- 1Nghị định 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương
- 2Thông tư liên tịch 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương do Bộ Y Tế - Ban Tổ Chức Cán Bộ Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 2468/1999/QĐ-BYT quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm y tế dự phòng thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW và Đội Y tế dự phòng thuộc Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 23/2006/QĐ-BYT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 31/2008/QĐ-BYT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2792/1999/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 1999 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ vào Thông tư Liên tịch số 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP ngày 27/6/1998 của Liên Bộ Y tế - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 01/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/01/1998 của Chính phủ về hệ thống tổ chức y tế địa phương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hoá gia đình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hoá gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Đội Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hoá gia đình thuộc Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành, các quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em và Kế hoạch hoá gia đình - Bộ Y tế, Giám đốc sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRUNG TÂM BẢO VỆ SỨC KHOẺ BÀ MẸ TRẺ EM VÀ KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỘI BẢO VỆ SỨC KHOẺ BÀ MẸ TRẺ EM VÀ KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH THUỘC TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /1999/QĐ-BYT ngày tháng năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Trung tâm bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hoá gia đình (viết tắt là BVSKBMTE & KHHGĐ) thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) là đơn vị sự nghiệp y tế, có chức năng tham mưu, chỉ đạo, quản lý và thực hiện công tác BVSKBMTE & KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ là đơn vị có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
1- Xây dựng kế hoạch công tác BVSKBMTE & KHHGĐ của tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2- Chỉ đạo và giám sát các mặt hoạt động thuộc lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
3- Đánh giá thực trạng tình hình sức khoẻ BMTE và dịch vụ KHHGĐ, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất lên cấp trên theo quy định.
4- Tham mưu cho Sở Y tế và các cơ quan chức năng của tỉnh về thực hiện các chính sách liên quan đến lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ.
5- Là đơn vị y tế tuyến tỉnh về công tác BVSKBMTE & KHHGĐ, thực hiện mẫu mực các quy định và chuẩn mực về chuyên môn, kỹ thuật của Bộ Y tế.
6- Quản lý và chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật đối với Mục tiêu phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh.
7- Đào tạo lại về chuyên môn, kỹ thuật và quản lý về công tác BVSKBMTE & KHHGĐ cho cán bộ chuyên khoa và cán bộ khác trên địa bàn.
8- Tham gia và thực hiện công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ.
9- Phối hợp thực hiện công tác thông tin, giáo dục truyền thông và tư vấn về BVSKBMTE & KHHGĐ. Hướng dẫn, bồi dưỡng và giám sát về công tác giáo dục và truyền thông, tư vấn trên địa bàn.
10- Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản, tài chính theo đúng các quy định của pháp luật, đồng thời huy động các nguồn lực khác để phục vụ cho công tác BVSKBMTE & KHHGĐ, thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
11- Phối hợp với các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh để thực hiện các công tác thuộc lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ.
12- Tham gia các chương trình hợp tác quốc tế về lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ với các tổ chức và cá nhân nước ngoài theo đúng quy định của Nhà nước.
1- Tổ chức:
1.1- Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và 1 đến 2 Phó Giám đốc giúp việc, có trình độ chuyên khoa sơ bộ về sản nhi, y học cộng đồng, phấn đấu đến năm 2005 trở đi phải từ chuyên khoa I trở lên.
1.2- Các phòng chức năng:
- Phòng Kế hoạch - Tài chính - Kế toán,
- Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị,
- Phòng Bảo vệ sức khoẻ Bà mẹ - Kế hoạch hoá gia đình,
- Phòng Bảo vệ sức khoẻ Trẻ em - Phòng chống suy dinh dưỡng,
Các phòng trên có thể chia ra các Tổ công tác như: Truyền thông; Tư vấn chuyên môn; Kỹ thuật; Xét nghiệm; Đào tạo; Nghiên cứu khoa học; Chỉ đạo tuyến.
2- Biên chế: Theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
1- Kinh phí sự nghiệp y tế,
2- Kinh phí thuộc các Chương trình Y tế Quốc gia có mục tiêu,
3- Kinh phí từ nguồn viện trợ, vốn vay,
4- Các nguồn kinh phí khác.
1- Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Sở Y tế.
2- Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ chịu sự quản lý và chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế (các Vụ chuyên ngành và các Viện đầu ngành).
3- Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ có mối quan hệ phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các cơ quan có liên quan trong tỉnh để thực hiện tốt công tác thuộc lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ.
4- Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo và hỗ trợ về chuyên môn, kỹ thuật thuộc lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ đối với các cơ sở y tế trên địa bàn.
Đội BVSKBMTE & KHHGĐ thuộc Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) là tổ chức cấu thành của Trung tâm Y tế huyện, có chức năng tham mưu, chỉ đạo, quản lý thực hiện công tác BVSKBMTE & KHHGĐ và cung cấp dịch vụ BVSKBMTE & KHHGĐ trên địa bàn huyện.
1- Xây dựng kế hoạch về công tác BVSKBMTE & KHHGĐ và triển khai thực hiện kế hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2- Cung cấp dịch vụ BVSKBMTE & KHHGĐ trên địa bàn huyện.
3- Giám sát và hỗ trợ y tế tuyến xã về chuyên môn, kỹ thuật BVSKBMTE & KHHGĐ.
4- Bồi dưỡng về chuyên môn, kỹ thuật BVSKBMTE & KHHGĐ cho cán bộ y tế và các cán bộ khác trên địa bàn huyện.
5- Phối hợp thực hiện công tác thông tin, giáo dục, truyền thông và tư vấn về lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ.
6- Triển khai các hoạt động thuộc mục tiêu phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn huyện.
7- Điều tra, khảo sát và tham gia công tác nghiên cứu khoa học về lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ.
8- Thống kê, báo cáo công tác BVSKBMTE & KHHGĐ theo quy định.
1- Tổ chức:
- Lãnh đạo Đội gồm: Đội trưởng và 1 Phó Đội trưởng giúp việc.
- Tuỳ theo số lượng cán bộ, công chức và nhu cầu công tác có thể bố trí thành các tổ công tác.
2- Biên chế: Theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong kinh phí của Trung tâm Y tế.
1- Đội BVSKBMTE & KHHGĐ chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Trung tâm Y tế huyện.
2- Đội BVSKBMTE & KHHGĐ chịu sự quản lý và chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm BVSKBMTE & KHHGĐ.
3- Đội BVSKBMTE & KHHGĐ quan hệ phối hợp với các khoa lâm sàng, cận lâm sàng, các đội dự phòng, các phòng chức năng của Trung tâm Y tế huyện và các Ban, Ngành, Đoàn thể trong huyện để triển khai, thực hiện các nhiệm vụ và chính sách về lĩnh vực BVSKBMTE & KHHGĐ.
4- Đội BVSKBMTE & KHHGĐ chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo và hỗ trợ kỹ thuật đối với y tế tuyến xã về lĩnh vực công tác BVSKBMTE & KHHGĐ trên địa bàn huyện.
- 1Quyết định 23/2006/QĐ-BYT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư liên tịch 12/1999/TTLT-BYT-BTCCBCP sửa đổi TTLT 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP hướng dẫn thực hiện Nghị định 01/1998/NĐ-CP quy định về hệ thống tổ chức y tế địa phương do Bộ Y tế - Ban tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 31/2008/QĐ-BYT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 23/2006/QĐ-BYT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 31/2008/QĐ-BYT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Nghị định 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương
- 2Thông tư liên tịch 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 01/1998/NĐ-CP về hệ thống tổ chức y tế địa phương do Bộ Y Tế - Ban Tổ Chức Cán Bộ Chính Phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 12/1999/TTLT-BYT-BTCCBCP sửa đổi TTLT 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP hướng dẫn thực hiện Nghị định 01/1998/NĐ-CP quy định về hệ thống tổ chức y tế địa phương do Bộ Y tế - Ban tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2468/1999/QĐ-BYT quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm y tế dự phòng thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW và Đội Y tế dự phòng thuộc Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 2792/1999/QĐ-BYT quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của trung tâm bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đội bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình thuộc Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 2792/1999/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/1999
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Đỗ Nguyên Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/1999
- Ngày hết hiệu lực: 07/09/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực