- 1Thông tư liên tịch 40/2006/TTLT-BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN hướng dẫn kinh phí bảo đảm hoạt động của ban thanh tra nhân dân do Bộ Tài chính – Ban thường trực Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2Điều lệ Công đoàn Việt Nam do Đại hội đại biểu Công đoàn toàn quốc lần thứ X thông qua năm 2008
- 3Thông tư 191/2009/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 27/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 525/QĐ-TLĐ năm 2011 Quy định tạm thời về tiền lương, phụ cấp cán bộ công đoàn chuyên trách công đoàn cơ sở khu vực ngoài nhà nước do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 1439/QĐ-TLĐ năm 2011 về Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 8Bộ Luật lao động 2012
- 9Hướng dẫn 1049/HD-TLĐ năm 2011 thực hiện Quy định tạm thời về tiền lương, phụ cấp của cán bộ công đoàn chuyên trách Công đoàn cơ sở khu vực ngoài Nhà nước do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 10Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BTC-BYT quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012- 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Thông tư 55/2013/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 269/QĐ-TLĐ năm 2014 về Quy chế quản lý Tài chính Công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 13Quyết định 270/QĐ-TLĐ năm 2014 về phân cấp thu, phân phối nguồn thu tài chính công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 272/QĐ-TLĐ | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THU, CHI, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2013;
- Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 171/QĐ-TLĐ ngày 09/01/2013 của Tổng Liên đoàn.
Điều 3. Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, các cấp công đoàn, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
VỀ THU, CHI, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 272/QĐ-TLĐ ngày 07 tháng 03 năm 2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn)
Quy định này quy định về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.
Đối tượng áp dụng là công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.
1- Tài chính công đoàn cơ sở là một bộ phận của tài chính công đoàn, được sử dụng cho hoạt động thực hiện quyền, trách nhiệm và duy trì hoạt động của công đoàn cơ sở theo Quy định của Luật Công đoàn và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (Sau đây gọi tắt là Tổng Liên đoàn).
2- Căn cứ chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, nguồn tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng và thực tế hoạt động của đơn vị, Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
3- Công đoàn cơ sở phải thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu theo phân cấp của Tổng Liên đoàn. Chi đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện chế độ quản lý theo Quy định của Nhà nước và Quy định của Tổng Liên đoàn.
Điều 4. Nguồn thu tài chính công đoàn.
1- Thu kinh phí công đoàn.
- Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng theo Luật công đoàn năm 2012 và Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.
- Thu kinh phí công đoàn của công đoàn cơ sở thực hiện theo quy định về phân cấp thu, phân phối nguồn thu tài chính công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 270/QĐ-TLĐ ngày 7 tháng 3 năm 2014 của Tổng Liên đoàn.
2- Thu đoàn phí công đoàn.
Đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam và Hướng dẫn đóng đoàn phí công đoàn số 258/HD-TLĐ ngày 07 tháng 03 năm 2014 của Tổng Liên đoàn.
3- Thu khác:
Nguồn thu khác thực hiện theo Khoản 4, Điều 26 Luật Công đoàn và Quyết định số 269/QĐ-TLĐ ngày 07 tháng 03 năm 2014 của Tổng Liên đoàn, bao gồm:
- Kinh phí do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cấp mua sắm phương tiện hoạt động công đoàn, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho công đoàn cơ sở; kinh phí tổ chức các hoạt động phối hợp như: Tổ chức phong trào thi đua, hoạt động văn hóa, thể thao, tham quan du lịch, khen thưởng, phúc lợi,.. của cán bộ, đoàn viên, công chức, viên chức, công nhân, lao động (sau đây gọi chung là đoàn viên công đoàn và người lao động) và con đoàn viên công đoàn và người lao động; hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho công đoàn cơ sở.
- Thu từ hoạt động văn hóa, thể thao; nhượng bán, thanh lý tài sản; thu lãi tiền gửi, cổ tức; Thu hồi khoản chi sai từ nguồn tài chính công đoàn đã quyết toán và được duyệt,..
1- Công đoàn cơ sở được sử dụng 65% số thu kinh phí công đoàn, 60% số thu đoàn phí công đoàn, 100% số thu khác của đơn vị.
2- Phân bổ nguồn thu kinh phí, đoàn phí công đoàn, công đoàn cơ sở được sử dụng cho các khoản, mục chi:
a- Chi lương, phụ cấp cán bộ công đoàn chuyên trách và phụ cấp cán bộ công đoàn không quá 30%. Nếu chi không hết thì được chuyển sang chi cho các hoạt động khác. Trong trường hợp thiếu, công đoàn cơ sở phải xem xét giảm đối tượng, mức chi phụ cấp cán bộ công đoàn cho phù hợp với nguồn tài chính được phân bổ.
b- Chi quản lý hành chính không quá 10%.
c- Chi hoạt động phong trào 60%. Trong đó chi hỗ trợ du lịch không quá 10%; Chi trợ cấp khó khăn không quá 10%.
Trường hợp cần điều chỉnh tăng tỷ lệ phân bổ kinh phí chi cho hai mục hoạt động trên do công đoàn cơ sở đề nghị, công đoàn cấp trên được phân cấp quản lý tài chính công đoàn cơ sở xem xét, quyết định. Việc phân bổ kinh phí cho các hoạt động còn lại do công đoàn cơ sở quyết định.
3- Nguồn thu khác của công đoàn cơ sở do công đoàn cơ sở quyết định việc phân bổ cho các khoản mục chi.
Điều 6. Chi tài chính công đoàn cơ sở.
1- Chi lương, phụ cấp và các khoản đóng theo lương.
- Lương, phụ cấp và các khoản đóng BHXH, BHYT,.. của cán bộ công đoàn chuyên trách công đoàn ở cơ sở cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thư Trung ương (Khóa X) và Hướng dẫn của Tổng Liên đoàn.
- Lương, phụ cấp của cán bộ công đoàn chuyên trách khu vực ngoài nhà nước thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-TLĐ ngày 25/4/2010 và Hướng dẫn số 1049/HD-TLĐ ngày 04/7/2011 của Tổng Liên đoàn.
- Phụ cấp cán bộ công đoàn thực hiện theo Quyết định số 1439/QĐ-TLĐ ngày 04/12/2011 của Tổng Liên đoàn.
Khuyến khích công đoàn cơ sở Công ty cổ phần áp dụng chế độ tiền lương theo Quyết định số 128/QĐ-TW của Ban Bí thư Trung ương đối với cán bộ công đoàn chuyên trách.
2- Chi quản lý hành chính.
- Chi hội nghị Ban Chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận.
- Chi Đại hội công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, bao gồm: Trang trí, in tài liệu, bồi dưỡng đại biểu, nước uống,..
- Chi mua văn phòng phẩm, tài sản, dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ văn phòng làm việc của công đoàn, tiền bưu phí, thông tin liên lạc, công tác phí, nước uống, tiếp khách.
3- Chi hoạt động phong trào.
3.1. Chi tuyên truyền.
- Chi mua sách, báo, tạp chí, ấn phẩm của tổ chức công đoàn như: Báo Lao động, Tạp chí Lao động và Công đoàn, Tạp chí Bảo hộ Lao động và sách, ấn phẩm của Nhà Xuất bản Lao động... phục vụ cho công tác tuyên truyền, giáo dục của công đoàn cơ sở.
- Chi tiền giấy, bút cho các hoạt động tuyên truyền trên bảng tin, phát thanh, báo tường, mạng thông tin của công đoàn cơ sở.
3.2. Chi tổ chức hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của đoàn viên công đoàn và người lao động:
- Chi bồi dưỡng cho tư vấn, luật sư, người trực tiếp chuẩn bị giúp công đoàn cơ sở tham gia với doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương, thang bảng lương, quy chế trả lương, thưởng; Xây dựng nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; Ký thỏa ước lao động tập thể; Giải quyết tranh chấp lao động; Tham gia các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến quyền lợi của đoàn viên công đoàn và người lao động và kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về Lao động.
- Chi hỗ trợ thuê luật sư bảo vệ cán bộ công đoàn cơ sở khi thực hiện quyền đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của người lao động, của tổ chức công đoàn bị chủ doanh nghiệp sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật hoặc chuyển làm việc khác mà thu nhập giảm.
- Chi hỗ trợ cán bộ công đoàn cơ sở trong việc tổ chức đình công theo quy định của pháp luật; Chi bồi thường trong trường hợp đình công bất hợp pháp do công đoàn cơ sở tổ chức gây thiệt hại cho chủ doanh nghiệp theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Chi hỗ trợ cán bộ công đoàn cơ sở tổ chức đình công theo quy định của pháp luật, hoạt động bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động bị chủ sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật, chuyển làm việc khác mà thu nhập giảm.
3.3. Chi phát triển đoàn viên công đoàn, thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh:
- Chi tuyên truyền giới thiệu về tổ chức công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam; gặp gỡ, trao đổi với người sử dụng lao động về hoạt động công đoàn, phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở.
- Chi bồi dưỡng làm ngoài giờ cho đoàn viên công đoàn, người lao động và cán bộ công đoàn trực tiếp gặp gỡ, tuyên truyền, vận động người lao động tham gia tổ chức công đoàn.
- Chi tổ chức kết nạp đoàn viên, thành lập ra mắt công đoàn cơ sở, khen thưởng cho các cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc vận động thành lập công đoàn cơ sở.
- Chi các hoạt động xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh; Phân loại công đoàn bộ phận, tổ công đoàn; Tổ chức bồi dưỡng cho công đoàn bộ phận, tổ công đoàn về hoạt động xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh, khen thưởng xây dựng công đoàn vững mạnh.
3.4- Chi tổ chức phong trào thi đua.
- Chi phối hợp tổ chức phát động thi đua; hội nghị sơ kết, tổng kết thi đua, khen thưởng tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua.
- Chi tổ chức hội thi cán bộ công đoàn giỏi.
3.5- Chi đào tạo cán bộ:
- Chi thù lao giảng viên, bồi dưỡng học viên, nước uống, tài liệu và các khoản chi hành chính khác của các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do công đoàn cơ sở tổ chức.
- Chi tiền mua tài liệu, tiền công tác phí cho đoàn viên công đoàn và người lao động do công đoàn cơ sở cử đi dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.
- Chi phối hợp tổ chức học bổ túc văn hóa, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động.
- Chi thù lao báo cáo viên, nước uống thông thường cho người dự các buổi nói chuyện thời sự, chính sách, pháp luật,.. do công đoàn cơ sở tổ chức.
- Chi hỗ trợ cho nữ có con dưới 36 tháng tuổi được công đoàn cơ sở cử tham gia các lớp đào tạo, tập huấn.
3.6. Chi tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch.
a. Chi tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao.
- Chi hỗ trợ hoạt động phong trào xây dựng đơn vị văn hóa; phòng chống tệ nạn xã hội cho đoàn viên công đoàn và người lao động; Chi tổ chức cho người lao động tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; Chi khen thưởng tổng kết hoạt động văn hóa, thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội của công đoàn cơ sở.
- Chi hỗ trợ mua sắm phương tiện hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao.
- Chi bồi dưỡng cho Ban tổ chức, vận động viên, diễn viên tham gia hội diễn văn nghệ, thi đấu thể thao do công đoàn cơ sở và công đoàn các cấp trên cơ sở tổ chức; Chi khen thưởng tập thể, cá nhân đạt giải trong các cuộc hội diễn, hội thao do công đoàn cơ sở tổ chức.
b. Chi hỗ trợ du lịch.
Chi phối hợp với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tổ chức cho đoàn viên công đoàn và người lao động đi du lịch.
3.7- Chi tổ chức các hoạt động về giới và bình đẳng giới:
- Chi cho các hoạt động tuyên truyền về giới, bình đẳng giới và lồng ghép giới các hoạt động về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, về phòng chống bạo lực gia đình.
- Chi hỗ trợ mua đồ dùng, thiết bị mẫu giáo, nhà trẻ tại đơn vị (nếu có); Hỗ trợ đoàn viên và người lao động có con gửi nhà trẻ, học mẫu giáo.
- Chi tuyên truyền, tổ chức hoạt động nhân ngày Quốc tế phụ nữ ngày 8/3, ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, ngày Gia đình Việt Nam 28/6, ngày Quốc tế Hạnh phúc 20/3, ngày Dân số 26/12.
- Chi hoạt động của Ban Nữ công quần chúng, Câu lạc bộ nữ công cơ sở, hội thi cán bộ nữ công giỏi, hội thi chuyên đề nữ công, phong trào thi đua đảm việc nước giỏi việc nhà.
3.8. Chi thăm hỏi, trợ cấp.
a. Chi thăm hỏi
- Chi thăm hỏi đoàn viên công đoàn và người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn, gia đình có việc hiếu (bố, mẹ bên vợ, bên chồng; vợ, chồng, con) và việc hỉ của đoàn viên công đoàn.
- Chi thăm hỏi, tặng quà cho người lao động nhân dịp tết cổ truyền, tặng quà sinh nhật cho đoàn viên công đoàn.
b. Chi trợ cấp.
Chi trợ cấp cho đoàn viên công đoàn và người lao động gặp khó khăn do tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thiên tai, hỏa hoạn, bệnh tật hiểm nghèo gây tổn thất về sức khỏe hoặc tài sản;
Mức chi thăm hỏi, trợ cấp khó khăn giữa đoàn viên công đoàn và đối tượng không phải là đoàn viên công đoàn do công đoàn cơ sở quy định.
3.9. Chi động viên, khen thưởng.
- Chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng cho cán bộ, đoàn viên công đoàn, Kỷ niệm chương vì sự nghiệp xây dựng tổ chức công đoàn.
- Chi khen thưởng người lao động đạt thành tích xuất sắc trong công tác.
- Chi khen thưởng con của đoàn viên công đoàn và người lao động đạt thành tích xuất sắc trong học tập.
- Chi phối hợp tổ chức hoạt động nhân ngày quốc tế thiếu nhi, tết trung thu.
- Chi khen thưởng hoạt động chuyên đề, khen thưởng công tác thu tài chính theo quy định của Tổng Liên đoàn.
3.10. Chi hoạt động khác.
Giúp đoàn viên công đoàn và người lao động các đơn vị khác bị thiên tai bão lụt, tai nạn, ảnh hưởng chất độc màu da cam,..
Điều 7. Phân biệt một số khoản chi của công đoàn cơ sở.
1- Tổ chức phong trào thi đua, học văn hóa, hoạt động văn hóa, thể thao, tham quan du lịch, phúc lợi của người lao động và chăm lo, tổ chức các hoạt động cho con của người lao động là trách nhiệm của chủ doanh nghiệp, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng quỹ phúc lợi, quỹ của cơ quan, đơn vị để chi theo Điều 24 Luật Công đoàn năm 2012.
2- Phương tiện hoạt động của công đoàn cơ sở do chủ doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp (không thu tiền) theo Điều 24, Luật Công đoàn năm 2012.
3- Tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, phụ cấp lương của cán bộ công đoàn chuyên trách do tài chính công đoàn chi.
- Tiền lương trả theo kết quả sản xuất kinh doanh đối với cán bộ công đoàn chuyên trách trong doanh nghiệp Nhà nước do doanh nghiệp chi trả theo Khoản 5, Điều 24 Luật Công đoàn năm 2012; Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thư Trung ương (Khóa X); Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 27/01/2005 của Ban Tổ chức Trung ương (Khoản A mục III); Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH ngày 14/9/2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
- Tiền lương trả theo kết quả sản xuất kinh doanh đối với cán bộ công đoàn chuyên trách khu vực ngoài Nhà nước thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; Quy định tạm thời ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-TLĐ ngày 25/4/2010 của Tổng Liên đoàn.
4- Phụ cấp kiêm nhiệm của Chủ tịch công đoàn cơ sở nếu nguồn khác đã chi thì tài chính công đoàn không chi.
5- Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân do doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị chi theo Thông tư số 40/2006/TTLT-BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN ngày 12/5/2006 của Bộ Tài chính, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Tổng Liên đoàn.
6- Hoạt động bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ chủ yếu do doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị chi theo Thông tư số 191/2009/TT-BTC ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính. Chi cho hoạt động kế hoạch hóa gia đình theo Thông tư Liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/2/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế.
7- Hoạt động xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp thực hiện theo Thông tư số 55/2013/TT-BTC ngày 6/5/2013 của Bộ Tài chính.
Điều 8. Quản lý, kiểm tra, giám sát tài chính công đoàn.
1- Quản lý tài chính công đoàn cơ sở thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 269/QĐ-TLĐ ngày 07 tháng 03 năm 2014 của Tổng Liên đoàn.
2- Ủy ban Kiểm tra công đoàn cơ sở có trách nhiệm kiểm tra việc xây dựng, thực hiện dự toán, quyết toán thu, chi tài chính công đoàn cơ sở hàng năm.
3- Dự toán, quyết toán thu, chi tài chính công đoàn cơ sở phải công khai theo quy định của Tổng Liên đoàn.
4- Thu, chi tài chính công đoàn cơ sở phải được phản ảnh đầy đủ vào sổ kế toán và chịu sự giám sát của đoàn viên công đoàn và người lao động tại đơn vị.
Điều 9. Khen thưởng và xử lý vi phạm.
- Công đoàn cơ sở, cán bộ, đoàn viên công đoàn thực hiện tốt Quy định này được khen thưởng theo Quy chế khen thưởng của Tổng Liên đoàn.
- Công đoàn cơ sở, cán bộ, đoàn viên công đoàn khi vi phạm trong việc thu, chi, quản lý tài chính công đoàn tùy mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
- 1Quyết định 1072/QĐ-TLĐ năm 2011 về Quy chế quản lý Tài chính Công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 169/QĐ-TLĐ năm 2013 về Quy chế quản lý Tài chính Công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 171/QĐ-TLĐ năm 2013 về Quy định thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 273/QĐ-TLĐ năm 2014 về tổ chức bộ máy quản lý tài chính công đoàn; tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán, bố trí phụ trách kế toán và chế độ phụ cấp trách nhiệm làm nhiệm vụ kế toán trưởng trong đơn vị kế toán công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 621/QĐ-TLĐ năm 2012 về Quy định tạm thời chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 1513/QĐ-TLĐ năm 2014 về Quy chế quản lý vốn của công đoàn đầu tư tài chính, hoạt động kinh tế do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 7Hướng dẫn 1942/HD-TLĐ năm 2014 thực hiện mục lục thu, chi tài chính công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 1910/QĐ-TLĐ năm 2016 về Quy định thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 1Thông tư liên tịch 40/2006/TTLT-BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN hướng dẫn kinh phí bảo đảm hoạt động của ban thanh tra nhân dân do Bộ Tài chính – Ban thường trực Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2Điều lệ Công đoàn Việt Nam do Đại hội đại biểu Công đoàn toàn quốc lần thứ X thông qua năm 2008
- 3Thông tư 191/2009/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 27/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 525/QĐ-TLĐ năm 2011 Quy định tạm thời về tiền lương, phụ cấp cán bộ công đoàn chuyên trách công đoàn cơ sở khu vực ngoài nhà nước do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 1072/QĐ-TLĐ năm 2011 về Quy chế quản lý Tài chính Công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 1439/QĐ-TLĐ năm 2011 về Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 9Luật Công đoàn 2012
- 10Bộ Luật lao động 2012
- 11Quyết định 169/QĐ-TLĐ năm 2013 về Quy chế quản lý Tài chính Công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 12Hướng dẫn 1049/HD-TLĐ năm 2011 thực hiện Quy định tạm thời về tiền lương, phụ cấp của cán bộ công đoàn chuyên trách Công đoàn cơ sở khu vực ngoài Nhà nước do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 13Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BTC-BYT quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012- 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14Thông tư 55/2013/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn về tài chính công đoàn
- 16Quyết định 269/QĐ-TLĐ năm 2014 về Quy chế quản lý Tài chính Công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 17Quyết định 270/QĐ-TLĐ năm 2014 về phân cấp thu, phân phối nguồn thu tài chính công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 18Quyết định 273/QĐ-TLĐ năm 2014 về tổ chức bộ máy quản lý tài chính công đoàn; tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán, bố trí phụ trách kế toán và chế độ phụ cấp trách nhiệm làm nhiệm vụ kế toán trưởng trong đơn vị kế toán công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 19Quyết định 621/QĐ-TLĐ năm 2012 về Quy định tạm thời chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 20Công văn 449/TLĐ năm 2014 đính chính tài liệu quy định về tài chính công đoàn do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 21Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2013
- 22Quyết định 1513/QĐ-TLĐ năm 2014 về Quy chế quản lý vốn của công đoàn đầu tư tài chính, hoạt động kinh tế do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 23Hướng dẫn 1942/HD-TLĐ năm 2014 thực hiện mục lục thu, chi tài chính công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
Quyết định 272/QĐ-TLĐ năm 2014 về thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 272/QĐ-TLĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/03/2014
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Đặng Ngọc Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/03/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực