Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2784/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 03 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1739/TTr-STTTT ngày 26/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cơ sở dữ liệu thuộc danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh có trách nhiệm tham mưu đề xuất, tổ chức xây dựng, nâng cấp, phát triển cơ sở dữ liệu và kết nối, tích hợp, chia sẻ, cung cấp dữ liệu về hệ thống dữ liệu tập trung, dùng chung của tỉnh theo quy định; quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu bảo đảm việc tiếp cận, trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu được thông suốt, kịp thời, đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh thông tin.
2. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Khoản 1 Điều này; thường xuyên rà soát, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời đề xuất, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung phù hợp với yêu cầu, tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
STT | Tên cơ sử dữ liệu (CSDL) | Mục đích | Nội dung chính; thực thể cần chuyển đổi số | Cơ chế thu thập | Chia sẻ dữ liệu | Đơn vị chủ trì | Thời gian vận hành /Kế hoạch xây dựng |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1. | CSDL Công báo điện tử tỉnh Quảng Bình | Quản lý, cung cấp thông tin về văn bản pháp luật cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu | Các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản cá biệt áp dụng trên địa bàn tỉnh | Số hóa các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt trên địa bàn tỉnh trên trang công báo tỉnh | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Văn phòng UBND tỉnh | Vận hành năm 2006 |
2. | CSDL Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình | Triển khai tập trung, thống nhất, khoa học và hiệu quả chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ | Các báo cáo được số hóa, báo cáo trên môi trường mạng | Thu thập từ các báo cáo của các cơ quan, đơn vị trên hệ thống | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Thông tin và Truyền thông/Sở Kế hoạch và Đầu tư | Vận hành tập trung năm 2018; nâng cấp nền tảng năm 2023 |
3. | CSDL Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Triển khai tập trung, thống nhất thực hiện, theo dõi, giám sát hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Các thủ tục hành chính, hồ sơ, quy trình giải quyết TTHC, kết quả giải quyết TTHC | Dữ liệu được thu thập và cập nhật trên trên hệ thống từ việc trao đổi giữa cơ quan, tổ chức và công dân | Chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở: Thủ tục hành chính, hồ sơ nhận giải quyết, kết quả giải quyết; Thông tin các cơ quan nhà nước, TTHC, DVCTT, tổng hợp, thống kê, mức độ hài lòng... | Sở Thông tin và Truyền thông/Văn phòng UBND tỉnh | Vận hành tập trung năm 2018; nâng cấp nền tảng năm 2023 -2024 |
4. | CSDL Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành | Tin học hóa các quy trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi, tìm kiếm, xử lý thông tin, văn bản, giải quyết công việc trong các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; lưu trữ hồ sơ công việc, hồ sơ thủ tục hành chính điện tử của cơ quan, đơn vị | Số hóa văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước; lưu trữ hồ sơ công việc, hồ sơ thủ tục hành chính điện tử tại Lưu trữ cơ quan, đơn vị | Dữ liệu được thu thập và cập nhật từ việc trao đổi thông tin, gửi nhận văn bản, giữa các tổ chức, cơ quan nhà nước và lập, lưu giữ hồ sơ công việc của cán bộ, công chức, viên chức tham gia hệ thống; kết nối hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử tại lưu trữ cơ quan, đơn vị | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Thông tin và Truyền thông | Vận hành tập trung năm 2009; dự kiến nâng cấp năm 2024 |
5. | CSDL chấm điểm Cải cách hành chính | Hỗ trợ công tác quản lý, thu thập dữ liệu, chấm điểm, đánh giá chỉ số CCHC, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Danh mục các lĩnh vực CCHC; Bộ chỉ tiêu đánh giá CCHC; Quản lý, theo dõi kết quả chấm điểm, đánh giá chỉ số CCHC các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị nhập dữ liệu và giám sát nhập dữ liệu tự cấm điểm đánh giá; hội đồng thẩm định các cấp cập nhật dữ liệu thẩm định, đánh giá; tổ chức, cá nhân được chọn cập nhật thông tin khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng... | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Nội vụ | Vận hành năm 2021; dự kiến nâng cấp, triển khai đến cấp xã năm 2024 |
6. | CSDL Thi đua, khen thưởng | Tin học hóa công tác quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng các cấp của tỉnh | Hồ sơ công tác thi đua, khen thưởng các cấp trên địa bàn tỉnh | Cơ quan quản lý nhà nước và các đơn vị liên quan thu thập và cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Nội vụ | Vận hành năm 2022 |
7. | CSDL Quản lý cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh Quảng Bình | Quản lý tập trung, thống nhất về hệ thống hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh theo quy định của Bộ Nội vụ; liên thông 4 cấp và kết nối CSDL quốc gia về dân cư | Số hóa hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh, cập nhật CSDL của cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh lên hệ thống | Cơ quan quản lý nhà nước và các đơn vị liên quan thu thập và cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Nội vụ | Xây dựng, vận hành năm 2023- 2024 |
8. | CSDL về Đất đai | Quản lý, cung cấp dữ liệu địa chính cho các ngành có liên quan, có nhu cầu khai thác cơ sở dữ liệu địa chính; phục vụ giải quyết công việc và cung cấp dịch vụ công liên quan đến lĩnh vực đất đai | Thông tin tổng hợp về địa chính; thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai | Kết nối, thu thập, khai thác dữ liệu từ CSDL quốc gia về đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Vận hành năm 2022 |
9. | CSDL về người có công và thân nhân người có công | Tin học hóa công tác quản lý dữ liệu về người có công trên địa bàn tỉnh | Thông tin người có công và thân nhân người có công | Cơ quan quản lý nhà nước thu thập và cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở LĐTB&XH | Dự kiến xây dựng và đưa vào vận hành năm 2025 |
10. | CSDL về an sinh xã hội tỉnh | Hỗ trợ hoạt động quản lý, cung cấp thông tin về chế độ chính sách đối với người dân trên địa bàn tỉnh | Các đối tượng hưởng chính sách trên địa bàn tỉnh (người có công, trẻ em, người già neo đơn, trẻ mồ côi, người khuyết tật...) | Cơ quan quản lý nhà nước thu thập và cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở LĐTB&XH | Dự kiến xây dựng và đưa vào vận hành năm 2024, 2025 |
11. | CSDL quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh. | Quản lý thông tin về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh. | Hồ sơ vụ, vi phạm hành chính, quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính, tình hình thi hành các quyết định xử phạt và xử lý hành chính... | Cơ quan của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính và cơ quan có chức năng tham mưu người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính thu thập và cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Tư pháp | Vận hành năm 2022; dự kiến nâng cấp mở rộng ứng dụng năm 2024, 2025 |
12. | CSDL công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | Hỗ trợ quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu công chứng các loại hợp đồng, giao dịch và thông tin ngăn chặn trên địa bàn tỉnh | Dữ liệu hồ sơ, hợp đồng công chứng; số lượng hợp đồng đã thực hiện, số phí thu được từ các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh | Cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức hành nghề công chứng cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Tư pháp | Vận hành năm 2020 |
13. | CSDL hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được chứng thực trên địa bàn | Hỗ trợ quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được chứng thực trên địa bàn tỉnh | Dữ liệu hồ sơ, hợp đồng chứng thực; số lượng hợp đồng liên quan đến bất động sản đã thực hiện, số phí thu được từ Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn cập nhật dữ liệu; có kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Tư pháp | Dự kiến xây dựng và đưa vào vận hành năm 2024, 2025 |
14. | CSDL về các Văn phòng thừa phát lại, quản lý các vi bằng trên địa bàn tỉnh. | Hỗ trợ quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu về các Văn phòng thừa phát lại, các vi bằng trên địa bàn tỉnh | Dữ liệu Văn phòng Thừa phát lại; Vi bằng đã được lập, số phí thu được từ các tổ chức hành nghề thừa phát lại trên địa bàn tỉnh | Cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức hành nghề thừa phát lại cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Tư pháp | Dự kiến xây dựng và đưa vào vận hành năm 2024, 2025 |
15. | CSDL khoa học và công nghệ | Hỗ trợ quản lý, cung cấp thông tin nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ý tưởng, dự án khởi nghiệp tham gia Cuộc thi “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo”, các giải pháp tham gia “Hội thi sáng tạo kỹ thuật” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. | Dữ liệu, thông tin các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ý tưởng, dự án khởi nghiệp tham gia Cuộc thi “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo”, các giải pháp tham gia “Hội thi sáng tạo kỹ thuật” trên địa bàn tỉnh | Cơ quan quản lý nhà nước thu thập và cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Khoa học và Công nghệ | Dự kiến xây dựng và đưa vào vận hành năm 2024, 2025 |
16. | CSDL truy xuất nguồn gốc nông sản | Hỗ trợ quản lý, chia sẻ, khai thác thông tin về sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, du lịch... có truy xuất nguồn gốc; thông tin cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp có sản phẩm được truy xuất nguồn gốc | Thông tin về các sản phẩm có truy xuất nguồn gốc | Cơ quan quản lý nhà nước thu thập và cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Dự kiến xây dựng và đưa vào vận hành năm 2024, 2025 |
17. | CSDL về ngành Giáo dục | Quản lý dữ liệu về lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh (dữ liệu về trường, lớp, giáo viên, học sinh, kết quả học tập, tra cứu kết quả học tập của học sinh...) | Thông tin, dữ liệu chuyên ngành giáo dục; hồ sơ giáo dục. | Số hóa dữ liệu ban đầu; và cơ quan quản lý nhà nước, các cơ sở giáo dục thu thập và cập nhật dữ liệu thường xuyên | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Dự kiến xây dựng và đưa vào vận hành năm 2025 |
18. | CSDL cơ sở đào tạo lái xe | Quản lý dữ liệu thông tin về các cơ sở đào tạo lái xe | Thông tin về các cơ sở đào tạo, xe tập lái, giáo viên đào tạo lái xe được cấp chứng chỉ hoạt động | Cơ quan quản lý nhà nước thu thập và cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Giao thông Vận tải | Dự kiến xây dựng và đưa vào vận hành năm 2024 |
19. | CSDL ngành Y tế | Quản lý, cung cấp các thông tin về y tế dự phòng, khám chữa bệnh | Số hóa các thông tin về ngành Y tế để lưu trữ phục vụ quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công. | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cán bộ đơn vị y tế dự phòng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và hệ thống các thiết bị cảm biến IoT trong ngành | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Y tế | Dự kiến xây dựng và đưa vào vận hành giai đoạn I năm 2024, 2025 |
20. | CSDL hướng dẫn viên du lịch trên địa bàn tỉnh | Quản lý danh sách, các thông tin liên quan của đội ngũ hướng dẫn viên du lịch nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước. | Tên hướng dẫn viên, số thẻ, ngày hết hạn, nơi cấp thẻ, loại thẻ (quốc tế, nội địa, tại điểm), ngoại ngữ, kinh nghiệm đến ngày cấp thẻ. | Cơ quan quản lý nhà nước thu thập và cập nhật dữ liệu; kết hợp khai thác, đồng bộ dữ liệu từ CSDL của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Du lịch | Dự kiến xây dựng và đưa vào vận hành năm 2024, 2025 |
21. | CSDL các khu, điểm du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | Quản lý danh sách, các thông tin liên quan về khu, điểm du lịch, sản phẩm du lịch cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống, mua sắm, vui chơi giải trí, thể thao, chăm sóc sức khỏe,...) sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước. | Tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email và các thông tin khác liên quan... | Cơ quan quản lý nhà nước thu thập và cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Du lịch | Vận hành năm 2021; dự kiến nâng cấp, mở rộng ứng dụng vào năm 2024, 2025 |
22. | CSDL các cơ sở lưu trú | Quản lý danh sách, các thông tin liên quan về cơ sở lưu trú nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước. | Tên, loại hình cơ sở lưu trú, hạng sao (nếu có quyết định công nhận hạng sao của cấp có thẩm quyền), số phòng, số giường, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email và các thông tin khác. | Cơ quan quản lý nhà nước thu thập và cập nhật dữ liệu; kết hợp khai thác, đồng bộ dữ liệu từ CSDL của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Du lịch | Vận hành năm 2021; dự kiến nâng cấp, mở rộng ứng dụng vào năm 2024, 2025 |
23 | CSDL các đơn vị lữ hành trên địa bàn tỉnh. | Quản lý danh sách, các thông tin liên quan về đơn vị lữ hành nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước. | Tên Tiếng Việt, tên Tiếng Anh, loại doanh nghiệp (lữ hành nội địa, quốc tế), địa chỉ, giấy phép kinh doanh lữ hành số, ngày cấp, số điện thoại, địa chỉ website, địa chỉ email. | Cơ quan quản lý nhà nước thu thập và cập nhật dữ liệu; kết hợp khai thác, đồng bộ dữ liệu từ CSDL của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Du lịch | Vận hành năm 2021; dự kiến nâng cấp, mở rộng ứng dụng vào năm 2024, 2025 |
24. | CSDL về công tác Dân tộc tỉnh Quảng Bình | Quản lý, cung cấp thông tin dữ liệu phục vụ hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, bảo tồn và phát huy văn hóa... cho vùng DTTS và miền núi | Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc | Cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị liên quan thu thập và cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Ban Dân tộc | Vận hành năm 2022 |
25. | CSDL về giá tại tỉnh Quảng Bình | Quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu về giá của tài sản, hàng hóa, dịch vụ và các thông tin liên quan để phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá và cung cấp thông tin về giá theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật | Thông tin về danh mục và mức giá của các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản do các đơn vị cung cấp, cập nhật vào CSDL về giá tại tỉnh: Giá hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh quy định. Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính. Biểu mẫu đăng ký giá, kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ. Giá tài sản thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; tài sản tài chính, tài sản vô hình. | Cơ quan quản lý nhà nước thu thập và cập nhật dữ liệu | Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng; tiến đến chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu mở theo yêu cầu của từng thời kỳ | Sở Tài chính | Vận hành năm 2022 |
- 1Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 7Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở tỉnh Kon Tum
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 2784/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra