UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1131/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 540/TTr-SCT, ngày 02 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 (mười bảy) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1131 /QĐ-UBND, ngày 19/7/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
Số TT | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại Quyết định. | Nội dung sửa đổi |
I | Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước: | ||
1 | Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
| Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). + Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). - Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại; bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trong trường hợp trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực ba mươi (30) ngày) | Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). + Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). - Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại; bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
3 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ôtô | Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: * Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). * Khu vực huyện: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
4 | Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai. | Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: * Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). * Khu vực huyện: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (khi giấy chứng nhận đã cấp gần hết hiệu lực). | Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: * Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). * Khu vực huyện: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
6 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện Trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG). | Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: * Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). * Khu vực huyện: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
7 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai. | Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: * Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). * Khu vực huyện: + Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). - Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại; Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
8 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
| Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện. - Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. + Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
9 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
| Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện. - Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. + Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
10 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Trong trường hợp tổ chức nhu cầu cấp lại trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày của Giấy phép đã cấp ban đầu). | Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện. - Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. + Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
11 | Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá:
| Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện. - Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. + Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
12 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu . | Quyết định số 1934/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh. | - Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). + Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
13 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu . | Quyết định số 1934/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh. | - Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp). + Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp). - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
II | Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng: | ||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
| Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện. - Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. + Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
2 | Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu
| Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện. - Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. + Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy). | Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện. - Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. + Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Trong trường hợp tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày của Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu). | Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện. - Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: + Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp. + Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp. - Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 2734/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 2734/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1131/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực