Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 277/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 06 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 44/TTr-SLĐTBXH ngày 22/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 277/QĐ-UBND ngày 06 tháng 03 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí | Ghi chú (Giảm so với quy định) |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||||||||
I .LĨNH VỰC VIỆC LÀM | ||||||||
1. | B-BLD-286084-TT | Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | Nghị định số 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. | Một trong các hình thức sau: -Nộp hồ sơ trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: + Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh. | *Thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 bộ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 01 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh ( thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp hoạt động dịch vu việc làm). - Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Phòng Việc làm Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tham mưu Lãnh đạo Sở xem xét cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm; trường hợp không đủ điều kiện có văn bản gửi doanh nghiệp nêu rõ lý do. * Quy trình: -Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.. -Bước 2: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong thời gian 04 ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, xem xét cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. Trong trường hợp không cấp phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do để doanh nghiệp biết. - Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp phải có trách nhiệm thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực họa động, tài khoản, tên giám đốc và số điện thoại giao dịch.. + Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở; Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh thì người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội. | Theo quy định của Bộ Tài chính
| 02 ngày |
2. | B-BLD-286085-TT | Cấp Lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | Như trên | Một trong các hình thức sau: -Nộp hồ sơ trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.
| *Thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 bộ hồ sơ hợp lệ Trong đó: - 01 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh ( thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp hoạt động dịch vu việc làm). - 02 ngày làm việc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm; trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. | Theo quy định của Bộ Tài chính
| 02 ngày |
3. | B-BLD-286086-TT | Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm | Như trên | Một trong các hình thức sau: -Nộp hồ sơ trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Bắc Ninh.
| *Thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 bộ hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm hợp lệ Trong đó: - 01 ngày tại Trung tâm hành chính công tỉnh ( thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp hoạt động dịch vu việc làm). - 04 ngày làm việc, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cấp giấy gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. | Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
II.LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
| |||||||
1. | B-BLD-286262-TT | Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh; trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Nghị định số 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ, về sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vị quản lý nhà nước của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. | Một trong các hình thức sau: -Nộp hồ sơ trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích;
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: +Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Bắc Ninh. -Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: +Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh.
| *Thời gian giải quyết: 20 ngày Trong đó: - 01 ngày thực hiện Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; - 04 ngày thời gian thẩm định sơ bộ hồ sơ tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; - 04 ngày các Sở, ngành thẩm định cho ý kiến; - 01 ngày tổ chức họp Hội đồng thẩm định và đưa ra Kết luận; - 05 ngày, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổng hợp ý kiến các Sở, ngành có liên quan và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập; - 05 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ra quyết định thành lập, đồng thời gửi Quyết định đến Tổng cục giáo dục nghề nghiệp và cơ quan, tổ chức có liên quan.. * Quy trình thực hiện Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân làm hồ sơ đề nghị thành lập gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh ( Quầy số 19, 20 - đơn vị Sở Lao động, Thương binh và Xã hội); Bước 2: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thẩm định sơ bộ hồ sơ đề nghị thành lập; trường hợp không hợp lệ trả lời bằng văn bản; Bước 3: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị thành lập đến các Sở, ngành có liên quan xin ý kiến; tổ chức họpHội đồng thẩm định để đưa ra Kết luận về việc thành lập. Bước 4: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập. | Không | - |
2. | B-BLD-286264-TT | Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Nghị định số 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ | Một trong các hình thức sau: -Nộp hồ sơ trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích;
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Bắc Ninh. -Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: +Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh | *Thời hạn giải quyết: 15 ngày Trong đó: - 01 ngày thực hiện Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; - 09 ngày thời gian thẩm định hồ sơ tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; - 05 ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập; * Quy trình thực hiện Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân làm hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh ( Quầy số 19, 20 – đơn vị Sở Lao động, Thương binh và Xã hội); Bước 2: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thẩm định sơ bộ hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập; trường hợp không hợp lệ trả lời cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản nắm được. Bước 3: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập. | Không | 05 ngày |
3. | B-BLD-286268-TT | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp | Nghị định số 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ | Một trong các hình thức sau: -Nộp hồ sơ trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích;
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Bắc Ninh. | Thời hạn giải quyết: 10 ngày. Trong đó: - 01 ngày thực hiện Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; - 09 ngày tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội * Quy trình thực hiện Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp làm hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nghề nghiệp gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh ( Quầy số 19, 20 - Đơn vị Sở Lao động, Thương binh và Xã hội); Bước 2: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. | Không | - |
4 | B-BLD-286269-TT | Cấp giấy chứng nhận đăng ký Bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp | Nghị định số 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ | Một trong các hình thức sau: -Nộp hồ sơ trực tiếp; - Qua dịch vụ bưu chính công ích;
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Bắc Ninh.
| * Thời hạn giải quyết 5-07 ngày làm việc tùy từng trường hợp: Trong đó: - 01 ngày thực hiện Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: + 04 ngày làm việc đối với Trường hợp đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; + 06 ngày làm việc đối với các trường hợp: - Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; - Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); - Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề; - Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; - Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; - Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo; - Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu; - Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. * Quy trình thực hiện Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp làm hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động nghề nghiệp gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh Bước 2: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký Bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. | Không | 03 ngày |
- 1Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội đồng Giám định y khoa và Sở Y tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới và 10 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ và đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội đồng Giám định y khoa và Sở Y tế do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới và 10 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ và đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 277/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra