Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2589/2016/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 27 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 87/TTr-SGTVT ngày 07/10/2016; Báo cáo thẩm định số 67/BCTĐ-STP ngày 10/12/2015, Báo cáo thẩm định (lần 2) số 22/BCTĐ-STP ngày 30/6/2016 của Sở Tư pháp ban hành quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành về tổ chức và phân luồng giao thông trên địa bàn thành phố, bao gồm: Quyết định số 813/QĐ-UB ngày 10/5/2000, Quyết định số 527/QĐ-UB ngày 06/3/2003, Quyết định số 1992/QĐ-UB ngày 25/8/2005; Công văn số 7442/UBND-NC ngày 10/12/2009.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Công an thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GTVT;
- Cục KTVB QPPL-Bộ TP;
- Như điều 3;
- TTTU, TTHDND.TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở TP;
- Đài PTTHHP; Báo HP;
- Công báo TP, Cổng TTĐT.TP;
- Các PCVP;
- Các CV UBND TP;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2589/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định phân luồng giao thông, thời gian hoạt động của các loại phương tiện giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng, hạn chế hoạt động một số loại phương tiện giao thông trên các tuyến đường phố nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Trọng tải xe bao gồm trọng lượng xe cộng hàng.

2. Xe máy chuyên dùng: Xe cơ giới có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt (như: Xe máy thi công, xe hút bụi, xe cắt cây, xe tưới nước, xe hút bùn...)

3. Giờ cao điểm: Sáng từ 6h00 đến 8h00, chiều từ 16h30 đến 18h30.

Điều 3. Nguyên tắc chung khi tham gia giao thông

1. Mọi phương tiện giao thông đường bộ hoạt động trên địa bàn thành phố Hải Phòng phải tuân thủ đúng Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

 2. Việc tổ chức các hoạt động giao thông phải bảo đảm tính thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả.

3. Công dân, tổ chức khi tham gia giao thông phải tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Phân luồng giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng

1. Phân luồng một chiều các tuyến đường phố

a) Tuyến đường một chiều xe ô tô: Theo Phụ lục 1a kèm theo Quy định này.

b) Tuyến đường một chiều cho các phương tiện tham gia giao thông: Theo Phụ lục 1b kèm theo Quy định này.

2. Phân luồng xe tải, xe khách:

a) Tuyến đường hai chiều xe tải được phép lưu thông: Phụ lục 2a kèm theo Quy định này.

b) Tuyến đường một chiều xe tải được phép lưu thông: Phụ lục 2b kèm theo Quy định này.

c) Tuyến đường phố cấm xe khách trên 16 chỗ lưu thông (trừ các xe quy định tại Khoản 3 Điều 6 tại Quy định này): Theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.

Điều 5. Phạm vi hạn chế hoạt động đối với các phương tiện giao thông

Các tuyến đường thuộc các quận trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 6. Đối tượng và thời gian hạn chế lưu thông trên các tuyến đường trong khu vực hạn chế

1. Phương tiện thô sơ

a) Các loại xe kéo đẩy (trừ xe của người tàn tật và xe nôi trẻ em), xe tự tạo, xe đồ chơi, trượt patanh, xe súc vật kéo không được phép hoạt động trên các tuyến đường phố.

b) Các loại xe xích lô đạp, xe thồ, xe ba gác không được hoạt động trên các tuyến đường kiểu mẫu. Xe xích lô du lịch, xe điện du lịch hoạt động theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân thành phố.

c) Các loại xe chuyên dùng vận chuyển rác, xe thu gom rác đẩy tay (trừ xe tham gia tổng vệ sinh phục vụ nhiệm vụ đột xuất) chỉ được phép hoạt động trên các đường phố ngoài các giờ cao điểm.

2. Xe ô tô tải

a) Các tuyến đường phố (trừ các tuyến đường quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 4 của Quy định này): cấm xe ô tô tải có trọng tải trên 1,0 tấn lưu thông.

b) Các loại xe cấp nước sinh hoạt và xe chuyên dùng đi giải quyết các sự cố đột xuất về điện, nước, úng ngập do mưa bão, lún sụt, gãy cành, đổ cây, sự cố cầu đường được phép hoạt động 24h/24h giờ hàng ngày trên các tuyến đường phố (các đơn vị quản lý có trách nhiệm lập danh sách các xe phục vụ khắc phục sự cố gửi Sở Giao thông vận tải và Công an thành phố).

c) Xe ô tô làm nhiệm vụ vệ sinh môi trường được hoạt động ngoài các giờ cao điểm.

3. Xe ô tô khách

a) Các tuyến đường phố cấm xe ô tô khách trên 16 chỗ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 của Quy định này (trừ các xe quy định tại Điểm b,c,d Điều này).

b) Xe buýt hoạt động theo thời gian và lộ trình được Sở Giao thông vận tải phê duyệt.

c) Xe hợp đồng đưa đón cán bộ công nhân viên, học sinh, sinh viên, xe tham quan, du lịch được phép hoạt động 24/24h trên các tuyến phố cấm xe khách (là loại hình kinh doanh có điều kiện, các loại xe này phải có hợp đồng vận chuyển khách, phù hiệu do Sở Giao thông vận tải cấp theo quy định).

d) Các loại xe khách liên tỉnh đi theo luồng, tuyến và đón trả khách tại các bến xe, các điểm đón trả khách của tuyến cố định theo đúng quy định của thành phố.

4. Xe ưu tiên: Các xe ưu tiên theo luật định, xe Thanh tra Sở Giao thông vận tải khi làm nhiệm vụ, xe sửa chữa cầu đường khẩn cấp, xe bán tải ca bin đôi được phép đi vào các tuyến đường cấm xe tải trên 1 tấn 24/24h hàng ngày.

Điều 7. Các tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để trông giữ xe ô tô

Các tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để trông giữ xe ô tô: Theo Phụ lục 4 kèm theo Quy định này.

Chương III

CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP PHÉP LƯU THÔNG VÀO CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẤM

Điều 8. Các loại xe ô tô tải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu thông vào các tuyến đường cấm ô tô tải trong thành phố cả ngày và đêm

1. Xe ô tô phục vụ cho việc sửa chữa công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức năng truyền tải, phân phối điện năng.

2. Xe phục vụ cho việc sửa chữa hệ thống thông tin của bưu điện thành phố, sửa chữa các công trình thông tin liên lạc của các đơn vị có chức năng kinh doanh viễn thông và mạng thông tin trên địa bàn thành phố.

3. Xe phục vụ cho việc sửa chữa chiếu sáng công cộng, cấp thoát nước.

4. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống chở hàng chuyển phát nhanh của các doanh nghiệp như: Vận chuyển phát hành thư, báo, bưu phẩm, bưu kiện chuyên ngành bưu điện.

5. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống chuyên dùng chở tiền, vàng bạc đá quý của các doanh nghiệp.

6. Xe của các ngành phục vụ kiểm tra an toàn thực phẩm, đo lường chất lượng phục vụ phòng chống dịch bệnh, bệnh viện, trung tâm y tế.

Điều 9. Các loại xe ô tô vận tải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu thông vào các tuyến đường cấm xe ô tô tải trong thành phố trừ các giờ cao điểm:

1. Xe chăm sóc công viên cây xanh của các đơn vị.

2. Xe ô tô phục vụ cho việc xây dựng công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức năng truyền tải, phân phối điện năng.

3. Xe ô tô phục vụ cho việc xây dựng các công trình của bưu điện thành phố, của các đơn vị có chức năng kinh doanh viễn thông và mạng thông tin trên địa bàn thành phố.

4. Xe vận tải chở dụng cụ, thiết bị phục vụ các dịp lễ, tết và lễ hội lớn của thành phố.

5. Xe chở bê tông tưới thi công các công trình trọng điểm, các công trình lớn không làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông, trật tự nơi công cộng và không thể thi công vào ban đêm.

6. Xe chở hàng phục vụ bệnh viện, trường học, cây giống, con giống, vắc-xin.

7. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống vận chuyển thực phẩm tươi sống, chở nhu yếu phẩm phục vụ các trung tâm xã hội, siêu thị, chợ, khu công nghiệp.

8. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống phục vụ ngành đường sắt, hàng không.

9. Xe đông lạnh có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống, chở hàng thủy hải sản phục vụ sản xuất, chế biến, xuất khẩu, xe chở kem, xe chở hoa tươi, trái cây.

10. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống phục vụ cho việc di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh từ khu vực nội đô ra ngoại ô thành phố.

11. Xe chở nước sạch phục vụ nhu cầu đời sống của nhân dân.

Điều 10. Các loại xe ô tô vận tải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu thông vào các tuyến đường cấm từ 21h00 đến 05h00 ngày hôm sau

Các loại xe tải ngoài quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Quy định này, nếu phù hợp với tải trong của đường bộ (khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường bộ) sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp phép.

Điều 11. Giải quyết các trường hợp đột xuất

Cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu thông vào các tuyến đường cấm xem xét quyết định việc cấp giấy phép cho các trường hợp đột xuất, ngoài các trường hợp đã quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 của Quy định này.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Phân công trách nhiệm

1. Giao Sở Giao thông vận tải

a) Tổ chức kiểm tra, lắp đặt biển báo giao thông theo quy định trên.

b) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.

c) Tổ chức quản lý, thu phí trên các tuyến đường được phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường được để trông giữ xe ô tô theo quy định.

2. Công an thành phố

a) Chỉ đạo các lực lượng chức năng hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm quy định theo thẩm quyền.

b) Phối hợp cùng Sở Giao thông vận tải giám sát thực hiện Quy định này.

3. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã

a) Phối hợp, hỗ trợ Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố thực hiện Quy định này.

b) Đề xuất, quy hoạch các vị trí tập kết xe thu gom rác, phế thải trên địa bàn quản lý.

c) Chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức thực hiện Quy định này trên địa bàn.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì cùng Công an thành phố tổng hợp ý kiến đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1a

TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU XE Ô TÔ

Stt

Tên đường

Điểm (1)

Điểm (2)

Quy định

1

Quang Trung - Trần Hưng Đạo

Ngã 3 đập Tam Kỳ

Đường Điện Biên Phủ

Từ điểm (1) đến điểm (2)

2

Trần Phú - Nguyễn Đức Cảnh

Đường Điện Biên Phủ

Ngã 4 đập Tam Kỳ

Từ điểm (1) đến điểm (2)

3

Lê Đại Hành

Ngã 4 Hồ Xuân Hương

Đường Trần Hưng Đạo

Từ điểm (1) đến điểm (2)

4

Cát Cụt

Đường Nguyễn Đức Cảnh

Đường Hai Bà Trưng

Từ điểm (1) đến điểm (2)

5

Phạm Minh Đức

Đường Lê Lợi

Ngã 6 cũ

Từ điểm (1) đến điểm (2)

6

Trần Khánh Dư

Ngã 6 cũ

Lê thánh Tông

Từ điểm (1) đến điểm (2)

7

Chùa Hàng

Đường Dư Hàng

Hồ Lâm Tường

Từ điểm (1) đến điểm (2)

8

Lê Chân

Đường Cầu Đất

Đường Mê Linh

Từ điểm (1) đến điểm (2)

9

Nguyễn Bình

Cổng đài truyền hình

Đường Quán Nam

Từ điểm (1) đến điểm (2)

10

Đình Đông

Bốt Tròn

Lạch Tray

Từ điểm (1) đến điểm (2)

11

Trần Nhật Duật

Lương Khánh Thiện

Trần Phú

Từ điểm (1) đến điểm (2)

12

Đường Vũ Chí Thắng

Trần Nguyên Hãn

Mương An Kim Hải

Từ điểm (1) đến điểm (2)

 

PHỤ LỤC 1b

TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU CHO CÁC LOẠI XE (KỂ CẢ XE ĐẠP, XE MÁY…).

Stt

Tên đường

Điểm (1)

Điểm (2)

Quy định

1

Đinh Tiên Hoàng

Đường Trần Phú

Đường Điện Biên Phủ

Từ điểm (1) đến điểm (2)

2

Hoàng Văn Thụ

Đường Điện Biên Phủ

Ngã 4 Cầu Đất

Từ điểm (1) đến điểm (2)

3

Mê Linh

Đường Tô Hiệu

Đường Nguyễn Đức Cảnh

Từ điểm (1) đến điểm (2)

4

Cầu Đất

Ngã 4 Cầu Đất

Ngã 4 Thành Đội

Từ điểm (1) đến điểm (2)

5

Lương Khánh Thiện

Ngã 6 cũ

Ngã 4 rạp Cụng Nhõn

Từ điểm (1) đến điểm (2)

6

Lê Lợi

Ngã 4 Thành Đội

Giao với đường Phạm Minh Đức

Từ điểm (1) đến điểm (2)

7

Cát Cụt

Đường Hai Bà Trưng

Đường Tô Hiệu

Từ điểm (1) đến điểm (2)

8

Đường Phố Bính

Điện Biên Phủ

Nguyễn Tri Phương

Từ điểm (1) đến điểm (2)

 

PHỤ LỤC 2a

PHÂN LUỒNG XE TẢI TUYẾN ĐƯỜNG 2 CHIỀU XE TẢI ĐƯỢC PHÉP LƯU THÔNG

Stt

Tên đường

Điểm (1)

Điểm (2)

Quy định

1

Nguyễn Tri Phương - Hoàng Diệu

Đường Tam Bạc

Đầu đường Trần Phú

- Ô tô tải ≤ 13 tấn: Đi 2 chiều từ cầu Lạc Long đến ngó 4 Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ;

- Phân luồng ô tô tải ≤ 13 tấn đi theo chiều từ ngó 3 Hoàng Diệu - Trần Hưng Đạo đến ngó 4 Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ (từ 22h00 đến 05h00), chiều ngược lại cấm xe ô tô tải ≥ 1 tấn.

2

Bạch Đằng

Chân cầu Lạc Long

Ngã 3 Xi Măng

Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

3

Đường Thiên Lôi

Đường Trần Nguyên Hãn.

Đường Lạch Tray

Xe ô tô tải , ≤ 13 tấn đi hai chiều từ đường Nguyễn Văn Linh đến điểm (2)

4

Đường Lán Bè

Đường Nguyễn Văn Linh

Ngã 3 Nguyên Hồng

Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

5

Nguyễn Văn Linh

Đường Tôn Đức Thắng

Cầu vượt Lạch Tray

Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

6

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cầu vượt Lạch Tray

Đường 356

Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

7

Hùng Vương

Chân cầu Tam Bạc

Ngã 3 Xi Măng

Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

8

Hà Nội (QL 5 Cũ)

Cầu vượt Quán Toan

Ngã 3 Xi Măng

Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

9

Lê Lai

Đường Ngô Quyền

Đường Lê Thánh Tông

Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

10

Lạch Tray

Cầu vượt Lạch Tray

Chân Cầu Rào

Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

11

Đà Nẵng

Ngã 6 mới

Đường Chùa Vẽ

Xe tải 2 chiều (trừ xe Container) từ điểm (1) đến đường vũng Vạn Mỹ

12

Lê Thánh Tông

Đường Trần Phú

Đường Ngô Quyền

Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

13

Ngô Quyền

Ngã 3 Lê Lai

Đường Lê Thánh Tông

Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

14

Tôn Đức Thắng

Ngã tư trường Cơ điện

Đường Hà Nội

Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

15

Tôn Đức Thắng

Ngã tư trường Cơ điện

Chân cầu An Dương (phía Lê Chân)

Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

16

Ngô Gia Tự

Chân cầu Rào

Ngã 3 vào Sân Bay Cát Bi

Xe ô tô tải từ ≤ 3,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

17

Lê Hồng Phong

Ngã 6 (mới)

Sân bay Cát Bi

Xe ô tô tải đi 2 chiều (trừ xe Container) từ điểm (1) đến điểm (2)

18

Trường Chinh

Chân cầu Niệm

Ngã ba Quán Trữ

Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

19

Đường vòng Vạn Mỹ

Ngã ba Đà Nẵng

Ngã ba Ngô Quyền

Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

20

Nguyễn Trãi

Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi)

Ngã 3 Lê Thánh Tông

Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)

 

PHỤ LỤC 2b

PHÂN LUỒNG XE TẢI TUYẾN ĐƯỜNG MỘT CHIỀU XE TẢI ĐƯỢC PHÉP LƯU THÔNG

Stt

Tên đường

Điểm (1)

Điểm (2)

Quy định

1

Phạm Phú Thứ

Ngã 3 Phạm Phú Thứ - Bạch Đằng

Ngã 3 Phạm Phú Thứ -Hạ Lý

Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).

2

Hạ Lý

Ngã 3 Phạm Phú Thứ -Hạ Lý

Cầu Lạc Long

Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).

3

Phố Bính

Ngã 3 phố Bính - Điện Biên Phủ

Phà Bính

Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).

4

Cù Chính Lan

Phà Bính

Ngã 3 Cù Chính Lan - Nguyễn Tri Phương

Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).

5

Đường vòng Vạn Mỹ

Ngã 3 Đà Nẵng

Kho hàng số 83

Từ điểm (1) đến kho số 83 xe tải đi 1 chiều

6

Đường Nguyên Hồng

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Lán Bè

Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).

7

Đường giáp Nhà máy nước An Dương

Ngã 3 Lỏn Bố

Ngã 3 Tôn Đức Thắng

Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).

8

Lê Lai

Ngã 6 mới

Đường Lê T. Tông

Xe ô tô tải (trừ xe Container) đi từ điểm (1) đến điểm (2).

12

Nguyễn Trãi

Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi)

Ngã 6 mới

Xe ô tô tải (trừ xe Container) đi từ điểm (1) đến điểm (2).

13

Đường Thiên Lôi

Đường Lạch Tray.

Đường Trần Nguyên Hãn

Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ Nguyễn Văn Linh đến điểm (2)

 

PHỤ LỤC 3

TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH CẤM XE KHÁCH TRÊN 16 CHỖ NGỒI ĐI VÀO

Stt

Tên đường

Điểm (1)

Điểm (2)

Quy định

1

Lạch Tray

Quán Mau

Cầu vượt Lạch Tray

Từ điểm (2) đến điểm (1) (trừ xe chở khách du lịch)

2

Tô Hiệu

Ngã 4 An Dương

Ngã 4 Thành Đội

Từ điểm (1) đến điểm (2) (trừ xe chở khách du lịch)

3

Lý Thường Kiệt

Đường Điện Biên Phủ

Đường Phạm Hồng Thái

Cấm hai chiều.

4

Tam Bạc

Đường Điện Biên Phủ

Ngã 3 Tam Kỳ

Từ điểm (1) đến điểm (2).

5

Trần Nguyên Hãn

Ngã 4 đập Tam Kỳ

Ngã 4 An Dương

Cấm hai chiều

6

Lê Lai

Lê Thánh Tông

Ngã sáu mới

Từ điểm (1) đến điểm (2).

7

Nguyễn Trãi

Ngã sáu mới

Lê Thánh Tông

Từ điểm (1) đến điểm (2).

Các tuyến phố khác xe khách từ 16 chỗ ngồi trở xuống được phép lưu thông.

 

PHỤ LỤC 4

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG MỘT PHẦN LÒNG ĐƯỜNG ĐỂ TRÔNG GIỮ XE Ô TÔ

Stt

Trên đường

Quy định

Từ điểm (1)

Đến điểm (2)

Vị trí

1

Tam Bạc

Ngã 3 Tam Kỳ

Đường Điện Biên Phủ

Ngã 3 Tôn Thất Thuyết; Ngã 3 giao cắt với đường Trạng Trình

2

Trần Hưng Đạo

Ngã 4 Đinh Tiên Hoàng

Ngã 3 Hoàng Diệu

Từ điểm (1) đến điểm (2)

3

Trần Phú

Cổng Cảng 4

Ngã 4 Trần Phú - Đinh Tiên Hoàng.

Từ điểm (1) đến điểm (2)

4

Lương Khánh Thiện

Ngã 6 cũ

Ngã 4 rạp Công nhân

Từ ngã tư giao nhau với đường Phạm Ngũ Lão đến ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Khuyến

5

Điện Biên Phủ

Giao với đường Tam Bạc

Ngã 6 cũ

Từ ngã tư giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng ngã tư giao nhau với đường Trần Hưng Đạo.

6

Lạch Tray

Ngã 4 Thành Đội

Chân cầu Rào

Từ điểm (1) đến điểm (2)

7

Lê Lợi

Ngã 4 Thành Đội

Ngã 3 Phạm Minh Đức

Từ ngã 4 Thành Đội đến phố Cấm

8

Tô Hiệu

Ngã 4 An Dương

Ngã 4 Thành Đội

Từ ngã 4 An Dương đến đường Cát Cụt

9

Trần Nguyên Hãn

Chân Cầu Niệm

Ngã 4 An Dương

Từ điểm (1) đến điểm (2)

10

Trần Quang Khải

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Trần Hưng Đạo

Từ điểm (1) đến điểm (2)

11

Quang Trung

Ngã 3 đập Tam Kỳ

Ngã 4 Hoàng Văn Thụ

Từ ngã 3 đập Tam Kỳ đến ngã 3 nhà Triển Lãm (bên phải)

12

Đinh Tiên Hoàng

Ngã 3 Trần Phỳ

Đường Nguyễn Tri Phương

Đường Trần Hưng Đạo đến Điện Biên Phủ (bên phải)

13

Hoàng Văn Thụ

Cổng Cảng 7

Ngã 4 Cầu Đất

Cổng cảng 7 đến đường Quang Trung (bên phải)

14

Trần Bình Trọng

Đường Trần Phú

Đường Lương Khánh Thiện

Từ điểm (1) đến điểm (2)

15

Nguyễn Đức Cảnh

Ngã 4 Cầu Đất

Chân Cầu Quay

Giao đường Mê Linh đến ngã 4 đập Tam Kỳ (bên phải)

16

Minh Khai

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Hoàng Diệu

Từ điểm (1) đến điểm (2)

17

Lý Tự Trọng

Đường Trần Quang Khải

Đường Hoàng Diệu

Từ điểm (1) đến điểm (2)

18

Võ Thị Sáu

Đường Nguyễn Trãi

Ngã Sáu cũ

Từ điểm (1) đến điểm (2)

19

Hồ Xuân Hương

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường Minh Khai

Từ điểm (1) đến điểm (2)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng

  • Số hiệu: 2589/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/10/2016
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Nguyễn Văn Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản