BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2764/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2019 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải./.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2019 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2764/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 như sau:
1. Mục đích
a) Phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ngưng hiệu lực hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
b) Triển khai thực hiện việc xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết để hướng dẫn thi hành.
2. Yêu cầu
a) Việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật phải được thực hiện thường xuyên, nghiêm túc, không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát
b) Rà soát văn bản phải được tuân thủ theo nội dung, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
c) Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời kết quả rà soát.
1. Trách nhiệm của các đơn vị
a) Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ
- Thực hiện việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật khi có căn cứ rà soát hoặc ngay khi nhận được kiến nghị rà soát văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Lấy ý kiến của tổ chức pháp chế (đối với Tổng cục, Cục), Vụ Pháp chế (đối với các cơ quan tham mưu thuộc Bộ) về kết quả rà soát.
- Lập danh mục văn bản hết hiệu lực một phần hoặc toàn phần, định kỳ 06 tháng gửi Vụ Pháp chế tổng hợp.
- Bố trí biên chế và các điều kiện bảo đảm khác để thực hiện tốt công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng (qua Vụ Pháp chế) tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch rà soát của cơ quan, đơn vị mình trước ngày 15/6 và 15/12 của năm kế hoạch.
b) Vụ Pháp chế
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải.
- Thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của mình.
- Kiểm tra, có ý kiến về hồ sơ rà soát của các cơ quan, đơn vị.
- Định kỳ 06 tháng trình Bộ trưởng công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực một phần và hết hiệu lực toàn phần.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp kết quả thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong tháng 12/2019.
c) Vụ Tài chính
Tổng hợp dự toán ngân sách chi cho hoạt động rà soát gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo bố trí đủ kinh phí cho hoạt động của công tác này.
d) Trung tâm Công nghệ thông tin
Duy trì Cơ sở dữ liệu về rà soát, hệ thống hóa trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.
2. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật./.
STT | Nội dung | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Các cơ quan tham mưu thuộc Bộ | |||
1 | Tiếp tục thực hiện rà soát Luật, Nghị định, Thông tư được ban hành trong năm 2018 và Luật, Nghị định mới được ban hành trong năm 2019 (rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý) | Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | Ngay khi có căn cứ pháp lý | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 34/2016/NĐ-CP |
2 | Thực hiện rà soát các văn bản QPPL trong lĩnh vực GTVT khi có văn bản QPPL mới ban hành là căn cứ pháp lý để rà soát (ví dụ: Luật, Nghị định...) | Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | Ngay khi có căn cứ | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 34/2016/NĐ-CP |
3 | Thực hiện rà soát khi nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân | Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | Ngay khi nhận được kiến nghị | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 34/2016/NĐ-CP |
4 | Lập sổ theo dõi văn bản được rà soát | Vụ Pháp chế | Ngay khi triển khai thực hiện kế hoạch | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 34/2016/NĐ-CP |
5 | Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Theo tình hình cụ thể |
|
6 | Tổng hợp kết quả rà soát trình Bộ trưởng xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát | Vụ Pháp chế | - Trước ngày 30/6/2019 - Trước ngày 30/12/2019 | Trường hợp rà soát theo kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tổng hợp kết quả trình Bộ trưởng quyết định xử lý hoặc kiến nghị xử lý ngay |
7 | Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành một phần và hết hiệu lực thi hành toàn phần 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm | Vụ Pháp chế | - Tháng 7/2019 - Tháng 1/2020 |
|
8 | Báo cáo tổng kết kết quả rà soát năm 2019 gửi Bộ Tư pháp tổng hợp báo cáo Chính phủ | Vụ Pháp chế | Tháng 12/2019 |
|
9 | Đăng tải kết quả rà soát trên Cổng Thông tin Bộ GTVT | Vụ Pháp chế | Thường xuyên |
|
10 | Duy trì Cơ sở dữ liệu về rà soát, hệ thống hóa trên Cổng Thông tin của Bộ GTVT | Trung tâm công nghệ thông tin | Thường xuyên |
|
II | Các Tổng cục, Cục | |||
1 | Lập sổ theo dõi văn bản được rà soát | Tổ chức pháp chế | Ngay khi triển khai thực hiện kế hoạch |
|
2 | Thực hiện rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý (khi các văn bản được ban hành sau có quy định liên quan đến quy định của văn bản được rà soát) | Các cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục | Ngay khi có căn cứ pháp lý | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 34/2016/NĐ-CP |
3 | Thực hiện rà soát căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát) | Các cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục | Ngay khi có căn cứ | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 34/2016/NĐ-CP |
4 | Thực hiện rà soát khi nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân | Các cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục; Tổ chức pháp chế | Ngay khi nhận được kiến nghị | Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 34/2016/NĐ-CP |
5 | Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của Hồ sơ rà soát | Tổ chức pháp chế | Khi nhận được hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham mưu gửi |
|
6 | Tổng hợp kết quả rà soát trình Thủ trưởng xem xét, kiến nghị Bộ Giao thông vận tải xử lý kết quả rà soát | Tổ chức pháp chế | - Trước ngày 15/6/2019 - Trước ngày 15/12/2019 | Trường hợp rà soát theo kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tổng hợp kết quả rà soát, kiến nghị xử lý gửi Vụ Pháp chế xem xét, có ý kiến |
7 | Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Cục, Tổng cục | Tổ chức pháp chế | Theo tình hình cụ thể |
|
8 | Lập danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành một phần, hết hiệu lực thi hành toàn phần gửi Vụ Pháp chế 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm | Tổ chức pháp chế | - Trước ngày 15/6/2019 - Trước ngày 15/12/2019 |
|
9 | Báo cáo kết quả rà soát năm 2019 gửi Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng | Tổ chức pháp chế | Trước ngày 15/12/2019 |
|
10 | Cập nhật cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản | Các Cục, Tổng cục |
| Căn cứ tình hình thực tế hệ cơ sở dữ liệu văn bản của Cục, Tổng cục để nâng cấp |
- 1Quyết định 818/QĐ-UBDT năm 2017 về Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Công văn 3438/BTNMT-PC năm 2018 về rà soát, tổng hợp quy định pháp luật vướng mắc, bất cập và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Công văn 7674/VPCP-PL về báo cáo công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2017, phương hướng, nhiệm vụ năm 2018 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 778/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 2Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 818/QĐ-UBDT năm 2017 về Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 3438/BTNMT-PC năm 2018 về rà soát, tổng hợp quy định pháp luật vướng mắc, bất cập và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Công văn 7674/VPCP-PL về báo cáo công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2017, phương hướng, nhiệm vụ năm 2018 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 778/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 2764/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 2764/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2018
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Văn Thể
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực