- 1Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3463/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, tỉnh Hà Tây (trước đây) đã hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2005/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ “VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 196/2004/QĐ-UB NGÀY 29/12/2004 CỦA UBND THÀNH PHỐ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 121/2003/NĐ-CP NGÀY 21/10/2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN"
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 196/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND thành phố Hà nội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, công chứcxã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điểm trong phần B, Quyết định số 196/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND thành phố hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, nội dung cụ thể như sau:
1- Chế độ, chính sách của các chức danh quy định tại Khoản 2, mục I; Điểm 1.2, Điểm 1.3 khoản 1, mục II; Khoản 2, mục II của Quyết định số 196/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND thành phố nay được hưởng mức lương theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ đến ngày 31/10/2003. Từ ngày 01/11/2003 đến 30/9/2004 được chuyển xếp và hưởng hệ số, mức lương theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ; sau đó chuyển xếp và hưởng mức lương theo Bảng 5, bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Bảng 2, nhóm ngạch công chức loại A1, A0 và loại B ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2 - Điểm 1.5, khoản 1, mục III:
- Cấp phó các tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Hội người cao tuổi, Chủ tịch Hội chữ thập đỏ là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, từ ngày 01/01/2005, hàng tháng hưởng 45% mức lương 1,75 của trưởng các tổ chức chính trị – xã hội được quy tại bảng 5, điều 5, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3 - Khoản 3, mục IV:
- Cán bộ chuyên trách cấp xã phường, thị trấn là người đang hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp mất sức lao động, bệnh binh hạng 1 và hạng 2 hưởng 100% lương theo chức danh của Nghị định số 121/2003/NĐ-CP đến ngày 31/12/2004, từ ngày 01/01/2005, hàng tháng hưởng 90% mức lương chức danh hiện đang đảm nhiệm được quy định tại khoản a, điểm 6, điều 8 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Công chức cấp xã, phường, thị trấn là người đang hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp mất sức lao động, từ ngày 01/01/2005, hàng tháng hưởng 90% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại khoản b, điểm 6, điều 8 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 2: - Chế độ tiền lương đối với Chỉ huy trưởng và Phó Chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn: thực hiện từ ngày 01/01/2005 theo quy định tại khoản 5, điều 12 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1- Chỉ huy trưởng quân sự là uỷ viên Uỷ ban nhân dân, nhiệm kỳ thứ nhất được xếp lương hệ số 1,75; nhiệm kỳ thư hai được xếp lương hệ số 2,25. Nếu mức lương chuyên môn cao hơn mức lương chức danh uỷ viên Uỷ ban thì hưởng theo hệ số mức lương của uỷ viên Uỷ ban nhân dân cộng với hệ số chênh lệch của mức lương chuyên môn. Khi thôi chức danh uỷ viên Uỷ ban, được xếp lại lương theo chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm và nâng lương thường xuyên theo quy định của pháp luật.
2 - Trường hợp Chỉ huy trưởng không là uỷ viên Uỷ ban nhân dân và Chỉ huy phó quân sự xã, phường, thị trấn được hưởng theo hệ số mức lương chuyên môn:
+ Nếu tốt nghiệp đại học Luật hoặc đại học Hành chính hoặc đại học Quân sự, được xếp và hưởng mức lương tương đương ngạch chuyên viên, bậc 1, hệ số 2,34; bảng lương công chức loại A1 và được nâng lương thường xuyên theo quy định của pháp luật.
+ Nếu có bằng tốt nghiêp Cao đẳng hoặc Trung cấp, được xếp vào Bảng lương công chức loại B, bậc 1, hệ số 1,86 và được xét nâng lương thường xuyên theo quy định của pháp luật.
+ Nếu không có bằng tốt nghiệp Trung học và không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-UB ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ, được xếp và hưởng mức lương Bảng 4, bậc 2, hệ số 1,18; Nhóm ngạch nhân viên phục vụ đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 thì UBND xã, phường, thị trấn đề nghị Chủ tịch UBND quận, huyện xem xét cụ thể từng trường hợp để quyết định.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ Hà Nội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của thành phố có liên quan; Chủ tịch UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3463/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, tỉnh Hà Tây (trước đây) đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3463/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, tỉnh Hà Tây (trước đây) đã hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Quyết định 28/2005/QĐ-UB sửa Quyết định 196/2004/QĐ-UB hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 28/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2005
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực