Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 277/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 03 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI DO TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật và Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
Thực hiện Kết luận phiên giao ban lãnh đạo UBND tỉnh ngày 28/01/2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 141/STC-HCSN ngày 22/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng, mức cấp vật dụng sinh hoạt hàng tháng và mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội đang được quản lý nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh quản lý và các đối tượng bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, như sau:
1. Đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ, đang được quản lý nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh quản lý (bao gồm cả trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định của Luật Người khuyết tật):
a. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng:
- Trẻ em dưới 04 tuổi: 1.350.000 đồng (một triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng/người/tháng);
- Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi; người từ đủ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi; người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên: 1.080.000 đồng (một triệu không trăm tám mươi ngàn đồng)/người/tháng.
- Ngày lễ, Tết dương lịch mức tiền ăn của đối tượng bằng 3 lần mức ăn ngày thường; ngày Tết âm lịch bằng 5 lần mức ăn ngày thường.
b. Mức cấp vật dụng sinh hoạt hàng tháng: 200.000 đồng (hai trăm ngàn đồng)/người/tháng (không bao gồm tiền thuốc chữa bệnh thông thường và đồ dùng học tập theo quy định).
c. Mức hỗ trợ chi phí mai táng:
- Đối tượng khi chết được thân nhân tổ chức mai táng: Thân nhân đối tượng được hỗ trợ với mức 5.400.000 đồng (năm triệu, bốn trăm ngàn đồng)/trường hợp;
- Đối tượng khi chết không có thân nhân đứng ra tổ chức mai táng: Cơ sở bảo trợ xã hội phải tổ chức mai táng theo hình thức hỏa táng, mức hỗ trợ để hỏa táng theo thực tế, tối đa là 15.000.000 đồng (mười lăm triệu đồng)/trường hợp.
2. Đối tượng bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ:
a. Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng: 1.080.000 đồng (một triệu không trăm tám mươi ngàn đồng)/người/tháng. Ngày lễ, Tết dương lịch mức tiền ăn của đối tượng bằng 3 lần mức ăn ngày thường; ngày Tết âm lịch bằng 5 lần mức ăn ngày thường.
b. Mức cấp vật dụng sinh hoạt hàng tháng: 200.000 đồng (hai trăm ngàn đồng)/người/tháng (không bao gồm tiền thuốc chữa bệnh thông thường và đồ dùng học tập theo quy định).
c. Trường hợp đối tượng bị chết trong thời gian chấp hành quyết định tại cơ sở cai nghiện bắt buộc nhưng không có thân nhân đứng ra mai táng: Cơ sở cai nghiện bắt buộc phải tổ chức mai táng theo hình thức hỏa táng, mức hỗ trợ để hỏa táng theo thực tế, tối đa là 15.000.000 đồng (mười lăm triệu đồng)/trường hợp.
3. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2016.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ Ngân sách Nhà nước cấp, theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Trường hợp cơ sở nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng xã hội, có nguồn thu tại đơn vị hoặc nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân, nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, cơ sở có thể chi mức tiền ăn, vật dụng sinh hoạt cho đối tượng cao hơn mức quy định tại quyết định này và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Điều 2. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện bắt buộc theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định tại các văn bản trước đây, trái với quy định tại quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở cai nghiện bắt buộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 4Quyết định 09/2016/QĐ-UBND bổ sung mức thu đối tượng xã hội tự nguyện tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu vào Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu đối với đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Xã hội, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo dục-Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật người khuyết tật 2010
- 3Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 6Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 11Quyết định 09/2016/QĐ-UBND bổ sung mức thu đối tượng xã hội tự nguyện tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em Vũng Tàu vào Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu đối với đối tượng tự nguyện tại Trung tâm Xã hội, Trung tâm Nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo dục-Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức trợ cấp cho đối tượng xã hội tại cơ sở bảo trợ xã hội và trung tâm chữa bệnh - giáo dục lao động xã hội do tỉnh Ninh Bình quản lý
- Số hiệu: 277/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Lê Văn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra