- 1Quyết định 117/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 118/TTg năm 1996 và Điều 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 8Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2747/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 16 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1020/TTr-STTTT ngày 15 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Khánh Hòa năm 2015 và giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục tiêu chung
Tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ công dân và hiệu lực quản lý nhà nước của các cấp chính quyền địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2015: Có ít nhất 32% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và khoảng 32% thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 trong tổng số thủ tục hành chính được công bố;
b) Đến năm 2018: Có ít nhất 75% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, 4 và khoảng 75% thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến ở mức độ 3, 4 trong tổng số thủ tục hành chính được công bố;
c) Đến năm 2020: 100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, 4 và 100% thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến ở mức độ 3,4 trong tổng số thủ tục hành chính được công bố.
1. Số liệu chung
- Tổng số huyện, thị xã, thành phố: 09 đơn vị.
- Tổng số xã, phường: 140 đơn vị.
- Tổng số thủ tục hành chính triển khai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 1.486 thủ tục.
Trong đó:
+ Số lượng thủ tục hành chính triển khai ở cấp tỉnh: 1.112 thủ tục;
+ Số lượng thủ tục hành chính triển khai ở cấp huyện: 233 thủ tục;
+ Số lượng thủ tục hành chính triển khai ở cấp xã: 141 thủ tục.
- Tổng số thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 đến hết năm 2014: 110 thủ tục.
Trong đó:
+ Số lượng thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 tại cấp tỉnh: 84 thủ tục;
+ Số lượng thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 tại cấp huyện: 20 thủ tục;
+ Số lượng thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 tại cấp xã: 06 thủ tục.
2. Dịch vụ công, thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến trong năm 2015
- Tiếp tục triển khai thực hiện thành công và có hiệu quả việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến ở mức độ 3 theo quy định tại Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa công bố Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
- Thực hiện nâng cấp, nâng tổng số thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 trong năm 2015 là 474 thủ tục (theo danh mục tại Phụ lục I).
Trong đó:
+ Số lượng thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 tại cấp tỉnh: 384 thủ tục (chiếm 81%);
+ Số lượng thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 tại cấp huyện: 66 thủ tục (chiếm 14%);
+ Số lượng thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 tại cấp xã: 24 thủ tục (chiếm 05%).
3. Dịch vụ công, thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến trong giai đoạn 2016 - 2020
- Năm 2018: Thực hiện nâng cấp đạt 75% các thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3, 4; trong đó khoảng 144 thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4 theo danh mục tại Phụ lục II.
Trong đó:
+ Số lượng thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4 tại cấp tỉnh: 119 thủ tục (chiếm 83%);
+ Số lượng thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4 tại cấp huyện: 20 thủ tục (chiếm 14%);
+ Số lượng thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4 tại cấp xã: 05 thủ tục (chiếm 03%).
- Năm 2020: Tiếp tục thực hiện nâng cấp hoàn thành các thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3, 4 (trong đó ở mức độ 4 chiếm tỷ lệ 60%).
Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Khánh Hòa được bảo đảm thực hiện thông qua việc đầu tư triển khai các dự án, hạng mục do các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh chủ trì thực hiện trong giai đoạn 2014-2020 (bao gồm các dự án, hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin và các dự án khác có liên quan, gọi chung là các dự án, hạng mục phục vụ triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến).
Trong đó:
- Sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện các hạng mục: Nâng cấp mở rộng, xây dựng mới hạ tầng mạng, đường truyền, thiết bị công nghệ thông tin (thiết bị phần cứng, phần mềm thương mại); trang bị cơ sở vật chất và thực hiện các dịch vụ kết hợp khác có liên quan.
- Sử dụng nguồn vốn sự nghiệp để thực hiện các hoạt động: Tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống thông tin; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; thực hiện công tác tuyên truyền;…
1. Giải pháp hành chính
a) Xây dựng và ban hành các quy định, các hướng dẫn để làm căn cứ pháp lý tổ chức triển khai thành công Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Cải cách hành chính gắn liền với hiện đại hóa nền hành chính, trong đó xác định phát triển ứng dụng công nghệ thông tin là nền tảng để triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
c) Gắn mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến với việc đánh giá công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị và xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể và cá nhân thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
d) Duy trì việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng tiêu chí khai thác hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan, đơn vị quản lý.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
a) Chuẩn hóa nâng cấp các hệ thống mạng, thiết bị công nghệ thông tin để phục vụ cho việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến, trong đó thống nhất sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng và Nhà nước để cung cấp dịch cụ công trực tuyến trên Internet.
b) Thống nhất triển khai sử dụng Bộ phần mềm một cửa điện tử để phát triển các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả triển khai thí điểm mô hình “Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính qua mạng tin học theo cơ chế một cửa liên thông”, thực hiện xây dựng và thống nhất phương án triển khai giải quyết thủ tục hành chính liên thông để sớm áp dụng trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 4.
d) Tăng cường đầu tư cho công tác bảo đảm an toàn an ninh thông tin đối với các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm cung cấp dịch vụ cho tổ chức, công dân được thông suốt, ổn định và an toàn.
đ) Từng bước số hóa nguồn cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước, xem đây là giải pháp thực hiện quan trọng và lâu dài, vừa phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến, vừa tạo điều kiện xây dựng và phát triển chính quyền điện tử của tỉnh.
e) Thực hiện rà soát, đánh giá, nâng cấp và phát triển các ứng dụng quản lý chuyên ngành, lĩnh vực theo hướng mở để có thể kết nối và tích hợp với các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp và trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống.
3. Giải pháp nhân lực
a) Ưu tiên biên chế cán bộ công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị để bảo đảm cơ cấu nhân sự cho đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, đồng thời kết hợp ban hành các chính sách ưu đãi, hỗ trợ nhằm ổn định nguồn nhân lực công nghệ thông tin làm việc lâu dài trong các cơ quan, đơn vị của địa phương.
b) Duy trì công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, bảo đảm có đủ năng lực để tiếp nhận, vận hành và phát triển các hệ thống thông tin nói chung và hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến nói riêng.
c) Tăng cường tuyên truyền và nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức về tầm quan trọng và ý nghĩa chiến lược của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính và trong hoạt động quản lý nhà nước.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
a) Triển khai Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến được thực hiện theo từng giai đoạn. Việc lựa chọn, xác định loại dịch vụ để áp dụng cho mỗi giai đoạn được thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ gắn kết với nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương nhằm tăng cường tính khả thi và hiệu quả sử dụng.
b) Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị chủ động, quyết tâm, ủng hộ và theo sát việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
c) Hàng năm, tổ chức kiểm tra rà soát, đánh giá việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 tại các cơ quan nhà nước.
d) Tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, bảo đảm thực thi theo đúng các quy định, các tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà nước trong việc đầu tư phát triển ứng dụng công nghệ thông tin nói chung và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính nói riêng.
đ) Tăng cường liên kết, chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm với các tỉnh, thành trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính. Tiếp thu, lựa chọn và triển khai nhân rộng các giải pháp, các mô hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mang lại hiệu quả cao.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng
a) Các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh mở chuyên mục tuyên truyền, giới thiệu thường xuyên để nhân dân biết và hình thành thói quen sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, cũng như tham gia theo dõi, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước thông qua các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
b) Các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng xã hội về các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
c) Tổ chức các buổi tuyên truyền nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về lợi ích của việc cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp.
d) Tổ chức các hội thi tin học, nghiên cứu đề tài khoa học để tìm hiểu, đề xuất giải pháp, mô hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong bộ phận cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh nói chung và mở rộng ra toàn xã hội nói riêng.
6. Giải pháp tài chính
a) Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí (nguồn chi đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp) để thực hiện các dự án, hạng mục phục vụ triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo kế hoạch 5 năm và hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
b) Ban hành quy định về phí và lệ phí cung cấp dịch vụ công trực tuyến; các quy định về mức chi hành chính khi áp dụng giao dịch văn bản điện tử trong hoạt động cơ quan nhà nước. Theo đó trích cân đối và quy định mức chi phù hợp để bảo đảm duy trì hoạt động của các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại địa phương.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tham mưu ban hành các quy định, các hướng dẫn làm căn cứ pháp lý để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức triển khai Kế hoạch; hỗ trợ triển khai các phương án, các mô hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách cho việc duy trì, vận hành các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
c) Theo dõi, đôn đốc việc triển khai các dự án, hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin liên quan đến việc triển khai Kế hoạch.
d) Xây dựng và đề xuất triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của tỉnh bảo đảm đáp ứng khả năng tiếp nhận quản lý và vận hành ổn định các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
đ) Hàng năm, đề xuất và chủ trì tổ chức triển khai kế hoạch tuyên truyền sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên mạng; phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa xây dựng kênh thông tin tuyên truyền đến người dân về việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
e) Phối hợp với Sở Nội vụ thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan nhà nước, đồng thời nghiên cứu và thực thi các giải pháp, biện pháp kỹ thuật để không ngừng nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng thống nhất, thuận tiện, tiết kiệm và phổ biến.
f) Thực hiện cải tiến, nâng cấp và vận hành có hiệu quả Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đáp ứng là đầu mối cung cấp dịch vụ công trực tuyến chính thống và kịp thời để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất và thực hiện phương án kiện toàn đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của tỉnh, bảo đảm đáp ứng nguồn nhân lực để thực hiện Kế hoạch.
b) Tham mưu các kế hoạch cải cách hành chính phải gắn liền với phát triển cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4; việc tổ chức đánh giá thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm phải gắn liền với việc theo dõi, kiểm tra thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan, đơn vị.
c) Tham mưu ban hành quy định về xét thi đua khen thưởng hàng năm đối với tập thể và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thông qua tiến độ thực hiện các dự án, hạng mục phục vụ triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình Kế hoạch.
d) Chủ trì, phối hợp tổ chức triển khai mô hình “Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính qua mạng tin học theo cơ chế một cửa liên thông”. Tham mưu ban hành quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông để áp dụng thống nhất trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 4.
đ) Tiếp nhận và tổng hợp các phản hồi về chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến; chủ trì xây dựng và tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
e) Tổ chức quản lý, vận hành có hiệu quả Cổng thông tin điện tử Cải cách hành chính của tỉnh để hỗ trợ kịp thời cho việc triển khai Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các địa phương cân đối, tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển công nghệ thông tin nói chung và phát triển các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến nói riêng.
4. Sở Tài chính
a) Ưu tiên bố trí ngân sách cho các dự án, hạng mục phục vụ triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan, đơn vị và các dự án khác hỗ trợ thực hiện Kế hoạch.
b) Tham mưu ban hành các cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và ngoài nước để hỗ trợ thực hiện Kế hoạch.
c) Chủ trì, tham mưu ban hành quy định về phí và lệ phí cung cấp dịch vụ công trực tuyến, quy định mức chi hành chính khi áp dụng giao dịch văn bản điện tử trong hoạt động cơ quan nhà nước, quy định mức chi duy trì hoạt động của các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại địa phương.
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch, thực hiện xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí cho công tác tổ chức triển khai và duy trì hoạt động của các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến (thông qua các dự án, hạng mục) để bổ sung trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan mình, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt và tổ chức thực hiện.
b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến do cơ quan, đơn vị quản lý. Nội dung báo cáo được tổng hợp chung trong Báo cáo cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
c) Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh các vấn đề vướng mắc, hoặc có các ý kiến đề xuất, kiến nghị, các cơ quan, đơn vị báo cáo kịp thời đến Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TRỰC TUYẾN Ở MỨC ĐỘ 3 ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên thủ tục hành chính |
I | UBND tỉnh Khánh Hòa |
1 | Tặng bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, tổ chức, doanh nghiệp (khen thưởng thường xuyên, theo đợt thi đua, chuyên đề) |
2 | Phê duyệt Điều lệ hội có phạm vi hoạt động ở cấp tỉnh, cấp huyện |
3 | Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích đã thăm dò khoáng sản |
II | Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 | Cấp giấy phép dạy thêm học thêm trong nhà trường |
5 | Gia hạn giấy phép dạy thêm học thêm trong nhà trường |
6 | Đăng ký tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên |
7 | Cấp giấy giới thiệu chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
8 | Xin học lại đầu cấp trung học phổ thông |
9 | Tiếp nhận học sinh Việt Nam cấp trung học phổ thông về nước |
10 | Cấp giấy xác nhận kết quả thi tốt nghiệp các cấp |
11 | Cấp bản sao bằng tốt nghiệp phổ thông từ sổ gốc do bản chính bị mất |
12 | Cấp bản sao bằng tốt nghiệp bổ túc từ sổ gốc do bản chính bị mất |
13 | Công nhận Ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
III | Sở Giao thông - Vận tải |
14 | Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông - Vận tải cấp |
15 | Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp |
16 | Cấp đổi giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng cấp cho quân nhân |
17 | Cấp đổi giấy phép lái xe do nước ngoài cấp cho người Việt Nam |
18 | Cấp đổi giấy phép lái xe do nước ngoài cấp cho người nước ngoài |
19 | Cấp đổi giấy phép lái xe trong trường hợp còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc và giấy phép lái xe bị mất còn hạn sử dụng |
20 | Lập lại hồ sơ lái xe trong trường hợp mất hồ sơ gốc nhưng giấy phép lái xe còn hạn sử dụng |
21 | Cấp đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam. |
22 | Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô – xe hợp đồng |
23 | Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô – xe taxi |
24 | Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô – xe chạy tuyến cố định |
25 | Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô – xe buýt |
26 | Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô – xe container |
27 | Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô – xe du lịch |
28 | Cấp giấy phép vận tải liên vận Việt - Lào đối với phương tiện vận tải thương mại |
29 | Cấp giấy phép vận tải liên vận Việt - Lào đối với phương tiện công vụ |
30 | Cấp giấy phép vận tải liên vận Việt - Lào đối với phương tiện cá nhân |
31 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý đối với công trình thiết yếu nhóm C, các dự án công trình thiết yếu sửa chữa, cải tạo, nâng cấp |
32 | Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
33 | Cấp phép thi công đào vỉa hè, lề đường để thi công sửa chữa đường ống cấp nước sinh hoạt đối với đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
34 | Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
35 | Cấp phép thi công cải tạo vỉa hè đối với đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
36 | Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh |
37 | Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
38 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối với đường nhánh vào đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
39 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
40 | Cấp gia hạn giấy phép thi công |
IV | Sở Khoa học và Công nghệ |
41 | Cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
42 | Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
43 | Công nhận Ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ |
44 | Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu (hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KH và CN) |
45 | Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô-xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
V | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
46 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính |
47 | Cấp chứng chỉ công nhận vườn giống hữu tính |
48 | Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống cây trồng lâm nghiệp |
49 | Cấp chứng chỉ công nhận rừng giống trồng |
50 | Cấp chứng chỉ công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm |
51 | Cấp chứng chỉ nguồn gốc giống của lô cây con |
52 | Cấp giấy chứng chỉ công nhận nguồn giống cây trội (cây mẹ) |
53 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo |
54 | Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau an toàn |
55 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau an toàn |
56 | Tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn |
57 | Cấp giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
58 | Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
59 | Cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
60 | Cấp giấy chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, xét nghiệm, chẩn đoán bệnh, kê đơn chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
61 | Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, xét nghiệm, chẩn đoán bệnh, kê đơn chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
62 | Cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, xét nghiệm, chẩn đoán bệnh, kê đơn chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
63 | Cấp chứng nhận đã tham dự các lớp tập huấn kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới về thuốc bảo vệ thực vật |
64 | Cấp chứng nhận đã tham dự các lớp tập huấn kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới về thuốc bảo vệ thực vật |
65 | Cấp giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
66 | Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
67 | Cấp giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá dưới 20CV |
68 | Cấp gia hạn giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá dưới 20CV |
69 | Cấp lại giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá dưới 20CV |
70 | Cấp đổi giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá dưới 20CV |
VI | Sở Nội vụ |
71 | Tặng bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể, tổ chức, doanh nghiệp (khen thưởng thường xuyên, theo đợt thi đua, chuyên đề) |
72 | Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã |
73 | Đăng ký hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở |
74 | Đăng ký hoạt động tôn giáo |
75 | Chấp thuận tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo |
76 | Đăng ký mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
77 | Cho phép thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc |
78 | Cho phép hợp nhất các tổ chức tôn giáo trực thuộc |
79 | Cho phép sáp nhập các tổ chức tôn giáo trực thuộc |
80 | Phê duyệt Điều lệ hội có phạm vi hoạt động ở cấp tỉnh, cấp huyện |
81 | Công nhận Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra hội |
82 | Cho phép đổi tên hội |
83 | Cho phép chia tách, sáp nhập, hợp nhất các tổ chức hội |
84 | Cho phép giải thể hội đối với hội tự giải thể |
85 | Công nhận Ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh vực Nội vụ |
86 | Cung cấp thông tin tài liệu lưu trữ gián tiếp hoặc từ xa |
VII | Sở Công thương |
87 | Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương |
88 | Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống |
89 | Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống |
90 | Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh |
91 | Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại |
92 | Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam |
93 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
94 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
95 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
96 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
97 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
98 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
99 | Cấp giấy phép sản xuất rượu (quy mô dưới 03 triệu lít/năm) |
100 | Cấp lại giấy phép sản xuất rượu (quy mô dưới 03 triệu lít/năm) |
101 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu (quy mô dưới 03 triệu lít/năm) |
102 | Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
103 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
104 | Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
105 | Cấp gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
106 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành Công thương |
107 | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành Công thương |
VIII | Sở Thông tin và Truyền thông |
108 | Chấp thuận việc tổ chức họp báo |
109 | Chấp thuận việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí |
110 | Cấp giấy phép xuất bản bản tin (trong nước) |
111 | Cấp giấy phép trưng bày tủ thông tin |
112 | Chấp thuận việc tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài |
113 | Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương |
114 | Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương |
115 | Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương |
116 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký thiết bị ngành in cho máy photocopy màu |
117 | Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
118 | Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
119 | Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
120 | Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
121 | Cấp lại giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
122 | Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn |
123 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính |
124 | Cấp giấy phép bưu chính |
125 | Công nhận Ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
IX | Sở Tư pháp |
126 | Đăng ký danh sách đấu giá viên |
127 | Thành lập văn phòng công chứng |
128 | Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng |
129 | Đăng ký tập sự hành nghề công chứng |
130 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng |
131 | Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
132 | Đăng ký hoạt động văn phòng luật sư và công ty luật TNHH một thành viên |
133 | Đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh và công ty luật TNHH hai thành viên trở lên |
134 | Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân |
135 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư/chi nhánh/giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân |
136 | Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư |
137 | Đăng ký chuyển đổi hình thức hoạt động tổ chức hành nghề luật sư (trường hợp chuyển đổi công ty luật TNHH một thành viên thành công ty luật TNHH hai thành viên trở lên) |
138 | Đăng ký cấp lại giấy đăng ký hoạt động, giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân (trường hợp bị rách, cháy hoặc bị tiêu hủy) |
139 | Cung cấp thông tin về tổ chức hành nghề luật sư |
140 | Yêu cầu trợ giúp pháp lý |
141 | Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật |
142 | Đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (công ty mẹ có trụ sở ở nước ngoài); công ty luật TNHH 100% vốn nước ngoài, công ty luật TNHH dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam |
X | Sở Tài nguyên và Môi trường |
143 | Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích đã thăm dò khoáng sản |
144 | Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài |
145 | Cung cấp thông tin về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
146 | Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký |
147 | Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký |
148 | Đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
149 | Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
150 | Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất |
151 | Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
152 | Cung cấp dữ liệu tài nguyên và môi trường |
153 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép |
154 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép |
155 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất |
156 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp có văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định pháp luật |
157 | Cung cấp thông tin đất đai |
158 | Đăng ký đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
159 | Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường |
XI | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
160 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
161 | Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
162 | Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
163 | Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
164 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
165 | Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
166 | Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
167 | Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
168 | Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương |
169 | Cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang |
170 | Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức ở địa phương |
171 | Cấp giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam |
172 | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
173 | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
174 | Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch |
175 | Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
176 | Công nhận Ban vận động thành lập tổ chức hội hoạt động trong lĩnh vực thể thao (Liên đoàn, Hiệp hội, Hội, Câu lạc bộ) |
177 | Cấp thẻ cộng tác viên thể dục, thể thao |
178 | Cấp giấy phép quảng cáo ngắn hạn |
179 | Cấp giấy phép tổ chức lễ hội |
XII | Sở Xây dựng |
180 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2) |
181 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1) |
182 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2 |
183 | Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá (trong trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc mất) |
184 | Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư |
185 | Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư |
186 | Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình |
187 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình |
188 | Cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình |
189 | Gia hạn giấy phép xây dựng |
190 | Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch |
191 | Cấp chứng chỉ định giá bất động sản |
192 | Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản |
193 | Cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản, môi giới bất động sản (trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất) |
194 | Chuyển mục đích nhà khác thành nhà ở (đối với nhà thuộc sở hữu Nhà nước) |
195 | Chuyển quyền thuê nhà (đối với nhà thuộc sở hữu Nhà nước) |
196 | Cấp giấy phép hạ độ cao vỉa hè, cải tạo vỉa hè (chỉ áp dụng tại thành phố Nha Trang) |
197 | Cấp giấy phép sử dụng vỉa hè để vật liệu xây dựng |
XIII | Sở Y tế |
198 | Cấp chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân là công dân Việt Nam đăng ký hành nghề dược |
199 | Cấp chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký hành nghề dược |
200 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề dược (do bị mất) cho cá nhân đăng ký hành nghề dược |
201 | Đổi chứng chỉ hành nghề dược do hư hỏng, rách nát; thay đổi địa chỉ thường trú của cá nhân đăng ký hành nghề dược |
202 | Gia hạn chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề dược |
203 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở sản bán buôn thuốc |
204 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán buôn thuốc do bị mất |
205 | Đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán buôn thuốc do bị hỏng, rách nát |
206 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán buôn thuốc |
207 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán lẻ thuốc |
208 | Đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán lẻ thuốc |
209 | Đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán lẻ thuốc do thay đổi địa điểm kinh doanh |
210 | Cấp thẻ cho người giới thiệu thuốc |
211 | Xác nhận không hành nghề dược tại địa phương |
212 | Cấp chứng chỉ chuyên khoa |
213 | Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) |
214 | Gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) |
215 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề y tư nhân (do bị mất) cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) |
216 | Đổi chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế trừ bệnh viện (trong trường hợp chuyển địa điểm hành nghề từ tỉnh khác đến Khánh Hòa hoặc thay đổi hình thức hành nghề) |
217 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa |
218 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám nội tổng hợp, phòng khám gia đình, các phòng khám chuyên khoa tim mạch, nhi, lao và bệnh phổi và các phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội khác, phòng tư vấn khám, chữa bệnh qua điện thoại |
219 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa ngoại |
220 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Phụ sản - Kế hoạch hóa gia đình |
221 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Răng - Hàm - Mặt |
222 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Tai - Mũi - Họng |
223 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Mắt |
224 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ (CSDV) y tế (bao gồm: CSDV tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, huyết áp; CSDV làm răng giả; CSDV chăm sóc sức khoẻ tại nhà và CSDV kính thuốc) |
225 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài |
226 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với các hình thức khám bệnh chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ bệnh viện) |
227 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ bệnh viện) |
228 | Đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ bệnh viện) |
229 | Cấp giấy phép tổ chức các đợt khám, chữa bệnh nhân đạo |
230 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho trung tâm kế thừa, ứng dụng y học cổ truyền |
231 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho trung tâm kế thừa, ứng dụng y học cổ truyền |
232 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho trung tâm kế thừa, ứng dụng y học cổ truyền |
233 | Đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền |
234 | Cấp biển hiệu (biển tên) của người làm công việc chuyên môn trong cơ sở hành nghề y, y học cổ truyền tư nhân (kể cả người nước ngoài) |
235 | Xác nhận không hành nghề y học cổ truyền tại địa phương |
236 | Công nhận Ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh vực Y tế |
XIV | Sở Ngoại vụ |
237 | Xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) |
238 | Giải quyết thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế |
239 | Giải quyết thủ tục cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài |
XV | Sở Tài chính |
240 | Kê khai giá dịch vụ lưu trú |
241 | Đăng ký giá các mặt hàng bình ổn khi nhà nước công bố áp dụng biện pháp bình ổn giá |
242 | Kê khai giá hàng hóa, dịch vụ |
243 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
XVI | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
244 | Báo cáo hoạt động của dự án đầu tư |
245 | Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
246 | Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với doanh nghiệp tư nhân |
247 | Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với doanh nghiệp tư nhân |
248 | Đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân |
249 | Đăng ký đổi tên doanh nghiệp tư nhân |
250 | Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân |
251 | Đăng ký thay đổi trụ sở chính đối với doanh nghiệp tư nhân |
252 | Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân |
253 | Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân |
254 | Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp tư nhân |
255 | Đăng ký chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân |
256 | Giải thể doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
257 | Đăng ký kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
258 | Đăng ký đổi tên doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
259 | Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
260 | Giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
261 | Giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
262 | Giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
263 | Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty cổ phần |
264 | Đăng ký lập địa điểm kinh doanh đối với công ty cổ phần |
265 | Đăng ký đổi tên công ty cổ phần |
266 | Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty cổ phần |
267 | Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần |
268 | Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần |
269 | Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do mất, cháy,… đối với công ty cổ phần |
270 | Giải thể doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
271 | Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện công ty cổ phần |
272 | Đăng ký chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty cổ phần |
273 | Giải thể doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
274 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp |
275 | Đăng ký thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh của hợp tác xã |
276 | Đăng ký thay đổi nơi đăng ký của hợp tác xã |
277 | Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã |
278 | Đăng ký đổi tên hợp tác xã |
279 | Đăng ký thay đổi số lượng xã viên của hợp tác xã |
280 | Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật, danh sách ban quản trị, ban kiểm soát hợp tác xã |
281 | Đăng ký tăng vốn điều lệ của hợp tác xã |
282 | Đăng ký giảm vốn điều lệ của hợp tác xã |
283 | Đăng ký Điều lệ hợp tác xã sửa đổi |
284 | Đăng ký kinh doanh hợp tác xã khi chia |
285 | Đăng ký kinh doanh hợp tác xã khi tách |
286 | Đăng ký kinh doanh hợp tác xã khi hợp nhất |
287 | Đăng ký kinh doanh hợp tác xã khi sáp nhập |
288 | Thông báo tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã |
289 | Đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất, cháy, bị hư hỏng,... |
290 | Giải thể chi nhánh, chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện hợp tác xã |
291 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
292 | Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
293 | Đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã |
294 | Đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã chuyển đổi |
295 | Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã |
296 | Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của hợp tác xã |
XVII | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
297 | Đăng ký nội quy lao động |
298 | Đăng ký thỏa ước lao động tập thể |
299 | Cấp giấy xác nhận khai báo đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
300 | Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong Trung tâm Bảo trợ xã hội Khánh Hòa |
301 | Tiếp nhận người khuyết tật vào nuôi dưỡng trong Trung tâm Bảo trợ xã hội Khánh Hòa |
302 | Tiếp nhận trẻ em vào nuôi dưỡng trong Trung tâm Bảo trợ xã hội Khánh Hòa |
303 | Tiếp nhận trẻ em khuyết tật vào nuôi dưỡng trong Trung tâm Nuôi dạy trẻ em khuyết tật Ninh Hòa |
304 | Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi |
305 | Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi |
306 | Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
307 | Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
308 | Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật |
309 | Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật |
310 | Giải quyết chế độ, chính sách cho cán bộ lão thành cách mạng |
311 | Giải quyết chế độ, chính sách cho cán bộ tiền khởi nghĩa |
312 | Giải quyết trợ cấp tiền tử tuất đối với thân nhân của liệt sĩ |
313 | Thẩm định hồ sơ đề nghị phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
314 | Trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
315 | Trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân trong kháng chiến |
316 | Cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật |
317 | Trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoa học |
318 | Trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
319 | Trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc |
320 | Trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng |
321 | Giải quyết chế độ đối với người có công nuôi liệt sĩ |
322 | Trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước 01/01/1995 |
323 | Trợ cấp một lần đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước đã về gia đình trước ngày 31/12/1976 |
324 | Giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong, cán bộ dân chính đảng tham gia chiến đấu ở chiến trường B, C, K nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước |
325 | Giải quyết chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
326 | Xét duyệt cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người có công cách mạng |
327 | Giải quyết hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần cho người có công với cách mạng |
328 | Di chuyển hài cốt liệt sĩ |
329 | Hỗ trợ thân nhân đi thăm viếng mộ liệt sĩ |
330 | Giải quyết trợ cấp tiền tuất đối với vợ (hoặc chồng) liệt sĩ tái giá |
331 | Giải quyết chế độ tuất từ trần cho người có công cách mạng |
332 | Giải quyết chế độ điều dưỡng đối với người có công với cách mạng |
333 | Cấp giấy xác nhận người có công cách mạng được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
334 | Giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ |
335 | Trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng đối với người có công với cách mạng |
336 | Hỗ trợ kinh phí và xây dựng mới, sửa chữa nhà tình nghĩa cho đối tượng người có công |
337 | Tiếp nhận người có công với cách mạng vào Trung tâm Điều dưỡng và Chăm sóc người có công |
338 | Thẩm định hồ sơ cấp lại bằng “Tổ quốc ghi công” |
339 | Sao lục hồ sơ người có công với cách mạng và thân nhân của họ |
340 | Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng |
341 | Cấp lại giấy chứng nhận cho người có công |
342 | Giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong |
343 | Giải quyết trợ cấp thời cúng liệt sĩ |
344 | Giám định lại thương tật do các vết thương cũ tái phát |
345 | Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội hoạt động lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội |
346 | Thành lập trường trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường |
347 | Cho phép thành lập trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường |
348 | Thành lập trung tâm nghề công lập thuộc tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường |
349 | Cho phép thành lập trung tâm nghề tư thục trên địa bàn tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường |
350 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục |
351 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục |
352 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
353 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
354 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp |
355 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục |
356 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục |
357 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp |
358 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
359 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
360 | Chia tách, sáp nhập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh và trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn tỉnh |
361 | Giải thể trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh và trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn tỉnh |
362 | Cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
363 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là phu nhân, phu quân của thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự nước ngoài, đại diện tổ chức quốc tế liên chính phủ |
364 | Cấp giấy phép cho người nước ngoài là học sinh, sinh viên đến thực tập tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức Việt Nam |
365 | Cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đã được cấp giấy phép lao động |
366 | Đăng ký hợp đồng cá nhân đi làm việc ở nước ngoài |
367 | Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập |
368 | Cấp giấy phép cho người nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ |
369 | Xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
370 | Cấp giấy phép cho người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam không thường xuyên |
371 | Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp |
372 | Gia hạn giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp |
373 | Đăng ký hoạt động giới thiệu việc làm cho chi nhánh của doanh nghiệp |
374 | Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trường hợp giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như: Họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc |
375 | Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trường hợp giấy phép hết hạn |
376 | Cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam |
377 | Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài |
XVIII | Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong |
378 | Chấp thuận nội quy lao động |
379 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài |
380 | Cấp giấy phép xây dựng các công trình xây dựng |
381 | Xác nhận hợp động, văn bản về bất động sản |
XIX | Thanh tra tỉnh |
382 | Giải quyết tố cáo |
383 | Tiếp công dân |
384 | Xử lý đơn thư |
XX | UBND cấp huyện |
385 | Cấp gia hạn giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá dưới 20CV |
386 | Cấp lại giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá dưới 20CV |
387 | Cấp đổi giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá dưới 20CV |
388 | Cấp giấy phép dạy thêm, học thêm trong nhà trường |
389 | Gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm trong nhà trường |
390 | Cấp giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường |
391 | Gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường |
392 | Cấp giấy phép trông giữ và quản lý việc học tập của học sinh tiểu học |
393 | Cấp giấy giới thiệu chuyển trường cho học sinh cấp trung học cơ sở đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
394 | Tiếp nhận chuyển trường cho học sinh cấp trung học cơ sở đến từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
395 | Tiếp nhận học sinh Việt Nam cấp trung học cơ sở về nước |
396 | Cấp bản sao bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở, bổ túc Trung học cơ sở |
397 | Cấp điều chỉnh bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở, bổ túc Trung học cơ sở |
398 | Cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ ở đô thị |
399 | Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ |
400 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
401 | Gia hạn giấy phép xây dựng |
402 | Cấp sao lục bản chính giấy phép xây dựng |
403 | Cấp giấy phép cải tạo sửa chữa, mở rộng nhà ở hiện có |
404 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép |
405 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép |
406 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất |
407 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp có văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định pháp luật |
408 | Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất |
409 | Đăng ký thuế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
410 | Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, thay đổi diện tích thửa đất, thay đổi về quyền, thay đổi nghĩa vụ tài chính |
411 | Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
412 | Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
413 | Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
414 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp |
415 | Sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp |
416 | Đăng ký xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
417 | Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
418 | Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà trước đây chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (do không thay đổi thửa đất) |
419 | Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà trước đây khi góp vốn đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới (do có thay đổi thửa đất) |
420 | Đăng ký đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
421 | Cung cấp thông tin đất đai |
422 | Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường |
423 | Cấp giấy phép hạ độ cao vỉa hè, cải tạo vỉa hè |
424 | Cấp giấy phép thi công trong phạm vi giới hạn đường bộ |
425 | Cấp giấy phép sử dụng vỉa hè để vật liệu xây dựng |
426 | Cấp phép đậu, đỗ xe |
427 | Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
428 | Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu |
429 | Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá |
430 | Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) thuốc lá |
431 | Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke |
432 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
433 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
434 | Đăng ký khai trình sử dụng lao động |
435 | Trợ cấp tái hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm, người nghiện ma túy |
436 | Cấp giấy chứng nhận người bị thương đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh |
437 | Cấp lại giấy chứng nhận người bị thương đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh |
438 | Hỗ trợ kinh phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội |
439 | Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã |
440 | Đăng ký hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở |
441 | Kê khai giá dịch vụ lưu trú |
442 | Đăng ký thay đổi hộ tịch |
443 | Đăng ký cải chính hộ tịch |
444 | Đăng ký xác định lại dân tộc |
445 | Đăng ký xác định lại giới tính |
446 | Đăng ký bổ sung hộ tịch |
447 | Đăng ký điều chỉnh hộ tịch |
448 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
449 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
450 | Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên |
XXI | UBND cấp xã |
451 | Cấp giấy phép xây dựng công trình tạm |
452 | Cấp giấy phép xây dựng nhà mới, cải tạo nhà ở nông thôn |
453 | Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
454 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở |
455 | Cung cấp thông tin đất đai |
456 | Cho phép thành lập câu lạc bộ thể dục, thể thao |
457 | Đăng ký người vào tu |
458 | Đăng ký khai sinh đúng hạn |
459 | Đăng ký lại việc sinh |
460 | Đăng ký khai sinh quá hạn |
461 | Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra rồi mới chết |
462 | Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú |
463 | Đăng ký kết hôn |
464 | Đăng ký lại kết hôn |
465 | Đăng ký khai tử đúng hạn |
466 | Đăng ký lại khai tử |
467 | Đăng ký khai tử quá hạn |
468 | Đăng ký khai tử cho trẻ em sinh ra rồi mới chết |
469 | Đăng ký việc giám hộ |
470 | Đăng ký việc chấm dứt giám hộ |
471 | Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi |
472 | Đăng ký bổ sung hộ tịch |
473 | Đăng ký điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác |
474 | Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TRỰC TUYẾN Ở MỨC ĐỘ 4 ĐẾN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Tên thủ tục hành chính |
I | UBND tỉnh Khánh Hòa |
1 | Nhập quốc tịch Việt Nam |
2 | Xin thôi quốc tịch Việt Nam |
3 | Xin trở lại quốc tịch Việt Nam |
II | Sở Giao thông - Vận tải |
4 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý đối với công trình thiết yếu nhóm C, các dự án công trình thiết yếu sửa chữa, cải tạo, nâng cấp |
5 | Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
6 | Cấp phép thi công đào vỉa hè, lề đường để thi công sửa chữa đường ống cấp nước sinh hoạt đối với đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
7 | Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ của hệ thống đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
8 | Cấp phép thi công cải tạo vỉa hè đối với đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
9 | Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh |
10 | Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
11 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối với đường nhánh vào đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
12 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào đường tỉnh và đường quốc lộ được ủy thác quản lý |
13 | Cấp gia hạn giấy phép thi công |
III | Sở Khoa học và Công nghệ |
14 | Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
15 | Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn độc lập |
16 | Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh |
17 | Đăng ký công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy độc lập |
18 | Đăng ký công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh |
IV | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
19 | Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo |
20 | Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
21 | Cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
22 | Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, xét nghiệm, chẩn đoán bệnh, kê đơn chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
23 | Cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, xét nghiệm, chẩn đoán bệnh, kê đơn chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
24 | Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
V | Sở Nội vụ |
25 | Đăng ký hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở |
26 | Chấp thuận tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo |
27 | Đăng ký mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
28 | Phê duyệt Điều lệ hội có phạm vi hoạt động ở cấp tỉnh, cấp huyện |
29 | Cho phép đổi tên hội |
30 | Cho phép chia tách, sáp nhập, hợp nhất các tổ chức hội |
31 | Cho phép giải thể hội đối với hội tự giải thể |
32 | Công nhận Ban vận động thành lập hội hoạt động trong lĩnh vực Nội vụ |
33 | Cung cấp thông tin tài liệu lưu trữ gián tiếp hoặc từ xa |
VI | Sở Công thương |
34 | Thông báo thực hiện chương trình khuyến mại |
35 | Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
36 | Cấp gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
37 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành Công thương |
VII | Sở Thông tin và Truyền thông |
38 | Chấp thuận việc tổ chức họp báo |
39 | Chấp thuận việc tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài |
40 | Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
41 | Cấp lại giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
42 | Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn |
VIII | Sở Tư pháp |
43 | Yêu cầu trợ giúp pháp lý |
IX | Sở Tài nguyên và Môi trường |
44 | Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
45 | Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất |
46 | Cung cấp dữ liệu tài nguyên và môi trường |
47 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép |
48 | Cung cấp thông tin đất đai |
49 | Đăng ký đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
X | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
50 | Cấp giấy phép quảng cáo ngắn hạn |
51 | Cấp giấy phép tổ chức lễ hội |
52 | Gia hạn giấy phép xây dựng |
XI | Sở Xây dựng |
53 | Cấp giấy phép hạ độ cao vỉa hè, cải tạo vỉa hè (chỉ áp dụng tại thành phố Nha Trang) |
54 | Cấp giấy phép sử dụng vỉa hè để vật liệu xây dựng |
XII | Sở Y tế |
55 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán buôn thuốc do bị mất |
56 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán buôn thuốc |
57 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán lẻ thuốc |
58 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với các hình thức khám bệnh chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ bệnh viện) |
59 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ bệnh viện) |
60 | Cấp giấy phép tổ chức các đợt khám, chữa bệnh nhân đạo |
61 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho trung tâm kế thừa, ứng dụng y học cổ truyền |
62 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho trung tâm kế thừa, ứng dụng y học cổ truyền |
XIII | Sở Ngoại vụ |
63 | Xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) |
64 | Giải quyết thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế |
65 | Giải quyết thủ tục cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài |
XIV | Sở Tài chính |
66 | Kê khai giá dịch vụ lưu trú |
XV | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
67 | Đăng ký đổi tên doanh nghiệp tư nhân |
68 | Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân |
69 | Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân |
70 | Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân |
71 | Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp tư nhân |
72 | Đăng ký chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân |
73 | Giải thể doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân |
74 | Đăng ký đổi tên doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
75 | Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
76 | Giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) |
77 | Giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức) |
78 | Giải thể doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên |
79 | Đăng ký đổi tên công ty cổ phần |
80 | Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty cổ phần |
81 | Đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần |
82 | Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần |
83 | Giải thể doanh nghiệp đối với công ty cổ phần |
84 | Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện công ty cổ phần |
85 | Đăng ký chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh đối với công ty cổ phần |
86 | Giải thể doanh nghiệp đối với công ty hợp danh |
87 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp |
88 | Đăng ký thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh của hợp tác xã |
89 | Đăng ký đổi tên hợp tác xã |
90 | Đăng ký thay đổi số lượng xã viên của hợp tác xã |
91 | Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật, danh sách ban quản trị, ban kiểm soát hợp tác xã |
92 | Đăng ký Điều lệ hợp tác xã sửa đổi |
93 | Thông báo tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã |
94 | Giải thể chi nhánh, chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện hợp tác xã |
95 | Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
96 | Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của hợp tác xã |
XVI | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
97 | Đăng ký nội quy lao động |
98 | Đăng ký thỏa ước lao động tập thể |
99 | Cấp giấy xác nhận khai báo đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
100 | Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi |
101 | Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật |
102 | Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật |
103 | Cấp giấy xác nhận người có công cách mạng được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
104 | Sao lục hồ sơ người có công với cách mạng và thân nhân của họ |
105 | Cấp lại giấy chứng nhận cho người có công |
106 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục |
107 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục |
108 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp |
109 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
110 | Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
111 | Cấp giấy phép cho người nước ngoài là học sinh, sinh viên đến thực tập tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức Việt Nam |
112 | Đăng ký hợp đồng cá nhân đi làm việc ở nước ngoài |
113 | Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập |
114 | Cấp giấy phép cho người nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ |
115 | Xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
116 | Cấp giấy phép cho người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam không thường xuyên |
117 | Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài |
XVII | Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong |
118 | Chấp thuận nội quy lao động |
119 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài |
XVIII | UBND cấp huyện |
120 | Gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm trong nhà trường |
121 | Gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường |
122 | Tiếp nhận học sinh Việt Nam cấp trung học cơ sở về nước |
123 | Cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ ở đô thị |
124 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
125 | Gia hạn giấy phép xây dựng |
126 | Cấp giấy phép cải tạo sửa chữa, mở rộng nhà ở hiện có |
127 | Cấp giấy phép hạ độ cao vỉa hè, cải tạo vỉa hè |
128 | Cấp giấy phép thi công trong phạm vi giới hạn đường bộ |
129 | Cấp giấy phép sử dụng vỉa hè để vật liệu xây dựng |
130 | Cấp phép đậu, đỗ xe |
131 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép |
132 | Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất |
133 | Cung cấp thông tin đất đai |
134 | Đăng ký đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
135 | Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường |
136 | Đăng ký khai trình sử dụng lao động |
137 | Đăng ký hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở |
138 | Kê khai giá dịch vụ lưu trú |
139 | Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
XIX | UBND cấp xã |
140 | Cấp giấy phép xây dựng công trình tạm |
141 | Cấp giấy phép xây dựng nhà mới, cải tạo nhà ở nông thôn |
142 | Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
143 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở |
144 | Cung cấp thông tin đất đai |
- 1Quyết định 6555/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 2Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2013 về triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2013 – 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình của cơ quan nhà nước
- 4Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 tăng cường sử dụng, trao đổi văn bản điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 6Kế hoạch 24/KH-UBND triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Kế hoạch 2390/KH-UBND năm 2015 về Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020
- 8Chỉ thị 01/CT-CTUBND năm 2012 về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử do tỉnh Hà Giang ban hành
- 9Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 117/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 118/TTg năm 1996 và Điều 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 9Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 6555/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 11Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2013 về triển khai dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2013 – 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình của cơ quan nhà nước
- 13Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 tăng cường sử dụng, trao đổi văn bản điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 16Kế hoạch 24/KH-UBND triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Kế hoạch 2390/KH-UBND năm 2015 về Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020
- 18Chỉ thị 01/CT-CTUBND năm 2012 về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử do tỉnh Hà Giang ban hành
- 19Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Khánh Hòa năm 2015 và giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 2747/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Duy Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực