HẢI - TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất 2015 - 2019 | Giá đất 2020 - 2024 | |
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | THỊ TRẤN GÀNH HÀO | ||||
1 | Phan Ngọc Hiển | Bắt đầu từ xí nghiệp Đông Lạnh (đoạn bờ kè) | Đến bến phà Rạch Cóc | 500 | 500 |
|
| Bắt đầu giáp Đường Lê Thị Riêng (tuyến trụ sở ấp I) | Đến cầu Rạch Dược Giữa | 1.500 | 1.500 |
|
| Bắt đầu từ cầu Rạch Dược Giữa | Đến ngã ba cây xăng (giáp đường 19/5) | 3.000 | 3.000 |
|
| Bắt đầu từ ngã ba cây xăng (giáp đường 19/5) (Nhà ông Tô Văn Bé) | Đến cầu Chà Là | 2.300 | 3.000 |
|
| Bắt đầu từ cầu Chà Là (trên lộ) | Đến bến phà Rạch Cóc | 1.500 | 2.000 |
2 | Đường Ngọc Điền | Bắt đầu từ giáp Lê Thị Riêng (Biên Phòng 668) | Đến ngã 4 huyện ủy | 2.500 | 2.500 |
|
| Bắt đầu từ ngã 4 huyện ủy | Đến sông Gành Hào | 3.100 | 3.100 |
3 | Đường Lê Thị Riêng | Bắt đầu từ ngã 3 Mũi Dùi | Bờ Kè (giáp nhà ông Nguyễn Văn Cây) | 1.100 | 1.100 |
4 | Đường 19 tháng 5 | Phan Ngọc Hiển (ngã ba cây xăng) | Đến đường Lê Thị Riêng (Ngã 3 Mũi Dùi) | 2.000 | 3.000 |
5 | Đường 1 tháng 3 | Bắt đầu từ đường Phan Ngọc Hiển (ngã ba Cảng Cá) | Đến giáp đường Ngọc Điền (cặp nhà ông Phạm Văn Đà) | 1.200 | 1.200 |
6 | Đường số 2 | Bắt đầu từ ngã ba (Sáu Thoáng) | Đến ngã ba (nhà may Duy Phan) | 1.500 | 1.500 |
|
| Bắt đầu từ ngã ba (nhà may Duy Phan) | Đến giáp đường Ngọc Điền (nhà Sơn hớt tóc) | 2.500 | 2.500 |
7 | Đường số 4 | Đường hai bên nhà lồng chợ thị trấn | 2.600 | 2.600 | |
8 | Đường số 8 (Hương Lộ) | Bắt đầu từ đường Lê Thị Riêng (Ngã 3 Mũi Dùi) | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây (mé bên bờ kênh lộ làng) | 600 | 600 |
9 | Đương số 10 (lò heo) | Bắt đầu từ giáp đường Ngọc Điền | Đến Kênh Liên Doanh | 550 | 550 |
10 | Khu Trung tâm Thương mại thị trấn Gành Hào | Hai bên dãy nhà đối diện Lồng chợ Trung tâm Thương mại Gành Hào | 3.200 | 3.200 | |
11 | Đường giáp ranh trụ sở UBND huyện | Bắt đầu từ giáp đường Phan Ngọc Hiển (Quán nước Điểm Hẹn) | Đến giáp đường bê tông | 2.700 | 2.700 |
12 | Đường đối diện nhà các hộ dân | Bắt đầu từ giáp Đường Phan Ngọc Hiển (Nhà May Thi) | Đến giáp đường bê tông | 2.700 | 2.700 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trương Thị Thúy | Đến hết ranh đất nhà bà Huỳnh Thị Bích | 1.800 | 1.800 |
13 | Đường ấp 4 | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Chạy (Cầu Liên Doanh) | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Sáu | 650 | 650 |
14 | Đường ấp 1 | Bắt đầu từ ranh đất Chùa Hải Tịnh | Đến ngã tư Trụ sở cũ | 650 | 650 |
|
| Bắt đầu từ ngã tư Trụ sở cũ | Đến hết ranh đất trường Tiểu học Chu Văn An | 900 | 900 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Văn Lụa | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Quốc Tuấn | 650 | 650 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Hoàng Mến | Đến hết ranh đất nhà bà Văn Thị Bắc | 650 | 650 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đọt | Đến hết ranh đất nhà ông Tiêu Phong Kim | 650 | 650 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phong | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Hết | 650 | 650 |
15 | Đường số 5 | Bắt đầu từ cầu Rạch Dược ngoài | Đến đường Phan Ngọc Hiển (ngã 3 cầu Rạch Dược Giữa) | 1.300 | 1.300 |
16 | Đường ông Sắc (ấp 2) | Bắt đầu cách đường Ngọc Điền 30 m | Đến ranh đất nhà ông Lê Văn Hải | 2.500 | 2.500 |
17 | Đường ấp 2 | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trần Ngọc Bích | Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Thất | 500 | 500 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Phú | Đến hết ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Sáu | 500 | 500 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Bàng | Đến ranh đất nhà bà Mai Thị Chi | 500 | 500 |
18 | Đường ấp 3 (dãy trước) | Bắt đầu từ hồ nước cũ của Xí Nghiệp đông lạnh | Đến ngã 4 huyện ủy | 900 | 900 |
19 | Đường ấp 3 (dãy sau) | Bắt đầu từ hồ nước cũ của Xí Nghiệp đông lạnh | Đến ngã huyện ủy | 600 | 600 |
|
| Bắt đầu từ ngã 4 nhà Thanh Thiên | Đến sông Gành Hào | 2.200 | 2.200 |
20 | Đường ấp 1 đến ấp 3 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Cây (đường Lê Thị Riêng, điểm bờ kè tiếp giáp sông Gành Hào) | Đến Xí nghiệp đông lạnh | 1.400 | 1.400 |
21 | Đường ấp 5 | Bắt đầu từ ngã ba Mũi Dùi | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây (đường hương lộ 9) | 600 | 600 |
22 | Đường ấp 3 | Bắt đầu từ khu sản xuất tôm giống (giáp đồn biên phòng 668) | Đến kênh Liên Doanh | 800 | 800 |
23 | Đường ấp 4 | Khu tái định cư 2 ha giáp ranh Chi cục Thi hành án, Công an huyện | 600 | 600 | |
24 | Đường 2 | Hai bên dãy nhà lồng cũ (nhà bà Nguyễn Thị Chạy và bà Trần Thị Dung) | Đến tiếp giáp bờ kè | 1.000 | 1.000 |
25 | Đường ấp 4 (tiếp giáp sông Gành Hào) | Bắt đầu từ tiếp giáp bến phà Tân Thuận | Đến cầu Gạch Cóc | 500 | 500 |
26 | Đường ấp 4 giáp đường Phan Ngọc Hiển | Bắt đầu từ ngã 3 vật liệu xây dựng Hữu Lộc | Đến vòng xoay Cảng Cá Gành Hào |
| 1.000 |
27 | Đường ấp 4 giáp đường 19/5 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ngyễn Văn Hồng (giáp đường 19/5) | Hết ranh đất của ông Lê Văn Trắng |
| 800 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất bà Huỳnh Kim Hoa (giáp đường 19/5) | Hết ranh đất của ông Lê Văn Trắng |
| 800 |
28 | Đường ấp 3 (01) | Bắt đầu từ đất ông Khưu Minh Luân (giáp đường Ngọc Điền) | Đến kênh Liên Doanh (đất ông Huỳnh Thanh Nguyên) |
| 300 |
29 | Đường ấp 2 (tiếp giáp dãy nhà phía sau chợ Gành Hào) | Bắt đầu từ bà Huỳnh Ngọc Liên (ngã ba dường số 12) | Đến nhà bà Trịnh Ngọc Diệp (tiếp giáp đường kênh ông sắt) |
| 1.000 |
30 | Đường ấp 2 (02): 02 hẻm giáp 02 mặt hướng bắc và hướng nam của trụ sở BND ấp 2 | Bắt đầu Tiếp giáp đường số 13 | Đến tiếp giáp bờ kè |
| 1.000 |
31 | Đường ấp 2 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trương Văn Lũy | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Minh Tâm |
| 700 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Khuôn | Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Dũng (tiếp giáp đường kênh Ông Sắt) |
| 500 |
32 | Đường ấp 1 | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Dượng Ánh Phan (giáp bờ kè) | Hát ranh đất Trương tiểu học Chu Văn An |
| 900 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Cội (giáp đường 23) | Đến hết ranh đất nhà ông Phan Minh Đức (giáp đường số 50, đường bổ sung) |
| 600 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đợi | Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Liên (giáp đường số 28) |
| 400 |
II | XÃ LONG ĐIỀN ĐÔNG | ||||
1 | Ấp Bửu II | Bắt đầu từ ngã tư Chợ Cống Xìa | Đến 200m hướng về cầu Trường Điền (hộ Mã Thanh Đoàn) | 1.000 | 1.000 |
|
| 200m hướng về cầu Trường Điền (Hộ Trần Văn Tâm) | Đến cầu Trường Điền | 600 | 600 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất hộ Mã Thanh Đoàn | Đến hết ranh đất hộ Trần Văn Tâm | 700 | 700 |
|
| Bắt đầu từ cầu Trường Điền | Đến cầu Phước Điền | 400 | 400 |
2 | Ấp Bửu Đông | Bắt đầu từ cầu Trường Điền | Đến quý Điền (Bửu Đông) | 300 | 300 |
|
| Bắt đầu từ cống Tư Đàn | Đến đê Biển Đông | 400 | 400 |
3 | Ấp Bửu I, ấp Bửu Đông | Bắt đầu từ cầu Hai Được | Đến giáp Lộ Xóm Lung Cái Cùng | 350 | 350 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất trường THCS Lê Quý Đôn | Đến giáp Lộ nhựa Bửu I | 400 | 400 |
4 | Đường Cống Xìa - Kinh Tư | Bắt đầu từ ngã tư Cống Xìa | Đến 200m hướng về Kinh Tư (Hộ Phạm Thanh Hải) | 1.000 | 1.000 |
|
| Từ 200m hướng về Kinh Tư (Hộ Phạm Thanh Hải) | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 600 | 600 |
|
| Bắt đầu từ cầu qua UBND xã | Đến ranh đất nhà Ông Nguyễn Thành Được | 600 | 600 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Thành Được | Đến Đê Biển Đông | 400 | 400 |
5 | Ấp Bửu II, ấp Trường Điền | Bắt đầu từ cầu Trường Điền | Đến cầu Đầu Bờ | 250 | 250 |
6 | Ấp Minh Điền, ấp Trung Điền | Bắt đầu giáp ranh xã Long Điền | Đến cầu Lẩm Thiết - cầu Trung Điền (cũ) | 250 | 250 |
7 | Ấp Cái Cùng - Vĩnh Điền, Bửu II, Trường Điền | Bắt đầu giáp ranh xã Vĩnh Thịnh (đê Biển Đông) | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 250 | 400 |
8 | Ấp Bửu I, Bửu II | Bắt đầu từ ngã 4 Chợ Cống Xìa | Đến cầu Hai Được | 650 | 650 |
9 | Ấp Bửu II | Bắt đầu từ ngã Tư Cống Xìa | Đến cầu qua Ủy ban xã | 650 | 650 |
10 | Hòa Đông (ấp Trung Điền) | Bắt đầu từ cầu Phước Điền (ấp Trung Điền) | Đến giáp ranh xã Long Điền | 330 | 330 |
11 | Lộ nhựa Xóm Lung - 2 Được | Bắt đầu từ Lộ Nhựa | Đến đê Trường Sơn | 250 | 250 |
12 | Đường Đào (ấp Cái Cùng - Bửu 1) | Bắt đầu từ cầu Tám Hồng (cặp lộ nhựa) | Đến đê Trường Sơn | 250 | 250 |
13 | Tuyến đập đá Lẫm Thiết (ấp Bửu 1 - Minh Điền) | Bắt đầu từ cầu Lẫm Thiết | Đến cầu Trường Điền | 320 | 320 |
14 | Đường Năm Lén (ấp Bửu Đông) | Bắt đầu từ cầu Năm Lén | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chiêu | 250 | 250 |
15 | Tuyến Ông Đàn - Út Chiêu (ấp Bửu Đông) | Bắt đầu từ cầu Ông Đàn | Đến ranh đất nhà Ông Nguyễn Văn Chiêu | 250 | 250 |
16 | Đường Kinh Giữa (ấp Bửu 1) | Bắt đầu từ cầu Kinh Giữa (ấp Bửu 1-Bửu 2) | Đến hết ranh đất nhà Ông Ngô Văn Nững | 250 | 250 |
17 | Đường Trại mới (ấp Trường Điền) | Bắt đầu từ đê Biển Đông | Đến cầu đê Trường Sơn | 250 | 250 |
|
| Bắt đầu từ cầu Đầu bờ (lộ nhựa) | Đến đê Trường Sơn | 250 | 250 |
18 | Đường đê Trường Sơn (ấp Cái Cùng, Vĩnh Điền, Bửu 2, Trường | Bắt đầu Giáp ranh Kinh Xáng xã Vĩnh Thịnh | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 250 | 400 |
19 | Tuyến Trung Điền cũ - cầu Phước Điền | Bắt đầu từ cầu Phước Điền (ấp Trung Điền - Bửu Đông) | Đến giáp đường đan nhà Ông Nguyễn Văn Chiêu | 250 | 250 |
20 | Đường Hai Vũ | Bắt đầu từ cầu Hai Vũ | Đến cầu Kinh Ngang Hòa Đông | 300 | 300 |
21 | Tuyến Kênh Ngang - Hòa Đông | Bắt đầu từ cầu Kênh Ngan | Đến lộ Hòa Đông | 250 | 250 |
22 | Tuyến Cầu Lẫm Thiết | Bắt đầu từ cầu Lẫm Thiết | Đến cầu Kênh Ngan | 250 | 250 |
23 | Tuyến Đầu cầu Phước Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Khiêm | Đến hết ranh đất nhà ông Sơn Văn Ký (ấp Trung Điền) | 250 | 250 |
24 | Đường Đập đá - Lâm Thiết (ấp Minh Điền - Trung Điền - ấp Bửu I) | Bắt đầu từ cầu Trường Điền | Đến hết ranh đất Trường THCS Lê Quý Đôn | 300 | 300 |
25 | Tuyến đường Ao Lớn | Bắt đầu từ cầu Ao Lớn | Đến giáp Kênh Đập Đá | 250 | 250 |
26 | Tuyến đường Kênh Giữa (2 Minh) ấp Vĩnh Điền | Bắt đầu từ cầu nhà Liễu ấp Bửu I | Đến cầu Đường Đào (2 Lâm) | 250 | 250 |
27 | Tuyến đường số 3 lớn ấp Bửu II | Bắt đầu từ đê Biển Đông | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thuấn | 250 | 250 |
28 | Tuyến đường ruộng muối ấp Trường Điền | Bắt đầu từ cầu Đầu Bờ (Nguyễn Sơn Lợi) | Đến hết ranh đất nhà bà Lê Trúc Phương | 250 | 250 |
III | XÃ LONG ĐIỀN ĐÔNG A | ||||
1 | Ấp Mỹ Điền | Bắt đầu từ ngã ba Ngân Điền | Đến cầu Mỹ Điền | 450 | 600 |
|
| Bắt đầu từ cầu Mỹ Điền | Đễn hết ranh đất nhà Ông Trần Văn út | 550 | 700 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Trần Văn Út | Đến hết ranh đất Nhà mồ | 400 | 400 |
|
| Bắt đầu từ cầu Mỹ Điền | Đến cầu ông Đốc | 300 | 300 |
|
| Bắt đầu từ ranh chợ Mỹ Điền | Đến Ba Ngựa ấp 1 | 250 | 250 |
2 | Tuyến Miễu Ông Tà | Bắt đầu từ ranh đất Miễu Ông Tà | Đến cầu Mỹ Điền 3 | 250 | 250 |
3 | Ấp Hiệp Điền | Bắt đầu từ cống tư Đàn | Đến Đầu voi Xóm Lung | 400 | 400 |
|
| Bắt đầu từ Cảng Bà Cồng | Đến mũi Giá giáp Long Điền | 250 | 250 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đàn | Đến Hòa Đông - Long Điền | 250 | 250 |
3 | Ấp 1 | Bắt đầu từ Đầu voi Xóm Lung | Đến Rạch Bà Già | 250 | 250 |
5 | Ấp 2 | Bắt đầu từ Cầu ông Chiến | Đến hết ranh đất nhà máy Sáu Luôn | 250 | 250 |
|
| Bắt đầu từ Cầu Đực Thịnh | Đến cầu Hai Cầm | 250 | 250 |
6 | Ấp 3 | Bắt đầu từ Đầu lộ nhựa ấp III - bến phà Việt Trung | Đến lộ nhựa ngã 3 Ngân Điền | 250 | 250 |
7 | Ấp 4 | Bắt đầu từ ranh Trường Tiểu học 4A | Đến hết ranh Trường Tiểu học 4B - Trụ Sở ấp 4 | 250 | 250 |
|
| Bắt đầu từ Cầu lộ cũ - đường Chín Tém | Đến Rạch Bà Già | 250 | 250 |
8 | Tuyến 2 Phụng - Trịnh Văn Tám | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 2 Phụng | Đến hết ranh đất nhà ông Trịnh Văn Tám | 250 | 250 |
9 | Ấp Châu Điền - Ngân Điền | Bắt đầu giáp ranh xã Long Điền | Đến ngã ba Ngân Điền | 400 | 400 |
10 | Ấp Châu Điền - Phước Điền | Bắt đầu từ Ngã ba Châu Điền | Đến cầu Phước Điền | 400 | 400 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoành | Đến Chà Là - Long Điền, ra cầu 6 Nghiệp | 250 | 250 |
11 | Tuyến Xóm Chùa (ấp Phước Điền) | Bắt đầu từ ranh đất Trường THCS Long Điền Đông B | Đến hết ranh đất nhà ông 5 Chơi | 250 | 250 |
IV | XÃ LONG ĐIỀN |
|
|
|
|
1 | Khu vực chợ Cây Giang | Bắt đầu từ Trạm cấp nước sạch | Đến Đỉnh Thần (giáp Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm) | 1.200 | 1.200 |
2 | Cây Giang - Châu Điền | Bắt đầu từ Đình Thần (giáp Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm) | Đến đầu cầu Chín Bình | 800 | 800 |
|
| Bắt đầu từ cầu Chín Bình | Đến giáp ranh xã Long Điền Đông A | 500 | 500 |
3 | Hương lộ Giá Rai - Gành Hào | Bắt đầu từ cầu Rạch Rắn (Giáp ranh Phường 1) | Đến cầu Rạch Giồng | 750 | 750 |
|
| Bắt đầu từ cầu Rạch Giồng | Đến Cầu Tư Cồ | 700 | 700 |
|
| Bắt đầu từ cầu Tư Cồ | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 1.500 | 1.500 |
4 | Cầu Rạch Rắn - cầu Vịnh | Bắt đầu từ cầu cầu Rạch Rắn | Đến Cầu Vịnh | 500 | 500 |
5 | Ấp Rạch Rắn - Thạnh Trị | Bắt đầu từ cầu Vịnh | Đến kinh Xáng Hộ Phòng | 400 | 400 |
6 | Thạnh An - Cây Dương | Bắt đầu từ cầu Miễu Bà Thủy | Đến Cầu Đường Đào | 300 | 300 |
7 | Đường Long Điền Tiến | Bắt đầu từ đầu đường Long Điền Tiến (giáp Giá Rai - Gành Hào) | Đến Cầu Ngã Tư | 400 | 400 |
8 | Thạnh II - Cây Dương | Bắt đầu từ cầu Ngã Tư | Đến Cầu Đường Đào | 350 | 350 |
9 | Hòa I - Đại Điền | Bắt đầu từ dầu đường Giá Rai - Gành Hào | Đến Cầu Thanh Niên | 250 | 250 |
10 | Đại Điền - Công Điền | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên | Đến Cầu Trường THCS Phan Ngọc Hiển | 250 | 250 |
11 | Đường lộ Cây Dương A - Kênh Tư Cồ | Bắt đầu từ cầu 5 Duyên | Đến giáp lộ Gành Hào - Hộ Phòng | 250 | 250 |
12 | Đường Giá cần Bảy | Bắt đầu từ đầu đường Giá Rai - Gành Hào | Đến giáp ranh Phường 1 | 250 | 250 |
13 | Đường lộ khóm 6 | Bắt đầu từ ranh đất Miễu Bà Thủy | Đến giáp phường Hộ Phòng | 250 | 250 |
14 | Đường Chà Là | Bắt đầu từ giáp Lộ chợ Cây Giang | Đến đường cống Chín Tài | 250 | 250 |
|
| Bắt đầu từ đường cống Chín Tài | Đến giáp xã Long Điền Đông | 250 | 250 |
15 | Đường Cầu Đình | Bắt đầu từ giáp lộ Chợ Cây Giang | Đến giáp ranh ấp 4, xã Long Điền Đông A | 250 | 250 |
16 | Tuyến Thọ Điền | Bắt đầu từ giáp đường Giá Rai - Gành Hào | Đến giáp co nhà Ba Trưởng | 250 | 250 |
17 | Đường GTNT Công Điền - Mười Xứ, xã Long Điền | Bắt đầu từ ngã ba 10 Xứ | Đến giáp ranh nhà Ông Bảy Xù | 250 | 250 |
18 | Đường GTNT Hòa Thạnh - Thạnh II, xã Long Điền | Bắt đầu từ cầu Hòa Thạnh | Đến Long Điền Tiến, lộ nhựa | 250 | 250 |
19 | Tuyến Đan Thạnh 2 | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Châu Thanh Đời | Đến Ngã 3 Sông Công Điền | 250 | 250 |
20 | Đường Hộ Phòng - Gành Hào | Bắt đầu từ Ấp Đầu Lá | Đến cầu kênh Chùa ấp Cây Dương A | 500 | 500 |
V | XÃ ĐIỀN HẢI | ||||
1 | Tuyến Giá Rai - Gành Hào | Bắt đầu từ giáp ranh xã Long Điền | Hết ranh đất Cây xăng Phương Hùng (hai bên) | 1.800 | 2.000 |
|
| Bắt đầu từ hết ranh đất Cây xăng Phương Hùng | Đến hết ranh đất Trường mẫu Giáo | 2.000 | 2.500 |
|
| Bắt đầu từ hết ranh đất Trường mẫu Giáo | Đến cầu Trại Sò | 1.500 | 1.500 |
|
| Bắt đầu từ cầu Trại Sò | Đến hết ranh đất nhà Bia tưởng niệm xã Điền Hải (Gò Cát) | 1.500 | 1.500 |
|
| Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Bia tường niệm xã Điền Hải (Gò Cát) | Đến hết ranh khu đất Điện lực Đông Hải | 1.000 | 1.500 |
|
| Bắt đầu từ hết ranh khu đất Điện lực Đông Hải | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây |
| 500 |
2 | Long Hà - Khâu | Bắt đầu từ đầu lộ HTX ấp Long Hà | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây | 300 | 300 |
3 | Kinh Tư - Khâu | Bắt đầu từ tiếp giáp Lộ Giá Rai - Gành Hào | Đến hết ranh đất nhà bà Tô Thị Khiếm | 1.700 | 1.700 |
|
| Bắt đầu từ hết ranh đất nhà bà Tô Thị Khiếm | Đến đầu lộ mới | 1.500 | 1.500 |
|
| Bắt đầu tiếp giáp Lộ Giá Rai - Gành Hào | Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Hoàng Điệp | 1.700 | 2.000 |
|
| Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Lâm Hoàng Điệp | Đến tiếp giáp lộ cũ Kinh Tư - Khâu | 1.500 | 1.500 |
|
| Tiếp giáp lộ cũ Kinh Tư - Khâu | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây | 1.000 | 1.000 |
4 | Kinh Tư - Long Điền Đông | Bắt đầu từ giáp Hương lộ | Đến cầu Kinh Tư 2 | 1.200 | 1.200 |
|
| Bắt đầu từ cầu Kinh Tư 2 | Đến giáp ranh xã Long Điền Đông | 400 | 600 |
5 | Ấp Bờ Cảng - Doanh Điền | Bắt đầu từ giáp ranh đường Giá Rai - Gành Hào | Đến hết ranh đất nhà 5 Vinh | 320 | 320 |
|
| Bắt đầu từ hết ranh đất nhà 5 Vinh | Đến hết ranh đất nhà bà Hường | 280 | 280 |
6 | Đường dự án muối | Bắt đầu từ kinh Dân Quân | Đến trạm Bơm số 3 | 300 | 300 |
7 | Đê Trường Sơn (Ấp Gò Cát) | Bắt đầu từ ngã 3 Chùa Linh ứng (đê Trường Sơn) | Đến giáp ranh xã Long Điền Đông | 300 | 400 |
8 | Ấp Gò Cát | Bắt đầu từ công ty Tôm giống số 1 | Đến cầu Gò Cát (Nhà ông Nguyễn Hoàng Vũ) | 500 | 500 |
9 | Đường dự án muối | Bắt đầu từ cầu Trại Sò | Đến chùa Linh Ứng | 330 | 330 |
10 | Đê Trường Sơn - Gò Cát - Long Điền Đông | Bắt đầu từ giáp ranh xã Long Điền Đông | Đến kênh Huyện Kệ | 400 | 400 |
11 | Đường Trước UBND huyện (mới) | Bắt đầu từ vòng xoay nhà ông Trực | Đến vòng xoay nhà bà Tuyết | 1.500 | 2.000 |
12 | Đường 2 dãy nhà thu nhập thấp (nhà ở xã hội) | Hết tuyến | 600 | 1.000 | |
13 | Đường Cầu Cháy | Bắt đầu từ giáp ranh đường Giá Rai - Gành Hào | Đến giáp ranh xã Long Điền Tây | 300 | 300 |
VI | XÃ LONG ĐIỀN TÂY | ||||
1 | Ấp Thuận Điền | Bắt đầu từ cầu Treo | Đến hết ranh đất trường THCS Võ Thị Sáu | 500 | 1.000 |
|
| Bắt đầu từ hết ranh đất trường THCS Võ Thị Sáu | Đốn giáp ranh xã Điền Hải | 650 | 650 |
|
| Bắt đầu từ lộ Long Hà (Cầu Khâu cũ) | Đến giáp ranh xã Điền Hải | 300 | 300 |
|
| Bắt đầu từ giáp với lộ nhựa Khâu - Kinh Tư | Hết ranh đất nhà bà Lâm Thị Vân (Vịnh Hóc Ráng) | 300 | 300 |
2 | Ấp Canh Điền | Bắt đầu từ cầu Treo | Đến cầu Vinh Cậu | 300 | 500 |
|
| Bắt đầu từ cầu Treo | Đến cầu Trung ương Đoàn | 300 | 400 |
3 | Ấp An Điền - Bình Điền | Bắt đầu từ đường Giá Rai - Gành Hào | Đến kinh 3 (giáp ranh thị trấn Gành Hào) | 500 | 1.050 |
4 | Ấp Canh Điền | Bắt đầu từ Phà Rạch Cóc (giáp ranh TT Gành Hào) | Đến phà Vàm Xáng (giáp ranh xã An Phúc) | 500 | 1.000 |
|
| Bắt đầu từ cầu Vinh Cậu | Đến hết ranh đất trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa | 300 | 300 |
5 | Tuvến Kinh 2 (ấp Thanh Hải) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Mười | Đến hết ranh đất nhà ông Võ Văn Viễn | 250 | 250 |
6 | Tuyến Kinh 3 (ấp Thanh Hải) | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Đức | Đến hết ranh đất nhà ông Độ (Cầu TW Đoàn ấp Thanh Hải) | 300 | 300 |
7 | Tuyến Kinh 1 (ấp Thanh Hải) | Bắt đầu từ cầu Kinh (ấp Bình Điền) | Đến hết ranh đất trường TH Kinh I (ấp Thanh Hải) | 300 | 300 |
8 | Tuyến Hai Liêm (ấp An Điền ) | Bắt đầu từ trường Tiểu Học Bình Điền | Đến hết ranh đất nhà ông Vũ Bình | 250 | 250 |
9 | Tuyến Ông Nham (ấp An Điền) | Bắt đầu từ ranh đất trại Giống Dương Hùng | Đến cầu TW Đoàn ấp An Điền | 250 | 250 |
10 | Tuyến Nách ông Tường | Bắt đầu từ cầu Khâu (Trạm Y Tế) | Đến hết ranh đất nhà ông Hai Tòng | 250 | 250 |
11 | Tuyến Xóm Lá | Bắt đầu từ cầu Xóm Lá | Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Nghị | 250 | 250 |
12 | Tuyến An Điền | Bắt đầu từ cầu Mười Chiến | Giáp ranh ấp Long Hà - Điền Hải | 300 | 300 |
13 | Tuyến Xóm Rẫy | Bắt đầu từ cầu Xóm Lá | Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Sự | 250 | 250 |
14 | Tuyến Lập Điền | Bắt đầu từ cầu Ông Hai Dẫn | Đến hết ranh đất nhà ông Trí Cụt | 250 | 250 |
15 | Tuyến Cây Mét | Bắt đầu từ cầu nhà Ông Lốn | Đến hết ranh đất nhà ông Tám Nhỏ | 250 | 250 |
16 | Tuyến Kinh Giữa | Bắt đầu từ cầu Trung ương đoàn Canh Điền | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Lực | 300 | 300 |
17 | Tuyến Kênh Ngang - Vườn Chim | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Bùi Nhật Nam | Đến hết ranh đất nhà ông 6 Màu | 300 | 300 |
18 | Tuyến Khai Hoang | Bắt đầu từ đường Giá Rai - Gành Hào | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thái | 250 | 250 |
19 | Tuyến Kinh 1 (ấp Thanh Hải) | Bắt đầu từ ranh đất trường TH Kinh 1 (ấp Thanh Hải) | Đến hết ranh đất nhà ông Tạ Văn Thiểu | 250 | 250 |
20 | Tuyến Canh Điền | Bắt đầu từ cầu Trung ương Đoàn | Đến cầu Vinh Cậu (Xóm lá ) | 350 | 350 |
21 | Nách ông Tường (đoạn cuối) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông La Văn Tòng | Đến hết ranh đất nhà ông La Văn Bá | 250 | 250 |
22 | Tuyến Ô Rô | Bắt đầu từ cầu Trung Ương đoàn Canh Điền | Đến cầu Huyện Đoàn | 250 | 250 |
23 | Gạch Cóc - Khâu Giòng | Bắt đầu từ cầu Gạch Cóc | Đến cầu Khâu Giòng | 250 | 250 |
24 | Trường TH Trần Đại Nghĩa - BP Lam Điền | Bắt đầu từ ranh đất trường TH Trần Đại Nghĩa | Đến bến phà Kênh Xáng | 250 | 250 |
25 | Lô 6 - Tập đoàn dừa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Hội | Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đạt | 250 | 250 |
26 | Cầu huyện Đoàn - BP Vàm Xáng | Bắt đầu từ cầu huyện Đoàn | Bến phà Vàm Xáng | 250 | 250 |
27 | Đồng cóc, ấp Vinh Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lốn | Đến hết ranh đất nhà ông Vui | 250 | 250 |
28 | Kênh Hội đồng Tỵ - cầu Rau Muống | Bắt đầu từ kênh Hội đồng Tỵ | Đến hết ranh đất nhà ông Võ Văn Cứ | 250 | 250 |
29 | Nách nhà ông Tường - Kênh thầy 5 Vi Rô | Bắt đầu từ cầu nách Ông Tường | Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Minh Đấu | 250 | 250 |
30 | Nhà ông 6 Màu - Nhà ông Sĩ | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Màu | Đến hết ranh đất nhà ông 6 Sĩ | 250 | 250 |
31 | Hóc Ráng - Huy Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Xuân | Đến Huy Điền | 250 | 250 |
32 | Tuyến Bà Tham | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Văn Hên | Đến hết ranh đất nhà ông 9 Hữu | 250 | 250 |
33 | Tuyến Lập Điền - Công Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Tấn Đức | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Tặng | 250 | 250 |
34 | khu vực 11 nhà | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Dũng | Đến hết ranh đất nhà bà Vưu Thị Hương | 250 | 250 |
35 | Tuyến 7 Tho - Hãng nước đá ông Sơn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 7 Tho | Đến hết ranh đất Hãng nước đá ông Sơn |
| 250 |
36 | Kinh Trà Côn | Bắt đầu từ cầu Trà Cuôn | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Bình |
| 250 |
37 | Tuyến Vàm kinh Chệt - nhà ông Sơn | Bắt đầu từ Vàm kinh Chệt | Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Sơn |
| 250 |
38 | Tuyến nhà ông 6 Sĩ - Kênh chùa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Sĩ | Đến bến phà Kênh Chùa |
| 250 |
VII | XÃ AN TRẠCH | ||||
1 | Thành Thưởng - Thành Thường A | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Luyến giáp lộ nhựa tuyến An Trạch - Định Thành | Đến hết ranh đất nhà ông Lê Văn Dững (Vàm Bộ Buối) | 420 | 420 |
2 | Văn Đức A -Văn Đức B - Anh Dũng | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tính | Đến hết ranh trường Tiểu học Nguyễn Chí Thanh | 300 | 300 |
3 | Văn Đức B Hoàng Minh A - Hoàng Minh | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Dững | Đến hết ranh trường Tiểu học Hiệp Thành (Hoàng Minh) | 300 | 300 |
5 | Văn Đức A - Văn Đức B - Hiệp Vinh | Bắt đầu từ ranh đất trường THCS Võ Nguyên Giáp | Đến kênh Điền Cô Ba | 250 | 250 |
6 | Ấp Hoàng Minh A | Bắt đầu từ cầu nhà bà Tạ Thị Gấm | Đến kênh Hiệp Thành | 250 | 250 |
7 | Thành Thưởng - Văn Đức A | Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Ca Thị Bành | Đến giáp ranh Cây Thẻ, xã Định Thành | 500 | 500 |
8 | Ấp Hiệp Vinh | Bắt đầu từ ngã Ba ấp Anh Dũng | Đến cầu treo giáp ranh xã An Trạch A | 250 | 250 |
9 | Đường GTNT Văn Đức A, xã An Trạch | Bắt đầu từ giáp lộ nhựa 3m5 (Nhà ông Tạ Văn Sáng) | Đến cầu ngã 3 lầu | 300 | 300 |
10 |
| Bắt đầu từ cầu ngã 3 Lầu | Đến Ấp Lung Xinh | 250 | 250 |
VIII | XÃ AN TRẠCH A | ||||
1 | Ấp Thành Thường B đến C | Bắt đầu từ vàm Bộ Buối (ấp Thành Thưởng B) | Đến cầu Kênh Bảy Gỗ (ấp Thành Thường C) | 350 | 350 |
2 | Ấp Thành Thưởng B đến Ba Mến | Từ Đinh Nguyễn Trung Trực (Thành Thường B) | Đến cầu ngã ba Kênh Tây (Ba Mến) | 300 | 300 |
3 | Ấp Ba Mến A | Bắt đầu từ cầu Treo (Ba Mến A) | Đến hết ranh đất nhà ông Ngô Văn Sổ (Ba Mến A) | 250 | 250 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Văn Hùng | Đến cầu Xóm Giữa | 300 | 300 |
|
| Bắt đầu từ trung tâm xã ấp Ba Mến A | Đến cầu Hàng Gòn | 300 | 300 |
4 | Ấp 1 | Đầu Hàng Gòn | Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Thủy | 250 | 250 |
5 | Ấp 2 | Bắt đầu từ cầu Xóm Giữa | Đến kênh nhà nước (Trường Tiểu học ấp 2) | 250 | 250 |
|
| Bắt đầu từ cầu Hàng Gòn | Đến hết ranh đất nhà ông Út Tè | 300 | 300 |
6 | Ấp 2, Kênh Nhà Nước | Bắt đầu từ kênh 6 Thước (Nhà ông út Mến) | Đến cầu Láng Đước (Nhà ông Út Lén) | 250 | 250 |
7 | Ấp Ba Mến đến ấp Quyết Chiến, Quyết thắng | Bắt đầu từ Đầu Họa Đồ | Đến Xóm Trà Thê, Gạch ông qua Trường học Kênh Xáng | 250 | 250 |
8 | Ấp Quyết Chiến, (tuyến Kênh Xáng Hộ Phòng - Gành Hào) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Việt (cơ sở nhôm) | Kênh 6 Thước Lớn | 250 | 250 |
9 | Đường GTNT Vàm Bộ Buối - Kênh Tây, xã An Trạch A | Bắt đầu từ Lộ nhựa | Đến cầu Kênh Tây | 350 | 350 |
10 | Đường GTNT từ cầu Kênh Giữa đến cầu Quyết Chiến, Xã An Trạch A | Bắt đầu từ Lộ nhựa gần phà qua sông | Đến đường Đal | 300 | 300 |
11 | Chệt Khọt - Bùng Binh - Giá Rít | Hết tuyến | 300 | 300 | |
IX | XÃ ĐỊNH THÀNH | ||||
1 | An Trạch - Định Thành - An Phúc | Bắt đầu từ cầu Bà Tòa (giáp ranh xã An Phúc) | Đến cống ông Thường (ấp Lung Chim) | 500 | 500 |
|
| Bắt đầu từ cống ông Thường (ấp Lung Chim) | Đến cống ngang lộ (giáp đất Hai Tài, ấp Cây Thẻ) | 600 | 600 |
|
| Bắt đầu từ cống ngang lộ (giáp đất Hai Tài, ấp Cây Thẻ) | Đến cống Sáu Chuẩn (Giáp ranh xã An Trạch) | 500 | 500 |
2 | Lung Chim - Cây Giá | Bắt đầu Giáp đương An Trạch - Định Thành - An Phúc | Đến cầu ngã Ba Miễu | 450 | 450 |
|
| Bắt đầu từ cầu ngã Ba Miễu | Đến cầu Tư Độ |
| 300 |
|
| Bắt đầu từ cầu Tư Độ | Đến ngã ba Long Phú |
| 300 |
|
| Bắt đầu từ ngã ba Long Phú | Đến nhà ông út Dân (giáp xã An Trạch) |
| 300 |
X | XÃ ĐỊNH THÀNH A | ||||
1 | Kinh Xáng cống | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Nhạc - ấp Lung Rong (Giáp ấp 4, xã Tắc Vân, Thành phố Cà Mau) | Đến ngã 3 Đầu Xáng cống, ấp Kinh Xáng | 300 | 300 |
2 | Đường Lung Lá - Cây Sộp, xã Định Thành A | Bắt đầu từ UBND xã Định Thành A | Đến cầu BT (Ngã 3 Cây Sộp) | 250 | 250 |
3 | Tuyến Đầu Xáng cống - Phân Mầu - Cái Xu | Bắt đầu từ Miếu Bà | Đến cống Cái Xu | 250 | 250 |
XI | XÃ AN PHÚC | ||||
1 | An Phúc - Định Thành | Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới) | Đến hết ranh đất nhà ông Ba Phước | 600 | 600 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Phước | Đến cầu Bà Tòa | 500 | 500 |
2 | Cái Keo - Long Phú | Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới) | Đến cầu Hai Miên | 500 | 500 |
3 | An Phúc - Gành Hào | Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở xã An Phúc (cũ) | Đến Vàm Xáng | 500 | 500 |
4 | Ấp Cái Keo | Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới) | Đến hết ranh đất nhà ông Tô Văn Giàu | 300 | 300 |
5 | Đường GTNT từ cầu Xã Thàng đi Mười Trì, Xã An Phúc | Bắt đầu từ cầu Xã Thàng | Đến hết ranh đất nhà Ông Mười Trì | 250 | 250 |
6 | Đường Kênh Đê xã An Phúc | Bắt đầu từ cầu Rạch Bần | Đến kinh 773 Phước Thắng | 250 | 250 |
7 | Vàm Sáng - 6 Thước | Bắt đầu từ kinh Vàm Xáng | Đến kinh Sáu Thước | 250 | 250 |
8 | Ấp Cái Keo đến ấp Long Phú | Bắt đầu từ cầu Hai Miên | Đến cầu Xã Thàng |
| 250 |
9 | Đầu kênh Cái Keo - Hết kênh Huyện Tịnh | Từ đầu kênh Cái Keo | Đến hết kênh Huyện Tịnh |
| 250 |
10 | Kênh Hai Nhiệm | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Nghiêm | Đến hết ranh đất nhà ông Hà Văn Thanh |
| 250 |
11 | Kênh số 1 | Bắt đầu từ ranh trường THCS Lương Thế Vinh (Điểm lẻ - ấp Minh Thìn) | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Lực |
| 250 |
12 | Cống Đá | Bắt đầu từ cầu Rạch Bần | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Linh |
| 250 |
13 | Cựa Gà (Vườn chim Long Phú) | Bắt đầu từ ngã 3 Long Phú | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thức (giáp xã An Trạch) |
| 250 |
14 | Tuyến Khúc Chéo - Giếng Sen - 5 Qườn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Văn Quang | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Qườn |
| 250 |
15 | Kênh Gốc Khai | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Tuấn | Đến chùa Lá (ấp Minh Thìn) |
| 250 |
16 | Lung Su | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đinh Văn Đến | Đến kênh Nhà nước (giáp xã An Trạch) |
| 250 |
17 | Ngã Tư Lung Su - Kênh số 1 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Lập | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Khởi |
| 250 |
18 | Lợi Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thái Văn Quang | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đạt |
| 250 |
19 | Ngã Tư Lợi Điền - Kênh số 1 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thái Văn Huynh | Đến hết ranh đất nhà bà Đặng Thị Nang |
| 250 |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
THUỘC HUYỆN HỒNG DÂN, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số Điều chỉnh | |
Điểm đầu | Điểm cuối | |||
I | THỊ TRẤN NGAN DỪA |
|
|
|
| ẤP NỘI Ô |
|
|
|
1 | Khu 1A | Bắt đầu từ Đầu cầu Trọng Điều | Đến giáp Trường Tiểu học A | 1,16 |
2 | Khu 1B | Bắt đầu từ trường Tiểu Học A (Lộ sau) | Đến lộ Thống Nhất II (hết ranh đất ông Tô Ván Lượm) | 1,20 |
Bắt đầu từ ranh đất ông Út Bé | Đến giáp ranh Trại cưa Tám Tương (trên lộ và mé sông) | 1,30 | ||
3 | Khum | Bắt đầu từ đầu cầu Lún | Đến ngã tư Kinh Xáng Trung tâm y tế | 2,35 |
4 | Đoạn từ cầu lún đến đầu kinh nhỏ | Bắt đầu từ đầu cầu Lún khu III | Đến hết ranh đất nhà ông Lê Minh Hải | 2,35 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Văn Tến | Đến đầu cầu Kinh Nhỏ | 1,18 | ||
5 | Đoạn từ cầu Lún đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Sang (Giáp lộ Kinh Nhỏ) |
|
|
|
Bắt đầu từ 0 m | Đến 30 m | 2,35 | ||
Bắt đầu từ 30 m tiếp theo | Đến 60 m | 1,50 | ||
Bắt đầu từ 60 m tiếp theo | Đến ranh đất ông Nguyễn Văn Sang | 2,50 | ||
6 | ẤP XẺO QUAO |
|
|
|
|
| Bắt đầu từ ranh đất bà Dương Thị Thanh (dọc theo sông Cái Trầu) | Đến hết ranh đất Đình thần Trung Trực | 2,86 |
7 | ẤP BÀ HIÊN |
|
|
|
|
| Bắt đầu từ ranh tái định cư | Đến trụ sở ấp Bà Hiên | 2,50 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Tuyết Thắng | Đến Miễu Bà Hiên | 1,11 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ca Văn Quang | Đến ngã tư Bà Gồng (đến ranh đất ông Trần Tuấn Mảnh) | 1,67 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Tuấn Mãnh | Đến giáp khu tái định cư (hết ranh đất ông Lương Văn Được) | 2,86 | ||
8 | Khu tái định cư | Đường Hai Bà Trưng (từ kênh xáng) | Đến rạch Ngan Dừa - Tà Ben | 2,35 |
|
| Dãy nhà tiếp giáp hệ thống thoát nước vòng sau hậu đường Hai Bà Trưng | 1,60 | |
Dãy nhà dành cho hộ có thu nhập thấp (Lô III) | 1,60 | |||
| ẤP TRÈM TRẸM |
|
|
|
9 | Bờ Tây | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Nghĩa | Đến ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Oanh | 1,60 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Bình Đẳng | Đến ngã ba Vàm Xáng (hết ranh đất bến đò ông bảy Đực) | 2,86 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sơn Hồng Bảy | Đến hết ranh đất ông Võ Văn So | 1,05 |
10 | Bờ Bắc rạch Chùa | Cầu Trung Ương đoàn | Đến hết ranh ông Lâm Dù Cạc | 1,20 |
11 | ẤP THỐNG NHẤT |
|
|
|
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Sáu | Đến Cầu Kè | 1,43 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Út Nhỏ (tuyến lộ Thống Nhất II) | Đến Bến Phà Vàm Ngan Dừa | 1,20 |
12 | ẤP BÀ GỒNG |
|
|
|
|
| Bắt đầu từ ngã tư Bà Gồng (từ ranh đất ông Trương Kim Nám) | Đến giáp Khu 1B Nội Ô (giáp ranh đất ông Trần Văn Bé) | 1,43 |
Bắt đầu từ cầu 19 tháng 5 | Đến ngã Tư Bà Gồng (đến ranh đất ông Quách Văn Siều) | 1,05 | ||
Bắt đầu từ ngã Tư Bà Gồng (từ ranh đất Trường Tiểu Học) | Đến đường Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới | 1,33 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà Lê Thị Tình | Đến hết ranh nhà ông Danh Khen (chuồng dơi) | 1,60 | ||
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Danh Khen | Đến ranh xã Ninh Hòa | 1,60 | ||
13 | Cầu Bụi Dứa | Bắt đầu từ ranh đất ông Dương Thanh Văn | Đến cầu Bụi Dứa | 1,60 |
14 | Rạch Tà Ben | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Thanh Văn | Đến rạch Bà Hiên | 1,60 |
15 | Đoạn từ Cầu kè đến lộ Thống Nhất II | Bắt đầu từ đầu lộ ( giáp lộ Thống Nhất) | Đến 60m | 1,14 |
Bắt đầu từ 60m tiếp theo | Đến giáp lộ Thống Nhất II | 1,10 | ||
16 | Đoạn từ bến phà Ngan Dừa đến giáp ranh ấp Vĩnh An, xã Ninh Hoà | Bắt đầu từ bến phà Vàm Ngan Dừa | Đến hết ranh đất ông Sáu Bùi | 1,11 |
Bắt đầu từ hết ranh đất ông Sáu Bùi | Đến hết ranh đất ông Trịnh Văn Tổng | 1,32 | ||
Bắt đầu từ cầu ông Ba Mậu | Đến giáp ranh ấp Vĩnh An, xã Ninh Hoà | 1,67 | ||
| Khu III |
|
|
|
17 | Đoạn nối giữa đường Ngô Quyền với lộ kênh nhỏ | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Vui | Đến ranh đất bà Nguyễn Thị Ly | 2,50 |
18 | Đoạn Bắt đầu từ ranh đất ông Trần Văn Sót đến lộ Thống Nhất II | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Dương Thị Bé Sáu | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mươi | 1,10 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Mươi | Đến hết sân Tennis | 1,22 | ||
Bắt đầu từ hết ranh đất sân Tennis | Đến lộ Thống Nhất II | 1,43 | ||
19 | Từ cầu Kinh nhỏ (quán Vinh Hạnh) đến Đinh thần Nguyễn Trung Trực | Bắt đầu từ cầu Kênh nhỏ | Đến cầu Chùa Ngan Dừa | 1,36 |
Bắt đầu từ cầu Chùa Ngan Dừa | Đến hết đất ông Võ Văn So | 1,62 | ||
Bắt đầu từ cầu Đoàn Thanh Niên | Đến Đình thần Nguyễn Trung Trực | 1,67 | ||
20 | Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới | Bắt đầu từ cầu Mới Bà Gồng | Đến hết ranh thị trấn (Bãi rác) | 2,50 |
II | XÃ LỘC NINH |
|
|
|
1 | Ấp Kênh Xáng | Bắt đầu từ cầu kênh Xáng (Miếu Ông Bổn) | Đến cổng Chào | 2,35 |
|
| Bắt đầu từ cổng Chào | Đến hết ranh đất Cây xăng Hoàng Quân | 2,46 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất Cây xăng Hoàng Quân | Đến giáp Kinh thủy lợi ông Ca Văn Ngọc | 2,50 |
|
| Bắt đầu từ kênh thủy lợi ông Ca Văn Ngọc | Đến giáp xã Ninh Hoà (Cầu bà Hiên) | 2,50 |
|
| Bắt đầu từ cầu kênh Xáng (Miếu Ông Bổn) | Đến ranh đất Hãng nước đá út Nhỏ | 1,14 |
2 | Ấp Đầu Sấu Đông | Bắt đầu từ Miếu Ông Bổn | Đến rạch đường Trâu (cống Ông Cọn) | 2,50 |
|
| Bắt đầu từ rạch đường Trâu (cống Ông Cọn) | Đến Cầu chùa Đầu Sấu | 2,50 |
3 | Ấp Kênh Xáng | Bắt đầu từ ranh đất Hãng nước đá Út Nhỏ | Đến hết ranh đất Hãng Nước đá Trần Tấn | 1,10 |
|
| Bắt đầu từ hết ranh đất Hãng nước đá Trần Tấn | Đến hết ranh đất ông Lâm Văn Tan | 2,50 |
|
| Bắt đầu từ hết ranh đất ông Lâm Văn Tan | Đến Cầu Tám Tụi | 2,50 |
|
| Bắt đầu từ giáp cầu Tám Tụi | Đến giáp xã Vĩnh Lộc (hết ranh đất ông Hàng Văn Sinh) | 1,67 |
4 | Kênh Xáng Đầu Sấu Đông | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lâm Thị Dũng | Đến ranh đất nhà bà Thị Diện | 1,33 |
5 | Đường dẫn cầu Lộc Ninh - Ngan Dừa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Du | Đến giáp móng cầu Lộc Ninh - Ngan Dừa | 1,33 |
6 | Ấp Đầu Sấu Đông | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thị Diện | Đến giáp ranh xã Ninh Hòa | 2,00 |
7 | Ấp Bình Dân | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Việt | Đến giáp Ấp Phước Hòa (Lê Văn Tửng) | 1,79 |
Bắt đầu từ cầu Ba Cả (từ ranh đất nhà ông Lê Văn Thanh) | Đến giáp xã Ninh Hoà (đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hoàng | 1,79 | ||
8 | Ấp Bà Ai I, Phước Hòa | Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở xã (giáp cầu ông Tân) | Đến hết ranh đất ông Lê Hoàng Chư | 1,32 |
9 | Ấp Bà Ai I | Bắt đầu từ hết ranh đất ông Lê Hoàng Chư | Đến cầu ông Lý Hoàng Thọ | 1,28 |
10 | Ấp Bà Ai I, Tà Suôl | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hà Thị Sớm | Đến hết cầu nhà Năm Hiền | 1,85 |
11 | Ấp Bà Ai I, II, Cai Giảng | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phương | Đến hết ranh đất ông Phỏn (giáp xã NTL) | 1,10 |
12 | Ấp Bà Ai I | Bắt đầu từ cầu 12000 (ranh ông Dện) | Đến giáp ranh xã Vĩnh Lộc | 2,00 |
13 | Ấp Bà Ai I, II, Cai Giảng | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lý Hoàng Thọ | Đến hết ranh đất Chùa Thành Thất | 1,28 |
14 | Ấp Bà Ai II | Bắt đầu từ ngã ba Vôi Vàm (từ ranh đất ông Trần Văn Lương) | Đến hết ranh đất ông Mai Tuấn Anh | 1,79 |
15 | Ấp Đầu Sấu Tây, Tà Suôl | Bắt đầu từ cầu Xanh - Đầu sấu Tây | Đến Cầu Thanh Niên (kênh xáng Hòa Bình) | 1,79 |
16 | Ấp Kênh Xáng, Đầu Sấu Tây | Bắt đầu từ kênh Xáng (nhà ông Đỉnh) | Đến hết ranh ông Danh Khum | 2,00 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Văn Bình | Đến giáp ranh xã Ninh Hòa | 2,00 |
17 | Ấp Đầu Sấu Tây | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Danh Khum | Đến giáp kênh Xáng Hòa Bình | 2,00 |
18 | Kênh Xáng, ĐSĐ, ĐST, Bà Ai I | Bắt đầu từ cầu Kênh Vĩnh Ninh (đầu kênh 12000) | Đến hết ranh đất ông Dện | 2,50 |
19 | Phước Hoà | Bắt đầu từ cầu Trường học Phước Hoà | Đến giáp thị trấn Phước Long (hết ranh đất ông Đoàn Văn Cơ) | 1,67 |
20 | Ấp Cai Giảng | Bắt đầu từ cầu ông Phỏn | Đến hết ranh đất Chùa Cai Giảng (giáp xã Vĩnh Lộc) | 1,67 |
21 | Ấp Tà Suôl, Bình Dân | Bắt đầu từ cầu Tà Suôl (từ ranh đất ông Nguyễn Văn Sỏi) | Đến hết ranh đất ông Phan Minh Hoàng | 1,67 |
22 | Tà Suôl, Bình Dân | Bắt đầu từ cầu kênh xáng Hòa Bình (từ ranh đất ông Nguyễn Văn Sỏi) | Đến hến ranh đất ông Trần Văn Việt | 1,79 |
23 | Ấp Đầu Sấu Tây | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Danh Phen | Đến giáp cầu Bà Âu 1 (Cầu sắt) | 1,79 |
24 | Đầu Sấu Tây | Bắt đầu từ hết ranh đất ông Dện | Đến hết ranh đất ông Lưu Văn Sua | 2,50 |
25 | Ấp Bà Ai I | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lưu Văn Sua | Đến hết ranh đất ông Trần Văn Của | 2,50 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Của | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đổng | 2,86 |
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đổng | Đến hết ranh đất ông Võ Hoàng Thọ | 1,67 |
26 | Ấp Bình Dân, Tà Suôl, Bà Ai I | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Quel (kênh 6.000) | Đến giáp ranh xã Vĩnh Lộc (Bờ đông Kênh Hoà Bình) | 1,67 |
27 | Ấp Bình Dân | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hai Hoàng | Đến giáp xã Ninh Hoà (đối diện nhà ông Danh Phai) | 1,67 |
28 | Ấp Cai Giảng - Phước Hoà | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Cang | Đến hết ranh đất ông Đoàn Văn Cơ (đầu kênh 6.000) | 1,67 |
29 | Tuyến đường nhựa mặt đường 2m | Bắt đầu từ hết ranh đất ông Phạm Văn Cả | Đến giáp cầu Trường học Phước Hòa | 2,00 |
30 | Ấp Phước Hòa | Bắt đầu từ cầu Trường Tiểu học Phước Hòa | Đến hết ranh đất nhà ông Đào Công Tỵ (tới ranh thị trấn Phước Long) | 1,67 |
31 | Ấp Bà Ai I | Bắt đầu từ trụ sở UBND xã (giáp cầu ông Tân) | Đến cầu Thanh Niên (Rạch thầy Cai) | 1,36 |
32 | Ấp Tà Suôl | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên (rạch thầy Cai) | Đến cầu 1000 (ranh đất Nguyễn Văn Sưa) | 1,19 |
33 | Ấp Cai Giảng | Bắt đầu từ cầu ông 7 Nhỏ | Đến giập kênh 3 tháng 2 | 2,00 |
III | XÃ NINH QUỚI |
|
|
|
1 | Ấp Phú Tân |
|
|
|
|
| Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Phương | Đến cầu 30 tháng 4 | 1,11 |
Bắt đầu từ cầu 30 tháng 4 | Đến cầu Bà Âu | 2,00 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Sách | Đến hết ranh đất ông Quách Văn Tạo | 1,38 | ||
Bắt đầu từ ngã tư chợ Ninh Quới (Nguyễn Ngọc Ẩn) | Đến hết ranh đất ông Trịnh Văn Ty | 1,39 | ||
Bắt đầu từ cầu chợ Ninh Quới | Đến hết ranh đất công | 2,50 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sử Văn Khuyên | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Quận | 2,86 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Thủy | Đình thần Nguyễn Trung Trực | 1,25 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thạch Khanh | Đến 1/2 ranh đất ông Danh Chanh | 1,40 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Thủy | Đến hết ranh đất ông Trần Hoàng Em | 1,01 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trần Thị Hai (cầu giáp ranh Ninh Hòa) | Đến hết ranh Thái Đức Hồng | 2,86 | ||
2 | Ấp Ninh Phú | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thạch Giỏi | Đến Đình thần Nguyễn Trung Trực | 1,79 |
3 | Ấp Ninh Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Tuyết Dương | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thế (Cầu giáp Ninh Quới A) | 1,79 |
4 | Ấp Ninh Bình | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Thép | Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Dợt | 1,79 |
5 | Ấp Ngọn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phan Văn Còn | Đến hết ranh ông Đặng Văn Thạch | 1,79 |
6 | Ấp Vàm | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Thạch | Đến cầu Bà Âu | 1,79 |
7 | Ấp Ninh Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Diệp Văn Út | Đến hết ranh đất ông Phan Văn Còn | 1,79 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trương Văn Thắng | Đến hết ranh đất ông Lâm Văn Lô | 1,79 | ||
8 | Ấp Ninh Thành | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Quận | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thuấn | 1,92 |
9 | Ấp Ninh Tân | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Sơn | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thuấn | 1,92 |
10 | Kênh Trà Đốt | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Ngự | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Văn | 1,92 |
11 | Ấp Ngọn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phan Văn Tư (Tư Rút) | Đến hết ranh đất ông Trần Văn Nghị (Bờ Tây) | 2,00 |
12 | Ấp Ninh Tân | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Nghị (Bờ Tây) | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Sự | 2,00 |
13 | Ấp Ngan Kè | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Hùng Dũng | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Ngọc Hưởng | 2,00 |
IV | XÃ NINH QUỚI A |
|
|
|
1 | Kênh Phụng Hiệp - Cà Mau | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lưu Vinh (ông 7 Chành) | Đến hết ranh đất Bà Nguyễn Thị Lan | 1,33 |
2 | Bờ bắc Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp | Bắt đầu từ giáp ranh đất Bà Nguyễn Thị Lan | Đến Ấp Phước Hoà Tiên - Thị trấn Phước Long | 2,40 |
3 | Đường bờ bắc Kênh Quản lộ | Bắt đầu từ trạm giao thông đường thủy huyện Hồng Dân | Đến hết ranh đất ông Trần Văn Ri (ấp Ninh Lợi) | 2,40 |
4 | Kênh Phụng Hiệp - Cà Mau (bến chợ) | Bắt đầu từ chùa Hưng Thiên Tự | Đến hết ranh đất ông Lưu Minh Trung | 2,40 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lưu Minh Trung | Đến hết ranh đất kho lương thực | 1,11 | ||
Bắt đầu từ hết ranh đất kho lương thực | Đến giáp ranh phường 3, thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng | 2,50 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lê Thị Xiếu | Hướng Cầu Sập giáp cầu 3 Để | 2,50 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà Ba Hòn | Đến hết ranh đất ông Trần Văn Hùng | 1,11 | ||
5 | Kênh xóm Chùa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Châu | Đến Quản Lộ Phụng Hiệp | 1,33 |
6 | Đường Phía Tây Ninh Quới A - Ngan Dừa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hiệp | Đến cầu 3 Gió | 2,40 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Ủ | Đến Ninh Thạnh II xã Ninh Hoà (cầu 3.000) | 2,86 | ||
7 | Đường Phía Đông Ninh Quới - Ngan Dừa | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Phiếng | Đến hết ranh đất ông Lê Thanh Hải | 2,40 |
8 | Đường phía Bắc Ninh Quới A - Vĩnh Quới - Sóc Trăng | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Biểu | Đến giáp ranh xã Vĩnh Quới, Ngã Năm, Sóc Trăng | 2,86 |
9 | Đường phía Đông Ninh Quới A - Ngan Dừa | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lê Thị Vân | Đến hết ranh đất ông Trần Văn Đức | 2,50 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Điện | Đến hết ranh đất ông Trương Văn Hải | 1,25 | ||
10 | Các tuyến lộ nhựa 2m | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Ngọc Thơ | Đến hết ranh đất ông Huỳnh Thanh Dân (ấp Ninh Tiến) | 1,40 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Lệ | Đến Chùa Chệt Sĩa (giáp ranh xã Mỹ Quới) | 1,40 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Đăng Thêm | Đến hết ranh đất ông Hồng Văn Khởi (Vàm tư Tảo) | 1,40 | ||
Bắt đầu từ cầu Chín Điệu | Đến hết ranh đất ông Danh Thượng (Ninh Chùa) | 1,40 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Phương | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Quang (cầu 3 Tài) | 1,40 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mai Văn Sanh | Đến hết ranh đất ông Lê Bữu Trang | 2,86 | ||
11 | Đường phía Đông Ninh Quới A Ninh Quới | Bắt đầu từ cầu Sắt | Đến hết ranh đất ông Trần Phan Hải | 1,25 |
12 | Đường cầu mới Ninh Quới A |
|
|
|
Đoạn nối giữa đường Ngan Dừa - Ninh Quới A (Lọ 63) | Bắt đầu từ 0m (tính từ mép Lộ 63) | Đến hết ranh đất Miếu ông Bổn | 2,40 | |
13 | Quản lộ Phụng Hiệp | Bắt đầu từ ranh đất ông Ba Ta | Đến cống Hai Quan | 1,33 |
14 | Đường Dẫn Cống âu thuyền | Bắt đầu từ cống Âu Thuyền | Đến cống phân ranh mặn ngọt: cầu Sập - Ninh Quới | 2,86 |
15 | Đường Lộ Hậu | Bắt đầu từ đường Cầu Sập - Ninh Quới | Đến cầu Rạch Cũ | 2,40 |
V | XÃ NINH THẠNH LỢI |
|
|
|
1 | Tuyến Ninh Thạnh Lợi - xã Thoàn | Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở UBND xã (ông Phạm Văn Bạch) | Đến hết ranh đất chùa Bửu lâm | 2,50 |
Bắt đầu từ ranh đất bà Phạm Thị Lạc (đối diện trụ sở UBND xã) | Đến hết ranh đất ông Đinh Văn Giới | 1,11 | ||
2 | Tuyến Ninh Thạnh Lợi - xã Thoàn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Răng | Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Khanh (đầu kênh) | 2,86 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Thuận (đầu kênh 13.000) | Đến hết ranh đất ông Lê Văn Sĩ (đầu kênh 14.000) | 1,10 | ||
Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở UBND xã | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mới | 2,50 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Quách Văn Lăng | Đến hết ranh đất ông Trần Xiêm | 1,11 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Quách Văn Khải | Đến giáp cầu kênh 10.000 (Kos Thum) Danh Cáo | 2,50 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Hoàng Phến (đầu kênh 10.000) | Đến hết ranh đất ông Danh Hoàng Phen (kênh 6.000 giáp xã Phước Long) | 2,86 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Phạm Thị Lạc (đối diện trụ sở UBND xã) | Đến hết ranh đất ông Ngô Diệu Liêm | 1,11 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Thành | Đến hết ranh đất ông Quách văn Nghiêm (đầu kênh 13.000) | 2,86 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Quốc Bảo | Đến đầu Kênh 12.000 (giáp xã Ninh thạnh lợi A) | 1,33 | ||
3 | Khu Trung tâm chợ xã | Bắt đầu từ ranh đất ông Võ Văn Lâm (dọc theo tuyến Lộc Ninh - Ninh Thạnh Lợi) | Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Oanh | 2,50 |
4 | Tuyến Vàm xẻo Gừa - Cái Chanh - Cạnh đền | Bắt đầu từ giáp móng cầu Vàm xẻo Gừa - Cây Cui qua ấp Cây Cui | Đến hết ranh đất ông Trương Thanh Hà (cầu Kênh 14.000) | 1,20 |
5 | Tuyến Cạnh đền - Phó Sinh | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông bảy Nhờ (đầu kênh Dân Quân - giáp ranh xã Ninh Thạnh Lợi A) | Đến ranh đất ông Trương Minh Hùng | 2,50 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trương Minh Hùng | Đến hết ranh đất ông Trần Văn Nghía (đầu kênh 14.000) | 2,86 | ||
6 | Tuyến Kênh Dân Quân | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Quách Văn Nam | Đến hết ranh đất ông Lê Thanh Tòng | 2,50 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Ngọc Minh | Đến ranh đất ông bảy Nhờ (cầu kênh Dân Quân - giáp ranh xã NT Lợi A) | 2,86 | ||
7 | Tuyến kênh 3/2 (phía đối điện lộ 3/2) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Sáu - (đầu kênh ông Danh Kẹo) - phía Đông | Đến hết ranh đất ông Phạn Phước Hương | 1,20 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Ngọc Điệp (cầu kênh ranh) | Đến cầu kênh Cộng Hòa Giáp xã Lộc Ninh (hết ranh đất ông Lài Văn Nhịn) | 1,20 | ||
8 | Tuyến Kênh Ranh | Bắt đầu từ ranh đất nhà nhà ông Oanh (giáp cầu kênh ranh) | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hải | 2,86 |
9 | Tuyến kênh ranh | Bắt đầu từ phần đất ông Phạm Ngọc Điệp | Đến ranh đất ông Trương Quang Ba | 1,20 |
10 | Tuyến kênh Cộng Hòa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thành (kênh Cai Giảng Vàm) | Hết ranh đất ông Trần Văn Cang - Đầu kênh 6.000 (giáp xã Phước Long) | 1,32 |
11 | Tuyến Cai Giảng - Vàm Chùa - Ngô Kim - Cây Cui | Bắt đầu từ ranh đất trường Phan Thanh Giảng (điểm ấp Cai Giảng) | Đến hết ranh đất ông Trần Quốc Lâm (Cầu Xã Sang) | 2,86 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Đáng (cầu Xã Sang) | Đến hết ranh đất ông Trương Quang Ba (cầu kênh ranh) | 1,33 | ||
12 | Tuyến Kênh Dân Quân | Bắt đầu từ đầu kênh ông Yềm (giáp xã Ninh Thạnh Lợi A) | Đến hết ranh đất ông Lý Văn Vũ - Giáp ranh Ninh Thạnh Lợi A | 1,20 |
13 | Tuyến Kênh 7.000 (ấp Cai Giảng + Ninh Thạnh Đông) | Bắt đầu từ hết ranh đất ông Nguyễn Văn Chiến - đầu cầu 7.000 ( Bờ Tây) | Đến hết ranh đất ông Thái Văn Bạch | 1,10 |
|
| Bắt đầu từ hết ranh đất ông Thái Văn Bạch (đầu cầu kênh 7.000 - Bờ Đông) | Đến hết ranh đất ông Trần văn Quân | 1,10 |
14 | Tuyến Kênh 9.000 (ấp Kos thum) | Bắt đầu từ hết ranh đất ông Tăng Bình (Bờ Tây) | Đến hết ranh đất ông Mười Nhỏ | 1,10 |
Bắt đầu từ hết ranh đất bà Trần Thị Luối (bờ Đông) | Đến hết ranh đất ông Châu Văn Hội | 1,10 | ||
15 | Tuyến Kênh 10.000 (ấp Kos Thum) | Bắt đầu từ hết ranh đất ông Danh Mộ | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Xuân Hồng (phía tây kênh Cộng Hòa) | 1,20 |
16 | Tuyến Kênh Cai Giảng (hai bên) | Từ hết ranh đất ông Trần Xón | Đến hết ranh đất ông Cao Văn Thành | 1,10 |
17 | Tuyến Tà Hong | Từ ranh đất ông Danh Cảnh (ấp Kos Thum) - Bờ Tây | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Xuân Hồng (hướng Tây kênh Cộng Hòa) | 2,50 |
18 | Tuyến Vành đai Kos Thum Ninh Thạnh Tây | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Ánh (dọc theo lộ nhựa) | Đến hết cầu chùa Kos Thum | 2,50 |
Bắt đầu từ hết cầu chùa Kos Thum (dọc theo xóm 3) | Đến hết ranh đất ông Danh Nhị | 1,10 | ||
Bắt đầu từ ranh đất ông Trần Khêl | Đến hết ranh đất ông Danh Thol | 1,10 | ||
19 | Tuyến Bùng Binh ấp Xẻo Gừa | Bắt đầu từ ranh đất nhà Lê Văn Tú (Vàm Xẻo Gừa) | Đến hết ranh đất bà 9 Ky | 1,20 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà của ông Nguyễn Văn Đèo | Đến hết ranh đất của ông Sáu Sài - cầu Bùng Binh | 1,20 | ||
20 | Tuyến Kênh Hoà Xía | Bắt đầu từ ranh đất ông 3 Em (Đầu kênh) | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Trang (cuối kênh) | 1,20 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà của ông Nguyễn Văn Hơn (Đầu kênh) | Đến hết ranh đất ông Thu (cuối kênh) | 1,20 | ||
21 | Tuyến kênh Cây Mét | Bắt đầu từ cầu ông Út Quắn (ấp Cây Mét) | Đến hết ranh đất bà Nguyễn Thị Bé Năm (Cai Giảng) | 1,20 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phan Văn Thừa | Đến hết ranh đất ông Từ Văn Như (giáp kênh Cai Giảng) | 1,20 | ||
22 | Tuyến Kênh Đồn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Văn cho | Đến hết ranh đất ông Trần Vần Tuấn | 1,20 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Nghĩa | Đến hết ranh đất ông Lê Hoàng Hiến | 1,20 | ||
23 | Tuyến Cai Giảng - Vàm Chùa - Ngô Kim - Cây Cui | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thái Thị Húng (Giáp trường Phan Thanh Giản ấp Ngô Kim | Đến hết ranh đất ông Lê Văn Trang (cầu Năm Tú) | 1,10 |
24 | Kênh Tập Đoàn | Cầu ông Yềm | Đến giáp ranh Ninh Thạnh Lợi A | 1,20 |
25 | Kênh 12.000 | Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Trần Hồng Dân (cầu Kênh 12000) | Đến giáp ranh Ninh Thạnh Lợi A | 1,20 |
VI | XÃ NINH THẠNH LỢI A |
|
|
|
1 | Kênh Cạnh Đền - Phó Sinh | Bắt đầu từ cầu Kênh Dân Quân | Đến giáp Cổng chào xã Phước Long (đất ông Khuê) | 2,86 |
Bắt đầu từ ngã tư Cạnh Đền (từ ranh đất ông Huỳnh Văn Hà) | Đến cầu kênh dân quân (hết ranh đất bà Mát) | 2,50 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Nhờ (cầu kênh Dân Quân) | Đến kênh 6.000 (hết ranh đất ông Nguyễn Văn Của giáp xã Phước Long) | 2,86 | ||
2 | Tuyến Cạnh Đền | Bắt đàu từ ngã tư cạnh đền (từ ranh đất ông 7 Cừ) | Đến đường dẫn vào cơ quan xã (Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Triệu) | 2,50 |
Đến đường dẫn vào cơ quan xã (Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Triệu) | Từ ranh đất Chùa Phong Lợi Tự | 2,86 | ||
Bắt đầu từ ranh đất Chùa Phong Lợi Tự | Đến Cầu kênh Dân Quân (hết ranh đất ông Sáu Dộp) | 2,86 | ||
3 | Kênh Ninh Thạnh Lợi | Bắt đầu từ kênh 12000 (từ ranh đất ông út Lồng Đèn) | Đến Cầu kênh 6.000 giáp xã Phước Long (Vũ Thanh Tòng) | 1,33 |
4 | Kênh 20 ấp Thống Nhất-kênh 8.000 | Bắt đầu từ cầu Kênh Ngan (từ ranh đất bà Đỗ Thị Húl) | Đến giáp Kênh xáng Xã Thoàn (hết ranh đất trường Trần Kim Túc) | 1,33 |
5 | Kênh 8.000 | Bắt đầu tử ranh đất nhà ông Năm Hèm | Đến Cầu Kênh Ngan (hết ranh đất bà Nguyễn Thị Qui) | 2,86 |
6 | Kênh ông Yềm | Bắt đầu từ cầu kênh thủy lợi giáp xã Ninh Thạnh Lợi (Danh Ươl) | Đến Kênh 13.000 (Danh Dẹp) | 1,33 |
7 | Kênh Dân Quân | Từ Cầu Kênh Dân Quân (từ ranh đất nhà ông Thanh) | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Thành Nghiệp | 2,86 |
Bắt đầu từ hết ranh đất ông Nguyễn Thành Nghiệp | Đến hết ranh đất Miễu ông Tà | 1,33 | ||
8 | Kênh 12.000 | Bắt đầu từ ranh đất Ông Tám Dô | Đến giáp ranh đất xã Ninh Thạnh Lợi (hết ranh đất ông Danh Hươl) | 1,60 |
9 | Kênh 6.000 | Bắt đầu từ kênh xáng Nhà Lầu (từ ranh đất ông ba Quắn) | Đến giáp ranh xã Phước long (cột mốc ranh xã Phước Long) | 2,86 |
10 | Tuyến Bắc Kênh Dân Quân | Bắt đầu từ cầu Kênh Dân Quân (Hết ranh đất bà Mát) | Đến hết ranh đất ông Hai Hùng | 2,86 |
11 | Tuyến Kênh Cạnh Đền | Bắt đầu từ cầu Kênh Dân Quân (từ ranh đất bà Thủy) | Đến Kênh Tập Đoàn (hết ranh đất Huyện đội) | 1,33 |
12 | Tuyến Phía Bắc Kênh 6.000 | Bắt đầu từ kênh 6.000 (từ ranh đất ông Khánh) | Đến kênh xáng Xã Thoàn (hết ranh đất ông Vũ Thanh Tòng) | 1,33 |
13 | Tuyến kênh 10.000 | Bắt đầu từ kênh xã Thoàn - từ ranh đất nhà ông Nguyễn Việt Hải | Đến Bưu điện Văn hóa - ấp Nhà Lầu 1 | 1,20 |
VII | XÃ VĨNH LỘC |
|
|
|
1 | Chợ Cầu Đỏ | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Đinh Thị Tuyết | Đến hết ranh đất ông Bùi Văn Minh | 2,35 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Văn Mùi | Đến cầu Trạm Y Tế | 1,13 | ||
Bắt đầu từ đội Thuế (từ ranh đất đội thuế xã) | Đến hết ranh đất bà Nguyễn Hồng Nhan | 2,35 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Hoàng Nay | Đến hết ranh đất bà Nguyễn Hồng Tươi | 1,05 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Út Ba | Đến hết ranh đất nhà ông Lưu Văn Tụy (tính cả 2 bên) | 2,50 | ||
Bắt đầu từ cầu Ngan Dọp | Đến Cầu nhà Võ Thị Á | 1,03 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ngô Thanh Giáp | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Thành Trung (khu chữ U) | 2,35 | ||
2 | Đường liên xã | Bắt đầu từ ngã 3 - ranh đất ông Phạm Văn Sự | Đến Cầu Trắng Hòa Bình | 2,86 |
Bắt đầu từ cầu Trắng Hòa Bình | Đến Cầu Chùa Sơn Trắng | 1,10 | ||
Bắt đầu từ cầu Chùa ấp Sơn Trắng | Đến Giáp xã Lộc Ninh | 1,10 | ||
3 | Tuyến đường Trèm Trẹm | Bắt đầu từ trụ sở ấp Sơn Trắng | Đến hết ranh đất ông Đồng Văn Xuyên (cuối lộ) | 1,20 |
4 | Tuyến Lung Chích | Bắt đầu từ cầu Lung Chích | Đến hết ranh đất ông Trần Văn Lực - Kênh Xáng Hòa Bình | 1,20 |
5 | Tuyến kênh Tây Ký | Bắt đầu từ cầu Trắng Hòa Bình | Đến hết ranh đất ông Tượng | 1,20 |
6 | Bờ Tây kênh Tây Ký (hướng Đông) | Bắt đầu từ ranh đất nhà máy xay xát lúa gạo ông Đơ | Đến hết ranh đất ông Sáu Lùng | 1,20 |
7 | Kênh Sóc Sáp | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chín Đức | Đến ngã tư Sóc Sáp | 1,20 |
8 | Kênh Chín Cò | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Tuấn Nhi | Đến hết ranh đất trường tiểu học Nhụy Cầm | 1,20 |
9 | Kênh Lộ xe | Bắt đầu từ ranh đất ông Lưu Văn Tụy | Đến hết ranh đất ông Hà Văn Thắng | 1,20 |
10 | Tuyến rạch Bà AI | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Lùng | Đến hết ranh đất nhà ông Lưu Văn Xuân | 1,20 |
11 | Kênh Xáng Hòa Bình | Bắt đầu từ ranh đất ông Mung | Đến hết ranh đất nhà ông Hà Văn Vẹn (tính hai bên Kênh Xáng) | 1,20 |
12 | Kênh Ngang | Bắt đầu từ lộ Chín Cò ranh đất ông Nguyễn Quốc Tuấn | Đến hết ranh đất nhà Ông Được | 1,20 |
13 | Kênh Tư Bời | Bắt đầu từ kênh Xáng Hòa Bình | Đến hết ranh đất nhà ông Huỳnh Văn Phong | 1,20 |
14 | Kênh Vĩnh Ninh | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hồ Văn Nhàn | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Phương - giáp xã Lộc Ninh | 1,20 |
15 | Kênh Ba Quy | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Hòa | Cầu Ba Quy | 1,20 |
16 | Tuyến Lộ Xe - Cựa Gà | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Công Định | Đến giáp móng cầu Võ Thị Á (giáp xã Vĩnh Lộc A) | 1,20 |
17 | Tuyến Hai Thiệu | Bắt đầu từ cầu Hai Cát | Đến kênh Xáng Hòa Bình | 1,20 |
VIII | XÃ VĨNH LỘC A |
|
|
|
1 | Tuyến khu vực chợ | Bắt đầu từ ranh đất ông Bảy Ràng | Đến hết ranh đất ông Mười Hề | 2,50 |
2 | Tuyến Vĩnh Lộc-Vĩnh Lộc A | Bắt đầu từ trụ sở UBND xã | Đến Giáp xã Vĩnh Lộc | 1,10 |
3 | Tuyến kênh Cựa Gà | Bắt đầu từ cầu Hai Á | Đến hết ranh đất ông Chín To | 1,10 |
4 | Tuyến kênh lộ xe (Bờ đông) | Bắt đầu từ ranh đất ông Chín Kia | Đến hết ranh đất ông Lâm Ngọc Thi | 1,20 |
5 | Tuyến kênh lộ xe (Bờ Tây) | Bắt đầu từ ranh đất ông Chín To | Đến hết ranh đất nền đồn cũ | 1,20 |
6 | Sông Cá Chanh | Bắt đầu từ ranh đất ông Tư Lan | Đến hết ranh đất ông Ngô Văn Sáng | 1,20 |
7 | Tuyến đầu Kênh Mới | Bắt đầu từ ranh đất ông Chín Kia | Đến hết ranh đất ông Nguyên | 1,20 |
8 | Kênh Sóc Sáp | Bắt đầu từ trường TH Nguyễn Trường Tộ | Hết ranh ông Trần Văn Chương | 1,20 |
9 | Tuyến đầu Kênh 3 | Bắt đầu từ ranh đất ông Hào | Đến hết ranh đất ông Chanh | 1,20 |
10 | Ấp Bình Lộc | Bắt đầu từ ranh đất ông Hó | Đến hết ranh đất ông Hồ Văn Bảy | 1,10 |
11 | Lộ Bình Lộc | Bắt đầu từ ranh đất ông Dương Văn Ba | Đến hết ranh đất Bến Luông | 1,15 |
12 | Tuyến kênh 8 Lang | Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Văn Kịch | Đến hết ranh đất ông Trần Văn Sĩ | 1,15 |
13 | Tuyền kênh Giữa | Bắt đầu từ ranh đất ông Bảy Hớn | Đến hết ranh đất điểm Trường Nguyễn Trường Tộ | 1,20 |
14 | Kênh Chuối | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đỗ Hoàng Hên | Đến gáp Kênh giữa | 1,20 |
15 | Kênh Tám | Bắt đầu từ cầu Kênh Tám | Đến giáp Kênh giữa | 1,20 |
16 | Kênh Bà Từ | Bắt đầu từ cầu Út Nhỏ | Đến giáp Kênh Bến Bào | 1,20 |
17 | Kênh Mười | Bắt đầu từ cầu Cây Khô | Đến giáp Kênh giữa | 1,20 |
18 | Sông Cái Tàu | Bắt đầu từ cầu Kênh 7 | Đến hết ranh nhà ông Trần Văn Khoa | 1,20 |
19 | Kênh Lô | Bắt đầu từ cầu kênh Lô | Đến hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Thảo | 1,20 |
IX | XÃ NINH HÒA |
|
|
|
1 | Tuyến lộ 63 (DT78) | Bắt đầu từ ranh đất Trạm Y tế | Đến Giáp ranh xã Ninh Quới A (Cầu 3.000) | 2,86 |
Bắt đầu từ cầu 6.000 (Ninh Thạnh II) | Đến hết ranh đất bà Lê Thị Hường (giáp cầu 7.000) | 2,50 | ||
Bắt đầu từ ranh đất ông Lê Văn Phỉ (cầu 7.000) | Đến Giáp ranh xã Lộc Ninh (hết ranh đất ông Trần Văn Bá) | 2,78 | ||
2 | Tuyến đường Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới | Bắt đầu từ ngã Ba cầu chữ Y | Đến hết ranh đất nhà ông Võ Văn Đực | 2,50 |
Bắt đầu từ ngã ba cầu chữ Y | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Mừng | 2,50 | ||
3 | Khu vực Cầu chữ Y | Bắt đầu từ ngã ba cầu Chữ Y | Đến hết ranh đất bà Võ Thị Mừng (Phía Đông) | 2,50 |
Bắt đầu từ ngã ba cầu Chữ Y | Đến hết ranh đất ông Võ Văn Đực (phía tây về Thị trấn Ngan Dừa) | 2,50 | ||
4 | Tuyến Ninh Thạnh II - Tà Ky - Ninh Phước (phía có lộ nhựa) | Bắt đầu từ cầu 8.000 Ninh Thạnh II, bờ có lộ nhựa (từ ranh bà Cam) | Đến giáp Kênh Xáng Hòa Bình hết ranh đất bà Nguyễn Thị Cẩm) | 1,20 |
5 | Tuyến Ninh Phước - Tà Óc - Ninh Thạnh II | Bắt đầu từ ranh đất Trường Trương Vĩnh Ký (ngã 3 Ninh Phước) - Bờ Tây | Đến cầu 3.000 - ranh đất ông Hai Đại | 1,20 |
Bắt đầu từ ranh đất ông Mười Sộp | Đến Cầu Bà Hiên thị trấn Ngan Dừa | 1,15 | ||
6 | Lộ nông thôn | Bắt đầu từ cầu Chín Khanh (Ninh Thạnh I) | Đến Cầu Văn Công Chiến (Tà Ben) | 1,20 |
Bắt đầu từ cầu Văn Công Chiến (Tà Ben) | Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Mèo | 1,20 | ||
Bắt đầu từ cầu Văn Công Chiến (Tà Ben) | Đến hết ranh đất ông Bảy Tỷ | 1,10 | ||
Bắt đầu từ cầu Chữ Y - Bắt đầu từ ranh đất Huỳnh Văn Phận | Đến Cầu Ngan Châu | 1,20 | ||
7 | Tuyến ngã tư Ninh An - Ninh Quới | Bắt đầu từ ranh đất ông Võ Văn Hát | Đến Cầu ngã tư Ninh An (hết ranh đất bà Trần Thị Thích) | 1,20 |
Bắt đầu từ cầu Rọc Lá (Ranh đất ông Võ Văn Nỡ) | Đến cầu Trung ương Đoàn (hết ranh đất ông Lương Văn Cường) | 1,20 | ||
Bắt đầu từ trường Tuệ Tĩnh | Đến Cầu Xẻo Rô (hết ranh đất ông Phan Văn Danh) | 1,20 | ||
8 | Tuyến Út Xù | Bắt đầu từ cầu 6 Vạn (Ninh Thạnh I) | Đến hết ranh đất Danh Vân (Tà Ben) | 1,20 |
9 | Tuyến kênh Trương Hồ | Bắt đầu từ cầu Trương Hồ (Ninh Phước) | Đến hết ranh đất Trần Văn Tính (Trương Hồ) | 1,20 |
10 | Tuyến Ninh Thạnh II - Tà Ky - Ninh Phước (phía không có lộ nhựa) | Bắt đầu từ cầu 8.000 (bờ Tây Ninh Thạnh II) | Đến Cầu ông Tiếp (Tà Ky) | 1,20 |
Bắt đầu từ cầu ông Tiếp (bờ Đông) | Đến hết ranh đất ông Nguyễn Út Chính - Kênh Xáng Hòa Bình | 1,20 | ||
11 | Tuyến Kênh Xáng Hòa Bình | Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Chiến Hiền (bờ Đông) | Đến hết ranh đất ông Danh Phan | 1,20 |
Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Văn Hậu (giáp TT Phước Long, bờ Tây) | Đến Giáp ranh xã Lộc Ninh (đất ông Trần Văn Chánh) | 1,20 | ||
| Ấp Vĩnh An |
|
|
|
12 | Tuyến đường nhựa mặt đườmg 2m | Bắt đầu từ giáp ranh đất ông 2 Lũy (Tà Ben) | Đến giáp ranh đất ông Huỳnh Văn Khải (Vĩnh An) | 1,20 |
Bắt đầu từ cầu Quốc Dân | Cầu Bảy Tâm | 1,20 | ||
Nguyễn Văn Hồng - Bờ Đông | Đến hết ranh đất nhà bà Phan Thị Đẹp (ngã tư Sáu Bằng) | 1,20 | ||
Bắt đầu nhà ông Lê Văn Trắng (ngã tư Sáu Bằng) | Đến hết ranh đất nhà ông Lê Thành Công (giáp ranh Ninh Quới A) | 1,20 | ||
13 | Tuyến kênh xẻo Tràm | Bắt đầu từ cầu Xẻo Tràm (Trà Men) | Đến cống Xẻo Tràm | 1,20 |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở ĐẦU MỚI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM PHƯỜNG, XÃ
THUỘC THỊ XÃ GIÁ RAI, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số điều chỉnh | |
Điểm đầu | Điểm cuối | |||
A | Quốc lộ 1 |
| ||
I | Phường Láng Tròn | Cầu Xóm Lung (Km 2201 + 397m) | Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m) | 1,03 |
Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m) | Cách ngã 3 Láng Tròn 300m về phía đông (Km 2204 + 820m) | 1,08 | ||
Cách ngã 3 Láng Tròn 300m về phía đông (Km 2204 + 820m) | Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m) | 1,50 | ||
Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m) | Cầu Láng Tròn (Km 2205 + 512m) | 1,50 | ||
Cầu Láng Tròn (Km 2205 + 512m) | Qua cầu Láng Tròn 200m (Km 2205 + 712m) | 1,35 | ||
Qua cầu Láng Tròn 200m (Km 2205 + 712m) | Tim Cống Lầu | 1,30 | ||
II | Phường 1 | Tim Cống Lầu | Tim Cống Ba Tuyền | 2,50 |
Tim Cống Ba Tuyền | Cầu Nọc Nạng | 1,80 | ||
III | Phường Hộ Phòng | Từ cầu Nọc Nạng | Đầu Vòng Xoay, DNTN Thành Trung (Km 2215 + 300m) | 1,79 |
Cầu Hộ Phòng (Km 2216 + 218m) | Tim hẻm Tự Lực | 1,82 | ||
Tim hẻm Tự Lực | Tim đường Hộ Phòng - Chủ Chí | 1,50 | ||
Tim đường Hộ Phòng - Chủ Chí | Giáp ranh Tân Phong (Km 2217 + 525m) | 2,38 | ||
IV | Tân Phong | Giáp ranh Phường Hộ Phòng (Km 2217 + 525m) | Tim cống Nhà thờ Tắc Sậy | 1,68 |
Tim cống Nhà thờ Tắc Sậy | Cột mốc Km 471+190 Công ty Phúc Hậu | 1,20 | ||
Cột mốc Km 2222 (phía tây cầu Cây Gừa) | Cột mốc Km 2226 + 400m | 1,15 | ||
Cột mốc Km 2226 + 400m (phía đông UBND xã Tân Phong) | Cột mốc Km 2226 + 550m (phía tây UBND xã Tân Phong) | 1,67 | ||
Cột mốc Km 2226 + 550m (phía tây UBND xã Tân Phong) | Cống Voi (Km 2229 + 250m) | 1,54 | ||
Cống Voi (Km 2229 + 250m) | Cầu Láng Trâm | 1,33 | ||
V | Tân Thạnh | Cầu Láng Trâm | Giáp ranh Cà Mau | 1,20 |
B | GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ KHU VỰC TRUNG TÂM XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | |||
I | PHƯỜNG LÁNG TRÒN |
|
|
|
1 | Đường dân sinh cầu Xóm Lung | Bắt đầu từ ranh đất nhà Quách Thị Ghết | Đến hết ranh đất nhà Nguyễn Văn Lực | 1,20 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà Phạm Thị Nâu | Đến hết ranh đất nhà Lâm Văn Xiệu | 1,20 | ||
2 | Đường dân sinh cầu Láng Tròn (khóm 2) | Bắt đầu từ ranh đất nhà Phạm Thị Tú | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Bảy | 1,20 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà Xà To | Đến hết ranh đất nhà Tiêu Cáo | 1,20 | ||
3 | Đường dân sinh cầu Láng Tròn (khóm 3) | Bắt đầu từ ranh đất nhà Tiêu Khai Kiếm | Đến hết ranh đất nhà Đặng Thanh Xuân | 1,20 |
Bắt đầu từ ranh đất Trường Tiểu học Phong Phú A | Đến hết ranh đất nhà Lâm Ý Kía | 1,20 | ||
4 |
| Quốc lộ 1 (cống Đốc Béc) | Ranh phía bắc nhà ông Cao Văn Ghê | 1,10 |
Quốc lộ 1 (chùa Hưng Phương Tự) | Cống Xóm Lung | 1,10 | ||
Quốc lộ 1 (cống Tư Hảy) | Ngã 3 Thiết | 1,10 | ||
Quốc lộ 1 (nhà ông Trần Quang Trúc) | Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu | 1,13 | ||
Quốc lộ 1 (cống bà Đội) | Kênh Cầu Móng | 1,10 | ||
Quốc lộ 1 (cống Lầu) | Kênh Cầu Móng | 1,20 | ||
5 | Đường vào trường Mẫu giáo mới | Từ Quốc lộ 1 | Hết ranh phía Nam trường Mẫu giáo mới | 1,13 |
Hết ranh phía Nam trường Mầu giáo mới | Cầu Trường Học Nhà ông Lâm Hòa Bình | 1,13 | ||
Cầu Trường Học Nhà ông Lâm Hòa Bình | Cầu ấp 7 (Ba Nhạc) | 1,17 | ||
Cầu ấp 7 (Ba Nhạc) | Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông | 1,10 | ||
6 | Đường vào trường THCS Phong Phú | Cầu nhà ông Lâm Hòa Bình | Ngã tư cầu ấp 7 | 1,20 |
7 | Đường vào cống Vĩnh Phong | Ngã ba đường vào UBND Phường Láng Tròn | Cống Vĩnh Phong | 1,15 |
Cống Vĩnh Phong (nhà ông Phạm Văn Trọng) | Cầu ấp 12 | 1,20 | ||
8 | Đường số 1 (khu TĐC khóm 2, ranh quy hoạch phía nam) | Đường số 6 (nhà ông Nguyễn Ván Tiền) | Đường số 8 | 1,13 |
9 | Đường số 8 (khu TĐC khóm 2, ranh quy hoạch phía tây) | Quốc lộ 1 (nhà ông Tuấn ấp vịt) | Đường số 1 (khu TĐC) | 1,10 |
10 | Chợ Láng Tròn | Ngã ba Láng Tròn (nhà ông Mã Thu Hùng) | Hết ranh đất nhà ông Quảng Văn Hai | 1,10 |
Từ hết ranh đất nhà ông Quảng Văn Hai | Đến hết ranh đất bà Lộ Thị Thủy (con ông Sáu Diệu) | 1,20 | ||
11 | Đường vào Đập ấp 3 Vĩnh Phong | Đập ấp 3 Vĩnh Phong | Giáp ranh xã Phong Tân | 1,10 |
12 | Tuyến Kênh 16 | Cầu 2 Đề | Kênh Cống Lầu | 1,10 |
13 | Tuyến Kênh Hai Chen | Kênh khóm 13 | Kênh khóm 12 | 1,10 |
14 | Tuyến Kênh khóm 12 (Hào Quến) | Cầu khóm 12 | Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông | 1,10 |
II | XÃ PHONG THẠNH ĐÔNG |
|
|
|
1 | Đường liên xã | Giáp ranh Phường Láng Tròn | Cầu Vĩnh Phong V14 (hướng Nam) | 1,10 |
Cầu Vĩnh Phong V14 (hướng Bắc) | Kênh chống Mỹ (đầu kênh hướng Nam) | 1,15 | ||
Kênh chống Mỹ (đầu kênh hướng Bắc) | Giáp ranh xã Phong Tân | 1,10 | ||
Kênh chống Mỹ (cây xăng Phương Thảo) | Kênh Trâm Bầu giáp xã Vĩnh Thanh | 1,10 | ||
2 | Kênh ấp 9 (Xóm cồng) | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Ngọc Y | Cầu nhà ông Võ Văn Tuấn | 1,10 |
3 | Kênh ấp 12 (Kênh Đồn) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phấn | Giáp ranh xã Phong Tân (nhà ông Phạm Văn Cường) | 1,10 |
III | XÃ PHONG TÂN |
|
|
|
1 | Đường Giá Rai - Phong Tân | Giáp ranh Phường 1 | Cầu kênh V 12 Chống Mỹ | 1,50 |
2 | Đường ấp 16B | Cầu kênh V 12 Chống Mỹ (Trạm y tế xã Phong Tân, ấp 16B) | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Thành Vạn (ấp 16B) | 1,50 |
3 | Kênh chống Mỹ (Vĩnh Phong 12) | Cầu ấp 15 (giáp ranh Phong Thạnh Đông, Nhà ông Ô Ra) | Cầu trạm y tế xã, ấp 16B | 1,10 |
4 | Đường Ba Thôn | Cầu số 6 (ấp 16B) | Kênh 17 (nhà Bà Trần Thị Lệ, ấp 17) | 1,10 |
5 | Đường xã Phong Tân | Bắt đầu từ ranh đất Cây Xăng ông Trần Minh Lý (ấp 18) | Giáp ranh cầu Ranh Hạt | 1,20 |
6 | Đường ốp 5 (Phong Tân) | Giáp ranh Giá Rai (Cầu số 1) | Cầu Kênh Ô Rô | 1,50 |
7 | Đường ấp 14, 16a, 17, 19 (Phong Tân) | Cống Vĩnh Phong 14 (nhà ông Trần Văn Tám) | Cầu ấp 14 (Nhà ông Nguyễn Văn Sơn) | 1,10 |
8 | Đường ấp 15 (Phong Tân) | Cầu ấp 15 (giáp Phong Thạnh Đông) | Cầu ấp 15 (giáp Vĩnh Phú Tây) | 1,10 |
9 | Đường ấp 14, ấp 16A (Phong Tân) | Cầu số 3 (ấp 16A) | Cầu ấp 14 (nhà ông Lê Văn Khởi) | 1,10 |
10 | Đường ấp 15 (Phong Tân) | Cầu ấp 15 (nhà ông Lê Tấn Phùng) | Cầu nhà ông Lê Văn Thêm | 1,10 |
11 | Đường ấp 16B và ấp 15 (Phong Tân) | Cầu ấp 15 (nhà ông Lê Tấn Dũng) | Cầu số 6 (Nhà ông 3 Xía) | 1,10 |
12 | Đường ấp 19 (Phong Tân) | Cầu ấp 19, kênh Chống Mỹ | Kênh Vĩnh Phong 10 (Nhà ông Minh Điền) | 1,10 |
13 | Đường ấp 17 (Phong Tân) | Cầu kênh 17 (nhà bà Trần Thị Lệ) | Cầu Thủy Lợi (nhà ông Phạm Thanh Tùng) | 1,10 |
14 | Đường ấp 16A (Phong Tân) | Cầu ấp 16A (nhà Nguyễn Văn Tươi) | Đến hết ranh đất nhà Chiêm Quốc Trị | 1,10 |
15 | Đường ấp 5 (Phong Tân) | Cầu Ô Rô | Đến hết ranh đất nhà ông Lý Văn Long (Cầu ấp 5) | 1,10 |
16 | Đường ấp 17 (tuyến Ba Giang) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Việt Hồng | Cống Lung Mướp | 1,10 |
17 | Tuyến ấp 16A | Cầu Ông Tại | Đến hết ranh đất Miễu Ông Tà (nhà ông Trương Văn Kính) | 1,10 |
18 | Tuyến đường Kênh Cây Dương ấp 19 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Thế Mỹ | Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Thanh Tùng | 1,12 |
IV | XÃ PHONG THẠNH |
|
|
|
1 | Đường Giá Rai - Phó Sinh | Từ hết ranh đất cây xăng Lâm Minh Huyện | Hết ranh đất trụ sở UBND xã mới | 1,86 |
2 | Đường số 1 (chợ Phong Thạnh) | Đường dọc kênh 19 | Đường số 3 (hậu Kiốt, ranh quy hoạch) | 1,20 |
3 | Đường số 2 (chợ Phong Thạnh) | Đường dọc kênh 19 | Đường số 3 | 1,20 |
4 | Đường số 3 (chợ Phong Thạnh) | Đường Giá Rai - Phó Sinh (Giá Rai - Cạnh Đền) | Đường số 1 (ranh quy hoạch) | 1,20 |
V | XÃ PHONG THẠNH A |
|
|
|
1 | Đường Phan Đình Giót (nối dài) | Ranh Phường Hộ Phòng | Kênh Chủ Chí 4 | 1,17 |
2 | Đường Châu Văn Đặng (nối dài) | Cầu Trắng (giáp ranh Phường Hộ Phòng) | Nhà ông Út Dũng | 1,10 |
3 | Đường vào Phong Thạnh A | Giáp ranh ấp 1 Phường 1 | Kênh Chủ Chí 2 (trụ sở xã Phong Thạnh A) | 1,40 |
Ngã tư kênh Chủ Chí 2 (trụ sở xã Phong Thạnh A) | Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đền | 1,10 | ||
4 | Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đền | Đường Giá Rai - Cạnh Đền (Nhà ông Tư Của) | Đường Giá Rai - Cạnh Đền (Nhà ông Tùng vật liệu) | 1,43 |
5 | Tuyến ấp 4 đến ấp 3 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mười Hai | Đến hết ranh đất nhà ông Châu Văn Hai (giáp kênh Hộ Phòng - Chủ Chí) | 1,10 |
6 | Tuyến ấp 4 đến ấp 22 | Trụ sở xã Phong Thạnh A | Kênh Chủ Chí 4 | 1,10 |
7 | Tuyến kênh Chủ Chí 1 | Cầu Út Công (ấp 4) | Cầu nhà 5 Chi (ấp 18) | 1,10 |
8 | Cầu Trần Văn Sớm (nối dài) | Chân cầu Trần Văn Sớm đoạn giáp với Phường 1 | Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đền | 1,10 |
9 | Quốc lộ 1 đi xã Phong Thạnh A, nối tuyến tránh Giá Rai - Cạnh Đền | Giáp ranh với Phường 1 (Bệnh viện Giá Rai) | Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đồn | 1,20 |
VI | XÃ PHONG THẠNH TÂY |
|
|
|
1 | Quốc lộ Quản lộ - Phụng Hiệp | Giáp xã Tân Thạnh (Kênh Giồng Bướm) | Cầu Hai Thanh | 1,50 |
Cầu Hai Thanh | Cầu vượt Hộ Phòng - Chủ Chí (hết ranh Phong Thạnh Tây) | 1,50 | ||
2 | Đường Hộ Phòng - Chủ Chí (đường Tư Bình) | Cầu Đến (giáp Tân Phong) | Cầu Mười Thêm | 1,50 |
Cầu Mười Thêm | Ranh phía đông Nhà ông Huỳnh Văn Công | 1,50 | ||
Ranh phía đông Nhà ông Huỳnh Văn Công | Cầu Hai Thanh | 1,50 | ||
Cầu Hai Thanh | Ranh phía đông Nhà ông Nguyễn Văn Đầy | 1,50 | ||
Ranh phía đông Nhà ông Nguyễn Văn Đầy | Ranh phía đông nhà ông Võ Văn Tửng | 1,50 | ||
Ranh phía đông nhà ông Võ Văn Tửng | Ngã 5 Vàm Bướm (giáp xã Tân Thạnh) | 1,50 | ||
3 | Đường Đầu sấu - Tân Lộc | Cây Gừa 1 (giáp ranh Tân Phong) | Cầu Khúc Tréo | 1,50 |
VII | XÃ TÂN PHONG |
|
|
|
1 | Đường Khúc Tréo - Tân Lộc | Quốc lộ 1 | Qua trường mẫu giáo 100m về phía bắc | 1,50 |
Qua trường mẫu giáo 100m về phía bắc | Giáp ranh ấp 7, xã Phong Thạnh Tây (Cây Gừa 1) | 1,30 | ||
2 | Đường Hộ Phòng - Chủ Chí (đường Tư Bình) | Giáp ranh Phường Hộ Phòng | Hết ranh nhà thờ | 1,20 |
Hết ranh đất nhà thờ | Cầu Đến (giáp Phong Thạnh Tây) | 1,20 | ||
3 | Tuyến Trung Tâm Bảo Trợ - Kênh Hang Mai | Giáp Trung Tâm Bảo Trợ | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Giàu | 1,02 |
4 | Tuyến Kênh Đào | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Thùy Dương (hết đường) | 1,02 |
5 | Tuyến Kênh 2 Lương | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tòng (hết đường) | 1,02 |
VIII | XÃ TÂN THẠNH |
|
|
|
1 | QL Quản Lộ - Phụng Hiệp | Giáp Cà Mau | Cầu kênh Lung Thành | 1,50 |
Cầu kênh Lung Thành | Giáp Phong Thạnh Tây | 1,50 | ||
2 | Đường kênh Láng Trâm | Quốc lộ 1A | Cống Láng Trâm | 1,25 |
Cống Láng Trâm | Cầu số 1 | 1,40 | ||
3 | Đường Kênh Lung Cặp (Ấp Xóm Mới) | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Năm Thắng | Kênh Sáu Vàng | 1,17 |
4 | Ấp Xóm Mới | Cầu Số 1 | Cầu Xã Xử | 1,10 |
Cầu Xã Xử | Cầu Ông Cẩm | 1,10 | ||
5 | Đường Gò Muồng | Cầu nhà ông Minh Mười | Cầu ông Thi (nhà Trần Thị Tuyến) | 1,10 |
6 | Đường Lung Ngang (ấp Gò Muồng) | Bến đò (Việt Tân) | Cầu Khảo Xén | 1,10 |
Cầu Khảo Xén | Cầu Tư Hải | 1,10 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoàng Anh | Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Quốc Tuấn | 1,10 | ||
7 | Đường ấp Gò Muồng - ấp 9 | Cầu ông Sử | Trường Tiểu học ấp 9 | 1,10 |
8 | Đường ấp 9 | Cầu ông Bé Thơ | Đến hết ranh đất nhà Trần Minh Được | 1,10 |
9 | Đường ấp 9 | Cầu Xã Xử | Cầu Trường tiểu học ấp 9 | 1,10 |
10 | Đường ấp 9 | Cầu nhà ông Trạng | Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Văn Bé | 1,10 |
11 | Đường ấp kênh Lớn | Cầu ông Bình (Bu) | Đến hết ranh đất nhà ông út Hộ | 1,10 |
12 | Đường ấp 8 | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hai Cử (Láng Trâm 3) | Kênh Lung Thành (nhà Ngọc Anh) | 1,10 |
13 | Đường ấp 8 | Cầu Rạch Dừa | Đến hết ranh đất nhà ông út Tuyền | 2,00 |
14 | Kênh Long Thành | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông út Khuyên | Giáp ấp 3 xã Tắc Vân | 1,10 |
15 | Kênh Nước Mặn | Cầu Lung Nước Mặn | Cầu số 3 | 1,10 |
IX | KHU VỰC PHƯỜNG 1 |
|
|
|
1 | Đường Giá Rai - Gành Hào | Ngã ba (Quốc lộ 1) | Cầu Giá Rai - Gành Hào | 1,40 |
Cầu Giá Rai - Gành Hào (Cầu Đình 1) | Cầu Rạch Rắn 1 | 1,33 | ||
Cầu Giá Rai - Gành Hào (Cầu Đình 2) | Cổng Chùa mới | 1,33 | ||
2 | Phan Thanh Giản | Lê Lợi | Cầu Đình | 1,40 |
3 | Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 1,40 |
4 | Trưng Trắc | Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 1,40 |
5 | Trần Hưng Đạo | Cầu Giá Rai - Gành Hào | Tim đường Phan Thanh Giản | 1,40 |
Tim đường Lý Thường Kiệt | Đường Nguyễn Thị Lượm | 1,33 | ||
6 | Lê Lợi | Tim đường Phan Thanh Giản | Tim đường Trưng Nhị | 1,17 |
7 | Nguyễn Thị Lượm | Đường Giá Rai - Gành Hào | Cầu Đen | 1,05 |
8 | Nguyễn Tri Phương (lộ nhựa Khóm 3) | Đường Giá Rai - Gành Hào | Đường Giá Rai - Gành Hào + 1000m | 1,30 |
9 | Đường lộ nhựa Khóm 4 | Cầu chương trình 135 | Giáp Phường Hộ Phòng | 1,03 |
10 | Nguyễn Văn Chức (đường vào khu di tích Nọc Nạng) | Quốc lộ 1A | Cống Nọc Nạng | 1,10 |
Cống Nọc Nạng | Giáp ranh Phong Thạnh A | 1,18 | ||
11 | Nguyễn Văn Uông (đường Tòa án) | Quốc lộ 1A | Ngã ba | 1,50 |
Ngã ba | Hết đường Nguyễn Văn Uông | 1,33 | ||
12 | Đường vào Phong Thạnh A (vào trại chăn nuôi cũ) | Quốc lộ 1A | Hết ranh Phường 1 | 1,67 |
13 | Tạ Tài Lợi (Đường sau UBND huyện) | Đường Tòa án | Ngã ba đường trường mẫu giáo Sơn Ca | 1,90 |
13 | Phùng Ngọc Liêm (Đường huyện đội) | Quốc lộ 1A | Hết đường bệnh viện mới | 1,90 |
14 | Đường Cầu Trần Văn Sớm | Cầu Trần Văn Sớm | Cầu Kênh Rạch Rắn | 1,6 |
15 | Đường Quốc lộ 1 - xã Phong Thạnh A | Đường số 4 (khu dân cư Thiên Phúc) | Giáp ranh xã Phong Thạnh A | 1,33 |
X | KHU VỰC PHƯỜNG HỘ PHÒNG |
|
|
|
1 | Đường trước Ngân hàng Nông Nghiệp | Ngã ba Bưu điện | Ngã ba bến xe - tàu (Hết nhà Ba Mão) | 1,38 |
2 | Đường 30/4 | Đầu Voi Hộ Phòng - Chủ Chí | Ngã ba đông lạnh Hộ Phòng | 1,39 |
3 | Tô Minh Xuyến | Hẻm số 4 | Đường Phan Đình Giót | 1,33 |
4 | Đường Hộ Phòng - Chủ Chí (Tư Bình) | Quốc lộ 1 | Ranh phía Bắc nhà ông Nguyễn Tấn Bửu | 1,50 |
Ranh phía Bắc nhà ông Nguyễn Tấn Bửu | Giáp ranh xã Tân Phong | 1,20 | ||
5 | Trần Văn Quý | Quốc lộ 1 | Ngã ba Tân Thuận (đường lộ cũ) | 1,68 |
6 | Đường 30/4 (ngã ba Tân Thuận đi ngã ba Tắc Sậy) | Ngã ba Tân Thuận | Hẻm số 6 | 1,43 |
Hẻm số 6 | Giáp ranh Tắc Sậy - Tân Phong | 1,20 | ||
Ngã ba Tân Thuận (đường lộ cũ) | Kho vật tư cũ (cầu Hộ Phòng) | 1,20 | ||
7 | Lê Văn Tám (đường số 1) | Nguyễn Quốc Hương | Kênh Lái Niên | 2,00 |
Kênh Lái Niên | Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1A) | 1,68 | ||
8 | Huỳnh Hoàng Hùng (đường số 4) | Quốc lộ 1 | Từ Minh Khánh | 1,68 |
9 | Cao Triều Phát (đường số 5) | Lê Văn Tám | Hết đường (giáp chùa Long Đức) | 1,68 |
10 | Từ Minh Khánh (đường số 6) | Lê Văn Tám | Huỳnh Hoàng Hùng | 1,68 |
Huỳnh Hoàng Hùng | Hết đường (sông Hộ Phòng - Chủ Chí) | 1,68 | ||
11 | Nguyễn Quốc Hương (đường số 7) | Lê Văn Tám | Huỳnh Hoàng Hùng | 1,68 |
12 | Đường vào Chùa | Quốc lộ 1A (nhà ông Lưu Minh Lập) | Ranh phía nam nhà ông Trần Văn Thiểu | 1,35 |
Ranh phía nam nhà ông Trần Văn Thiểu | Hết ranh đường bê tông (nhà ông Châu Văn Toàn) | 1,68 | ||
13 | Tuyến Phà ấp 4 | Ranh Chùa Khơme cũ | Cầu Sắt | 1,17 |
14 | Tuyến Kinh lộ cũ | Ranh Chùa Khơme cũ | Ranh ấp 4 Phường 1 | 1,02 |
15 | Đường ngang qua nhà ông Nguyễn Thanh Dung | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Khánh | Giáp ranh xã Long Điền - Đông Hải | 1,20 |
Đầu Voi (ấp 4) | Hết đường (nhà ông Huỳnh Bé Mười) | 1,02 | ||
16 | Đường vành đai Hộ Phòng | Cầu Nọc Nạng 2 | Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1) | 1,50 |
17 | Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1A) | Quốc lộ 1 (ấp 1) | Quốc lộ 1A (giáp ranh Tân Phong) | 1,35 |
18 | Phan Đình Giót (đường Thanh Niên) | Quốc lộ 1 | Tô Minh Xuyến | 1,68 |
Tô Minh Xuyến | Đập Ba Túc + 100m | 1,68 | ||
Đập Ba Túc + 100m | Giáp ranh xã Phong Thạnh A | 1,30 | ||
19 | Châu Văn Đặng (đường cầu Trắng) | Phan Đình Giót | Đường Tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1) | 1,68 |
Đường Tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1) | Giáp ranh xã Phong Thạnh A | 1,20 | ||
| Khóm 1 |
|
|
|
1 | Đường trạm quản lý cống | Bắt đầu từ ranh đất Chùa Hải An | Ranh Phong Thạnh A | 1,14 |
2 | Hẻm số 4 (trường Tiểu học Hộ Phòng) | Quốc lộ 1 | Hết đường | 1,07 |
3 | Hèm số 5 (hèm hãng nước đá) | Quốc lộ 1 | Ngã ba xuất khẩu | 1,08 |
4 | Hẻm số 8 (chùa mới Hộ Phòng) | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Tèo | 1,11 |
5 | Hẻm số 9 | Quốc lộ 1 | Hết đường | 1,06 |
6 | Hẻm số 15 (nhà máy Hòa Phong cũ) | Phan Đình Giót | Kênh xáng Hộ Phòng - Chủ Chí | 1,05 |
7 | Hẻm số 19 (phía Tây đường Thanh niên) | Phan Đình Giót (nhà Mai Thanh Hùng) | Hết đường (nhà Nguyễn Thị Điệp) | 1,05 |
8 | Hẻm số 20 (phía Tây đường Thanh niên) | Phan Đình Giót (nhà Nguyễn Văn Mau) | Hết đường (nhà ông Nguyễn Văn Sáu) | 1,05 |
9 | Hẻm số 23 (phía Tây đường Thanh niên) | Phan Đình Giót (Nhà ông Khởi NH Chính Sách) | Hết đường (nhà Thái Thành Nghiệp) | 1,05 |
| Khóm 2 |
|
|
|
1 | Đường chợ cũ (phía đông) | Quốc lộ 1 | Đường 30/4 | 1,68 |
2 | Đường chợ cũ (phía tây) | Quốc lộ 1 | Đường 30/4 | 1,68 |
3 | Hẻm số 1 (cặp nhà ông Lến, Hoàng Thám) | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Ngọc Minh | 1,68 |
| Khóm 3 |
|
|
|
1 | Tuyến dọc kênh Hộ Phòng - Gành Hào | Ngã ba (nhà ông Đồng Văn Bụng) | Giáp ấp Quyết Thắng | 1,02 |
2 | Tuyến Bảy Gỗ | Ngã ba (nhà ông Đồng Văn Bụng) | Giáp kênh Bảy Gỗ | 1,10 |
| Khóm 5 |
|
|
|
1 | Đường dân sinh cầu Nọc Nạng | Phía Nam Quốc lộ 1: ranh bờ sông (nhà ông Trần Văn Sang) hết chân cầu (nhà bà Lương Thị Hường) | 1,68 | |
Phía Bắc Quốc lộ 1: ranh bờ sông (nhà ông Vũ Văn Quân) hết chân cầu (nhà bà Phạm Thị Thảnh) | 1,67 | |||
2 | Đường khu dân cư Thành Trung | Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Hoa | 1,60 |
3 | Đường phía đông chợ Nọc Nạng | Quốc lộ 1 (Nhà ông Đinh Phi Hổ) | Hết đường (nhà ông Đinh Văn Dánh) | 1,11 |
4 | Đường phía tây chợ Nọc Nạng | Quốc lộ 1 (Nhà ông Châu Văn Cam) | Hết đường (nhà bà Trần Thị Nhật) | 1,11 |
| KHU DÂN CƯ ĐẠI LỘC |
|
|
|
1 | Đường vào KDC Công ty Đại Lộc Khu A | Quốc lộ 1 | Hết đường (Nhà ông Thạch Hòa Hiệp) | 1,68 |
2 | Đường nội bộ KDC Công ty Đại Lộc Khu A (Đường số 1,2,4) | Nguyên tuyến | 1,30 |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
THUỘC HUYỆN PHƯỚC LONG, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số Điều chỉnh | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
I | THỊ TRẤN PHƯỚC LONG |
| |||
1 | Đường bờ Bắc - Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp | Bắt đầu từ cầu 30/4 (kênh Cộng Hòa) | Đến kênh Tài Chính (khu Hành chính) | 1,10 | |
Kênh Tài Chính (Ba Tụi) | Đến kênh cầu Cháy |
| |||
+ Trên lộ |
| 1,15 | |||
+ Dưới lộ |
| 1,10 | |||
Bắt đầu từ kênh cầu Cháy |
|
| |||
+ Trên lộ |
| 1,30 | |||
+ Dưới lộ |
| 1,13 | |||
Bắt đầu từ cổng chào | Đến cầu kênh Xáng Hòa Bình (Cầu Trắng) |
| |||
+ Trên lộ |
| 1,26 | |||
+ Dưới lộ |
| 1,25 | |||
Bắt đầu từ cầu kênh xáng Hòa Bình (Cầu Trắng) | Đến giáp ranh huyện Hồng Dân |
| |||
+ Trên lộ |
| 1,20 | |||
+ Dưới lộ |
| 1,23 | |||
Bắt đầu từ bờ Tây kênh cầu Tài Chính | Đến kênh 1.000 |
| |||
+ Trên lộ |
| 1,09 | |||
+ Dưới lộ |
| 1,17 | |||
Bắt đầu từ kênh 1.000 | Đến ngã ba ông Bững | 1,10 | |||
Bắt đầu từ bờ đông kênh cầu Tài Chính | Đến kênh 1.000 | 3,50 | |||
2 | Lộ sau Huyện ủy | Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa | Đến kênh Tài Chính (đường Yên Mô phía Nam) | 1,11 | |
Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa | Đến kênh Tài Chính (đường Yên Mô phía Bắc) | 1,11 | |||
3 | Phía Đông kênh Cộng Hòa | Băt đầu từ cầu 30/4 | Đến kênh 1.000 vào trong (Bờ Đông) |
| |
+ Trên lộ | 1,07 | ||||
+ Dưới lộ | 1,27 | ||||
4 | Phía Tây kênh Cộng Hòa | Bắt đầu từ cầu 30/4 | Đến kênh 1.000 vào trong (Bờ Tây) |
| |
+ Trên lộ | 1,13 | ||||
+ Dưới lộ | 1,25 | ||||
Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa | Đến hết Cầu Phước Long 2 |
| |||
+ Trên lộ | 1,08 | ||||
+ Dưới lộ | 1,13 | ||||
Bắt đầu từ hết Cầu Phước Long 2 | Đến hết ranh Hãng Mũ |
| |||
+ Trên lộ | 1,24 | ||||
+ Dưới lộ | 1,38 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh Hãng Mũ | Đến hết ranh chùa Cao Đài |
| |||
+ Trên lộ | 1,15 | ||||
+ Dưới lộ | 1,16 | ||||
Bắt đầu từ kênh 2.000 (lộ Phước Long - Vĩnh Mỹ) | Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây (bờ Bắc) | 1,88 | |||
Từ cầu Xã Tá | Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây | 1,22 | |||
Bắt đầu từ cầu Xã Tá | Đến hết ranh Nghĩa Trang |
| |||
+ Trên lộ | 1,15 | ||||
+ Dưới lộ | 1,27 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh Nghĩa Trang | Đến hết ranh Khách sạn Hoàng Châu |
| |||
+ Trên lộ | 1,25 | ||||
Bắt đẩu từ hết ranh Khách sạn Hoàng Châu | Đến ranh cẩu Phước Long |
| |||
+ Trên lộ | 1,20 | ||||
+ Dưới lộ | 1,05 | ||||
Bắt đầu từ ranh cầu Phước Long | Đến Cầu sắt |
| |||
+ Trên lộ | 1,27 | ||||
Bắt đầu từ cầu Sắt | Đến cầu Phước Long 2 |
| |||
+ Trên lộ | 1,58 | ||||
+ Dưới lộ | 1,29 | ||||
Bắt đầu từ cầu Phước Long 2 | Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây |
| |||
+ Trên lộ | 1,07 | ||||
+ Dưới lộ | 1,27 | ||||
Bắt đầu từ kênh 1.000 | Đến kênh 4.000 | 1,15 | |||
Bắt đầu từ cầu Kênh 1.000 (bờ Đông) | Đến giáp ranh xã Phước Long (vô vườn cò) | 1,15 | |||
Bắt đầu từ cầu kênh Xáng Hòa Bình (cầu Trắng) | Đến giáp ranh huyện Hồng Dân (bờ Tây) | 1,15 | |||
5 | Đường bờ Nam - Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp | Bắt đầu từ trụ sở ấp Nội Ô | Đến lộ Ba Rô (Lộ trước chợ) |
| |
+ Trên lộ | 1,11 | ||||
+ Dưới lộ | 1,03 | ||||
Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp | Đến ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân (Bờ Tây) | 1,15 | |||
Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân | Đến cau Ba Rô (Hoa Rô) (Quản lộ Phụng Hiệp), Bờ Nam | 1,33 | |||
Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân | Đến cầu Ba Rô (Hoa Rô) (Quản lộ Phụng Hiệp), Bờ Bắc | 1,50 | |||
Bắt đầu từ cầu Ba Rô (Hoa Rô, Quản lộ Phụng Hiệp) | Đến Kênh Miểu Bà ấp Long Đức | 1,27 | |||
Bắt đẩu từ kênh Miểu Bà ấp Long Đức | Đến Cầu Ba Phát | 3,50 | |||
Bắt đầu từ cầu Ba Phát | Đến Cầu Mười Hai (giáp Vĩnh Phú Đông) | 1,33 | |||
Bắt đầu từ cầu Ba Rô (Hoa Rô, Quản lộ Phụng Hiệp) bờ bắc | Đến Cầu Ba Phát | 1,65 | |||
Bắt đầu từ hết ranh hãng nước đá Vĩnh Hảo | Đến giáp ranh cầu xã Vĩnh Phú Đông |
| |||
+ Dưới lộ |
| 1,20 | |||
Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Đông (bờ Nam thị trấn Phước Long) | Đến Cầu Quản Lộ Phụng Hiệp | 1,20 | |||
6 | Phía Đông Cầu số 2 Vĩnh Mỹ - Phước Long | Từ trụ sở ấp Nội Ô | Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp |
| |
+ Trên lộ | 1,19 |
| |||
+ Dưới lộ | 1,25 |
| |||
Bắt đầu từ cầu Hai Niệm | Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông |
| |||
+ Trên lộ | 2,92 |
| |||
+ Dưới lộ | 1,25 |
| |||
Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều | Đến hết ranh đường Trần Hồng Dân (bờ Tây) | 1,19 | |||
Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều | Đến hết ranh đường Trần Hồng Dân (bờ Đông) | 1,25 | |||
Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều | Đến Ngã ba Lộ ấp Phước Thuận đấu nối ra Quản lộ Phụng Hiệp (02 bên) | 1,25 | |||
7 | Lộ ấp Phước Thuận đấu nối ra QL Quản lộ Phụng Hiệp | Bắt đầu từ ranh nhà Bác sĩ Đức | Đến lộ Ba Rô (2 bên lộ) | 1,16 | |
Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp | Trường Mẫu giáo | 1,19 | |||
Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp | Đến ngã 3 lộ nhà Bác sĩ Đức - lộ Ba Rô | 1,19 | |||
Bắt đầu từ lộ cầu Đức Thành I | Đến hết ranh Trường cấp I B (Lộ sau 2 bên) | 1,13 | |||
Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp IB | Đến lộ Hoa Rô (2 bên lộ) | 1,17 | |||
8 | Quản lộ Phụng Hiệp | Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông | Đến cầu Hoa Rô | 1,25 | |
Bắt đầu từ cầu Hoa Rô | Đến hết ranh cửa hàng Xăng Dầu PVoil | 1,20 | |||
Bắt đầu từ hết ranh cửa hàng Xăng Dầu PVoil | Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây | 1,22 | |||
9 | Đường Nho Quan | Bắt đầu từ Lộ Vĩnh Mỹ - Phước Long | Đến giáp Quản lộ Phụng Hiệp | 1,22 | |
10 | Đường cầu Phước Long 2 | Bắt đầu từ cầu Phước Long 2 | Đến Ngã 4 Quản lộ Phụng Hiệp (Bệnh viện mới) | 1,25 | |
Bắt đầu từ ngã 4 Quản lộ Phụng Hiệp (Bệnh viện mới) | Đến hết ranh Kênh 1000 | 1,25 | |||
Bắt đầu từ đường dẫn cầu Phước Long | Đến kênh 500 ấp Long Hòa | 1,25 | |||
Bắt đầu từ ngã 3 ông Bững | Đến ngã 3 Năm Cừ ( bờ Nam) | 1,60 | |||
Bắt đầu từ ngã 3 ông Bững | Đến giáp ranh huyện Hồng Dân | 1,60 | |||
Bắt đầu từ Cầu kênh Miễu Bà | Đến Ngã 3 Năm Cừ (bờ Bắc) | 1,60 | |||
II | XÃ HƯNG PHÚ |
|
|
| |
1 | Khu vực chợ | Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (Rọc Lá 1) | Đến hết ranh Trường cấp II |
| |
+ Trên lộ | 1,23 | ||||
+ Dưới lộ | 1,56 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp II | Đến cầu Đất Phèn giáp xã Vĩnh Hưng A |
| |||
+ Trên lộ | 1,50 | ||||
+ Dưới lộ | 1,67 | ||||
2 | Đường Nguyễn Thị Mười | Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (cầu Rọc Lá 1) | Đến hết ranh Trạm Y Tế | 1,11 | |
3 | Tuyến Cầu Sập - Ninh Qưởi | Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (cầu Rọc Lá 1) | Đến Cầu 2 Huệ (cầu Rọc Lá 2) |
| |
+ Trên lộ | 1,15 | ||||
4 | Ấp Mỹ Tường I đường cầu Sập - Ninh Quới | Bắt đầu từ cầu 2 Huệ (cầu Rọc Lá 2) | Đến cầu Ba Phong |
| |
+ Trên lộ | 1,14 | ||||
+ Dưới lộ | 1,17 | ||||
5 | Đường Nguyễn Thị Mười | Bắt đầu từ Trạm Y tế | Đến cầu ông Phương (Tường 2) | 1,36 | |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Xương | Đến cầu Bảy Việt (Mỹ Hoà) | 1,65 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Năm Thủy | Đến cầu Tư Hảo (Mỹ Hoà - Mỹ Trinh) | 1,88 | |||
Bắt đầu từ Đất Phèn | Đến Cầu ông Quân (ấp Tường 2) | 1,67 | |||
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Đầm | Đến giáp ranh Vĩnh Phú Đông | 1,67 | |||
Bắt đầu từ cầu Ba Phong | Đến giáp ranh Vĩnh Phú Đông (nhà Phùng Văn Thao) |
| |||
+ Trên lộ | 1,15 | ||||
+ Dưới lộ | 1,00 | ||||
6 | Ấp Tường II | Bắt đầu từ Nhà Nguyễn Văn Phương | Đến hết ranh Trường Tiểu Học |
| |
+ Trên lộ | 1,14 | ||||
+ Dưới lộ | 1,40 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh Trường Tiểu Học | Đến giáp ranh huyện Hòa Bình |
| |||
+ Trên lộ | 1,10 | ||||
+ Dưới lộ | 1,67 | ||||
Bắt đầu từ Cầu nhà bà Mười Y | Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông |
| |||
+ Trên lộ | 1,10 | ||||
+ Dưới lộ | 1,25 | ||||
7 | Kênh xáng Hòa Bình | Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Đòng | Đến giáp ranh huyện Vĩnh Lợi (bên lộ nhựa) |
| |
|
| + Trên lộ | 1,38 | ||
|
| + Dưới lộ | 1,43 | ||
|
| Bắt đầu từ cống ông Cư | Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông (kênh Thầy Thép) - Mỹ Tường 1 | 1,88 | |
|
| Bắt đầu từ Cầu Biện Tôn | Đến Cầu ông Thiết - Mỹ Tường 1 | 1,88 | |
|
| Bắt đầu từ cầu Tư Mập | Đến kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ (giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông) | 1,67 | |
8 | Tuyến đường kênh Cơ Sáu | Bắt đầu từ cầu nhà 3 Thu | Đến giáp ranh xã Vĩnh Hưng A | 3,50 | |
III | XÃ PHƯỚC LONG |
|
|
| |
1 | Khu vực chợ (Nhánh về thị trấn Phước Long) | Bắt đầu từ Đầu Voi - Chợ Phó Sinh (nhà ông Trần Võ Hiền) | Đến hết ranh nhà ông Nguyễn Thanh Chiến |
| |
+ Trên lộ | 1,17 | ||||
+ Dưới lộ | 1,13 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Nguyễn Thanh Chiến | Đến hết ranh Trạm Y Tế |
| |||
+ Trên lộ | 1,10 | ||||
+ Dưới lộ | 1,15 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh Trạm Y Tế | Đến hết ranh Trường cấp III Trần Văn Bảy |
| |||
+ Trên lộ | 1,31 | ||||
+ Dưới lộ | 1,82 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp III Trần Văn Bảy | Đến hết ranh hết ranh Chòm mã (Phước Thọ) |
| |||
+ Trên lộ | 2,00 | ||||
+ Dưới lộ | 2,14 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh hết ranh Chòm mã (Phước Thọ) | Đến hết ranh Chòm mã tại Xã Thoàn |
| |||
+ Trên lộ | 1,22 | ||||
+ Dưới lộ | 1,45 | ||||
2 | Khu vực cầu xã Thoàn | Bắt đầu từ hết ranh chòm mã tại xã Thoàn | Đến hết ranh cây xăng Khánh Tôn |
| |
+ Trên lộ | 1,06 | ||||
+ Dưới lộ | 1,33 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Khánh Tôn | Đến Cầu xã Thoàn |
| |||
+ Trên lộ | 1,18 | ||||
+ Dưới lộ | 1,11 | ||||
Cầu xã Thoàn | Đến hết ranh nhà bà Kiếm về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới) | 3,50 | |||
Bắt đầu từ nhà bà Kiếm về Ninh Thạnh Lợi | Đến kênh 500 về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới) | 1,65 | |||
Bắt đầu từ kênh 500 | Đến kênh 1.000 | 1,45 | |||
Bắt đầu từ kênh 1.000 | Đến kênh 3.000 | 1,88 | |||
Bắt đầu từ nhà Miễu cẩu xã Thoàn | Đến hết ranh nhà Út Triều (trên, dưới) | 1,88 | |||
Bắt đầu từ cầu hết ranh nhà Út Triều | Đến Kênh 500 về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới) | 1,88 | |||
Bắt đầu từ nhà ông Quách Chuối | Đến hết ranh đất ông Dương Văn Phi (hai bên) | 1,52 | |||
Bắt đầu từ cầu Xã Thoàn | Đến hết ranh Trường Tiểu học A |
| |||
+ Trên lộ | 1,38 | ||||
+ Dưới lộ | 1,67 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh Trường Tiểu học A | Đến giáp ranh thị trấn Phước Long |
| |||
+ Trên lộ | 1,38 | ||||
3 | Khu vực chợ | Bắt đầu từ Đầu Voi - Chợ Phó Sinh (nhà ông Trần Võ Hiền) | Đến hết ranh VLXD Thanh Hải |
| |
+ Trên lộ | 1,39 | ||||
+ Dưới lộ (nhà ông Phạm Hoàng Tân) | 1,35 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh VLXD Thanh Hải | Đến hết ranh nhà ông Quốc Thắng (trụ 7, P.Thành) |
| |||
+ Trên lộ | 1,11 | ||||
+ Dưới lộ | 1,25 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Quốc Thắng (trụ 7, P. Thành) | Đến kênh 1.000 |
| |||
+ Trên lộ | 1,25 | ||||
+ Dưới lộ | 1,18 | ||||
Bắt đầu từ kênh 1.000 | Đến Kênh 2.000 |
| |||
+ Trên lộ | 1,38 | ||||
+ Dưới lộ | 1,43 | ||||
Bắt đầu từ Kênh 2.000 | Đến giáp ranh Ninh Thạnh Lợi (Phước Trường) |
| |||
+ Trên lộ | 1,50 | ||||
+ Dưới lộ | 1,43 | ||||
Bắt đầu từ cầu Phó Sinh | Đến hết ranh nhà ông Võ Văn Nàng (Phước Tân) |
| |||
+ Trên lộ | 1,25 | ||||
+ Dưới lộ | 1,18 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Võ Văn Nàng (Phước Tân) | Đến kênh 2.000 |
| |||
+ Trên lộ | 1,31 | ||||
+ Dưới lộ | 1,67 | ||||
Bắt đầu từ kênh 2.000 | Đến Kênh 6000 giáp Ninh Thạnh Lợi (Phước Ninh) |
| |||
+ Trên lộ | 1,50 | ||||
+ Dưới lộ | 1,43 | ||||
4 | Nhánh đi Cà Mau | Bắt đầu từ cầu Phó Sinh | Đến hết ranh cầu Phó Sinh 2 |
| |
+ Trên lộ | 1,15 | ||||
+ Dưới lộ | 1,14 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh cầu Phó Sinh 2 | Đến hết ranh nhà máy nước đá Vĩnh Hảo |
| |||
+ Trên lộ | 1,14 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh nhà máy nước đá Vĩnh Hảo | Đến hết ranh nhà ông Trần Hên (VLXD) |
| |||
+ Trên lộ | 1,15 | ||||
+ Dưới lộ | 1,11 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Trần Hên (VLXD) | Đến đập giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A |
| |||
+ Trên lộ | 1,10 | ||||
+ Dưới lộ | 1,11 | ||||
Bắt đầu từ đầu Trường Tiểu học C (ranh thị trận) | Đến kênh Ninh Thạnh Lợi (Đầu kinh 3.000) | 2,00 | |||
5 | Nhánh kênh Cộng Hòa | Bắt đầu từ hết ranh kênh 4.000 (giáp ranh thị trấn Phước Long) | Đến Kênh 6.000 giáp Ninh Thạnh Lợi (Hồng Dân) | 2,92 | |
6 | Đường Dan Cầu Phó Sinh 2 | Bắt đầu từ xã Thoàn (Bắt đầu ranh đất nhà Ông Vạn) | Đến kênh 500 (Bờ Tây) | 3,50 | |
Bắt đầu từ kênh 500 (Bờ Tây) | Đến kênh 1000 (Bờ Tây) Phước Thọ Tiền | 1,65 | |||
Bắt đầu từ kênh 1000 (Bờ Tây) | Đến kênh 3000 (Bờ Tây) Phước Thọ Tiền | 1,88 | |||
7 | Kênh Thọ Hậu Củ | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 7 Tâm | Đến kênh 6000 (trường Tiểu học C) | 1,88 | |
Bắt đầu từ đầu kênh 3000 | Đến giáp Ninh Thạnh Lợi (Phước Thọ Hậu) | 1,88 | |||
IV | XÃ PHONG THẠNH TÂY B |
|
|
| |
1 | Tuyến Kênh Phụng hiệp | Bắt đầu từ cầu Chủ Chí (ấp 4) | Đến hết ranh nhà Phan Văn Chiến hướng về Cà Mau |
| |
+ Trên lộ | 1,19 | ||||
+ Dưới lộ | 1,33 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh nhà Phan Văn Chiến | Đến hết ranh nhà ông Võ Văn Thành |
| |||
+ Trên lộ | 1,25 | ||||
+ Dưới lộ | 1,52 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Võ Văn Thành | Hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Lũy |
| |||
+ Trên lộ | 1,14 | ||||
+ Dưới lộ | 1,20 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Nguyên Văn Lũy | Đến hết ranh Miễu nhà ông Trung |
| |||
+ Trên lộ | 1,20 | ||||
+ Dưới lộ | 1,67 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh Miễu nhà ông Trung | Đến giáp ranh xã Tân Lộc Đông (Cà Mau) |
| |||
+ Trên lộ | 1,25 | ||||
+ Dưới lộ | 1,40 | ||||
2 | Đường nhánh | Cầu Trung ương Đoàn | Đến Cầu kênh 1 | 3,50 | |
Bắt đầu từ Cầu kênh 1 | Đến Cầu kênh 2 | 1,65 | |||
3 | Tuyển Chủ Chí - Chợ Hội | Bắt đầu từ đầu cầu Chủ Chí (ấp 9) | Đến hết ranh cây xăng Nguyên Đời |
| |
+ Trên lộ | 1,15 | ||||
+ Dưới lộ | 1,43 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh đất cây xăng Nguyên Đời | Đến hết ranh đất nhà Đặng Văn Nghĩa |
| |||
+ Trên lộ | 1,18 | ||||
+ Dưới lộ | 1,50 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Dương Hồng Vũ | Đến Kênh 2.000 |
| |||
+ Trên lộ | 1,14 | ||||
+ Dưới lộ | 1,17 | ||||
Bắt đầu từ kênh 2.000 | Đến kênh 4.000 |
| |||
+ Trên lộ | 1,10 | ||||
Bắt đầu từ kênh 4.000 | Đến giáp xã Tân Phú, huyện Thới Bình (Cà Mau) |
| |||
+ Trên lộ | 1,10 | ||||
+ Dưới lộ | 1,25 | ||||
4 | Tuyến đường ấp 9B | Bắt đầu từ UBND xã Phong Thạnh Tây B (ấp 9B) | Đến ấp 9B đến đầu cầu Chủ Chí (bờ Bắc) |
| |
+ Trên lộ | 1,25 | ||||
+ Dưới lộ | 1,29 | ||||
Bắt đầu từ cầu Chủ Chí | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thắng |
| |||
+ Trên lộ | 1,25 | ||||
+ Dưới lộ | 1,25 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thắng | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Công |
| |||
+ Trên lộ | 1,15 | ||||
+ Dưới lộ | 1,22 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Công | Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Văn Đê |
| |||
+ Trên lộ | 1,11 | ||||
+ Dưới lộ | 1,23 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Hồ Văn Đê | Đến kênh 1000 |
| |||
+ Trên lộ | 1,67 | ||||
+ Dưới lộ | 1,60 | ||||
5 | Tuyến đường ấp 2A | Bắt đầu từ UBND xã Phong Thạnh Tây B (ấp 2A) | Đến hết ranh cống ông Minh, ấp 2A hướng về xã Phong Thạnh Tây A |
| |
|
| + Trên lộ | 1,25 | ||
|
| + Dưới lộ | 1,15 | ||
|
| Bắt đầu từ cống Ông Minh | Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Bông |
| |
|
| + Trên lộ | 1,13 | ||
|
| + Dưới lộ | 1,25 | ||
|
| Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Bông | Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A |
| |
|
| + Trên lộ | 1,48 | ||
|
| + Dưới lộ | 1,60 | ||
6 | Tuyến đường ấp 12 | Bắt đầu từ trại Cây Ba Kiệt (ấp 12) | Đến hết ranh đất nhà ông Hùng về Hộ Phòng (trên, dưới) | 2,92 | |
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Hùng về Hộ Phòng | Đến hết ranh đất nhà ông Từ Văn Phước về Hộ Phòng (trên, dưới) | 3,50 | |||
Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Bắt đầu từ Văn Phước về Hộ Phòng | Đến giáp ranh xã Phong Thạnh, thị xã Giá Rai | 1,32 | |||
7 | Tuyến đường ấp 12 | Bắt đầu từ trại cây Ba Kiệt (phần đất Ba Kiệt) | Đến ranh đất VLXD Thái Bảo về xã Phong Thạnh Tây A |
| |
+ Trên lộ | 1,14 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh VLXD Thái Bảo về xã Phong Thạnh Tây A | Đến hết ranh nhà bà Mỹ A |
| |||
+ Trên lộ | 1,10 | ||||
+ Dưới lộ | 1,25 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh nhà bà Mỹ A | Đến hết ranh nhà ông Năm Thê (giáp ranh Phong Thạnh Tây A) |
| |||
+ Trên lộ | 1,31 | ||||
+ Dưới lộ | 1,52 | ||||
8 | Tuyến Quản lộ Phụng hiệp | Bắt đầu từ giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A | Đến Đầu Cầu Chủ Chí | 1,65 | |
V | XÃ VĨNH PHÚ TÂY |
|
|
| |
1 | Xã Vĩnh Phú Tây | Bắt đầu từ cầu kênh Nhỏ ( bờ Tây) | Đến kênh 1.000 | 1,88 | |
Bắt đầu từ Kênh 1.000 | Đến cầu Trường Học | 1,50 | |||
Bắt đầu từ cầu kênh Nhỏ | Đến cống Ông Bọng |
| |||
+ Trên lộ | 1,88 | ||||
+ Dưới lộ | 1,83 | ||||
Bắt đầu từ Cầu nhà Mười Lực | Đến cầu Phó Sinh |
| |||
+ Trên lộ | 1,80 | ||||
+ Dưới lộ | 1,63 | ||||
Bắt đầu từ cầu Phó Sinh | Đến hết ranh chùa Hưng Phước Tự |
| |||
+ Trên lộ | 1,78 | ||||
+ Dưới lộ | 1,72 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh chùa Hưng Phước Tự | Đến kênh 1.000 về hướng Giá Rai (bờ Đông) |
| |||
+ Trên lộ | 1,67 | ||||
+ Dưới lộ | 1,20 | ||||
Bắt đầu từ kênh 1.000 về hướng Giá Rai (bờ Đông) | Đến ranh hạt giáp Giá Rai (bờ Đông) |
| |||
+ Trên lộ | 2,00 | ||||
+ Dưới lộ | 2,00 | ||||
Bắt đầu từ cầu Phó Sinh | Đến hết ranh cây xăng Lâm Xiệu |
| |||
+ Trên lộ | 2,00 | ||||
+ Dưới lộ | 1,50 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Lâm Xiệu | Đến kênh 1.000 về hướng Giá Rai (Bờ Tây) |
| |||
+ Trên lộ | 1,23 | ||||
+ Dưới lộ | 1,67 | ||||
Bắt đầu từ kênh 1.000 về hướng Giá Rai (Bờ Tây) | Đến ranh xã Phong Thạnh, Giá Rai |
| |||
+ Trên lộ | 1,73 | ||||
+ Dưới lộ | 2,00 | ||||
Bắt đầu từ cầu Phó Sinh | Đến kênh Thủy Lợi (cập nhà ông Sáu Tre) |
| |||
+ Trên lộ | 2,00 | ||||
+ Dưới lộ | 1,25 | ||||
Bắt đầu từ kênh Thủy Lợi (cập nhà ông Sáu Tre) | Đến giáp ranh ấp 1B xã Phong Thạnh Tây A |
| |||
+ Trên lộ | 1,50 | ||||
+ Dưới lộ | 1,67 | ||||
Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Tây | Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp (bờ tây) | 1,65 | |||
Bắt đầu từ cầu Quản lộ Phụng Hiệp | Đến kênh 1.000, kênh Vĩnh Phong |
| |||
+ Trên lộ | 1,64 | ||||
+ Dưới lộ | 2,00 | ||||
Bắt đầu từ Kênh 1.000 (Cầu Vĩnh Phong) | Đến giáp xã Vĩnh Thanh | 2,00 | |||
Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Tây | Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (bờ Đông) |
| |||
+ Trên lộ | 1,88 | ||||
+ Dưới lộ | 2,00 | ||||
Bắt đầu từ cầu Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (bờ Đông) | Đến kênh 500 (bờ đông) hướng Vĩnh Phong | 1,67 | |||
Bắt đầu từ cầu Kênh Nhỏ | Đến kênh 6 Hạo |
| |||
+ Trên lộ | 1,83 | ||||
+ Dưới lộ | 2,00 | ||||
Bắt đầu từ kênh 6 Hạo | Đến giáp ranh thị trấn Phước Long |
| |||
+ Trên lộ | 1,30 | ||||
+ Dưới lộ | 1,50 | ||||
2 | Khu vực chùa CosĐon | Bắt đầu từ cầu nhà ông Thảnh (chùa CosĐon) | Đến cầu Vĩnh Phong (kênh 2000) | 1,67 | |
Bắt đầu từ cẩu nhà ông Thảnh | Đến cầu Vĩnh Phong (kênh 6000) | 1,67 | |||
Bắt đầu từ cầu nhà ông Thảnh | Đến hết ranh thị trấn Phước Long | 1,65 | |||
3 | QL Quản lộ Phụng Hiệp | Bắt đầu từ giáp ranh thị trấn Phước Long | Đến Cầu Kinh mới (2 Đạo) | 1,20 | |
Bắt đầu từ cầu Ba Âu | Đến Cầu giáp xã Vĩnh Thanh (Chủ Đống) | 2,00 | |||
Bắt đầu từ cầu Kênh 2.000 (Út Ri) | Đến Cầu giáp xã Vĩnh Thanh | 2,00 | |||
Bắt đầu từ Câu kênh Nhỏ Trường học | Đến cầu Trung ươmg Đoàn 4.000 (Vườn Cò) | 2,00 | |||
VI | XÃ VĨNH THANH |
|
|
| |
1 | Tuyến Cầu số 2 - Phước Long | Bắt đầu từ giáp ranh huyện Hòa Bình | Đến Cầu Vĩnh Phong |
| |
+ Trên lộ | 1,54 | ||||
+ Dưới lộ | 1,64 | ||||
Bắt đầu từ Cầu Vĩnh Phong | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Lập |
| |||
+ Trên lộ | 1,30 | ||||
+ Dưới lộ | 1,58 | ||||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Lập | Đến hết ranh đất nhà ông Văn Công Ý - cầu Trưởng Tòa |
| |||
+ Trên lộ | 1,25 | ||||
+ Dưới lộ | 1,33 | ||||
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Kim Ba - cầu Trưởng Tòa | Đến hết ranh đất cây xăng Đức Thành. |
| |||
+ Trên lộ | 1,25 | ||||
+ Dưới lộ | 1,33 | ||||
Bắt đầu từ ranh đất cây xăng Đức Thành | Đến ranh cống Hai Tiệm |
| |||
+ Trên lộ | 1,50 | ||||
+ Dưới lộ | 1,33 | ||||
Bắt đầu từ cống Hai Tiệm | Đến Cầu xã Tá |
| |||
+ Trên lộ | 1,23 | ||||
+ Dưới lộ | 1,50 | ||||
Bắt đầu từ cống Cây Nhâm | Đến cầu Miễu -Huê 2B, lộ bê tông 3m | 1,67 | |||
Bắt đầu từ cầu Trưởng Tòa -tường thắng B | Đến cầu nhà ông Hà | 1,25 | |||
Bắt đầu từ cầu Tường Thắng B | Đến Cầu 3 Tàng (Huê 2A) | 1,09 | |||
Bắt đầu từ cầu Tường Thắng B | Đến cầu 3 Tàng - Huê 2A, Lộ bê tông 3m | 1,09 | |||
Bắt đầu từ cầu Xã Tá | Đến cầu Tư Nuôi (Huê 1) Lộ bê tông 3m | 1,67 | |||
Bắt đầu từ Cống Tư Quán | Đến cầu 9 Chánh -Vĩnh Bình B (Nhà văn hóa ấp Tường 3A) Lộ bê tông 3m | 1,67 | |||
Bắt đầu từ Cống Hai Tiệm | Đến Cầu 3 Tàng (ấp Huê 2A) Lộ bê tông 3m | 1,67 | |||
Bắt đầu từ kênh 8.000 | Đến Cầu nhà ông Hiền (Vĩnh Bình B) Lộ bê tông 3m | 1,67 | |||
VII | XÃ PHONG THẠNH TÂY A |
|
|
| |
1 | Xã Phong Thạnh Tây A | Bắt đầu từ cầu Số 2 , ấp 1A | Đến kênh 500 về hướng ấp 8A (bờ Bắc) |
| |
+ Trên lộ | 1,33 | ||||
+ Dưới lộ | 1,50 | ||||
Bắt đầu từ kênh 500 về hướng ấp 8A (bờ Bắc) | Đến kênh 3.000 |
| |||
+ Trên lộ | 1,20 | ||||
+ Dưới lộ | 1,25 | ||||
Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 2B | Đến trường THCS xã Phong Thạnh Tây A về hướng 8A (Bờ Nam) |
| |||
+ Trên lộ | 1,25 | ||||
+ Dưới lộ | 1,29 | ||||
Bắt đầu từ Trường THCS xã Phong Thạnh Tây A | Đến kênh 1.000 |
| |||
+ Trên lộ | 1,67 | ||||
+ Dưới lộ | 1,80 | ||||
Bắt đầu từ kênh 1.000 | Đến kênh 4.000 |
| |||
+ Trên lộ | 1,20 | ||||
+ Dưới lộ | 1,25 | ||||
Bắt đầu từ kênh 4.000 | Đến hết ấp 8B |
| |||
+ Trên lộ | 1,20 | ||||
+ Dưới lộ | 1,25 | ||||
Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 2B | Đến hết ranh Thánh Thất Thiện Tâm Đàn |
| |||
+ Trên lộ | 1,68 | ||||
+ Dưới lộ | 2,00 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh Thánh Thất Thiện Tâm Đàn | Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B |
| |||
+ Trên lộ | 1,09 | ||||
+ Dưới lộ | 1,11 | ||||
Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 1A | Đến hết ranh cồng chào về xã Phước Long |
| |||
+ Trên lộ | 1,67 | ||||
+ Dưới lộ | 1,20 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh cổng chào về xã Phước Long | Đến hết ranh cây xăng Thuận Minh |
| |||
+ Trên lộ | 1,40 | ||||
+ Dưới lộ | 1,46 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Thuận Minh | Đến giáp ranh xã Phước Long |
| |||
+ Trên lộ | 1,20 | ||||
+ Dưới lộ | 1,11 | ||||
Bắt đầu từ giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B | Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây (bờ Đông) |
| |||
+ Trên lộ | 1,40 | ||||
+ Dưới lộ | 1,67 | ||||
Bắt đầu từ cây xăng Trí Toả | Đến Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (ấp 1B) | 1,56 | |||
Bắt đầu từ cây xăng Trí Toả | Đến Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (ấp 3) | 1,88 | |||
Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau | Vào 1 000m ấp 1B về Phong Thạnh - Giá Rai | 2,00 | |||
Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau | Vào 100m ấp 3 về hướng Phong Thạnh - Giá Rai | 3,50 | |||
Vào 100m ấp 3 về hướng Phong Thạnh - Giá Rai | Đến giáp xã Phong Thạnh - Giá Rai | 1,88 | |||
2 | Tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau | Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây | Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B | 1,65 | |
VIII | XÃ VĨNH PHÚ ĐÔNG |
|
|
| |
1 | Trung tâm xã | Bắt đầu từ UBND xã | Đến cầu Thầy Thép Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (bờ Bắc) | 3,50 | |
Bắt đầu từ UBND xã | Đến kênh Hòa Bình |
| |||
+ Trên lộ | 2,40 | ||||
+ Dưới lộ | 2,50 | ||||
Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau | Đến kênh 1000 nhà bà Tư Nhiểu (bờ Bắc) | 1,88 | |||
Bắt đầu từ kênh 1.000 nhà bà Tư Nhiểu | Đến ngã tư Mười Khịch | 1,20 | |||
Bắt đầu từ Giáp ranh thị trấn | Đến Cây Nhâm |
| |||
+ Trên lộ | 1,40 | ||||
+ Dưới lộ | 1,50 | ||||
Bắt đầu từ Cây Nhâm | Đến cầu Tám Ngọ |
| |||
+ Trên lộ | 1,10 | ||||
+ Dưới lộ | 1,25 | ||||
Bắt đầu từ kênh Hòa Bình | Đến kênh 500 (bờ Đông) | 1,67 | |||
Bắt đầu từ kênh Hòa Bình | Đến kênh 500 (bờ Tây) |
| |||
+ Trên lộ | 1,32 | ||||
+ Dưới lộ | 1,39 | ||||
Bắt đầu từ kênh 500 | Đến ngã tư Mười Khịch (bờ Đông) | 1,67 | |||
Bắt đầu từ kênh 500 | Đến ngã tư Mười Khịch (bờ Tây) |
| |||
+ Trên lộ | 1,50 | ||||
+ Dưới lộ | 1,72 | ||||
Bắt đầu từ cầu Hòa Bình | Đến đập Kiểm Đê |
| |||
+ Trên lộ | 1,25 | ||||
+ Dưới lộ | 1,14 | ||||
Bắt đầu từ cầu Rạch Cũ | Đến nhà ông Võ Thành Đức |
| |||
+ Trên lộ | 1,26 | ||||
+ Dưới lộ | 1,57 | ||||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Thành Đức | Đến hết ranh cây xăng (nhà bà Bé) |
| |||
+ Trên lộ | 1,67 | ||||
+ Dưới lộ | 1,80 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh cây xăng (nhà bà Bé) | Đến cầu đập Kiểm Đê |
| |||
+ Trên lộ | 1,20 | ||||
+ Dưới lộ | 1,65 | ||||
Bắt đầu từ giáp ranh xã Ninh Quới A (cầu giáp ranh) | Đến cầu Hai Giỏi |
| |||
+ Trên lộ | 1,57 | ||||
+ Dưới lộ | 1,50 | ||||
Bắt đầu từ cầu Hai Giỏi | Đến giáp ranh xã Hưng Phú (nhà Lâm Văn Điện) |
| |||
+ Trên lộ | 1,82 | ||||
+ Dưới lộ | 2,25 | ||||
Bắt đầu từ miễu Mỹ Tân | Đến cầu 9 Xị | 2,22 | |||
2 | QL Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau | Bắt đầu từ cầu Ngan Dừa ấp Vĩnh Phú A | Đẻn giáp ranh thị trấn Phước Long | 2,00 | |
Bắt đầu từ nhà Út Nhàn | Đến Quản lộ Phụng Hiệp (hướng đi Đìa Muồng) | 3,50 | |||
Bắt đầu từ ngã tư cầu Mười Khịch (hướng kênh xáng Hòa Bình) | Đến giáp ranh xã Hưng Phú (bờ Tây) |
| |||
+ Trên lộ | 1,60 | ||||
+ Dưới lộ | 1,67 | ||||
Bắt đầu từ hết ranh nhà Ông Năm Trăm | Đến cầu đập Kiểm đê | 1,88 | |||
Bắt đầu từ cầu Tám Ngọ (Vĩnh Mỹ - Phước Long) | Đến giáp ranh xã Hưng Phú (Cầu Xáng Cụt) |
| |||
+ Trên lộ | 1,38 | ||||
+ Dưới lộ | 1,67 | ||||
Bắt đầu từ cầu Tám Ngọ | Đến trường Tiểu học "B" | 1,88 | |||
Bắt đầu từ cầu Mười Khịch | Đến miễu Mỹ Tân | 1,67 | |||
Bắt đầu từ Thủy lợi (ông Thum) | Đến ngã 4 Đìa 5 Quyền | 1,67 | |||
Bắt đầu từ Cầu nhà bà Nga | Đến Miễu ấp Mỹ Tân | 1,67 | |||
3 | Lộ Nông Thôn | Bắt đầu từ miễu Mỹ Tân | Đến giáp ranh nhà ông Kha (Hưng Phú) | 1,88 | |
|
|
|
|
|
|
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
THUỘC HUYỆN VĨNH LỢI, TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số Điều chỉnh | |
Điểm đầu | Điềm cuối | |||
I | MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH TRONG HUYỆN |
| ||
1 | Quốc lộ 1 | Bắt đầu từ giáp ranh Sóc Trăng | Đến giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền) | 1,55 |
Bắt đầu từ giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền) | Đến cầu Xa Bảo | 1,54 | ||
Bắt đầu từ cầu Xa Bảo | Đến cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng | 1,57 | ||
Bắt đầu từ cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng | Đến tim lộ tẻ Châu Thới | 1,52 | ||
Bắt đầu từ giáp mé sông cầu Cái Dầy | Đến cổng trường Lê Văn Đầu | 1,43 | ||
Bắt đầu từ cổng trường Lê Văn Đầu | Đến giáp đường lộ xẻo Lá | 1,44 | ||
Bắt đầu từ đường lộ Xẻo Lá | Đến cách ranh thành phố Bạc Liêu 400m | 1,31 | ||
Bắt đầu từ cách ranh thành phố Bạc Liêu 400m | Đến giáp ranh thành phố Bạc Liêu | 1,10 | ||
2 | (Giá đất Quốc lộ 1 trên đoạn đi qua Phường 7 đến hết Phường 8 tại Phụ lục số 1 - Giá đất ở trên địa bàn Thành phố Bạc Liêu) | Bắt đầu từ cầu Sập (Cầu Dần Xây) | Đến ngã 3 Huy Liệu | 1,50 |
Bắt đầu từ ngã 3 Huy Liệu | Đến ranh đất trường tiểu học Nguyễn Du | 1,56 | ||
Bắt đầu từ ranh đất trường tiểu học Nguyễn Du | Đến cầu Cái Tràm | 1,10 | ||
3 | Đường ven Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau bên Quốc Lộ 1 (Trừ các tuyến đường đã có giá) | Bắt đầu từ cầu Sập | Đến cầu Cái Tràm (giáp ranh huyện Hòa Bình) | 1,50 |
| Các Tuyến lộ Liên Xã (Trừ các tuyến đường đã có giá) | |||
4 | Tỉnh lộ 976 (Hương Lộ 6) | Bắt đầu từ giáp ranh thành phố Bạc Liêu | Cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m | 1,60 |
Bắt đầu từ cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m | Đến hết ranh cổng Văn hóa ấp Giá Tiểu | 1,67 | ||
Bắt đầu từ hết ranh Cổng Văn hóa ấp Giá Tiểu | Đến giáp ranh xã Hưng Thành | 1,87 | ||
Bắt đầu từ cống nước mặn | Đến hết ranh đất nhà bà Trần Thị Đúng | 2,00 | ||
5 | Huyện lộ 28 (lộ Châu Hưng A - Hưng Thành) | Bắt đầu từ Quốc lộ 1 | Đến cách Quốc Lộ 1 500 m | 1,09 |
Bắt đầu từ cách Quốc Lộ 1 500 m | Đến Gia Hội (giáp đất bà Trần Thị Hoàng Thư) | 1,06 | ||
6 | Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa | Bắt đầu từ Quốc lộ 1 | Đến trạm Y tế xã Long Thạnh | 1,10 |
Bắt đầu từ trạm Y tế xã Long Thạnh | Đến đường vào trụ sở mới xã Vĩnh Hưng | 1,38 | ||
Bắt đầu từ đường vào trụ sở mới xã Vĩnh Hưng | Đến cầu 3 Phụng | 1,40 | ||
II | TẠI ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ KHU VỰC TRUNG TÂM XÃ | |||
II.1 | XÃ CHÂU THỚI |
|
|
|
1 | Khu vực chợ | Bắt đầu từ cách UBND xã 300 m về hướng Quốc lộ 1 | Cách UBND xã 300 m về hướng Đền thờ Bác | 1,31 |
2 | Đường đi xã Châu Thới | Bắt đầu từ giáp ranh Thị Trấn Châu Hưng | Cách UBND xã 300 m về hướng Quốc lộ 1 | 1,10 |
Cách UBND xã 300 m về hướng Đền thờ Bác | Đến Đền Thờ Bác | 1,15 | ||
3 | Đường Bàu Sen | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ba Hui (Cổng Văn Hóa) | Đến cầu Thanh Niên | 1,10 |
4 | Đường Trà Hất | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hiền | Đến cầu Trà Hất | 1,10 |
5 | Đường ấp Trà Hất - Bàu Sen | Bắt đầu từ cầu Ba Cụm | Đến cầu Thợ Võ | 1,10 |
6 | Đường Bà Chăng A - B1 - B2 | Bắt đầu từ ranh trường Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đến cầu Thanh Niên (giáp ranh xã Vĩnh Hưng) | 1,10 |
7 | Đường Nhà Việc | Bắt đầu từ ranh đất nhà Sáu Miễu | Đến cầu Ba Cụm | 1,10 |
8 | Đường Giồng Bướm A.B | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thu | Đến cầu Dù Phịch | 1,10 |
9 | Đường Giồng Bướm B | Bắt đầu từ ngã 3 Lung Sen | Đến cầu Xá Xính | 1,10 |
10 | Đường Công Điền - Cai Điều | Bắt đầu từ cầu nhà Ông Thọ | Đến đrường học Cai Điều | 1,10 |
11 | Đường Giồng Bướm A - Tràm 1 | Bắt đầu từ cầu Bảy Sên | Đến hết ranh đất nhà ông Ngô Văn Việt (bà Kiều) | 1,10 |
12 | Đường Cái Điều - Giồng Bướm A | Bắt đầu từ ranh đất trường học Cai Điều | Đến cầu miễu Đá Trắng | 1,10 |
13 | Đường Bà Chăng A - Bà Chăng B | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Oanh | Đến cầu ngã ba Trần Nghĩa | 1,10 |
14 | Đường B2 - Giồng Bướm B - Tràm 1 | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên ( giáp ranh xã Vĩnh Hưng) | Đến Miễu Bà Tràm 1 (Giáp ranh xã Long Thạnh) | 1,10 |
15 | Đường Bàu Sen - Bà Chăng A -Bà Chăng B | Bắt đầu từ cầu Chữ Y | Đến cầu Kênh Cùng | 1,10 |
16 | Đường Bàu Sen | Bắt đầu từ cầu Thợ Võ | Đến hết ranh đất nhà ông Việt | 1,10 |
17 | Đường Bà Chăng B | Bắt đầu từ ranh trụ sở ấp Bà Chăng B | Đến hết ranh đất nhà ông Hai Thuận | 1,10 |
18 | Đường Bà Chăng A | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chiến | Đến trường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1,10 |
19 | Đường Bà Chăng B | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên | Đến cầu Tư Nam | 1,10 |
20 | Đường Xóm Lớn | Bắt đầu từ ranh nhà máy bà Chín Lẻo | Đến giáp ranh xã Long Thạnh | 1,10 |
21 | Đườrng Công Điền - Nàng Rèn | Bắt đầu từ cầu Ông Lác | Đến Miễu bà Nàng Rèn | 1,10 |
22 | Đường Giồng Bướm A | Bắt đầu từ ranh Trường Ngô Quang Nhã | Đến cầu Ông Tuệ | 1,10 |
23 | Đường Lung Sen | Bắt đầu từ cầu Ông An | Đến cầu Ông Lợi (Kinh Xáng) | 1,10 |
24 | Đường kênh Thanh Niên | Bắt đầu từ ranh Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đến Ấp B2 (Nhà ông Phúc) | 1,10 |
25 | Đường Trà Hất | Bắt đầu từ cầu Trà Hất | Đến hết ranh đất nhà Bà Chợ | 1,10 |
26 | Đường Cai Điều | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lớn | Đến hết ranh đất nhà ông 6 Sáng | 1,10 |
27 | Đường Bà Chăng A-B1 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Ngọc | Đến hết ranh đất nhà ông Út Hai | 1,10 |
28 | Đường Nàng Rèn - Cai Điều | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mùi | Đến hết ranh đất nhà ông Đực | 1,10 |
29 | Đường Bà Chăng A | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông An | Đến hết ranh đất nhà ông Xuân | 1,10 |
30 | Đường Nhà Việc | Bắt đầu từ cầu nhà ông Tấu | Đến cầu nhà ông Dũng | 1,10 |
31 | Đường Hàn Bần | Bắt đầu từ ranh trường tiểu học Châu Thới | Đến cầu nhà ông 6 Ngộ | 1,10 |
32 | Tuyến Giồng Đế | Bắt đầu từ cầu nhà ông Tỏa | Đến giáp ranh ấp Công Điền | 1,10 |
II.2 | XÃ CHÂU HƯNG A |
|
|
|
1 | Đường Trà Ban 2 - Nhà Dài A | Bắt đầu từ ranh đất nhà Bảy An (Trà Ban 2) | Đến hết ranh đất nhà Năm Nai | 1,10 |
2 | Lộ Nhà Dài A-Công Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Thượng | Đến hết ranh đất nhà ông Hai Hậu | 1,10 |
3 | Lộ Nhà Dài B - Bàu Lớn | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Nai | Đến hết ranh đất nhà ông Hai Thắng | 1,10 |
4 | Lộ Chắc Đốt - Cầu Sáu Sách | Bắt đầu từ cầu Thanh Tùng | Đến cầu nhà ông Sáu Sách (cống 6 Sách) | 1,10 |
5 | Đường Thạnh Long | Đường Thạnh Long | Đến hết ranh đất nhà Ông Bảo | 1,10 |
Bắt đầu từ cầu 10 Ty | Đến hết ranh đất nhà 10 Lỡn | 1,10 | ||
Bắt đầu từ cầu 10 Ty | Đến hết ranh đất nhà Ông Quyền | 1,10 | ||
6 | Đường Thạnh Long | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Bảy Tròn | Đấp Năm Nguyên | 1,10 |
7 | Lộ Châu Hưng A - Hưng Thành | Bắt đầu từ trường mẫu giáo Phong Lan | Đến cầu Nhà Dài A | 1,14 |
8 | Lộ Trà Ban 2 | Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Cầu Nàng Rền) | Đến Chùa Châu Quang | 1,10 |
Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Cầu Nàng Rền) | Đến hết ranh đất nhà thạch út | 1,10 | ||
Bắt đầu từ cầu 6A | Đến trạm bơm kênh Tư Báo | 1,10 | ||
9 | Lộ Trà Ban 1 | Bắt đầu từ Quốc lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà 8 Giang | 1,10 |
Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Nhà Tuấn Anh) | Đến hết ranh đất nhà Ông Vui | 1,10 | ||
Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Miếu Thạch Thần) | Đến hết ranh đất nhà Ông Hùng | 1,10 | ||
10 | Lộ Hà Đức | Bắt đầu từ cầu Ông Khanh | Đến hết ranh đất nhà Ông 8 Quyền | 1,10 |
Bắt đầu từ Lộ Châu Hưng A - Hưng Thành (Cầu 2 Kêu) | Đến hết ranh đất nhà Bà Thúy | 1,10 | ||
Bắt đầu từ cầu Út Lê | Đến cầu 2 Bửu | 1,10 | ||
11 | Lộ Nhà Dài A | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hải | Đến cầu 5 Y | 1,10 |
12 | Lộ Nhà Dài A | Bắt đầu từ Lộ xã Châu Hưng A - Hưng Thành | Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Ích | 1,10 |
13 | Đông Nàng Rền | Bắt đầu từ Quốc lộ 1 | Đến cống 6 Sách | 1,30 |
14 | Lộ Nhà Dài Đ | Bắt đầu từ ranh nhà Ông Hai Hậu | Đến hết ranh đất nhà Ông Nhanh | 1,10 |
II.3 | THỊ TRẤN CHÂU HƯNG |
|
|
|
1 | Đường Trương Thị Cương | Bắt đầu từ Quốc lộ 1 | Đến cầu Thông Lưu B | 1,10 |
Bắt đầu từ cầu Thông Lưu B | Đến cầu Mặc Đây | 1,36 | ||
Bắt đầu từ cầu Mặc Đây | Đến cống Nhà Thờ | 1,41 | ||
2 | Đừờng Lê Thị Mạnh | Bắt đầu từ cầu Sáu Thanh | Đến hết ranh đất nhà Ông Trọng | 1,15 |
3 | Đường 19/5 | Bắt đầu từ cầu Trường Yên | Đến giáp ranh xã Châu Thới | 1,10 |
4 | Đường Huỳnh Thị Hoa | Bắt đầu từ cầu Ông Hải | Đến giáp ranh Phường 8 | 1,10 |
5 | Đường Mặc Đây - Bà Chăng | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Việt | Đến hết ranh đất nhà Bà 2 Mèo | 1,10 |
6 | Đường Mặc Đây - Bà Chăng (đường 10 Hưng) | Bắt đầu từ cầu 8 Đơ | Đến Miếu Ông Tà | 1,10 |
7 | Đường Thông Lưu B (ngang nhà 2 Tuấn) | Bắt đầu từ cầu Thông Lưu 1 | Đến giáp xã Châu Hưng A | 1,36 |
8 | Đường Thông Lưu B | Bắt đầu từ cầu 6 Nghiêm | Đến ngã 3 Lộ Mới | 1,36 |
9 | Đường Mặc Đây | Bắt đầu từ cầu Mặc Đây | Đến gáp ranh xã Châu Hưng A | 1,41 |
10 | Đường Mặc Đây | Bắt đầu từ cầu Mặc Đây | Đến hết ranh đất nhà ông Sương Dương | 1,41 |
11 | Đường Bà Chăng (ngang nhà Ông Khải) | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hà | Đến hết ranh đất nhà Ông Dũ | 1,36 |
12 | Đường Bà Chăng (ngang nhà Chẹt Nhíp) | Bắt đầu từ cầu Bà Chăng | Đến giáp ranh xã Châu Hưng A | 1,41 |
13 | Khu dân cư Hoài Phong (Đoạn chính) cách Quốc lộ 1 30m | Bắt đầu từ Quốc Lộ 1 | Đến hết ranh đất nhà ông 2 Tính | 1,10 |
14 | Khu dân cư Huy Thống | Bắt đầu từ Đường nội bộ trong khu dân cư |
| 1,11 |
II.4 | XÃ HƯNG HỘI (Khu vực Trung tâm xã) | |||
1 | Cù Lao - Cái Giá | Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Ông cấu) | Đến ngã 3 Chùa Chót | 1,11 |
2 | Phú Tòng - Bưng Xúc - Giá Tiểu | Bắt đầu từ trụ Sở Ấp Phú Tòng | Đến hết ranh đất nhà ông Trọng | 1,11 |
3 | Giá Tiểu - Đay Tà Ni | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Điện | Đến cầu Chùa Chót | 1,41 |
4 | Lộ Sốc Đồn - Giá Tiểu | Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Đầu lộ Giá Tiểu) | Đến cầu nhà ông Tấn | 1,19 |
5 | Lộ Cả Vĩnh - Bưng Xúc | Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cống Cả Vĩnh) | Đến cầu nhà ông Năm Phù | 1,19 |
6 | Lộ Nước Mặn - Bưng Xúc | Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Sơn Nhàn) | Đến hết ranh đất nhà Máy Bà Yến | 1,02 |
7 | Lộ Nước Mặn - Phú Tòng | Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cống Nước Mặn) | Đến hết ranh đất nhà ông Huỳnh Quốc Bảo | 1,20 |
8 | Lộ Sóc Đồn - Đay Tà Ni - Giá Tiểu | Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Trụ sở ấp Sóc Đồn) | Đến cầu nhà Bà Hoa | 1,10 |
9 | Lộ Sóc Đồn | Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Dương | Đến hết ranh đất nhà Thầy Lành | 1,10 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà thầy Viễn | Đến Miếu Ông Bổn | 1,10 | ||
10 | Lộ Cù Lao | Bắt đầu từ ranh đất Kho Sáu Điệu | Đến hết ranh đất nhà bà Hiền | 1,10 |
11 | Lộ Cù Lao - Cái Giá | Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Ông Đào Dên) | Đến hết ranh đất nhà Ông Phan Sua | 1,10 |
12 | Lộ Sóc Đồn | Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà ông Cưởng) | Đến hết ranh đất nhà ông Trần Sôl | 1,10 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lẻn | Đến hết ranh đất nhà bà Lâm Thị ChuôL | 1,10 | ||
Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà ông Kim Chung) | Đến sau nhà Bà Hương | 1,27 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Binh Dinh | Đến hết ranh đất nhà Bà Huỳnh Thị Hường | 1,19 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 9 Thân | Đến trạm Y Tế | 1,24 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Chánh | Đến hết ranh đất nhà bà Thủy | 1,24 | ||
13 | Cái Giá | Bắt đầu từ ranh đất nhà Lý Dũng | Đến cầu Chùa Chót | 1,27 |
14 | Lộ Sóc Đồn - Đay Tà Ni | Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cầu sốc Đồn) | Đến cầu Chùa Chót | 1,27 |
15 | Lộ Đay Tà Ni | Bắt đầu từ cầu Chùa Chót | Đến cầu Nhà Ông Danh Sai | 1,10 |
16 | Lộ Cái Giá - Đay Tà Cao | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Sơn By | Đến giáp ranh Thị Trấn Châu Hưng (đường Bãi Rác) | 1,22 |
17 | Lộ Sốc Đồn | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lâm Thanh Thủy | Đến hết ranh đất nhà bà Trần Thị Mảo | 1,10 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lê Minh Hoa | Đến hết ranh đất nhà bà Trịnh Ngọc Phú | 1,10 | ||
18 | Lộ Cù Lao | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Mi | Đến ngã 3 hết kho Văn Hiền | 1,10 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lý Văn hóa | Đến hết ranh đất nhà ông Thạch Huỳnh Tha | 1,10 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Quang Trung | Giáp đất Chùa Đầu | 1,10 | ||
19 | Lộ Cái Giá | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Hiếu Thảo | Cầu Nhà ông Hiệp | 1,10 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Triệu Núp | Cầu nhà ông Huỳnh Na Si | 1,10 | ||
Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hoa Ry | Cầu nhà Bảnh Tốt | 1,10 | ||
20 | Lộ Bưng Xúc | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Văn Đáng | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chánh | 1,10 |
21 | Giá Tiểu | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ngô Văn Sơn | Đến cầu giáp ấp Mặc Đây | 1,10 |
22 | Phú Tòng | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Quốc Bảo | Đến cầu Nhà Hòa giáp ranh Châu Hưng | 1,10 |
II.5 | XÃ HƯNG THÀNH |
|
|
|
1 | Đường Đê Bao | Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà Ông Thẻ) | Đến cầu Treo Vàm Lẻo | 1,10 |
Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Bành Văn Phến | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tập | 1,04 | ||
2 | Lộ Xẻo Nhào | Bắt đầu từ ranh đất trường cấp 2 | Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tập | 1,11 |
3 | Lộ ấp Ngọc Được | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ánh Hồng | Đến cầu ông Thảo | 1,10 |
Bắt đầu từ cầu ông Chuối | Đến cầu Út Dân | 1,10 | ||
Bắt đầu từ cầu Út Dân | Đến hết ranh đất nhà Ông 9 Bé | 1,10 | ||
4 | Lộ Vườn Cò | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hẳng | Đến cầu Hai Ngươm | 1,10 |
5 | Lộ Vườn Cò - Xẻo Nhào | Bắt đầu từ cầu Hai Ngươn | Đến hết ranh đất nhà ông 9 Hòa | 1,10 |
6 | Lộ ấp Gia Hội | Bắt đầu từ trạm Y Tế (Cũ) | Đến hết ranh đất nhà Bà Kim Thuấn | 1,20 |
7 | Lộ ấp Xẽo Nhào - Hoàng Quân 3 | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hai Rẩy | Cống Hoàng Quân III | 1,10 |
8 | Lộ Út Phến | Bắt đầu từ cầu Ông Điển | Cầu Ông Biểu | 1,10 |
9 | Lộ Vườn Cò - Hoàng Quân 1 | Bắt đầu từ cầu Ông 5 Thoại | Cầu Hoàng Quân I (Nhà Ông út Gở) | 1,10 |
10 | Lộ ấp Năm Căn - Xẻo Nhào | Bắt đầu từ cầu Ông 3 Tiễn | Cầu Thanh Niên | 1,10 |
11 | Lộ Xẻo Nhào | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên | Cầu Ông Bảnh | 1,10 |
12 | Lộ Hoàng Quân 2 | Bắt đầu từ cầu Ông Thảo | Cầu Ông Bình | 1,10 |
13 | Đê Bao Ấp Năm Căn | Kênh nội đồng (giáp với phần đất nhà Ông Mã) | Cống Nước Mặn | 1,10 |
II.6 | XÃ LONG THẠNH |
|
|
|
1 | Lộ tẻ bờ sông Cầu Sập | Bắt đầu từ Quốc lộ 1 | Đến trạm Y Tế | 1,08 |
2 | Lộ ấp Trà Khứa | Bắt đầu từ cầu Trà Khứa | Đến ranh nhà văn hóa ấp Trà Khứa | 1,09 |
Bắt đầu từ ranh nhà văn hóa ấp Trà Khứa | Đến hết ấp Trà Khứa (Nhà ông Châu) | 1,11 | ||
3 | Lộ ấp Trà Khứa | Bắt đầu từ cầu Trà Khứa | Đến cầu Bà Thuận | 1,10 |
4 | Lộ Béc Hen Lớn - Cây Điều | Bắt đầu từ cống Cầu Sập | Đến kênh Ngang Nhà bà Bùi Thị Hà (Cây Điều) | 1,10 |
5 | Đường vào Đình Tân Long | Bắt đầu từ Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa | Đến đình Tân Long | 1,10 |
6 | Đường vào Đình Tân Long | Bắt đầu từ Đình Tân Long | Đến chùa Ông Bổn | 1,10 |
7 | Lộ Bầu Rán | Bắt đầu từ cầu 7 Kưng | Đến Chợ Cái Tràm | 1,10 |
Bắt đầu từ cống 7 Phát | Đến ngã tư 7 Lốc | 1,10 | ||
8 | Lộ Hòa Linh | Bắt đầu từ chợ Cái Tràm | Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Công | 1,10 |
9 | Lộ Thới Chiến | Bắt đầu từ cầu Ông Khém | Đến cầu Thanh Niên | 1,10 |
11 | Lộ Cái Điều | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Châu Văn Lâm | Đến hết ranh đất nhà Ông 6 Quan | 1,10 |
12 | Lộ Béc Nhỏ | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Lê Văn thư | Đến hết ranh đất nhà ông Quách Văn Giá | 1,10 |
13 | Lộ nhánh nhà ông Trương Văn Nói | Bắt đầu từ Lộ Nắm Của - Cầu Sập | Đến giáp lộ tẻ bờ sông Cầu Sập | 1,08 |
14 | Lộ Cái Tràm A1 (song song Quốc Lộ 1) | Bắt đầu từ trường Tiểu học | Đến chùa Ông Bổn | 1,13 |
II.7 | XÃ VĨNH HƯNG |
|
|
|
1 | Đường Cầu Sập - Ninh Quới | Bắt đầu từ cầu Ba Phụng | Đến cầu Mới Vĩnh Hưng | 1,80 |
2 | Đường Vĩnh Hưng - Thạnh Hưng 2 | Bắt đầu từ cầu Vàm Đình | Đến hết ranh đất nhà Út Bổn (Lê Văn Bổn) | 1,10 |
3 | Đường Trung Hưng 2 | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tám Em | Đến cầu Am | 1,10 |
4 | Đường Trung Hưng 2 | Bắt đầu từ cầu Am | Đến cầu Trần Nghĩa | 1,10 |
5 | Đường Trung Hưng 2 | Bắt đầu từ cầu Am | Đến giáp xã Vĩnh Hưng A | 1,10 |
6 | Đường Trần Nghĩa | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Hải | Đến hết ranh đất nhà ông Rạng | 1,02 |
7 | Đường Trần Nghĩa - Đông Hưng | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Hải | Đến cầu 3 Gồm | 1,02 |
8 | Đường Vĩnh Hưng - Đền Thờ Bác | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Gầy | Đến hết ranh đất nhà Ông Nguyễn Thanh Nam | 1,05 |
9 | Tuyến HB15 | Bắt đầu từ cầu Ba Phụng | Đến giáp ranh Kinh Xáng Hòa bình | 1,03 |
10 | Rạch Cây Giông | Bắt đầu từ ranh đất Nhà Ông Thông | Đến hết ranh đất nhà Ông 5 Tòng | 1,10 |
11 | Đường Út Bổn - Tư Bá | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Út Bổn | Đến hết ranh đất nhà Tư Bá | 1,10 |
12 | Đường Chín Đô - 3 Ngượt | Bắt đầu từ cầu Vàm Đình | Đến hết ranh đất nhà Ông Sua | 1,10 |
13 | Đường Miếu Chủ Hai - 8 Hổ | Bắt đầu từ Miếu Chủ Hai | Đến hết ranh đất nhà Ông 8 Hổ | 1,10 |
14 | Đường Bà Bế - Ông On | Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Bế | Đến hết ranh đất nhà Ông On | 1,10 |
15 | Đường Cầu Thanh Niên - Giáp ranh Minh Diệu | Bắt đầu từ cầu Thanh Niên | Đến giáp Ranh xã Minh Diệu | 1,10 |
16 | Tuyến Đường Bà Quách | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Tư Lũy | Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Lý | 1,10 |
17 | Đường Thạnh Hưng 1 | Bắt đầu từ ranh đất nhà Bảy Tàu | Đến giáp ranh Vĩnh Hưng A | 1,10 |
II.8 | XÃ VĨNH HƯNG A |
|
|
|
1 | Đường Trung Hưng 1B | Bắt đầu từ cổng Chào Trung Hưng 1A | Đến hết ranh đất nhà ông Bảy Quýt | 1,10 |
2 | Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa | Bắt đầu từ cầu Mới Vĩnh Hưng | Đến cách cầu Mới Vĩnh Hưng 100m(về phía xã Vĩnh Hưng A) | 1,10 |
3 | Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa | Bắt đầu từ cách Cầu Mới Vĩnh Hưng 100m(về phía xã Vĩnh Hưng A) | Đến hết ranh đất nhà Ông Lê Quang Rinh | 1,10 |
4 | Đường Trung Hưng - Bắc Hưng | Bắt đầu từ cầu Ngang Kênh Xáng | Đến giáp Ranh xã Vĩnh Hưng | 1,16 |
5 | Đường Trung Hưng III - Mỹ Trinh | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 3 Nhuận | Đến hết ranh đất nhà ông 3 Khanh | 1,10 |
6 | Đường Mỹ Trinh | Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông 3 Khanh | Đến cầu Thanh Niên | 1,10 |
7 | Đường Trung Hưng 1B - Mỹ Phú Đông | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoàng Chiến | Đến hết ranh đất nhà Ông Dạn | 1,07 |
8 | Đường Mỹ Phú Đông | Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Mỹ Linh | Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Non | 1,10 |
9 | Đường Mỹ Phú Đông | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 4 Quân | Đến hết ranh đất nhà Ông Phạm Chí Nguyện | 1,10 |
10 | Đường Trung Hưng 1B | Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 7 Quýt | Đốn hết ranh đất nhà Ông Lý Em | 1,10 |
11 | Đường Trung Hưng 1B | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Huỳnh Văn Tặng | Đến hết ranh đất nhà Ông Đỗ Văn Mẫn | 1,10 |
12 | Đường Trung Hưng - Trung Hưng III | Bắt đầu từ cầu Kênh Xáng | Đến hết ranh đất nhà Ông 5 Tính | 1,10 |
13 | Đường Trung Hưng III | Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 5 Tính | Đến hết ranh đất nhà Ông 2 Nghé | 1,10 |
14 | Đường Trung Hưng III - Nguyễn Điền | Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 2 Nghé | Đến hết ranh đất nhà Ông 3 Hồng | 1,10 |
15 | Đường Nguyễn Điền - Trung Hưng | Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 3 Hồng | Đến hết ranh đất nhà Ông Kỳ Phùng | 1,10 |
16 | Đường Bắc Hưng | Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 10 Lạc | Đến hết ranh đất nhà Bà Cứng | 1,10 |
17 | Tuyến Bắc Hưng - Nguyễn Điền | Bắt đầu từ ranh đất nhà Út Tịnh | Đến cầu Bà Dô | 1,10 |
18 | Lộ Nguyễn Điền | Bắt đầu từ cầu Bà Dô | Đến giáp ranh Sóc Trăng | 1,10 |
- 1Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 2Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 23/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND
- 1Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 2Quyết định 30/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 8Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 9Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 13Quyết định 23/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND
Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- Số hiệu: 28/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Cao Xuân Thu Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực