- 1Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 2Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Nghị định 17/2021/NĐ-CP quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện
- 7Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 8Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 9Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 13/2021/NĐ-CP quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- 12Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2021 về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 về thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 15Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục ngành nghề cần thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 7Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 279/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16/6/2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 265/SNV-CCHC&CTTN ngày 26/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Tỉnh Đoàn Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ, phấn đấu kết quả thực hiện | Ghi chú |
I. | Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên |
|
| ||
1. | 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | - Các sở, ban, ngành: - UBND các huyện, thị xã. thành phố. | Các cơ quan, đơn vị và địa phương | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; - Công an tỉnh. | - Các Sở Nội vụ; Tư pháp; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các cơ quan, tổ chức liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | Trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Tư pháp | - Các Sở: Nội vụ: Giáo dục và Đào tạo: Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; - Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi: - Báo Quảng Ngãi. | Đạt 80% chỉ tiêu |
|
II. | Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo |
|
| ||
1. | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật kỹ năng sống và kỹ năng mềm | - Sở Giáo dục và Đào tạo, - Sở Lao động Thương binh và Xã hội. | - Các Sở: Nội vụ; Sở Tư pháp; - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi. | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | 90% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND các huyện miền núi. | - Các Sở: Nội vụ; Lao động Thương binh và Xã hội; - Ban Dân tộc. | - Đạt 90%; 70% chỉ tiêu |
|
3. | 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở; Lao động Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan | Đạt 80% chỉ tiêu |
|
4. | Có ít nhất 20% thanh niên làm tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật. | Sở Tư pháp | - Sở Nội vụ; - Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
III. | Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao |
|
| ||
1. | 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Sở Lao động Thương binh và Xã hội | - Các Sở: Nội vụ; Ngoại vụ; Thông tin và Truyền thông; - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi.
| Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ, có ít nhất 10.000 thanh niên được giải quyết việc làm | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Giáo dục và Đào tạo | - Sở Nội vụ; - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Đạt 80% chỉ tiêu |
|
3. | Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Sở Nội vụ; - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đạt 80% chỉ tiêu |
|
4. | Có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; - Công an tỉnh; - Sở Nội vụ; - Ban Dân tộc; - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi. | Đạt 80% chỉ tiêu |
|
5. | 10% số ý tưởng lập thân, lập nghiệp, dự án khởi nghiệp của thanh niên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; - Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Kế hoạch và Đầu tư; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - các cơ quan, tổ chức liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
IV. | Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên |
|
| ||
1. | Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các Sở: Y tế: Nội vụ: Văn hóa. Thể thao và Du lịch; - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi: - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các cơ quan, tổ chức liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản | Sở Y tế | - Các Sở: Nội vụ: Sở Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; - UBND các huyện, thị xã thành phố; - Các cơ quan, tổ chức liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3. | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ | Sở Y tế | - Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; - Liên đoàn Lao động Việt Nam tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các cơ quan, tổ chức liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
V. | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
| ||
1. | Trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa,nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | - Các Sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; - Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các cơ quan, tổ chức liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Phấn đấu ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng số | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; - Công an tỉnh; - Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các cơ quan, tổ chức liên quan. | Đạt 90% chỉ tiêu |
|
VI. | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc |
|
| ||
1. | 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | - Các Sở: Nội vụ; Y tế; Thông tin và Truyền thông; - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2. | Phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; phấn đấu 15% thanh niên trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan. | Đạt 80% chỉ tiêu |
|
3. | 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội: khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. quốc phòng, an ninh quốc gia | Tỉnh đoàn Quảng Ngãi | - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh. - Công an tỉnh; - Các Sở: Nội vụ; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 05/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Để triển khai, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Chương IV của Luật Thanh niên, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm nâng cao nhận thức và tạo sự chuyển biến tích cực trong triển khai, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên của các sở, ban ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024.
- Tiếp tục xây dựng thế hệ thanh niên Quảng Ngãi phát triển toàn diện, từng bước hình thành nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, có trình độ học vấn, nghề nghiệp và việc làm ổn định. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội trong công tác chăm lo phát triển thanh niên. Xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan hành chính Nhà nước đối với công tác thanh niên nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị của tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thực hiện có hiệu quả một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác thanh niên; đẩy mạnh phối hợp giữa các cấp, các ngành trong chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung, thống nhất chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về công tác quản lý nhà nước về thanh niên gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội của địa phương trong năm 2024.
c) Tổ chức triển khai và thực hiện Kế hoạch phải có trọng tâm, trọng điểm, lồng ghép các chương trình mục tiêu, đề án, dự án, các hoạt động trong từng lĩnh vực có liên quan đang được thực hiện tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Triển khai Luật Thanh niên năm 2020
a) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; các chính sách pháp luật đối với thanh niên theo quy định tại Luật Thanh niên, Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ[1]; Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 của Chính phủ[2] và các chính sách, quy định pháp luật theo ngành, lĩnh vực có liên quan đến thanh niên;
b) Lồng ghép chính sách, quy định pháp luật, chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thanh niên trong xây dựng chính sách, pháp luật; các chỉ tiêu, mục tiêu theo ngành, lĩnh vực và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được phân công;
c) Tổ chức Hội nghị đối thoại với thanh niên năm 2024 theo quy định tại Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ.
2. Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt thực hiện Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030.
b) Các sở, ban, ngành và địa phương chưa ban hành Chương trình và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030 ban hành trước ngày 30/3/2024, để làm cơ sở đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình và Kế hoạch phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện một cách đồng bộ và đạt kết quả các mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 (có Phụ lục nội dung kèm theo).
d) Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên; các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên, đề án do sở, ban, ngành chủ trì thực hiện theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chương trình, Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030[3].
e) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sơ kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 (sẽ có văn bản hướng dẫn sau).
3. Tập trung giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 quy định tại Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ; chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính; Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ và Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
4. Triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam[4]
a) Lồng ghép các chỉ tiêu thống kê về thanh niên vào Bộ chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê của sở, ban ngành và địa phương.
b) Đề nghị Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, thẩm định để đảm bảo chỉ tiêu thống kê về thanh niên được lồng ghép, thu thập thông qua các cuộc điều tra thống kê.
c) Đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Tỉnh đoàn, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục triển khai, thực hiện Bộ Chỉ tiêu thống kê về thanh niên. Đồng thời, báo cáo số liệu thống kê về thanh niên theo quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ và Thông tư số 07/2020/TT-BNV ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo đúng nội dung và thời gian quy định.
5. Tiếp tục thực hiện việc thu hút, tuyển dụng công chức, viên chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ[5]. Triển khai thực hiện Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 731/QĐ- UBND ngày 11/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục ngành nghề cần thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
6. Các địa phương thực hiện Đề án 500 trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi sau khi hoàn thành nhiệm vụ đề nghị UBND các huyện tiếp tục triển khai thực hiện theo Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ và Công văn số 6732/BNV-CTTN ngày 30/12/2021 của Bộ Nội vụ.
7. Triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế về thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành và địa phương.
8. Tổ chức tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên và tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp trong việc triển khai, thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
9. Triển khai Kế hoạch kiểm tra công tác quản lý nhà nước về thanh niên tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
10. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định gồm các nội dung sau:
a) Kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên và liên quan đến thanh niên.
b) Kết quả ban hành Nghị quyết phát triển thanh niên; Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên.
c) Kết quả thu hút, tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
d) Kết quả thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
đ) Kết quả ban hành Kế hoạch tuyển dụng và thực hiện tuyển dụng Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ.
e) Kết quả thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện.
g) Kết quả tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
h) Kết quả thực hiện Quy chế phối hợp giữa sở, ban, ngành và địa phương với Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cùng cấp.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Trên cơ sở Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, đơn vị có liên quan và địa phương thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên vào nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của cơ quan, đơn vị và sử dụng kinh phí đã được bố trí trong dự toán năm 2024 để thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả tổ chức thực hiện năm 2024 theo quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, cơ chế chính sách, đề án, dự án phát triển thanh niên trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024; nội dung kế hoạch lồng ghép theo nhiệm vụ công tác của cơ quan, đơn vị. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu, mục tiêu, nội dung được phân công tại kế hoạch này.
b) Tăng cường phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc thực hiện lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung, nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trong triển khai, thực hiện Nghị quyết, các chương trình, kế hoạch, đề án thuộc lĩnh vực quản lý của ngành.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng ban hành kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024 đảm bảo tiến độ, thời gian quy định; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tại địa phương vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác của đơn vị, địa phương.
b) Đẩy mạnh công tác phối hợp với các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nội dung trong kế hoạch, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo đúng quy định.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển thanh niên tại địa phương. Thường xuyên kiểm tra việc triển khai, thực hiện kế hoạch phát triển thanh niên của UBND các xã, phường, thị trấn và thực hiện chế độ báo cáo đảm bảo theo quy định.
d) Tổ chức thực hiện tốt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đối với thanh niên và công tác quản lý nhà nước về thanh niên tại đơn vị, địa phương. Triển khai tổ chức các hoạt động nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của thanh niên và công tác thanh niên trong thời kỳ mới.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn Quảng Ngãi, các tổ chức chính trị - xã hội và thanh niên
Phối hợp tổ chức, triển khai kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024, đảm bảo sự tham gia của các cơ quan, tổ chức trong công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho thanh niên, tạo điều kiện thuận lợi giúp thanh niên phát huy vai trò xung kích, sáng tạo trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
Trên đây là nội dung kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả và có báo cáo gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11/2024 để tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ.
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên là một trong những tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và địa phương trong năm 2024. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
[1] Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ quy định về đối thoại thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
[2] Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 của Chính phủ quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện.
[3] Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030.
[4] Theo Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ Ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam và Thông tư số 07/2020/TT-BNV ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định về Quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam.
[5] Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
- 1Kế hoạch 463/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 2Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 82/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 4Kế hoạch 146/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 5Kế hoạch 530/KH-UBND thực hiện công tác quản lý Nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024
- 6Kế hoạch 227/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 2Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 17/2021/NĐ-CP quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện
- 8Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 9Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 10Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Thanh niên 2020
- 13Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Nghị định 13/2021/NĐ-CP quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- 15Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2021 về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chính phủ ban hành
- 18Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 về thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 20Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 21Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030
- 22Kế hoạch 463/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 23Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 24Kế hoạch 82/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 25Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục ngành nghề cần thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 26Kế hoạch 146/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 27Kế hoạch 530/KH-UBND thực hiện công tác quản lý Nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2024
- 28Kế hoạch 227/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024 trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 279/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- Số hiệu: 279/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực