Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2016/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 23 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 140/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 75/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

(Đính kèm Bảng giá tính lệ phí trước bạ).

Điều 2. Giá tính lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này thực hiện theo nguyên tắc sau:

1. Đối với xe máy điện mới 100% đăng ký lần đầu, giá tính lệ phí trước bạ là giá ghi trên hóa đơn hợp pháp do Bộ Tài chính quy định hoặc giá trị thực tế do người nộp lệ phí trước bạ tự khai tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

a) Trường hợp giá thực tế của xe máy điện ghi trên hóa đơn, hợp đồng mua bán cao hơn Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định (hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành bảng giá) thì thu theo giá thực tế của xe máy điện ghi trên hóa đơn, hợp đồng mua bán.

b) Trường hợp giá thực tế của xe máy điện ghi trên hóa đơn, hợp đồng mua bán bằng hoặc thấp hơn Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định (hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành bảng giá) thì thu theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định (hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành).

c) Trường hợp xe máy điện mua qua hình thức đấu giá, thanh lý của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thì giá tính lệ phí trước bạ theo giá ghi trên hóa đơn.

2. Đối với trường hợp xe máy điện phát sinh đăng ký lệ phí trước bạ nhưng không có trong Bảng giá được ban hành tại Quyết định này hoặc giá quy định trong Bảng giá chưa phù hợp với quy định, UBND tỉnh ủy quyền cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh quyết định ban hành bảng giá tương ứng với giá thị trường để tính lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:

a) Tăng, giảm trong khoảng 20% so với bảng giá đang tính lệ phí trước bạ, UBND tỉnh ủy quyền cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ.

b) Tăng trên 20%, giảm dưới 20% so với bảng giá đang tính lệ phí trước bạ, Cục Thuế tỉnh tham khảo ý kiến Sở Tài chính để làm cơ sở ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ.

3. Đối với xe máy điện đã qua sử dụng, đăng ký từ lần thứ hai trở đi, giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng tỷ lệ % chất lượng còn lại theo biểu tỷ lệ quy định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại các loại tài sản đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Đối với xe máy điện đã qua sử dụng (kể cả nhập khẩu): Trường hợp không xác định được năm sản xuất, thì thời gian sử dụng của xe máy điện được xác định căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng năm 2016.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN-TP. HCM);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- VP. TU, các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH;
- VP. HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,KT.TP

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trương Cảnh Tuyên

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ XE MÁY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số ..../2016/QĐ-UBND ngày... tháng... năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

STT

HIỆU XE MÁY ĐIỆN

GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MỚI 100% (ĐỒNG)

I

CTY TNHH SX, LẮP RÁP TUẤN NGHĨA

 

1

BEFORE ALL

12.000.000

2

BEFORE ALL A3

11.000.000

3

BEFORE ALL A4

13.000.000

4

BEFORE ALL A5

13.000.000

5

BEFORE ALL S2 NOBLE

12.500.000

6

BEFORE ALL SPORT

15.400.000

II

HÃNG BESTAR

 

1

TDY

14.000.000

2

DY TDR603Z

14.000.000

3

JN6000D-1A

15.500.000

III

HÃNG DAYANG

 

1

300-1 TDR905Z 500W

13.000.000

2

WINDSPEED 100 500W

15.000.000

3

D03

9.900.000

IV

HÃNG EMOTO

 

1

BELLA

15.000.000

2

CUXI

11.000.000

3

CYNUS

10.500.000

4

RENZA

10.800.000

5

SPIRIT

10.000.000

6

VESPA LX

13.000.000

7

LEAD VNGT13

16.000.000

V

HÃNG ECO

 

1

SPACY

14.000.000

2

101

13.000.000

VI

HÃNG GIANT

 

1

M133S

13.000.000

2

M186

13.800.000

3

ELEM T-48V

16.000.000

4

MOMENTUM

10.000.000

5

M133G

10.500.000

VII

HÃNG JIANUO

 

1

JH3000A

26.000.000

2

TDR007Z

29.000.000

VIII

HÃNG MOCHA

 

1

MOCHA AIMA 946

12.100.000

2

MOCHA MUMARROMA

14.000.000

3

MOCHA SUZIKA

15.000.000

4

MOCHA VIPER

14.700.000

5

MOCHAS

13.500.000

6

MOCHA TAKUDA

13.300.000

7

MOCHA ALASKAN

11.200.000

IX

HÃNG XMEN

 

1

XMEN ESPERO

14.800.000

2

XMEN MINI YADEA

14.800.000

3

XMEN YADEA 4

14.000.000

4

XMEN YADEA 5

17.300.000

5

XMEN YADEA SPORT

16.000.000

X

HÃNG YADA

 

1

EM-40

19.000.000

2

EM-4

15.000.000

XI

HÃNG YAMAHA

 

1

YAMAHA METIS X

10.000.000

2

TLP 410D

14.500.000

3

TLP 411D

16.000.000

4

TLP 413D

12.000.000

5

01, 02

13.000.000

XII

HÃNG YAMAHAZUKI

 

1

ORIGO

18.000.000

2

ROSA

13.000.000

3

TURTURI

17.000.000

XIII

HÃNG ZONGXING

 

1

BEAUTY 1500

14.000.000

2

TESTU 1500

26.000.000

XIV

HÃNG ZOOMER

 

1

ZOOMER DIBAO

13.400.000

2

ZOOMER MEN

12.500.000

3

ZOOMER SUNRA

13.000.000

4

ZOOMER X4

14.800.000

5

ZOOMER VI-LI

13.400.000

6

ZOOMER ZM2015

11.600.000

7

ZOOMER MAX

11.760.000

8

ZOOMER X5

16.500.000

XV

HÃNG KHÁC

 

1

AIRBLADE

16.000.000

2

AUTO SUN

15.500.000

3

BRIDGESTONE ĐÀI LOAN

13.000.000

4

BUTTERFLY

13.500.000

5

BWS

13.000.000

6

CHINSUN TD690Z

19.000.000

7

CHINSUN TDR0375Z

17.000.000

8

CTY HUNTER - TAKUDA

15.000.000 

9

DK

15.000.000

10

ĐÔNG PHONG CUXI

15.000.000

11

ĐÔNG PHONG LX 48V

14.000.000

12

DRACHEZ SINGAPORE

33.000.000

13

DRAGON A6

16.000.000

14

DRAGON A7

17.000.000

15

EBS VNGT12

13.000.000

16

ESPERO 133S

11.300.000

17

EV NEO 72V NHẬT BẢN

115.000.000 

18

FLOWERS SPORT TRUNG QUỐC

11.000.000

19

GBKE

9.000.000

20

GOODLUCK

12.000.000

21

GOODLUCK VESPA LX

14.000.000 

22

HOÀNG HÀ VNGT10

20.000.000

23

HONGDU TDR06Z-901 500W

17.000.000

24

HONGDU TDR06Z-944 500W

13.700.000

25

LIBERTY

14.500.000

26

LION VNGT08

15.000.000

27

LVJU TRUNG QUỐC

12.000.000

28

LX-60 TRUNG QUỐC

16.000.000

29

METIS GT

14.000.000

30

NOBLE

12.000.000

31

NOZA

13.500.000

32

PRIMA

14.500.000

33

SH MINI

12.000.000

34

STELLA DIADEMA

18.000.000

35

SUNRA

11.700.000

36

TERRA MOTORS A4000i NHẬT BẢN

80.000.000

37

VESPA LX125 TRUNG QUỐC

14.000.000

38

VESPA LX48

15.500.000

39

VESPA LX60

16.000.000

40

VICTORIA

13.500.000

41

VIPER 946

14.000.000

42

YAXUN KNIGHT

10.500.000

43

YAXUN MEIMEI

15.500.000

44

YAXUN MIMIS

11.500.000

45

ZONGSHEN ZUMEN 800W

27.000.000

XVI

CÁC LOẠI XE KHÁC

 

1

XE MÁY ĐIỆN TỪ 2007-2008

5.000.000

2

XE MÁY ĐIỆN TỪ 2009-2012

8.000.000

3

XE MÁY ĐIỆN TỪ 2013-2015

10.000.000

4

XE MÁY ĐIỆN TỪ 2015 TRỞ ĐI

12.000.000