ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2016;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 170/SGTVT- HTGT&ATGT ngày 27/11/2017; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 58/BCTĐ-STP ngày 27/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20/12/2017 và thay thế các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành về tổ chức và phân luồng giao thông bao gồm: Quyết định số 2589/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 ban hành quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Quyết định 1739/QĐ-UBND ngày 17/9/2007 về việc cấm xe xích lô hoạt động trên một số tuyến phố thuộc địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Quy định này quy định phân luồng giao thông, giờ hoạt động của một số loại phương tiện giao thông trên các tuyến đường phố thuộc địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trách nhiệm quản lý, triển khai các nội dung về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động của các phương tiện tham gia giao thông đường bộ của các cơ quan có liên quan.
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố.
2. Các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quản lý và hoạt động của các phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khối lượng chuyên chở: Khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Giờ cao điểm: Buổi sáng từ 6 giờ 00 phút đến 8 giờ 00 phút, buổi chiều từ 16 giờ 30 đến 18 giờ 30 phút.
Điều 4. Nguyên tắc chung khi tham gia giao thông
1. Người tham gia giao thông đường bộ hoạt động trên địa bàn thành phố Hải Phòng phải tuân thủ đúng Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc tổ chức các hoạt động giao thông phải bảo đảm tính thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả.
3. Các phương tiện lưu thông trên các tuyến đường trên địa bàn thành phố phải tuân thủ theo các biển báo hạn chế trọng lượng xe, hạn chế trọng lượng trên trục xe được lắp đặt trên các đoạn, tuyến đường và cầu.
Điều 5. Phân luồng giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
1. Tuyến đường một chiều xe ô tô con, xe ô tô tải, xe ô tô khách: Theo Phụ lục 1a kèm theo Quy định này.
2. Tuyến đường một chiều cho các phương tiện tham gia giao thông: Theo Phụ lục 1b kèm theo Quy định này.
3. Tuyến đường hai chiều xe tải được phép lưu thông: Phụ lục 2a kèm theo quy định này.
4. Tuyến đường một chiều xe tải được phép lưu thông: Phụ lục 2b kèm theo Quy định này.
Điều 6. Phạm vi hạn chế hoạt động đối với các phương tiện giao thông
Các tuyến đường thuộc các quận trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Điều 7. Đối tượng và thời gian hạn chế lưu thông trên các tuyến đường trong phạm vi hạn chế
1. Phương tiện thô sơ
a) Các loại xe kéo đẩy (trừ xe của người khuyết tật và xe nôi trẻ em), xe tự tạo, xe đồ chơi, trượt patanh, xe súc vật kéo không được phép hoạt động trên các tuyến đường phố.
b) Các loại xe xích lô, xe đạp thồ, xe súc vật kéo, xe người kéo không được hoạt động trên đường phố. Xe xích lô du lịch, xe điện du lịch hoạt động theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Các loại xe chuyên dùng vận chuyển rác, xe thu gom rác đẩy tay (trừ xe tham gia tổng vệ sinh phục vụ nhiệm vụ đột xuất) chỉ được phép hoạt động trên đường phố ngoài các giờ cao điểm.
2. Xe ô tô có khối lượng chuyên chở từ 0,5 tấn đến 1,5 tấn: Cấm lưu thông trên các tuyến đường phố từ 6h00 đến 20h00 hoặc vào giờ cao điểm tùy theo mật độ lưu thông và chiều rộng từng tuyến phố
3. Xe ô tô tải: Cấm lưu thông trên các tuyến đường trong phạm vi hạn chế.
4. Xe ô tô khách
a) Các tuyến đường phố cấm xe ô tô khách trên 16 chỗ quy định tại Khoản 5, Điều 5 (trừ các xe quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 4, Điều này).
b) Xe buýt hoạt động theo thời gian và lộ trình được Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
c) Xe hợp đồng đưa đón cán bộ công nhân viên, học sinh, sinh viên, xe tham quan, du lịch được phép hoạt động 24/24h trên các tuyến phố cấm xe ô tô khách.
d) Các loại xe khách liên tỉnh đi theo luồng, tuyến và đón trả khách tại các bến xe, các điểm đón trả khách của tuyến cố định theo đúng quy định của Thành phố.
Điều 8. Các loại xe được phép lưu thông trên các tuyến đường trong phạm vi hạn chế
1. Các loại xe được phép lưu thông vào các tuyến đường cấm xe ô tô tải trong thành phố 24h/24h hàng ngày
a) Các xe ưu tiên hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Xe ô tô của Thanh tra Sở Giao thông vận tải khi làm nhiệm vụ;
c) Xe ô tô phục vụ công tác sửa chữa cầu đường khẩn cấp;
d) Xe ô tô bán tải;
e) Các loại xe ô tô phục vụ công tác khắc phục sự cố đột xuất về hệ thống giao thông, điện, nước, sự cố thiên tai;
2. Các loại xe ô tô tải được phép lưu thông vào các tuyến đường cấm xe ô tô tải trong thành phố trừ các giờ cao điểm.
a) Xe ô tô làm nhiệm vụ vệ sinh môi trường, xe chăm sóc cây xanh.
b) Các loại xe cắt tỉa cây, xe vận chuyển phục vụ thoát nước, xe và máy sửa chữa cầu đường, xe nâng đưa người làm việc trên cao.
c) Xe vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện, báo chí bằng đường bộ; xe chở tiền, vàng bạc, ngoại tệ của doanh nghiệp có khối lượng chuyên chở đến 2,0 tấn.
d) Xe ô tô tải phục vụ cho việc sửa chữa công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức năng truyền tải, phân phối điện năng có khối lượng chuyên chở đến 2,0 tấn.
e) Xe ô tô tải phục vụ cho việc sửa chữa hệ thống thông tin của bưu điện thành phố, sửa chữa các công trình thông tin liên lạc của các đơn vị có chức năng kinh doanh viễn thông và mạng thông tin trên địa bàn thành phố có khối lượng chuyên chở đến 2,0 tấn.
f) Xe ô tô tải phục vụ cho việc sửa chữa chiếu sáng công cộng, cấp thoát nước có khối lượng chuyên chở đến 2,0 tấn.
1. Các loại xe tải ngoài quy định tại Điều 8 của Quy định này, nếu phù hợp với tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ được Công an thành phố xem xét, tổ chức đảm bảo an toàn giao thông để lưu thông vào các tuyến đường trong phạm vi hạn chế.
2. Các tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để trông giữ xe ô tô: Theo Phụ lục 4 kèm theo Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện, kiểm tra sơn kẻ vạch, bổ sung lắp đặt biển báo giao thông phục vụ công tác phân luồng giao thông và sử dụng một phần, lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo Quy định này.
2. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
3. Chủ trì tổ chức quản lý và thu phí trên các tuyến đường được phép sử dụng tạm thời một phân lòng đường, vỉa hè để trông giữ xe ô tô theo quy định.
4. Đối với các trường hợp phục vụ thi công các dự án lớn, công trình trọng điểm, Lễ hội, sự kiện quan trọng của thành phố, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức phân luồng giao thông tạm thời trên từng tuyến cho phù hợp.
5. Trong quá trình triển khai, đối với các tuyến đường đủ điều kiện đề sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè để trông giữ xe ô tô, Sở Giao thông vận tải nghiên cứu đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 11. Trách nhiệm của Công an thành phố
1. Tổ chức đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đối với các trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 Quy định này.
2. Chỉ đạo các lực lượng chức năng hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm quy định theo thẩm quyền.
3. Phối hợp cùng Sở Giao thông vận tải thực hiện Quy định này.
Điều 12. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí tổ chức, phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo khả năng cân đối của ngân sách.
Điều 14. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố thực hiện Quy định này.
2. Đề xuất, quy hoạch các vị trí tập kết xe thu gom rác, phế thải trên địa bàn quản lý.
3. Chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức thực hiện Quy định này trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì cùng các ngành, địa phương, đơn vị liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Stt | Tên đường | Từ điểm (1) | Đến điểm (2) | Quy định |
Ngã 4 đường Điện Biên Phủ - Trần Hưng Đạo | Ngã 3 Quang Trung - Tam Bạc | Từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
Ngã 4 đập Tam Kỳ | Đường Điện Biên Phủ | Từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
3 | Lê Đại Hành | Ngã 4 Hồ Xuân Hương | Đường Trần Hưng Đạo | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
4 | Cát Cụt | Nguyễn Đức Cảnh | Hai Bà Trưng | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
5 | Phạm Minh Đức | Lê Lợi | Ngã 6 cũ | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
6 | Chùa Hàng | Đường Dư Hàng | Hồ Lâm Tường | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
7 | Lê Chân | Đường Cầu Đất | Mê Linh | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
8 | Nguyễn Bình | Trụ sở Đài truyền hình | Quán Nam | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
9 | Đình Đông | Bốt Tròn | Lạch Tray | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
10 | Trần Nhật Duật | Lương Khánh Thiện | Trần Phú | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
11 | Vũ Chí Thắng | Trần Nguyên Hãn | Mương An Kim Hải | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
12 | Hồ Xuân Hương | Đinh Tiên Hoàng | Lý Tự Trọng | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
Lê Thánh Tông | Ngã 6 mới | Từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
Ngã 6 mới | Lê Thánh Tông | Từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
15 | Trần Khánh Dư | Ngã 6 cũ | Lê Thánh Tông | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
Lê Thánh Tông | Máy Tơ | Từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
Trần Hưng Đạo | Nguyễn Tri Phương | Từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
Hoàng Diệu | Trần Quang Khải | Từ điểm (1) đền điểm (2) | ||
Nguyễn Thái Học | Hoàng Văn Thụ | Từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
Tam Bạc | Trần Hưng Đạo | Từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
Trần Phú | Lương Khánh Thiện | Từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
Cầu Đất | Nhà Thương | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU CHO CÁC LOẠI XE (KỂ CẢ XE ĐẠP, XE MÁY...).
Stt | Tên đường | Từ điểm (1) | Đến điểm (2) | Quy định |
1 | Đinh Tiên Hoàng | Trần Phú | Đường Điện Biên Phủ | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
2 | Hoàng Văn Thụ | Điện Biên Phủ | Ngã 4 Cầu Đất | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
3 | Mê Linh | Tô Hiệu | Nguyễn Đức Cảnh | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
4 | Cầu Đất | Ngã 4 Cầu Đất | Ngã 4 Thành Đội | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
5 | Lương Khánh Thiện | Ngã 6 cũ | Ngã 4 rạp Công Nhân | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
6 | Lê Lợi | Ngã 4 Thành Đội | Giao với đường Phạm Minh Đức | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
7 | Cát Cụt | Hai Bà Trưng | Đường Tô Hiệu | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
8 | Đường Phố Bính | Điện Biên Phủ | Nguyễn Tri Phương | Từ điểm (1) đến điểm (2) |
TUYẾN ĐƯỜNG 2 CHIỀU XE TẢI ĐƯỢC PHÉP LƯU THÔNG (KHỐI LƯỢNG CHUYÊN CHỞ =KLCC)
Stt | Tên đường | Từ điểm (1) | Đến điểm (2) | Quy định |
1 | Nguyễn Tri Phương - Hoàng Diệu | Chân cầu Lạc Long | Đầu đường Trần Phú | Xp ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
2 | Bạch Đằng | Chân cầu Lạc Long | Ngã 3 Xi Măng | Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
3 | Thiên Lôi | Nguyễn Văn Linh | Đường Lạch Tray | Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi hai chiều từ đường Nguyễn Văn Linh đến điểm (2) |
4 | Lán Bè | Nguyễn Văn Linh | Ngã 3 Nguyên Hồng | Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
5 | Nguyễn Văn Linh | Tôn Đức Thắng | Cầu vượt Lạch Tray | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
6 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Cầu vượt Lạch Tray | Đường 356 | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
7 | Hùng Vương Bạch Đằng (QL 5 Cũ) | Chân cầu Tam Bạc | Ngã 3 Xi Măng | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
Cầu vượt Quán Toan | Ngã 3 Xi Măng | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
8 | Lê Lai | Ngô Quyền | Lê Thánh Tông | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
9 | Lạch Tray | Cầu vượt Lạch Tray | Chân Cầu Rào | Xe ô tô tải có KLCC ≤ 7,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
10 | Đà Nẵng | Lê Thánh Tông | đường vòng Vạn Mỹ | Xe ô tô tải đi 2 chiều |
đường vòng Vạn Mỹ | Ngã 6 mới | Xe ô tô tải có KLCC ≤ 7,5 tấn đi hai chiều từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
11 | Lê Thánh Tông | Trần Phú | Ngô Quyền | Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
12 | Ngô Quyền | Ngã 3 Lê Lai | Lê Thánh Tông | Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
13 | Tôn Đức Thắng | Ngã tư trường Cơ điện | Hùng Vương | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
14 | Tôn Đức Thắng | Ngã tư trường Cơ điện | Chân cầu An Dương (phía Lê Chân) | Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
15 | Ngô Gia Tự | Chân cầu Rào | Ngã 3 vào Sân Bay Cát Bi | Xe ô tô tải có KLCC ≤ 7,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
Ngã 3 vào Sân Bay Cát Bi | Bãi rác Tràng Cát | Xe ô tô tải có KLCC ≤ 3,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) | ||
16 | Lê Hồng Phong | Ngã 6 (mới) | Sân bay Cát Bi | Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
17 | Trường Chinh | Chân cầu Niệm | Ngã 6 Quán Trữ | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
18 | Đường vòng Vạn Mỹ | Ngã ba Đà Nẵng | Ngã ba Ngô Quyền | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
19 | Nguyễn Trãi | Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi) | Ngã 3 Lê Thánh Tông | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
20 | Phạm Văn Đồng (ĐT.353) | Cầu Rào I | Lý Thái Tổ | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
21 | Mạc Đăng Doanh (ĐT.355) | Phạm Văn Đồng | Nguyễn Lương Bằng | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) (Trừ các giờ cao điểm) |
22 | Nguyễn Lương Bằng (ĐT.355) | Mạc Đăng Doanh | Trần Tất Văn | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) (Trừ các giờ cao điểm) |
23 | Hoàng Quốc Việt (ĐT.360) | Ngã 3 Cống Đôi | Cống Sân Bay | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
24 | Lê Duẩn | Ngã 3 Quán Trữ | Chợ Bến Phà | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
25 | Phan Đăng Lưu (ĐT.360) | Chân Cầu Kiến An | Ngã 5 Kiến An | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) (Trừ các giờ cao điểm) |
26 | Trần Nhân Tông (ĐT.360) | Trường Trinh | Ngã 5 Kiến An | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
27 | Trần Tất Văn (ĐT.354) | Ngã 5 Kiến An | Cầu Nguyệt | Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2) |
PHỤ LỤC 2b: PHÂN LUỒNG XE TẢI
TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU XE TẢI ĐƯỢC PHÉP LƯU THÔNG (KHỐI LƯỢNG CHUYÊN CHỞ =KLCC)
Stt | Tên đường | Từ điểm (1) | Đến điểm (2) | Quy định |
1 | Phạm Phú Thứ | Ngã 3 Phạm Phú Thứ - Bạch Đằng | Ngã 3 Phạm Phú Thứ -Hạ Lý | Xe ô tô tải có KLCC ≤3,5 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
2 | Hạ Lý | Ngã 3 Phạm Phú Thứ - Hạ Lý | Cầu Lạc Long | Xe ô tô tải có KLCC ≤3,5 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
3 | Phố Bính | Ngã 3 phố Bính - Điện Biên Phủ | Phà Bính | Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
4 | Cù Chính Lan | Phà Bính | Ngã 3 Cù Chính Lan - Nguyễn Tri Phương | |
5 | Đường vòng Vạn Mỹ | Ngã 3 Đà Nẵng | Kho hàng số 83 | Xe ô tô tải từ điểm đi từ điểm (1) đến điểm (2) |
6 | Đường Nguyên Hồng | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Lán Bè | Xe ô tô tải có KLCC ≤3,5 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
7 | Đường giáp Nhà máy nước An Dương | Ngã 3 Lán Bè | Ngã 3 Tôn Đức Thắng | Xe ô tô tải có KLCC ≤3,5 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
8 | Lê Lai | Ngã 6 mới | Đường Lê T. Tông | Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
9 | Nguyễn Trãi | Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi) | Ngã 6 mới | Xe ô tô tải có KLCC ≤7,5 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2). |
10 | Đường Thiên Lôi | Nguyễn Văn Linh | Đường Trần Nguyên Hãn | Xe ô tô tải có KLCC ≤ 7,5 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2) |
TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH CẤM XE KHÁCH TRÊN 16 CHỖ NGỒI ĐI VÀO (TRỪ XE DU LỊCH, XE HỢP ĐỒNG)
Stt | Tên đường | Từ điểm (1) | Đến điểm (2) | Quy định |
1 | Lạch Tray | Quán Mau | Cầu vượt Lạch Tray | Từ điểm (2) đến điểm (1) (trừ xe chở khách du lịch) |
2 | Tô Hiệu | Ngã 4 An Dương | Ngã 4 Thành Đội | Từ điểm (1) đến điểm (2) (trừ xe chở khách du lịch) |
3 | Lý Thường Kiệt | Đường Điện Biên Phủ | Đường Phạm Hồng Thái | Cấm hai chiều. |
4 | Tam Bạc | Đường Điện Biên Phủ | Ngã 3 Tam Kỳ | Từ điểm (1) đến điểm (2). |
5 | Trần Nguyên Hãn | Ngã 4 đập Tam Kỳ | Ngã 4 An Dương | Cấm hai chiều |
6 | Lê Lai | Ngã sáu mới | Lê Thánh Tông | Từ điểm (1) đến điểm (2). |
7 | Nguyễn Trãi | Lê Thánh Tông | Ngã sáu mới | Từ điểm (1) đến điểm (2). |
8 | Trần Khánh Dư | Máy Tơ | Lê Thánh Tông | Từ điểm (1) đến điểm (2). |
9 | Vạn Hương | Ngã ba con Hươu | Trạm cấp cứu Biển | Cấm hai chiều. |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG ĐỂ TRÔNG GIỮ XE Ô TÔ
Stt | Trên đường | Quy định | Chiều rộng mặt đường trung bình | Chiều rộng hè trung bình | ||
Từ điểm (1) | Đến điểm (2) | Vị trí | ||||
Ngã 4 Đinh Tiên Hoàng | Ngã 3 Hoàng Diệu | Từ điểm (1) đến điểm (2) | 11m | 5m | ||
Cổng Cảng 4 | Ngã 4 Trần Phú - Đinh Tiên Hoàng. | Từ điểm (1) đến điểm (2) | 10,5m | 5m | ||
3 | Lê Lợi | Ngã 4 Thành Đội | Ngã 3 Phạm Minh Đức | Từ ngã 4 Thành Đội đến phố Cấm | 10,5 | 5m |
Ngã 3 đập Tam Kỳ | Ngã 4 Hoàng Văn Thụ | Từ ngã 3 đập Tam Kỳ đến ngã 3 nhà Triển Lãm (bên phải) | 10m | 5m | ||
5 | Đinh Tiên Hoàng | Ngã 3 Trần Phú | Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Trần Hưng Đạo đến Điện Biên Phủ (bên phải) | 10m | 5m |
6 | Hoàng Văn Thụ | Cổng Cảng 7 | Ngã 4 Cầu Đất | Cổng cảng 7 đến đường Quang Trung (bên phải) | 10m | 5m |
7 | Lê Hồng Phong | Ngã 6 Mới | Sân bay Cát Bi | Đỗ hai chiều | 35m | 5m |
8 | Lạch Tray | Ngã 4 Thành Đội | Chân cầu Rảo | Từ điểm (1) đến điểm (2) | 18m | 5m |
- 1Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định các tuyến đường cấm dừng, cấm đỗ xe ô tô, cấm ô tô đi lại, nơi đỗ xe ô tô con, xe taxi, phân luồng giao thông, lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ và cấp giấy phép đối với các trường hợp đặc biệt trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động đối với các phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bàn hành theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND
- 3Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2016 về chủ trương đầu tư dự án Lắp đặt hệ thống báo hiệu đường bộ phục vụ Phân luồng, tổ chức giao thông trên địa bàn thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình và khu vực phụ cận
- 5Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực một phần quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 28/2017/QĐ-UBND
- 3Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định các tuyến đường cấm dừng, cấm đỗ xe ô tô, cấm ô tô đi lại, nơi đỗ xe ô tô con, xe taxi, phân luồng giao thông, lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ và cấp giấy phép đối với các trường hợp đặc biệt trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND
- 5Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động đối với các phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bàn hành theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND
- 6Thông tư 06/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2016 về chủ trương đầu tư dự án Lắp đặt hệ thống báo hiệu đường bộ phục vụ Phân luồng, tổ chức giao thông trên địa bàn thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình và khu vực phụ cận
Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về Quy định phân luồng giao thông và giờ hoạt động của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 28/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực