Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2758/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 25 tháng 07 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2963/TTr-SGTVT ngày 19/7/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 616/STP-KSTTHC ngày 25/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung; 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2758/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Stt | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa. | |
1. | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa. |
2. | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa. |
3. | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa. |
4. | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật. |
5. | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. |
6. | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. |
7. | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác. |
8. | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. |
9. | Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa. | |||
1. | T-THA-216288-TT | Chấp thuận mở bến khách ngang sông. | Lý do công bố bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: Do được chuẩn hóa về nội dung. |
2. | T-THA-216289-TT | Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. | |
3. | T-THA-216290-TT | Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (đối với trường hợp cấp lại giấy phép do có sự thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp). | |
4. | T-THA-216291-TT | Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (đối với trường hợp cấp lại giấy phép do có sự thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp). | |
5. | T-THA-216292-TT | Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (đối với trường hợp cấp lại giấy phép do giấy phép hết hiệu lực). |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa. |
Lĩnh vực: Đường thủy nội địa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định. + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của cấp xã, phường, thị trấn là: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ. b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Lưu ý: Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định) |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: - Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu; - 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; - Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm. 2) Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: - Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; - Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu; - Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; - Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài; - Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê; - Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
8. Phí, Lệ phí: 70.000đ/Giấy chứng nhận (Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 2, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT); - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 3, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; - Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có.
Phụ lục 1
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………………………………………………………….
- Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………..……………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Ký hiệu thiết kế: …………………………….
Công dụng: ……………………………………………………………………………………………
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: .…………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: …………………...... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: ..…………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ……………..ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ………………………………………………………………………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………………………………….
Do cơ quan ……………………………………………………………………………………….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng …….. năm 20 ……….
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| Thanh Hóa, ngày ….. tháng ….. năm 20 |
Phụ lục 1
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu …………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ..………………………………….. Email: ………………………………………………
Loại phương tiện: ………………………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m
Máy (loại, công suất): ………………………………………../………………………………….. (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ….…………………………………. tấn.
b) Sức chở người: ……………………………………….. người.
Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………………………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại ………………………………………..
Đèn tín hiệu: .…………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …………, ngày .... tháng .... năm …… |
Phụ lục 1
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên phương tiện: ………………………………. Số đăng ký: ……………………………………… Chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng: ………………………………………. Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………… Chiều dài thiết kế: ……………………………… m, Chiều dài lớn nhất: ………………………..m Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………………………m Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều chìm: …………………………………m Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu vỏ: ……………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính: ……………………………………………………………. Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày …... tháng …... năm …...
Số sêri: ……………………….
|
Mặt sau
Ảnh khổ 10 x 15 cm
Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: | 20 cm | - Chiều dài khung viền: | 18 cm |
- Chiều rộng toàn bộ: | 15 cm | - Chiều rộng khung viền: | 13 cm |
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa. |
Lĩnh vực: Đường thủy nội địa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định. + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của cấp xã, phường, thị trấn là: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ. b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Lưu ý: Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu; b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; d) Bản kê khai Điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm. 2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; b) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê. 3. Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT (bao gồm các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình như trên). 4. Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 (bao gồm các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình như trên), chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT). |
8. Phí, Lệ phí: 70.000đ/Giấy chứng nhận (Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ Tài chính). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 4, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT). - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 3, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có.
Phụ lục 1
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………. đại diện cho các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………….. Email: ……………………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………………………. Chiều cao mạn: …………………………… m
Năm hoạt động: …………………………… Chiều chìm: …………………………………m
Công dụng: ………………………………... Mạn khô: ……………………………………..m
Năm và nơi đóng: ………………………… Trọng tải toàn phần: ………………………...tấn
Vật liệu vỏ: ………………………………… Số người có thể chở: ……………………..người
Chiều dài lớn nhất: ……………………..(m) Sức kéo, đẩy ……………………………….tấn
Chiều rộng lớn nhất: ……………………. (m)
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Phương tiện này được (mua lại, hoặc đóng tại...): ………………………………………………….
………………………………... (cá nhân hoặc tổ chức) ……………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Thời gian (mua, tặng, đóng) ……………..………………………. ngày ….. tháng ….. năm …..
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm …..
Nay đề nghị …………………………………………………………... đăng ký phương tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.
Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã | ……….., ngày .... tháng .... năm... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu …………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………………………………
Loại phương tiện: ………………………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m
Máy (loại, công suất): ………………………………………../………………………………….. (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …..…………………………………. tấn.
b) Sức chở người: ……………………………………….. người.
Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………………………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại ………………………………………..
Đèn tín hiệu: .…………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …………, ngày .... tháng .... năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Phụ lục 1
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên phương tiện: ………………………………. Số đăng ký: ……………………………………… Chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng: ………………………………………. Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………… Chiều dài thiết kế: ……………………………… m, Chiều dài lớn nhất: ………………………..m Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………………………m Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều chìm: …………………………………m Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu vỏ: ……………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính: ……………………………………………………………. Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày …... tháng …... năm …...
Số sêri: ………………………. | ||||
|
Mặt sau
Ảnh khổ 10 x 15 cm
Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: | 20 cm | - Chiều dài khung viền: | 18 cm |
- Chiều rộng toàn bộ: | 15 cm | - Chiều rộng khung viền: | 13 cm |
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa. |
Lĩnh vực: Đường thủy nội địa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định. + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của cấp xã, phường, thị trấn là: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ. b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Lưu ý: Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu; b) Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển; c) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; đ) Bản kê khai kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm. 2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; b) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; c) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài. d) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
8. Phí, Lệ phí: 70.000đ/Giấy chứng nhận (Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính) |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 5 Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 3, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có.
Phụ lục 1
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây: ……………………………………………………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Ký hiệu thiết kế: …………………………….
Công dụng: ……………………………………………………………………………………………
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: .…………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): …………………………...ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ………………………………………………………………………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………………………………….
……………………………………………… do cơ quan …………………………………….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng …….. năm 20 ………
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu …………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………………………………
Loại phương tiện: ………………………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m
Máy (loại, công suất): ………………………………………../………………………………….. (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: ….…………………………………. tấn.
b) Sức chở người: ……………………………………….. người.
Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………………………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại ………………………………………..
Đèn tín hiệu: .…………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …………, ngày .... tháng .... năm …… |
Phụ lục 1
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước
GIẤY CHỨNG NHẬN Tên phương tiện: ………………………………. Số đăng ký: ……………………………………… Chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng: ………………………………………. Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………… Chiều dài thiết kế: ……………………………… m, Chiều dài lớn nhất: ………………………..m Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………………………m Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều chìm: …………………………………m Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu vỏ: ……………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính: ……………………………………………………………. Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày …... tháng …... năm …...
Số sêri: ………………………. | ||||
|
Mặt sau
Ảnh khổ 10 x 15 cm
Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: | 20 cm | - Chiều dài khung viền: | 18 cm |
- Chiều rộng toàn bộ: | 15 cm | - Chiều rộng khung viền: | 13 cm |
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật. |
Lĩnh vực: Lĩnh vực: Đường thủy nội địa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định. + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của cấp xã, phường, thị trấn là: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ. b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Lưu ý: Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tính năng kỹ thuật: + Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: ● Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu; ● 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; ● Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; ● Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp; ● Bản kê khai kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm. + Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra. - Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tên: ● Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu; ● 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; ● Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp; ● Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
8. Phí, Lệ phí: 70.000đ/Giấy chứng nhận (Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 6, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). - Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 3, phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có
Phụ lục 1
Mẫu số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……………..
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do: ……………………………………
(Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu …………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………………………………
Loại phương tiện: ………………………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m
Máy (loại, công suất): ………………………………………../………………………………….. (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………………………………. tấn.
b) Sức chở người: ……………………………………….. người.
Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………………………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại ………………………………………..
Đèn tín hiệu: .…………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …………, ngày .... tháng .... năm …… |
Phụ lục 1
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên phương tiện: ………………………………. Số đăng ký: ……………………………………… Chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng: ………………………………………. Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………… Chiều dài thiết kế: ……………………………… m, Chiều dài lớn nhất: ………………………..m Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………………………m Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều chìm: …………………………………m Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu vỏ: ……………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính: ……………………………………………………………. Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày …... tháng …... năm …...
Số sêri: ………………………. | ||||
|
Mặt sau
Ảnh khổ 10 x 15 cm
Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: | 20 cm | - Chiều dài khung viền: | 18 cm |
- Chiều rộng toàn bộ: | 15 cm | - Chiều rộng khung viền: | 13 cm |
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. |
Lĩnh vực: Đường thủy nội địa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định. + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của cấp xã, phường, thị trấn là: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ. b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Lưu ý: Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu; b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; c) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp; d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ. 2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: a) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam; b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
8. Phí, Lệ phí: 70.000đ/Giấy chứng nhận (Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ Tài chính). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 7, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có.
Phụ lục 1
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: .…………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển …): ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) …………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đã đăng ký tại …………………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm ……….
Nay đề nghị …………………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Phụ lục 1
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước
GIẤY CHỨNG NHẬN Tên phương tiện: ………………………………. Số đăng ký: ……………………………………… Chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng: ………………………………………. Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………… Chiều dài thiết kế: ……………………………… m, Chiều dài lớn nhất: ………………………..m Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………………………m Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều chìm: …………………………………m Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu vỏ: ……………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính: ……………………………………………………………. Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày …... tháng …... năm …...
Số sêri: ………………………. | ||||
|
Mặt sau
Ảnh khổ 10 x 15 cm
Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: | 20 cm | - Chiều dài khung viền: | 18 cm |
- Chiều rộng toàn bộ: | 15 cm | - Chiều rộng khung viền: | 13 cm |
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. |
Lĩnh vực: Đường thủy nội địa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định. + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của cấp xã, phường, thị trấn là: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ. b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Lưu ý: Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền. Bước 4. Trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 1. Địa điểm: 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu; b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; c) Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó; d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ. 2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: a) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam; b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
8. Phí, Lệ phí: 70.000đ/Giấy chứng nhận (Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 7, Phụ lục 1 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có.
Phụ lục 1
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển …): ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) …………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đã đăng ký tại …………………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm ……….
Nay đề nghị ………………………………………………………….. đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Phụ lục 1
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước
GIẤY CHỨNG NHẬN Tên phương tiện: ………………………………. Số đăng ký: ……………………………………… Chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng: ………………………………………. Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………… Chiều dài thiết kế: ……………………………… m, Chiều dài lớn nhất: ………………………..m Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………………………m Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều chìm: …………………………………m Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu vỏ: ……………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính: ……………………………………………………………. Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày …... tháng …... năm …...
Số sêri: ………………………. | ||||
|
Mặt sau
Ảnh khổ 10 x 15 cm
Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: | 20 cm | - Chiều dài khung viền: | 18 cm |
- Chiều rộng toàn bộ: | 15 cm | - Chiều rộng khung viền: | 13 cm |
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính khác. |
Lĩnh vực: Đường thủy nội địa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định. + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của cấp xã, phường, thị trấn là: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ. b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Lưu ý: Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu; b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; c) Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó. 2. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
8. Phí, Lệ phí: 70.000đ/lần (Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ Tài chính). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 8, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có.
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ……….. Số đăng ký: ………………………………….
Do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …….
Có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: Cấp tàu: ……………………………………….
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ: …………………………………….
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện theo địa chỉ mới là: .………………………………
(nêu lý do thay đổi địa chỉ)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Phụ lục 1
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước
GIẤY CHỨNG NHẬN Tên phương tiện: ………………………………. Số đăng ký: ……………………………………… Chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng: ………………………………………. Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………… Chiều dài thiết kế: ……………………………… m, Chiều dài lớn nhất: ………………………..m Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………………………m Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều chìm: …………………………………m Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu vỏ: ……………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính: ……………………………………………………………. Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
Thanh Hóa, ngày …... tháng …... năm …... Số sêri: ………………………. | ||||
|
Mặt sau
Ảnh khổ 10 x 15 cm
Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: | 20 cm | - Chiều dài khung viền: | 18 cm |
- Chiều rộng toàn bộ: | 15 cm | - Chiều rộng khung viền: | 13 cm |
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
Tên thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. |
Lĩnh vực: Đường thủy nội địa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định. + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của cấp xã, phường, thị trấn là: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ. b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Lưu ý: Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): 1) Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu; b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; c) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng. 2. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 1, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
8. Phí, Lệ phí: 70.000đ/lần (Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ Tài chính). |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 9, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có.
Phụ lục 1
Mẫu số 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ………………………… Số đăng ký: ……………………
do ………………………………………………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……..
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ: …………………………………….
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có):
……………………….…………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với lý do:
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Phụ lục 1
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước
GIẤY CHỨNG NHẬN Tên phương tiện: ………………………………. Số đăng ký: ……………………………………… Chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng: ………………………………………. Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………… Chiều dài thiết kế: ……………………………… m, Chiều dài lớn nhất: ………………………..m Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………………………m Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều chìm: …………………………………m Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu vỏ: ……………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính: ……………………………………………………………. Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày …... tháng …... năm …... Số sêri: ………………………. | ||||
|
Mặt sau
Ảnh khổ 10 x 15 cm
Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: | 20 cm | - Chiều dài khung viền: | 18 cm |
- Chiều rộng toàn bộ: | 15 cm | - Chiều rộng khung viền: | 13 cm |
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
Tên thủ tục hành chính: Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Lĩnh vực: Đường thủy nội địa. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định. + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị đối với thành phố, thị xã hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng đối với huyện) được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện thuộc thẩm quyền đăng ký phương tiện của cấp xã, phường, thị trấn là: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau: a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ. b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Lưu ý: Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa hoặc giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa phải xuất trình giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): a) Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu; b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 11, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
8. Phí, Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 10, Phụ lục I Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 2014; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÍNH KÈM: Có
Phụ lục 1
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị …………………………………………………….. xóa đăng ký phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký ………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN Tên phương tiện: …………………………………. Số đăng ký: …………………………………… Chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ chủ phương tiện: ……………………………………………………………………………… Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………… Công dụng: ………………………………………. Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………… Chiều dài thiết kế: ……………………………… m, Chiều dài lớn nhất: ………………………..m Chiều rộng thiết kế: ……………………………..m, Chiều rộng lớn nhất: ………………………m Chiều cao mạn: ………………………………….m, Chiều chìm: …………………………………m Mạn khô: …………………………………………m, Vật liệu vỏ: ……………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính: …………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: …………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
……….., ngày …... tháng …... năm …... | ||||
|
- 1Quyết định 3734/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực đường thủy nội địa áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực đường thủy nội địa áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1647/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 2759/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 2479/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- 10Quyết định 3556/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ, Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 3734/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 3110/QĐ-BGTVT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- 8Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực đường thủy nội địa áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực đường thủy nội địa áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 1647/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 2759/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 2479/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 2758/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra