- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2734/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ tư pháp hướng dẫn, công bố niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số: 472/TTr - SCT ngày 12/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 4 thủ tục hành chính mới ban hành; 01 thủ tục hành chính được thay thế; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI/THAY THẾ/ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 2734 /QĐ-CT Ngày 08/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: An toàn thực phẩm |
1 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân. |
II | Lĩnh vực: Quản lý cạnh tranh |
1 | Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp |
2 | Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo đào tạo |
III | Lĩnh vực: Khí dầu mỏ/ xăng dầu |
1 | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Khí dầu mỏ/ xăng dầu |
1 | Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
3. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Quản lý cạnh tranh |
1 | Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
2 | Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
3 | Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2: Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo về thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức / cá nhân. Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra, đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức /cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm) |
Cách thức thực hiện | Nộp qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đề nghị kiểm tra (theo mẫu 01a phụ lục 4 Thông tư số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT); 2. Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân; 3. Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. 4. Danh sách đề nghị kiểm tra để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu 01b phụ lục 4 Thông tư số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT); 5. Bản sao có xác nhận và đóng dấu của tổ chức xin cấp giấy xác nhận về kiến thức an toàn thực phẩm; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận hoạt động của Chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã. Lưu ý: mục 4 và 5 áp dụng cho tập thể không áp dụng cho cá nhân b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | - 13 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. |
Phí, lệ phí | Lệ phí: 30.000đ/lần cấp/chứng chỉ (ba mươi nghìn đồng chẵn/ người (theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT- BTC ngày 29/10/2013) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Đơn đề nghị kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm (mẫu 01a phụ lục 4 thông tư số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT) - Danh sách đề nghị kiểm tra xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (mẫu 01b phụ lục 4 thông tư số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | -Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chi cấp cho người trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên - Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm bao gồm câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiển thức chuyên ngành, trong đó: + Kiến thức chung về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm;; thực hành tốt an toàn thực phẩm; + Kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật An toàn thực phẩm năm 2010; - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT -BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ y tế, Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn và Bộ Công thương hướng dẫn phân công phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. - Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm. - Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công thương quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương. |
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công thương Vĩnh Phúc
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân ……………………………………
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số ………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ………, nơi cấp
Địa chỉ: ……………………………………….., Số điện thoại ……………
Số Fax ……………………………… E-mail ………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công thương ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công thương ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
| Địa danh, ngày ….. tháng … năm ……. |
Mẫu số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ….. (tên tổ chức)
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa danh, ngày ….. tháng … năm…… |
2. Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp
Trình tự thực hiện | Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ và xem xét tính đầy đủ hợp lệ trong thời hạn 05 ngày làm việc +Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, Sở Công thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. +Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, sở Công thương thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi bổ sung không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công thương ban hành thông báo. Sở Công thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên. Sở Công thương có trách nhiệm gửi xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung đầy đủ, hợp lệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi liên quan đến các nội dung của hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi thông báo cùng các tài liệu có nội dung thay đổi trực tiếp tới Sở Công thương nơi doanh nghiệp hoạt động bán hàng đa cấp hoặc gửi qua đường bưu điện. |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (theo mẫu M-10 kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT). Bản sao được chứng thực giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp các tài liệu như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản in giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc bản sao được chứng thực giấy chứng nhận đầu tư. Bản sao được chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh hoặc giấy xác nhận chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện tại địa phương (nếu có) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | - 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Doanh nghiệp bán hàng đa cấp |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản xác nhận tiếp nhận Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp. |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu M-10 Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp; - Mẫu M-10A Thông báo sửa đổi bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết hướng dẫn một số điều của Nghị định 42/2014/NĐ-CP . |
Mẫu M-10
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ......, ngày ....... tháng ....... năm....... |
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ...................................................................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng ch in hoa): ................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):............................................................ .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đ u tư số::............
Do:...............................................................................................................
Cấp lần đầu ngày:............./............./.. ...........................................................
Lần thay đổi gần nhất:...........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại:..........................................Fax:....................................................
Email (nếu có):................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):..........................................................................
Quốc tịch: .......................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:....................................................
Do:...............................................................Cấp ngày:......../............/........
Chức vụ: ......................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):.........................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số:........................
Do:.........................................Cấp lần đầu ngày:........../............/ ............
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày ...........................................................
Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố…như sau:
1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương: ....................................................
2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ...........................
Điện thoại: .............................Fax: ..............................Email: ...................
3. Người liên hệ:…………………………… Điện thoại:...............................
4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa phương:.........................
.............................................................................................................................
5. Văn bản, tài liệu kèm theo: .................................................................................
...................................................................................................................................
………….....................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu M-10A
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ......, ngày ....... tháng ....... năm....... |
THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: .........................................................................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):............................................................. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số::......
Do:............................................................................................................
Cấp lần đầu ngày:............./............./.. .....................................................
Lần thay đổi gần nhất:......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................
Điện thoại:...................................Fax:....................................................
Email (nếu có):....................................................................................
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ............
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):......................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:.............................................
Do:...............................................Cấp ngày:......../............/........
Chức vụ: ..........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):..................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số:...............
Do:............................Cấp lần đầu ngày:........../............/ ............
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày ...............................................
Căn cứ Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp/Xác nhận tiếp nhận thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp số……..… của ………………… ngày …. tháng …. năm …..
Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố…………. như sau:
I. Nội dung sửa đổi, bổ sung
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
II. Lý do sửa đổi, bổ sung
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
III. Văn bản, tài liệu kèm theo
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về
quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
3. Thủ tục Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ và xem xét tính đầy đủ hợp lệ trong thời hạn 05 ngày làm việc +Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, Sở Công Thương có trách nhiệm: Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ thông báo; Rà soát, đối chiếu nội dung hồ sơ thông báo bảo đảm sự phù hợp với hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Cục Quản lý cạnh tranh xác nhận. +Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương: Gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo, trong trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và phù hợp với hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Cục Quản lý cạnh tranh xác nhận; +Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ hoặc chưa phù hợp với hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Cục Quản lý cạnh tranh xác nhận. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo mẫu M-12 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này 24/2014/TT-BCT ; - Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; - Nội dung, chương trình, kịch bản, tài liệu của hội nghị, hội thảo, đào tạo, số lượng người tham gia dự kiến; - Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo; - Bản sao Chứng chỉ đào tạo viên trong trường hợp đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ; - Văn bản ủy quyền trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo; - Trong trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo có nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP , doanh nghiệp bổ sung: - Danh mục sản phẩm kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp được giới thiệu tại hội nghị, hội thảo, đào tạo; - Bản sao văn bản xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm tại hội nghị, hội thảo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, gồm một hoặc một số giấy tờ sau: giấy xác nhận đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm; phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm đối với sản phẩm mỹ phẩm b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | - 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Doanh nghiệp bán hàng đa cấp |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản xác nhận tiếp nhận Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo. |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Mẫu M-12 Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo; |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết hướng dẫn một số điều của Nghị định 42/2014/NĐ-CP . |
Mẫu M-12
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... | ......, ngày ....... tháng ....... năm....... |
THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO
VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ............................................................................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.......................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):.................................................. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số::.......
Do:............................................................................................................
Cấp lần đầu ngày:............./............./.. ..............................................
Lần thay đổi gần nhất:.....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:....................................................
Email (nếu có):.........................................................................................
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ......................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa):.................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:...............................................
Do:..................................................Cấp ngày:......../............/........
Chức vụ: ..............................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú):......................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số:.........................
Do:.........................................Cấp l n đ u ngày:........../............/ ............
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……. ngày ................................................
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo trên địa bàn tỉnh/thành phố...... với nội dung như sau:
1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo: ...........................................................
2. Thời gian: ...............................................................................
3. Địa chỉ tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương: .................
4. Nội dung: ............................................................................................................
5. Văn bản, tài liệu kèm theo: .................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Người liên hệ:…………………………… Điện thoại:.......................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
4. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
Trình tự thực hiện | Bước 1: Thương nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. + Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: 1. Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định 83/2014/NĐ-CP ; - Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu kèm theo các tài liệu chứng minh; Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu; Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu. 2. Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014; - Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cấp; - Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi. 3. Đối với trường hợp cấp lại Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014; - Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có). 4. Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại mục 1 và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | - Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Thương nhân kinh doanh xăng dầu |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu. |
Phí, lệ phí | Phí, lệ phí (Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính) + Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định. + Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định. + Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã là 400.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. + Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại là 200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. * Mức thu lệ phí: + Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000đồng/giấy/lần cấp. + Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000đồng/giấy/lần cấp. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014; |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | -Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu: 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu. 2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014. 3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Thương mại năm 2005; - Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
Mẫu: 9
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../ | ......, ngày ....... tháng ....... năm....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Số điện thoại:....................................... số Fax:...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....do.....cấp ngày....tháng... năm….
Mã số thuế:..................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh thành phố……………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định của Chính phủ số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
Trình tự thực hiện | Bước 1: Thương nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong tuần. Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. + Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: 1. Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu; - Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 83/2014/NĐ-CP và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu; (khoản 3 điều 24 Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền) - Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường. 2. Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014; - Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp; - Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi. 3. Đối với trường hợp cấp lại Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014; - Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có). 4. Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới và gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | - Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Thương nhân kinh doanh xăng dầu |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. |
Phí, lệ phí | Phí, lệ phí (Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính) + Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định. + Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định. + Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã là 400.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. + Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại là 200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. * Mức thu lệ phí: + Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và thị xã: Mức thu lệ phí: 200.000đồng/giấy/lần cấp. + Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000đồng/giấy/lần cấp. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014; |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu: 1. Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định 83/2014/NĐ-CP (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). 3. Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. 4. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Thương mại năm 2005; - Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
Mẫu: 3
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../ | ......, ngày ....... tháng ....... năm....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Số điện thoại:....................................... số Fax:...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....do.....cấp ngày....tháng... năm….
Mã số thuế:..................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ...................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại:......................................... số Fax:.............................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định của Chính phủ số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
3. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lý do bãi bỏ |
1 | | Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp | Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 20/7/2014 của Bộ Công thương Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp. Có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014; Thay thế Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Thông tư số 35/2011/TT-BCT ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 về hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp. Quy định thẩm quyền cấp giấy thuộc Cục Quản lý Cạnh tranh - Bộ Công thương. |
2 | | Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp | |
3 | | Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp |
- 1Quyết định 3012/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 2715/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý Công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 3012/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 2715/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý Công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2734/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2734/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực