- 1Luật viên chức 2010
- 2Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 12Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Thông tư 14/2022/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư 17/2023/TT-BKHCN hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023 về đính chính các Phụ lục kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV do Bộ Nội vụ ban hành
- 19Thông tư 08/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 529/TTr-SKHCN ngày 21/3/2024 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 164/TTr-SNV ngày 22/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi căn cứ danh mục vị trí việc làm; số lượng người làm việc được giao; hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở tham mưu, thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý viên chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI, TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi (gọi tắt là Trung tâm) được thành lập theo Quyết định số 2298/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ và Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên với mức tự đảm bảo chi thường xuyên là 70% (đơn vị nhóm 3). Trung tâm đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 về việc giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2023 - 2025 đối với Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Trung tâm có chức năng phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (KH&CN); Thông tin, thống kê khoa học, công nghệ, khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo; Nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng, chuyển giao công nghệ; Thực hiện các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; Thực hiện phân tích, thử nghiệm và các hoạt động dịch vụ khác trong lĩnh vực KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Năm 2019, Trung tâm đã được phê duyệt Đề án vị trí việc làm tại Quyết định số 396/QĐ-SKHCN ngày 31/12/2019 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
Tuy nhiên, ngày 10/9/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Đồng thời, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức Lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Do vậy, để thực hiện có hiệu quả việc quản lý, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng viên chức, người lao động có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động có chuyên ngành đào tạo phù hợp, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới thì việc xây dựng lại Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm hiện nay là cần thiết.
1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
2. Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
4. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
7. Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
8. Căn cứ Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ Quy định về mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức ngành khoa học và công nghệ; Thông tư 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
9. Căn cứ Thông tư Liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV ngày 11/01/2016 của Bộ Khoa học Công nghệ và Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
10. Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
11. Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông;
12. Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Công văn số 580/BNV-TCBC ngày 17/02/2023 của Bộ Nội vụ đính chính các Phụ lục kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022.
13. Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
14. Căn cứ Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
15. Căn cứ Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi;
16. Căn cứ Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 và Quyết định số 259/QĐ-SKHCN ngày 31/12/2022 Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc giao số lượng người làm việc năm 2023 cho Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ;
17. Căn cứ Quyết định số 2298/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi;
18. Căn cứ Quyết định số 09/QĐ-SKHCN ngày 12/01/2023 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi;
19. Căn cứ Quyết định số 39/QĐ-TTUDDVKHCN ngày 23/02/2023 của Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
1. Về vị trí, chức năng
Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi là tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi, tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và ngân hàng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện về chuyên môn, tổ chức, nhân lực, hoạt động, tài chính và cơ sở vật chất của Sở Khoa học và Công nghệ; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ .
Trung tâm có chức năng phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (KH&CN); Thông tin, thống kê khoa học, công nghệ, khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo; Nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng, chuyển giao công nghệ; Thực hiện các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; Thực hiện phân tích, thử nghiệm và các hoạt động dịch vụ khác trong lĩnh vực KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm được quy định tại Quyết định số 09/QĐ-SKHCN ngày 12/01/2023 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm gồm Lãnh đạo Trung tâm, 02 phòng chuyên môn và 01 Trại Nghiên cứu thực nghiệm và chuyển giao công nghệ, cụ thể như sau:
a) Ban Giám đốc, gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
- Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách, chỉ đạo một số lĩnh vực được phân công hoặc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Thay mặt Giám đốc trực tiếp điều hành, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Giám đốc khi đi vắng.
b) Cơ cấu các phòng, đơn vị thuộc Trung tâm, gồm: 02 Phòng (Phòng Thông tin - Hành chính; Phòng Đo lường - Thử nghiệm) và 01 Trại Nghiên cứu thực nghiệm và chuyển giao công nghệ.
- Phòng Thông tin - Hành chính: Có chức năng phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và khởi nghiệp - đổi mới sáng tạo; các hoạt động dịch vụ về thông tin, thư viện, thống kê, cơ sở dữ liệu về khoa học, công nghệ và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Tổng hợp, xây dựng và triển khai thực hiện theo chương trình, kế hoạch công tác của Trung tâm, thực hiện chế độ báo cáo; tổ chức nhân sự, quản trị tài chính, tài sản, kế toán - tài vụ, văn thư, quản trị hành chính, điều phối hoạt động theo chương trình, kế hoạch, lịch làm việc của Trung tâm.
- Phòng Đo lường - Thử nghiệm: Có chức năng phục vụ công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; Thực hiện cung cấp dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và các hoạt động dịch vụ khác về khoa học và công nghệ phục vụ nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Trại Nghiên cứu thực nghiệm và chuyển giao công nghệ: Có chức năng tham mưu Giám đốc Trung tâm tổ chức nghiên cứu ứng dụng, thực nghiệm và chuyển giao công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước và phát triển kinh tế cho người dân, tổ chức và các đơn vị khác.
4. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc (gồm hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu) được UBND tỉnh giao năm 2023 (Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 27/12/2022): 25 người.
5. Thực trạng đội ngũ viên chức
Tổng số viên chức hiện có tính đến tháng 12/2023 là 21 người. Cụ thể:
a. Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sĩ: 03 người (chiếm tỷ lệ 14,3%); Đại học: 16 người (chiếm tỷ lệ 76,2%); Cao đẳng: 02 người (chiếm tỷ lệ 9,5%).
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp: 01 người (chiếm tỷ lệ 5,6%); Trung cấp: 07 người (chiếm tỷ lệ 38,9%); Sơ cấp: 10 người (chiếm tỷ lệ 55,6%)
c) Về trình độ tin học: Đại học: 03 người (chiếm tỷ lệ 14,3%); Chứng chỉ: 18 người (chiếm tỷ lệ 85,7%).
d) Về trình độ ngoại ngữ: Đại học (Pháp văn): 01 người (chiếm tỷ lệ 4,3%); Chứng chỉ: 20 người (chiếm tỷ lệ 95,2%, trong đó có 01 chứng chỉ Pháp văn)
Qua hơn 04 năm triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm đã được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt, Giám đốc Trung tâm đã từng bước sắp xếp, bố trí, thực hiện việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng viên chức, theo từng vị trí việc làm, tránh được sự chồng chéo và đảm bảo việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đánh giá viên chức trong thực hiện nhiệm vụ được giao. Việc triển khai thực hiện danh mục vị trí việc làm giúp cho viên chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý viên chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn; đến thời điểm hiện tại viên chức của Trung tâm cơ bản đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt còn những tồn tại, hạn chế nhất định trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, cụ thể như: Danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc chưa được cụ thể, rõ ràng theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí, gồm:
1.1. Giám đốc Trung tâm
- Tham mưu cho Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ trong việc phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (KH&CN); Thông tin, thống kê khoa học, công nghệ, khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo; Nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng, chuyển giao công nghệ; Thực hiện các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; Thực hiện phân tích, thử nghiệm và các hoạt động dịch vụ khác trong lĩnh vực KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Lãnh đạo, quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc Sở Khoa học và công nghệ và pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cấp có thẩm quyền giao.
1.2. Phó Giám đốc Trung tâm
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Trung tâm phụ trách, chỉ đạo một số lĩnh vực công tác được phân công hoặc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
1.3. Trưởng phòng (Trưởng Phòng Thông tin - Hành chính, Trưởng Phòng Đo lường - Thử nghiệm):
Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng đối với viên chức thuộc phòng quản lý; đồng thời thực hiện đầy đủ nhiệm vụ mà Trưởng phòng đảm trách, ký trình các văn bản dự thảo của Phòng trước khi trình Lãnh đạo và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về thời gian, nội dung và thực hiện các quy định hiện hành trong quá trình giải quyết công việc của Phòng.
Trưởng phòng có nhiệm vụ, quyền hạn:
- Điều hành chung hoạt động của Phòng.
- Xây dựng Kế hoạch công tác của Phòng, tổ chức thực hiện các quy định của đơn vị và chỉ đạo của Ban Giám đốc Trung tâm.
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành các nhiệm vụ của viên chức, tham mưu đề xuất những ý kiến về công việc chung của Trung tâm, không để tình trạng chồng chéo, trùng lắp về nhiệm vụ hoặc trách nhiệm không rõ ràng.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các Trưởng phòng khác để giải quyết công việc có liên quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức trách, nhiệm vụ của Phòng và các công việc do Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách giao.
1.4. Trại trưởng Nghiên cứu thực nghiệm và chuyển giao công nghệ:
Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của Trại nghiên cứu thực nghiệm và chuyển giao công nghệ (Trại) theo Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trại; phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng đối với viên chức của Trại quản lý; đồng thời thực hiện đầy đủ nhiệm vụ mà Trại trưởng đảm trách, ký trình các văn bản dự thảo của Trại trước khi trình lãnh đạo và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Trung tâm phụ trách về thời gian, nội dung và thực hiện các quy định hiện hành trong quá trình giải quyết công việc của Trại.
Trưởng Trại có nhiệm vụ, quyền hạn:
- Điều hành chung hoạt động của Trại.
- Xây dựng Kế hoạch công tác của Trại, tổ chức thực hiện các quy định của đơn vị và chỉ đạo của Ban Giám đốc Trung tâm.
- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành các nhiệm vụ của viên chức, tham mưu đề xuất những ý kiến về công việc chung của Trung tâm, không để tình trạng chồng chéo, trùng lắp về nhiệm vụ hoặc trách nhiệm không rõ ràng.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các Trưởng phòng khác để giải quyết công việc có liên quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức trách, nhiệm vụ của Trại và các công việc do Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách giao.
1.5. Phó Trưởng phòng (Phó trưởng Phòng Thông tin - Hành chính, Phó trưởng Phòng Đo lường - Thử nghiệm):
- Giúp Trưởng phòng trong việc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Chấp hành và thực hiện nghiêm các công việc do Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách và Trưởng Phòng giao.
- Tổ chức thực hiện và theo dõi, kiểm tra các nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công hoặc trực tiếp xử lý và báo cáo Trại Trưởng về kết quả thực hiện đối với lĩnh vực mình phụ trách.
- Được ủy quyền giải quyết công việc của Phòng khi Trưởng phòng đi vắng.
1.6. Phó Trại trưởng Nghiên cứu thực nghiệm và chuyển giao công nghệ (TTKH-LĐQL-06):
- Giúp các Trưởng Trại trong việc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Chấp hành và thực hiện nghiêm các công việc do Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách và Trưởng phòng giao.
- Tổ chức thực hiện và theo dõi, kiểm tra các nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công hoặc trực tiếp xử lý và báo cáo Trưởng phòng về kết quả thực hiện đối với lĩnh vực mình phụ trách.
- Được ủy quyền giải quyết công việc của Trại khi trại Trưởng đi vắng.
2.1. Kỹ sư Thông tin
2.2. Kỹ sư Đo lường
2.3. Kỹ sư Thử nghiệm
2.4. Nghiên cứu viên Trồng trọt
2.5. Nghiên cứu viên Chăn nuôi
2.6. Nghiên cứu viên Công nghệ sinh học
2.7. Công nghệ thông tin
2.8. Biên tập viên
2.9. Kỹ thuật viên
2.10. Trợ lý Nghiên cứu viên
3.1. Chuyên viên hành chính - văn phòng
3.2. Chuyên viên về thống kê
3.3. Kế toán viên
3.4. Văn thư viên
3.5. Nhân viên thủ quỹ
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 2 vị trí, gồm:
4.1. Nhân viên Lái xe
4.2. Nhân viên Bảo vệ
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111
1. Tổng số vị trí việc làm xác định trong Đề án là 23 vị trí. Trong đó:
- Vị trí việc làm Lãnh đạo, quản lý là 06 vị trí;
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành là 10 vị trí;
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung là 05 vị trí;
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là 02 vị trí.
2. Số lượng người làm việc xác định trong Đề án: 25 người (trong đó, năm 2024 số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 17 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp là 08 người).
Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của từng năm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền giao.
3. Số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 111: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
(Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc và hạng chức danh nghề nghiệp theo Phụ lục số 01 đính kèm)
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định yêu cầu về trình độ, nhóm năng lực; khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với từng vị trí việc làm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ; Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các Thông tư của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan.
(Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm được xác định theo Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, cụ thể:
1. Viên chức lãnh đạo, quản lý (gồm có 09 người)
Trong khi chưa có quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về xếp lương đối với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, tạm thời xác định chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 01 kèm theo Đề án.
2. Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (gồm có 16 người)
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III: 14 người, chiếm 87,5% so với tổng số.
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV: 02 người, chiếm 12,5% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo Phụ lục số 3 đính kèm)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án này; sắp xếp, bố trí viên chức trong đơn vị phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng số lượng người làm việc, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thăng hạng...đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ viên chức, phát huy hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ.
Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Giám đốc Trung tâm xây dựng kế hoạch và phương án sắp xếp, bố trí viên chức của đơn vị đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo từng vị trí việc làm đã được duyệt./.
- 1Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định hỗ trợ ứng dụng, nhân rộng các kết quả khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026
- 1Luật viên chức 2010
- 2Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 12Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Thông tư 14/2022/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư 17/2023/TT-BKHCN hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023 về đính chính các Phụ lục kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV do Bộ Nội vụ ban hành
- 19Thông tư 08/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 21Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 22Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 23Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- 24Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 25Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
- 26Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định hỗ trợ ứng dụng, nhân rộng các kết quả khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 271/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực