Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2796/2008/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định sô 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 17/2006/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thẩm định giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2498/TTr-STC ngày 10 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đã ban hành kèm theo Quyết định số 3026/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Chương II như sau:
- Sửa đổi khoản 5: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án giá các loại đất tại địa phương.
- Sửa đổi khoản 10: Thực hiện công tác thẩm tra ra thông báo giá; thông báo định kỳ đối với hàng hoá, vật tư có giá ổn định trên thị trường địa phương.
- Sửa đổi khoản 14: Thẩm tra và ra thông báo giá cho các chủ đầu tư tham khảo trong quá trình xây dựng kế hoạch tổ chức đấu thầu mua sắm tài sản sử dụng ngân sách địa phương.
a) Sở Giao thông - Vận tải, phối hợp với Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh trong việc thực hiện kê khai cước, niêm yết giá cước; kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô đối với các đơn vị đăng ký khai thác vận tải bằng ô tô có trụ sở (hoặc trụ sở chi nhánh) đóng trên địa bàn tỉnh.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ các quy định hiện hành lập phương án giá các loại đất cụ thể của địa phương trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi ban hành quyết định.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 8 Chương III như sau:
- Sửa đổi a, khoản 2:
a) Có giá trị đơn chiếc từ 10 triệu đồng trở lên hoặc mua một lần cùng một loại tài sản (hàng hoá, dịch vụ) với số lượng lớn có tổng trị giá từ 10 triệu đồng trở lên đối với các loại tài sản được mua bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách địa phương (trừ các hàng hoá, dịch vụ đã được quy định tại khoản 4 Điều 3 Chương II Quyết định 3026/2006/QĐ-UBND và các hàng hoá, dịch vụ đã được Nhà nước quy định về đơn giá, định mức).
Trường hợp:
- Có mức từ 10 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng do Sở Tài chính thẩm tra, ra thông báo;
- Có mức từ 100 triệu đồng trở lên do các doanh nghiệp thẩm định giá thẩm định.
Khi có nhu cầu thẩm định giá đối với các loại tài sản có mức từ 100 triệu đồng trở lên và các trường hợp thuộc điểm b, c, d khoản 2 Điều 8 Chương III, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp hợp đồng với các doanh nghiệp thẩm định giá có đủ tư cách pháp nhân để thẩm định hoặc gửi hồ sơ cần thẩm định giá thông qua Sở Tài chính làm đầu mối trung gian với các doanh nghiệp thẩm định giá để thẩm định.
d) Tại Điều 8 Chương III bổ sung thêm nội dung sau khoản 6 như sau:
6) Đối với giá vật liệu xây dựng thực hiện theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ngành liên quan về thẩm định và thông báo giá trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân sản xuất kinh doanh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3278/2007/QĐ- UBND sửa đổi một số điều của quy chế quản lý nhà nước về giá kèm theo Quyết định 4308/2004/QĐ-UB do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Nghị định 101/2005/NĐ-CP về thẩm định giá
- 2Thông tư 17/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 101/2005/NĐ-CP về Thẩm định giá do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh Giá năm 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 6Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 7Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 3278/2007/QĐ- UBND sửa đổi một số điều của quy chế quản lý nhà nước về giá kèm theo Quyết định 4308/2004/QĐ-UB do tỉnh Hải Dương ban hành
Quyết định 2796/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 2796/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Lô Ích Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra