- 1Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 2Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 3Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2731/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 26 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI (VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về Thuế
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Xét đề nghị của Sở tài chính tại Tờ trình số 3538/TTr-STC ngày 22 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản không kim loại (vật liệu xây dựng thông thường) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như Phụ lục kèm theo Quyếy định này.
Đói với các loại khoáng sản không có trong danh mục này, giá tính thuế tài nguyên là giá trị tối thiểu của khung giá tính thuế tài nguyên theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của UBND tỉnh. Riêng đối với sản phẩm Cát thải thu hồi sau khi khau thác Titan áp dụng từ ngày 01/01/2018.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TẠM THỜI ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2731/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: đồng
Mã nhóm loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên | ĐVT | Giá tính thuế tài nguyên | Ghi chú | ||||
Cấp | Cấp | Cấp | Cấp | Cấp | ||||
II |
|
|
|
| Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
| II1 |
|
|
| Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | M2 | 27.000 |
|
| II2 |
|
|
| Đá, sỏi |
|
|
|
|
| II201 |
|
| Sỏi |
|
|
|
|
|
| II20102 |
| Các loại cuội, sỏi, sạn khác | M2 | 110.000 |
|
|
| II202 |
|
| Đá xây dựng |
|
|
|
|
|
| II20103 |
| Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
|
| II2020301 | Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoán sản khai thác) | M2 | 80.00 |
|
|
|
|
| II2020302 | Đá hộc, đá Base | M2 | 100.000 |
|
|
|
|
| II2020303 | Đá cấp phối | M2 | 140.000 |
|
|
|
|
| II2020304 | Đá dăm các loại | M2 | 168.000 |
|
|
|
|
| II2020305 | Đá lô ca | M2 | 140.000 |
|
|
|
|
| II2020306 | Đá chẻ, đá Bazan dạng cột | M2 | 280.000 |
|
| II5 |
|
|
| Cát |
|
|
|
|
| II501 |
|
| Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) | M2 | 56.000 |
|
|
| II502 |
|
| Cát xây dựng |
|
|
|
|
|
| II50201 |
| Cát đen dùng trong xây dựng | M2 | 70.000 |
|
|
|
| II50202 |
| Cát vàng dùng trong xây dựng | M2 | 105.000 |
|
|
|
|
|
| Cát xám thu hồi au khi khai thác Titan | M2 | 60.000 |
|
|
| II7 |
|
| Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) | M2 | 50.000 |
|
- 1Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản không kim loại (vật liệu xây dựng thông thường) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 42/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về quản lý thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác và thu mua tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 06/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2009/QĐ-UBND và 08/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống camera giám sát khối lượng khoáng sản kim loại vận chuyển tại các bàn cân điện tử, cửa mỏ trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 36/2023/QĐ-UBND về bổ sung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản đá Ba zan làm phụ gia xi măng vào Phụ lục II kèm theo Quyết định 42/2022/QĐ-UBND quy định bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 2Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 3Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 42/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về quản lý thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác và thu mua tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 06/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2009/QĐ-UBND và 08/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống camera giám sát khối lượng khoáng sản kim loại vận chuyển tại các bàn cân điện tử, cửa mỏ trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 36/2023/QĐ-UBND về bổ sung giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản đá Ba zan làm phụ gia xi măng vào Phụ lục II kèm theo Quyết định 42/2022/QĐ-UBND quy định bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản không kim loại (vật liệu xây dựng thông thường) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2731/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Quân Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực