Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2015/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 24 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ngày 26 ngày 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 ngày 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số /TTr-SNV ngày .... tháng ..... năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh, với các nội dung như sau:
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 như sau:
Khoản 2 được sửa đổi như sau:
“2. Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã: ngoài những tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước”.
“Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể
Người dự tuyển công chức cấp xã phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
1. Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
2. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên.
3. Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm nhiệm, cụ thể:
a) Chức danh Trưởng Công an: Tốt nghiệp một trong các chuyên ngành công an, luật hoặc pháp lý;
b) Chức danh Chỉ huy trưởng quân sự: Tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên.
c) Chức danh Văn phòng - Thống kê
- Đảm nhiệm nhiệm vụ văn phòng HĐND - UBND, văn phòng cấp ủy: Tốt nghiệp một trong các chuyên ngành luật, hành chính, văn phòng thống kê, thống kê, quản trị văn phòng, quản trị nhân lực, quản trị học, nội vụ, kế toán, công nghệ thông tin.
- Đảm nhiệm nhiệm vụ Văn thư - Lưu trữ: Tốt nghiệp một trong các chuyên ngành văn thư - lưu trữ; hành chính văn thư; hành chính - văn phòng, lưu trữ học.
d) Chức danh Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường (đối với xã):
- Đảm nhiệm công việc Địa chính - Môi trường: Tốt nghiệp một trong các chuyên ngành địa chính, quản lý đất đai, trắc địa bản đồ, kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường, tài nguyên;
- Đảm nhiệm công việc Nông nghiệp - Công thương nghiệp - Xây dựng - Giao thông: Tốt nghiệp một trong các nhóm chuyên ngành nông nghiệp (kinh tế nông nghiệp, nông nghiệp - nông thôn, trồng trọt, chăn nuôi, thú y, bảo vệ thực vật, khuyến nông, nông lâm kết hợp, phát triển nông thôn), xây dựng, quy hoạch, quản lý đô thị, kiến trúc, giao thông, thủy lợi.
đ) Chức danh Tài chính - Kế toán
Tốt nghiệp một trong các chuyên ngành tài chính nhà nước (tài chính công), kế toán (kế toán hành chính sự nghiệp, kế toán ngân sách, kế toán doanh nghiệp,...); kiểm toán (kiểm toán, kế toán kiểm toán); tài chính - ngân hàng (tài chính - ngân hàng, nghiệp vụ tài chính ngân hàng, tài chính, tài chính tiền tệ, quản lý ngân sách); Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản trị Tài chính.
e) Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: Tốt nghiệp một trong các chuyên ngành luật hoặc pháp lý
g) Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội
- Đảm nhiệm lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch: Tốt nghiệp một trong các chuyên ngành văn hóa nghệ thuật, văn hóa quần chúng, quản lý văn hóa (quản lý văn hóa nghệ thuật, quản lý văn hóa thông tin, văn hóa cơ sở), phóng viên biên tập, báo chí (báo chí, báo chí phát thanh - truyền hình), Việt Nam học (chuyên ngành văn hóa du lịch), thể dục thể thao, du lịch, truyền thông, sư phạm thuộc các chuyên ngành: ngữ văn, lịch sử, âm nhạc, thể dục thể thao.
- Đảm nhiệm lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội: Tốt nghiệp một trong các chuyên ngành lao động xã hội, xã hội học, kinh tế công, lao động tiền lương và bảo trợ xã hội, công tác xã hội và nhân văn, luật, kế toán.
4. Tiếng dân tộc thiểu số
Đối với những địa bàn công tác cần phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ thì phải giao tiếp thành thạo ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác đó. Nếu khi tuyển dụng mà chưa đảm bảo tiêu chuẩn này thì chậm nhất là 36 tháng sau khi tuyển dụng phải hoàn thành.
5. Quản lý hành chính nhà nước và Lý luận chính trị
Chậm nhất 60 tháng sau khi được tuyển dụng phải được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình đối với chức danh công chức cấp xã hiện đảm nhiệm.
3. Bổ sung Khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Trường hợp UBND huyện, thành phố tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã bằng hình thức thi tuyển phải có văn bản xin ý kiến Chủ tịch UBND cấp tỉnh (qua Sở Nội vụ) để thống nhất trước khi tổ chức tuyển dụng. Việc tổ chức thi tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Kế hoạch 401/KH-UBND tuyển dụng công chức tỉnh An Giang năm 2016
- 6Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 8Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2016
- 4Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 6Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11Kế hoạch 401/KH-UBND tuyển dụng công chức tỉnh An Giang năm 2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND
- Số hiệu: 28/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra