- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2018/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định một số mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường, bao gồm: Quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, biển và hải đảo, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học và một số nhiệm vụ chi khác về tài nguyên môi trường.
2. Các nguồn kinh phí khác quy định về các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường (như nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, kinh phí sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này.
3. Những nội dung còn lại liên quan đến việc chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế thực hiện các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
1. Mức chi cụ thể được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Tỷ lệ chi phí quản lý chung trong chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do các cơ quan, đơn vị ở địa phương thực hiện theo phân cấp; ngân sách cấp nào cấp đó chi.
2. Nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ MỨC CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ CHI VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh Bình Định)
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi (1.000đ) | Ghi chú |
1 | Chi lập đề cương nhiệm vụ, dự án |
|
|
|
1.1 | Lập đề cương nhiệm vụ | nhiệm vụ | 1.500 |
|
1.2 | Lập đề cương dự án | dự án |
|
|
| Dự án có giá trị < 500 triệu đồng |
| 2.000 |
|
| Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng |
| 3.000 |
|
| Dự án có giá trị trên 2.000 triệu đồng |
| 3.500 |
|
2 | Họp hội đồng xét duyệt đề cương nhiệm vụ, dự án | Buổi họp |
| Không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm |
| Chủ tịch Hội đồng | người/buổi | 350 |
|
| Thành viên, thư ký | người/buổi | 200 |
|
| Đại biểu được mời tham dự | người/buổi | 100 |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | Bài viết | 350 | Theo quy chế của cấp có thẩm quyền quy định có nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện và ủy viên hội đồng mới được tính |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | Bài viết | 200 | |
3 | Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài viết) | Bài viết | 350 | Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt đề cương |
4 | Điều tra, khảo sát |
|
|
|
4.1 | Lập mẫu phiếu điều tra | Phiếu mẫu được duyệt | 300 |
|
4.2 | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
|
|
|
| - Cá nhân | Phiếu | 30 |
|
| - Tổ chức | Phiếu | 70 |
|
4.3 | Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài theo vụ việc nếu có) | Người/ngày công | Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày) |
|
4.4 | Chi cho người dẫn đường | người/ngày | 100 | Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên |
4.5 | Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc | người/ngày | 200 | |
5 | Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án | Báo cáo |
|
|
5.1 | Nhiệm vụ |
| 3.500 |
|
5.2 | Dự án |
|
|
|
| Dự án có giá trị < 500 triệu đồng |
| 4.000 |
|
| Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng đến 2.000 triệu đồng |
| 9.000 |
|
| Dự án có giá trị trên 2.000 triệu đồng |
| 11.000 |
|
6 | Hội thảo (nếu có) |
|
|
|
| Người chủ trì | người/buổi | 350 |
|
| Thư ký hội thảo | 200 |
| |
| Đại biểu được mời tham dự | hội thảo | 100 |
|
| Báo cáo tham luận | Bài viết | 250 |
|
7 | Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ, dự án |
|
|
|
7.1 | Nghiệm thu nhiệm vụ: |
|
|
|
Chủ tịch hội đồng | người/buổi | 300 |
| |
Thành viên, thư ký | 150 |
| ||
7.2 | Nghiệm thu dự án: |
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng | người/buổi | 500 |
| |
Thành viên, thư ký hội đồng | 300 |
| ||
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | bài viết | 350 |
| |
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (nếu có) | bài viết | 300 |
| |
Đại biểu được mời tham dự | người/buổi | 100 |
|
TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG TRONG CHI PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHI VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh Bình Định)
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ phần trăm tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc như sau:
Nhóm công việc | Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc có định mức kinh tế kỹ thuật) | Nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc không có định mức kinh tế kỹ thuật) |
1. Ngoại nghiệp |
|
|
Nhóm I | 20% | 16% |
Nhóm II | 18% | 13% |
Nhóm III | 14% | 11% |
2. Nội nghiệp (Nhóm I, II, III) | 11% | 8% |
Trong đó:
* Ngoại nghiệp: gồm toàn bộ các công việc thực hiện ở thực địa.
* Nội nghiệp: gồm toàn bộ các công việc thực hiện trong phòng làm việc.
* Các nhóm công việc của nhiệm vụ, dự án: theo quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung 18 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm./.
- 1Nghị quyết 66/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi và định mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi, phân bổ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và phân định nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Nghị quyết 86/2018/NQ-HĐND phân định nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường; quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường thuộc nhiệm vụ chi ngân sách địa phương đảm bảo cho các cấp ngân sách ở địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 1534/QĐ-UBND-HC năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án trong hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 66/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi và định mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định nhiệm vụ chi, phân bổ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và phân định nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Nghị quyết 86/2018/NQ-HĐND phân định nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường; quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường thuộc nhiệm vụ chi ngân sách địa phương đảm bảo cho các cấp ngân sách ở địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 1534/QĐ-UBND-HC năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án trong hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 28/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực