Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 14 tháng 02 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Công văn số 3386/BTTTT-THH ngày 20/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, UBND tỉnh Lạng Sơn xây dựng kế hoạch triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 như sau:
I. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và cải cách hành chính, tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến; hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động cho người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước được minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Bảo đảm Cổng thông tin điện tử của tỉnh được cung cấp 100% dịch vụ hành chính công mức độ 2 trở lên cho người dân và doanh nghiệp.
Đẩy mạnh triển khai cung cấp các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3; triển khai một số dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 4 trên hệ thống Cổng thông tin điện tử.
Đến năm 2020 triển khai cung cấp 60% các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3; triển khai cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến cơ bản ở mức độ 4 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
II. NỘI DUNG
2.1. Số liệu chung
- Tổng số các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố: 31
- Tổng số xã, phường, thị trấn: 226
- Tổng số thủ tục hành chính: 2.228; Trong đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 975
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện: 1.030
+ Số thủ tục hành chính cấp xã, phường: 223
- Tổng số thủ tục hành chính dự kiến cung cấp thành DVCTT ở mức độ 3, 4 đến hết năm 2015: 16 dịch vụ (trong đó: mức độ 3 là 12 dịch vụ; mức độ 4 là 4 dịch vụ).
2.2. Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cung cấp trong năm 2015
TT | Tên DVCTT | Mức DV | Cấp dịch vụ | Cơ quan chủ trì xử lý | Cơ quan đồng |
1 | Đăng ký thay đổi cải chính hộ tịch | 3 | Huyện | UBND thành phố Lạng Sơn |
|
2 | Cấp giấy phép xây dựng | 3 | Huyện | UBND huyện Đình Lập |
|
3 | Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh | 3 | Huyện | UBND huyện Cao Lộc |
|
4 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch | 3 | Tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
5 | Điều động, tiếp nhận cán bộ công chức, viên chức | 3 | Tỉnh | Sở Nội vụ |
|
6 | Cấp giấy phép quy hoạch | 3 | Tỉnh | Sở Xây dựng |
|
7 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 3 | Tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
8 | Hồ sơ, trình tự giải quyết thủ tục xuất cảnh cho các đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ | 3 | Tỉnh | Sở Ngoại vụ |
|
9 | Thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | 3 | Tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế, Công an tỉnh |
10 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu | 3 | Tỉnh | Sở Công Thương |
|
11 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | 3 | Tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
12 | Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế | 3 | Tỉnh | Sở Y tế |
|
13 | Cấp chứng chỉ hành nghề Dược | 4 | Tỉnh | Sở Y tế |
|
14 | Cấp đổi Giấy phép lái xe | 4 | Tỉnh | Sở Giao thông Vận tải |
|
15 | Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư | 4 | Tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
16 | Cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng | 4 | Tỉnh | Sở Xây dựng |
|
2.3. Định hướng đến năm 2020
- Triển khai cung cấp 60% các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên.
- Đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ công trực tuyến đến cấp xã.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
3.1. Giải pháp hành chính
- Tổ chức tuyên truyền nội dung, ý nghĩa của dịch vụ công trực tuyến thông qua các hội nghị triển khai, phổ biến trên hệ thống truyền thanh, truyền hình, Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Tổ chức tập huấn về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, ứng dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử, các giải pháp cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng các quy định, quy chế triển khai, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
3.2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Đầu tư trang thiết bị công nghệ, nâng cấp hệ thống dịch vụ công của tỉnh, thực hiện các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn thông tin và dữ liệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và tại các đơn vị.
3.3. Giải pháp nhân lực
- Bố trí, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có đủ trình độ để sử dụng, vận hành hệ thống thông tin nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Bồi dưỡng cán bộ công chức thực hiện thủ tục hành chính, cán bộ công nghệ thông tin bảo đảm đủ trình độ sử dụng, vận hành các hệ thống thông tin của đơn vị và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng/Trang thông tin điện tử.
3.4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Xây dựng và nâng cấp phần mềm đăng ký dịch vụ công trực tuyến theo từng giai đoạn thí điểm triển khai, triển khai và triển khai nhân rộng để đảm bảo hiệu quả và thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi sử dụng.
- Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo đúng kế hoạch đã đề ra; đồng thời có sự đánh giá kết quả thực hiện hàng năm để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc xảy ra trong quá trình triển khai, thực hiện.
3.5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử dụng
- Tổ chức tuyên truyền nội dung, ý nghĩa của việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến thông qua các hội nghị triển khai, các cuộc họp, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và qua các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ công trực tuyến đến cá nhân, tổ chức... giúp người sử dụng dễ dàng hơn trong việc sử dụng các dịch vụ công trực tuyến đã có.
- Ban hành các chính sách khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
3.6. Giải pháp tài chính
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, đánh giá mức độ hoàn thành cung cấp dịch vụ công trực tuyến đến người dân và doanh nghiệp của các đơn vị phục vụ công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định, quy định về ứng dụng công nghệ thông tin cần thiết để thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để triển khai lộ trình.
- Xây dựng kế hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh phục vụ cho việc triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai các chương trình, dự án về công nghệ thông tin đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhằm nâng cao tính hiệu quả của dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, cán bộ thực hiện việc triển khai, duy trì, vận hành dịch vụ công trực tuyến.
- Chỉ đạo các cơ quan Báo Lạng Sơn, Đài Truyền hình Lạng Sơn tổ chức tuyên truyền rộng rãi tới toàn thể người dân và doanh nghiệp về nội dung, mục đích của dịch vụ công trực tuyến.
4.2. Các cơ quan, đơn vị liên quan
- Chủ động đề xuất, triển khai thực hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến theo đúng lộ trình đã đăng ký và được UBND tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, chủ động xây dựng kế hoạch tuyên truyền, giới thiệu các dịch vụ công của mình tới người dân và doanh nghiệp qua các phương tiện thông tin đại chúng.
- Căn cứ lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến, chủ động bố trí trang thiết bị, nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo cán bộ chuyên trách đủ năng lực để đáp ứng việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của đơn vị theo đúng lộ trình đề ra.
- Xây dựng, nâng cấp và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử của đơn vị, tổ chức triển khai đảm bảo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Hàng năm báo báo Sở Thông tin và Truyền thông về tiến độ thực hiện Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị mình./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định số 891/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2013 - 2015
- 2Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Khánh Hòa năm 2015 và giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau
- 4Kế hoạch 2390/KH-UBND năm 2015 về Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020
- 5Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Đề án cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 1Quyết định số 891/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2013 - 2015
- 2Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Khánh Hòa năm 2015 và giai đoạn 2016-2020
- 3Công văn 3386/BTTTT-THH năm 2014 xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau
- 5Kế hoạch 2390/KH-UBND năm 2015 về Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2020
- 6Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Đề án cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
Kế hoạch 24/KH-UBND triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 24/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lý Vinh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra